Tài liệu Bài giảng Sự tương tác giữa tác giữa con người và môi trường: 10/16/2008
1
Chương III
Sự tương tác giữa
Con gười và Môi
Trường
Chương III
–
Mối
tương
tác giữa
con
người và
môi
trường
3.1 Khái niệm
3.2 Tác động của con người đến Môi trường
3.2.1. Suy giảm đa dạng sinh học
3.2.2. Cạn kiệt nguồn tài nguyên
3.2.3. Biển đổi khí hậu-thiên tai
3.3 Ô nhiễm môi trường
3.3.1 Ô nhiễm môi trường nước
3.3.2 Ô nhiễm môi trường không khí
3.3.3 Ô nhiễm môi trường đất
3.4 Tác động của ô nhiễm môi trường tới sức khoẻ
3.4.1 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm nước
3.4.2 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm không khí
3.4.3 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm rác thải
10/16/2008
2
3.1 Khái
niệm
về mối
tương
tác giữa
con
người
và môi
trường
Rất chặt chẽ và tương tác qua lại với nhau.
Con người lựa chọn, tạo dựng môi trường
sống của mình từ môi trường tự nhiên
Môi trường tự nhiên quy định cách thức tồn
tại và phát triển của con người
Con người tác động vào tự nhiên theo cả 2
hướng tích cực và tiêu cực
3.1 Khái
n...
74 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1860 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Sự tương tác giữa tác giữa con người và môi trường, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10/16/2008
1
Chương III
Sự tương tác giữa
Con gười và Môi
Trường
Chương III
–
Mối
tương
tác giữa
con
người và
môi
trường
3.1 Khái niệm
3.2 Tác động của con người đến Môi trường
3.2.1. Suy giảm đa dạng sinh học
3.2.2. Cạn kiệt nguồn tài nguyên
3.2.3. Biển đổi khí hậu-thiên tai
3.3 Ô nhiễm môi trường
3.3.1 Ô nhiễm môi trường nước
3.3.2 Ô nhiễm môi trường không khí
3.3.3 Ô nhiễm môi trường đất
3.4 Tác động của ô nhiễm môi trường tới sức khoẻ
3.4.1 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm nước
3.4.2 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm không khí
3.4.3 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm rác thải
10/16/2008
2
3.1 Khái
niệm
về mối
tương
tác giữa
con
người
và môi
trường
Rất chặt chẽ và tương tác qua lại với nhau.
Con người lựa chọn, tạo dựng môi trường
sống của mình từ môi trường tự nhiên
Môi trường tự nhiên quy định cách thức tồn
tại và phát triển của con người
Con người tác động vào tự nhiên theo cả 2
hướng tích cực và tiêu cực
3.1 Khái
niệm
về mối
tương tác
giữa con
người và
môi
trường
Tác động của con người vào môi
trường tự nhiên:
Tận dụng, khai thác tài nguyên thiên, các yếu tố
môi trường nhiên phục vụ cuộc sống của mình.
Đã biết lựa chọn cho mình không gian sống thích
hợp nhất, từ chỗ lệ thuộc bị động (khai thác đơn
giản) đến cải tạo, chinh phục tự nhiên.
Sự tác động của con người tăng theo sự gia tăng
quy mô dân số và theo hình thái kinh tế:
$ền nông nghiệp săn bắt hái lượm < $ền nông nghiệp truyền thống
< $ông nghiệp Công nghiệp hoá
10/16/2008
3
3.1 Khái
niệm
về mối
tương tác
giữa con
người và
môi
trường
Con người đã tác động vào hệ thống
tự nhiên như thế nào?
Tác động vào hệ thực vật
Canh tác, trồng trọt (hoạt động nông nghiệp)
Chặt phá rừng và trồng cây-gây rừng
Lai tạo ra các giống mới, thực ph>m biến
đổi gen.
Biết lựa chọn các loài thực vật cho các mục
đích sống của mình.
Khai thác sử dụng làm cạn kiệt, tuyệt chủng
các loài thực vật quý hiếm
3.1 Khái
niệm
về mối
tương tác
giữa con
người và
môi
trường
Con người đã tác động vào hệ thống tự
nhiên như thế nào?
