Tài liệu Bài giảng Tài chính công - Chương 2: Hiệu quả và công bằng xã hội - Trần Tấn Hùng: LOGO
14/08/2016 1 Th.S Trần Tấn Hùng
CHƯƠNG 2
HIỆU QUẢ VÀ
CÔNG BẰNG XÃ HỘI
NỘI DUNG CHƯƠNG 2
2
Tối đa hóa thỏa dụng trong điều kiện
giới hạn nguồn lực
1
Các định lý về hiệu quả xã hội của kinh
tế học phúc lợi
2
Thất bại thị trường trong phân phối
nguồn lực
3
Giới thiệu
3
- Nguồn lực của một quốc gia là hữu hạn: tài nguyên, vốn,
lao động, khoa học công nghệ
- Thị trường cạnh tranh: phân phối hữu hiệu các nguồn lực.
- Thất bại thị trường đòi hỏi sự can thiệp của chính phủ.
Nghiên cứu tối đa hóa thỏa dụng trong điều kiện nguồn lực
giới hạn là nền tảng để phân phối nguồn lực và lựa chọn
chính sách chi tiêu công.
Nghiên cứu các định lý phúc lợi xã hội làm căn cứ cho việc
hoạch định chính sách công theo hướng hiệu quả và công
bằng.
2.1 Tối đa hóa thỏa dụng trong điều kiện
giới hạn nguồn lực
4
2.1.1. Một số khái niệm
2.1.1.1. Hàm thỏa dụng: là một hàm số toán
học phản ánh tập hợp sở thích các cá nhân.
Hai thành tố quan tr...
15 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 765 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tài chính công - Chương 2: Hiệu quả và công bằng xã hội - Trần Tấn Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO
14/08/2016 1 Th.S Trần Tấn Hùng
CHƯƠNG 2
HIỆU QUẢ VÀ
CÔNG BẰNG XÃ HỘI
NỘI DUNG CHƯƠNG 2
2
Tối đa hóa thỏa dụng trong điều kiện
giới hạn nguồn lực
1
Các định lý về hiệu quả xã hội của kinh
tế học phúc lợi
2
Thất bại thị trường trong phân phối
nguồn lực
3
Giới thiệu
3
- Nguồn lực của một quốc gia là hữu hạn: tài nguyên, vốn,
lao động, khoa học công nghệ
- Thị trường cạnh tranh: phân phối hữu hiệu các nguồn lực.
- Thất bại thị trường đòi hỏi sự can thiệp của chính phủ.
Nghiên cứu tối đa hóa thỏa dụng trong điều kiện nguồn lực
giới hạn là nền tảng để phân phối nguồn lực và lựa chọn
chính sách chi tiêu công.
Nghiên cứu các định lý phúc lợi xã hội làm căn cứ cho việc
hoạch định chính sách công theo hướng hiệu quả và công
bằng.
2.1 Tối đa hóa thỏa dụng trong điều kiện
giới hạn nguồn lực
4
2.1.1. Một số khái niệm
2.1.1.1. Hàm thỏa dụng: là một hàm số toán
học phản ánh tập hợp sở thích các cá nhân.
Hai thành tố quan trọng:
Sở thích của cá nhân đối với hàng hóa có thể
lựa chọn.
Giới hạn ngân sách
2.1 Tối đa hóa thỏa dụng trong điều kiện
giới hạn nguồn lực
5
2.1.1. Một số khái niệm
2.1.1.2. Sở thích: sự không thỏa mãn.
2.1.1.3. Đường bàng quan: phản ánh tập
hợp tất cả các nhóm tiêu dùng hàng hóa
mà cá nhân có cùng mức thỏa dụng.
2.1 Tối đa hóa thỏa dụng trong điều kiện
giới hạn nguồn lực
6
2.1.1. Một số khái niệm
2.1.1.4. Thỏa dụng biên: phản ánh mức thỏa dụng
tăng thêm do tiêu dùng thêm một đơn vị hàng
hóa.
Thỏa dụng biên giảm dần hay tăng dần?
2.1.1.5. Tỷ lệ thay thế biên (MRS): là tỷ lệ mà người
tiêu dùng sẵn lòng đánh đổi 1 hàng hóa này lấy
1 hàng hóa khác.
2.1 Tối đa hóa thỏa dụng trong điều kiện
giới hạn nguồn lực
7
2.1.1. Một số khái niệm
2.1.1.6. Giới hạn ngân sách: phản ánh tất cả tập
hợp hàng hóa mà một cá nhân có đủ nguồn lực
để mua sắm nếu tiêu dùng hết thu nhập.