Tác động vào hệ động vật
Từ săn bắt các loài động vật để làm nguồn thực
ph>m
Thuần hoá các loài động vật hoang dã thành
động vật nuôi - hoạt động chăn nuôi phát triển.
Săn bắt các loài động vật không chỉ để ăn mà còn
để chơi (thói quen ăn thịt thú rừng, ngâm rượi ở
Việt nam, phong trào áo lông thú ở nước ngoài…)
Khai thác sử dụng làm cạn kiệt, tuyệt chủng các
loài động vật quý hiếm.
10/16/2008
4
3.1 Khái
niệm
về mối
tương tác
giữa con
người và
môi
trường
Con người đã tác động vào hệ thống tự
nhiên như thế nào?
Tác động vào hệ thống tài nguyên thiên
nhiên
Sử dụng nước để sinh hoạt, trong nông –công
nghiệp; đất để sản xuất nông nghiệp…
Gây ô nhiễm và làm cạn kiệt các nguồn tài
nguyên này
Khai thác và làm cạn kiệt các nguyên không tái
tạo (tài nguyên khoáng sản…)
Khai thác và làm suy thoái nguồn tài nguyên
không tái tạo (nước…)
3.1 Khái
niệm
về mối
tương tác
giữa con
người và
môi
trường
Con người đã tác động vào hệ thống tự
nhiên như thế nào?
$hững thứ mà con người không thể sử
dụng được để ở đâu?
Yước thải sinh hoạt và sản xuất được thải ra
các thuỷ vực
Chất thải rắn, nước thải và chất thải nguy hại
được đánh đống, thải bỏ ra môi trường đất
Các loại khí thải trong quá trình sản xuất được
xả thẳng lên môi trường không khí
Gây ra ô nhiễm môi trường, suy thoái môi
trường và cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
10/16/2008
5
3.1 Khái
niệm
về mối
tương tác
giữa con
người và
môi
trường
Môi trường cung cấp nguồn tài
nguyên, không gian lãnh thổ sống
cho con người HƯG:
Trái đất một vật thể hữu hạn, nó cũng có
khả năng tải và cung cấp một lượng tài
nguyên nhất định.
Do vậy con người khổng thể sinh sản và
khai thác nguồn tài nguyên mãi được.
3.1 Khái
niệm
về mối
tương tác
giữa con
người và
môi
trường
Môi trường cũng là nơi tiếp nhận
các nguồn thải của con người:
Con người làm Ô nhiễm và Suy thoái môi
trường sẽ huỷ hoại chính cuộc sống của con
người;
Con người vừa là nạn nhân vừa là thủ phạm
của chính mình;
Mâu thuẫn giữ MÔI TRƯỜG (bảo tồn) và
PHÁT TRIỂ
10/16/2008
6
3.2 Tác
động
của con
người
đến môi
trường
3.2.1 Suy Giảm Đa Dạng Sinh Học
Đa dạng sinh học là gì?
Đa dạng sinh học là sự phong phú các dạng
sống khác nhau trên trái đất.
Trái đất là hành tinh sống duy nhất mà chúng
ta biết trong vũ trụ.
Sự sống phân bố mọi nơi trên trái đất từ: Sa mạc
khô hạn, Núi cao, Biển sâu,..
(Sự sống đã phân bố khoảng vài km trong lòng trái đất
lên đến độ cao hàng km trong bầu khí quyển)
3.2 Tác
động
của con
người
đến môi
trường
3.2.1 Suy Giảm Đa Dạng Sinh học
Đa dạng sinh học ngày nay là kết
quả của gần 3,5 tỉ năm tiến hoá.
? Sự sống xuất hiện khi nào! $hưng cư dân đầu
tiên trái đất là ai? Sinh vật nào đang thống trị
trái đất hiện nay? 65 triệu năm trước? .
Đa dạng SH bao gồm:
Đa dạng nguồn gien
Đa dạng loài
Đa dạng hệ sinh thái
10/16/2008
7
3.2 Tác
động
của
Con
người
đến Môi
trường
3.2.1 Suy Giảm Đa Dạng Sinh Học
Đa dạng sinh học
• Đa dạng nguồn gien
Là mức độ phong phú gien trong một loài.
Thế gien là gi? VD Con người có bao nhiêu gien?
• Đa dạng loài l
Là nói đến số lượng loài khác nhau trong một hệ sinh thái.