2.1 Tối đa hóa thỏa dụng trong điều kiện
giới hạn nguồn lực
8
2.1.2. Điều kiện tối đa hóa thỏa dụng
- Tỷ lệ thỏa dụng biên bằng tỷ lệ giá cả.
- Người tiêu dùng phải sử dụng hết ngân
sách của họ.
2.1 Tối đa hóa thỏa dụng trong điều kiện
giới hạn nguồn lực
9
2.1.3. Tác động của thay đổi giá cả
Tác động thay thế: giữ nguyên mức thỏa
dụng, sự gia tăng giá cả của một hàng
hóa luôn dẫn đến người tiêu dùng lựa
chọn hàng hóa đó ít hơn.
Tác động thu nhập: Một sự gia tăng của
giá cả sẽ làm cho người tiêu dùng nghèo
đi, dẫn đến lựa chọn ít hơn các hàng hóa.
10
2.2.1. Khái niệm hiệu quả Pareto
Mỗi cá nhân là người đánh giá đúng nhất
độ thỏa dụng của mình.
Xã hội là tổng công thỏa dụng của các cá
nhân trong cộng đồng.
Nếu xã hội có thể tái phân bổ các nguồn
lực để làm tăng độ thỏa dụng của một cá
nhân mà không làm giảm độ thỏa dụng
của các cá nhân còn lại thì phúc lợi xã hội
sẽ tăng thêm.
2.2. Các định lý về hiệu quả xã hội của
kinh tế học phúc lợi
11
2.2.2. Định lý thứ nhất
Trong môi trường cạnh tranh hoàn hảo,
người sản xuất và người tiêu dùng chấp
nhận giá cả giao dịch thị trường, thì các
phân phối nguồn lực của nền kinh tế đều
đạt hiệu quả Pareto, tức là tối đa hiệu quả
xã hội.
Hiệu quả xã hội được đo lường thông qua
phương pháp thặng dư người tiêu dùng
và phương pháp thăng dư người sản
xuất.
2.2. Các định lý về hiệu quả xã hội của
kinh tế học phúc lợi
12
2.2.3. Định lý thứ hai
Trong điều kiện nền kinh tế cạnh tranh, xã hội
có thể đạt được hiệu quả xã hội thông qua chính
sách tái phân phối nguồn lực thích hợp và tự do
hóa thương mại.
Phúc lợi xã hội phản ánh mức độ trạng thái
cuộc sống trong xã hội được quyết định bởi hiệu
quả xã hội và phân phối công bằng nguồn lực
của xã hội.
2.2. Các định lý về hiệu quả xã hội của
kinh tế học phúc lợi
13
2.3.1. Quyền lực thị trường
Các định lý của kinh tế học phúc lợi dựa trên
giả định nhà sản xuất và người tiêu dùng đều
chấp nhận quy luật cạnh tranh của giá cả.
Nếu nhà sản xuất có quyền lực thị trường thì sẽ
tác động đến giá cả bằng cách cắt giảm lượng
cung cấp => nâng giá hàng hóa
Nguồn lực xã hội sẽ không được sử dụng đầy đủ
để sản xuất hàng hóa.
Ngăn cản sự xâm nhập thị trường.
2.3. Thất bại thị trường trong phân phối
nguồn lực
14
2.3.2. Sự không tồn tại một số thị trường
Thông tin bất cân xứng nằm trong khái niệm thị
trường không hoàn hảo. Tình trạng thông tin
bất cân xứng: một bên tham gia giao dịch có đầy
đủ thông tin, trong khi đối tác còn lại hoàn toàn
không có đủ thông tin.
Ngoại tác là tình trạng mà trong đó một hành vi
của một cá nhân gây ảnh hưởng đến phúc lợi
của các cá nhân khác theo cách thức ở bên
ngoài thị trường.
Cần có sự can thiệp của chính phủ vào thi
trường để đạt được hiệu quả xã hội.
2.3. Thất bại thị trường trong phân phối
nguồn lực
15
N1. Trình bày hai định lý của kinh tế học phúc lợi
N2. Phân biệt công bằng theo chiều dọc và công
bằng theo chiều ngang.
N3. Trình bày nội dung về quyền lực thị trường.
N4. Những nguyên nhân không tồn tại một số thị
trường.
N5. Cân bằng thị trường tự do làm tối đa hóa hiệu
quả xã hội, nhưng tại sao chính phủ luôn can
thiệp vào nền kinh tế.
Câu hỏi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tai_chinh_cong_th_s_tran_tan_hung_2_1602_1981791.pdf