$hững sinh vật như thế nào được xếp thành 1 loài?
• Đa dạng hệ sinh thái
Là mức độ phong phú của nơi sinh cư (habitat) trong một
khu vực nhất định nào đó.
Hệ sinh thái là gì?. Có bao nhiêu loại hệ sinh thái?
3.2 Tác
động
của
con
người
đến
môi
trường
3.2.1 Suy Giảm Đa Dạng Sinh Học
Làm thế nào để biết, đánh giá so sánh một
khu vực này có mức độ đa dạng sinh học cao
hơn khu vực khác?.
Dựa vào
Mức độ phong phú (richness) và tính
tương đồng (evenness) về số loài.
Dựa vào các chỉ số về độ đa dạng Anpha
(α), Beta (β) và Gamma (γ)
10/16/2008
8
3.2.Tác
động
của con
người
đến Môi
trường
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học
1. Chỉ số (α) thể hiện mức độ đa dạng của 1
hệ sinh thái nhất định, nó được xác định dựa
trên việc đếm số lượng loài trong hệ sinh thái
đó.
2. Chỉ số (β) là nhằm so sánh số lượng các
loài (đặc hữu) trong các hệ sinh thái với nhau.
3. Chỉ số (γ) là dùng để chỉ mức độ đa dạng
các hệ sinh thái khác nhau trong một vùng
3.2. Tác
Động
của
Con
người
đến
môi
trường
3.2.1 Sự suy giảm đa dạng sinh học
Hiện trạng Đa dạng sinh học trên thế giới và
ở Việt nam
1. Trên thế giới
Hiện có mới biết khoảng 1,4 triệu loài
trong tổng số các loài được ước lượng
khoảng 3-50 Triệu loài
70% số loài được biết là động vật không
sương xống , số lượng loài côn trùng
ước lượng khoảng 30 triệu.
($guồn: Cunningham-Saigo, 2001).
10/16/2008
9
3.2.Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.2.1 Suy giảm đa đạng sinh học
Số lượng loài: Tổng 1.4 tr loài mà chúng ta biết trong đó có
1. Vi khuNn và khuNn lam: 5.000
2. Động vật đơn bào : 31.000
3. Tảo : 27.000
4. N ấm : 45.000
5. Thực vật đa bào : 250.000
6. Sứa, san hô, cỏ chân vịt : 10.000
7. Giun, sán các loại : 24.000
8. Côn trùng :750.000
9. Cá : 22.000
10. Lưỡng cư : 4.000
11. Bò sát : 6.000
12. Chim : 9.000
13. Động vật có vú : 4.000
(Yguồn: Cunningham-Saigo, 2001)
3.2 Tác
động
của
con
người
đối với
Môi
trường
3.2.1 Sự suy giảm đa dạng sinh học
Ở đâu là có mức độ đa dạng sinh học cao?
Chỉ có khoảng 10-15% tổng số loài sống ở
Bắc Mỹ và Châu Âu
Trung tâm đa dạng sinh học trên hành tinh
này là: khu vực nhiệt đới, đặc biệt là rừng
mưa nhiệt đới và các rạn san hô.
Ví dụ
Khu vực Bán đảo Malaysia có 8000 thực vật có
hoa trong khi đó ở Anh chỉ có 1400 loài
Khu vực Yam Mỹ có khoảng 200.000 thực vật bậc
cao.
10/16/2008
10
3.2 Tác
động
của
con
người
đối với
Môi
trường
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học
$hiều loài sinh vật trên trái đất đang đứng trước nguy
cơ tuyệt chủng -biến mất vĩnh viến
Cunningham-Saigo (2001) ước tính
Một hệ sinh thái không bị tác động thì có
mức độ tuyệt chủng khoảng 1 loài/thập
kỷ.
Với tác động của con người:
Làm hàng trăm đến hàng nghìn loài bị tuyệt chủng
hàng năm
1/3-2/3 số loài hiện tại sẽ bị tuyệt vào giữa thế kỷ này.
3.2 Tác
động
của con
người
đối với
Môi
trường
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học
Sách đỏ của IUC
N ăm 2006-có 40.168 loài được đánh giá trong đó có
784 loài bị tuyệt chủng, 16.118 loài bị đe doạ tuyêt
chủng (gồm 7.725 loài động vật, 8390 thực vật, 3 loài nấm
và địa y).
N ăm 2007-có 41.415 loài được đánh giá thì có
16.306 loài bị đe doạ tuyệt chủng. Tăng 188 loài.
Các cấp đánh giá của IUC
o Tuyệt chủng (EX)
o Tuyệt chủng ở ngoài thiên nhiên (EW)
o Bị đe doạ nghiêm trọng (CR)
o Bị đe doạ (EN ) Bị đe doạ
o N hạy cảm (VU)
o Gần bị de doạ (N T)
o Ít quan tâm (LC), thiếu dữ liệu (DD), không đánh giá (N E)
(Yguồn:
10/16/2008
11
3.2 Tác
động
của con
người
đối với
Môi
trường
3.2.1 Suy Giảm đa dạng sinh học
Việt nam -một nước có mức độ đa dạng
sinh học cao.Hiện trạng:
1. Thực vật bậc cao: 11.373 (ước tính ~12000)
2. Rêu : 1.030
3. Tảo : 2.500
4. Động vật : 21.000 trong đó
4.1. Côn trùng :7.500
4.2. Chim : 828
4.3. Bò sát : 286
4.4. Cá : 2.472 (Biển: 2000, N c ngọt 472)
4.5. Động vật có vú: 275
(Yguồn: & Báo cáo đa dạng Việt nam, 2005)
3.2 Tác
động
của
con
người
đối với
Môi
trường
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học
Đa dạng sinh học ở Việt nam
Thực vật Việt nam
có 3% số chi đặc hữu với 30% số loài
(Miền Bắc) 40% số loài ở cả nước với
4 khu chính (Hoàng liên sơn, N gọc Linh, cao
nguyên Lâm Viên, rừng mưa Bắc trung bộ).
Các loài cực kỳ quý hiếm cấm khai
thác và sử dụng (26 loài) như bách xanh,
thông đỏ, sâm ngọc linh; trên 50 loài quý
hiếm, hạn chế sử dụng và khai thác
10/16/2008
12
3.2 Tác
động
của
con
người
đối với
Môi
trường
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học
Động vật Việt nam
Có 100 loài và phân loài chim; 78 loài và
phân loài thú là đặc hữu:
82 loài là đặc biệt quý hiếm (cấm sử dụng và
khai thác); 54 loài quý hiếm (hạn chế sử
dụng và khai thác)
Một loài mới phát hiện như bò sừng xoắn
(1994); Mang trường sơn (1997), 1 loài Cá
(Yguồn: Yghị định 48/2002 và
3.2 Tác
động
của con
người
đối với
Môi
Trường
3.2.1 Suy giảm Đa dạng Sinh học
Sách đỏ Việt nam: Các loài động
thực vật bị de doạ
1992 có 365 loài Đv, 1996 có 356 loài thực
vật
N ăm 2004 có 857 loài (407 loài Đv, 450 loài
Tv)
Đến 2004 có 4 loài bị tuyệt chủng (so với
1992), nguy cấp 149 loài và rất nguy cấp (46
loài)
(Sách đỏ Việt nam, 1992, 1996, 2004)
10/16/2008
13
3.2 Tác
động
của
con
người
đối với
Môi
trường
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học
$guyên nhân
N goài các nguyên nhân tự nhiên thì đặc biệt là con
người đã làm:
Phá huỷ các habitat (nơi sinh cư) của các loài
Do làm đường, đô thị hoá, chặt phá rừng, tăng dân số...
Đây là nguyên nhân dẫn đến tuyệt chủng các loài
Việc chia cắt nhỏ các habitat – làm cho các loài sinh vật
không có đủ không gian sinh sống.
Các habitat quan trọng cho các loài như đất ngập nước,
rừng ngập măn, rạn san hô đang bị phá hoại…
Săn bắt và đánh bắt quá mức
Ở Mỹ bò rừng Bison năm 1850 có 60 triệu con, hiện tại
còn 400 con
Các loại cá voi lớn đã giảm từ 2,5 triệu xuống khoảng vài
nghìn con như hiện tại
3.2. Tác
động
của con
người
đối với
Môi
trường
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học
Khai thác các loài để làm sản phNm
thương mại (ngà voi, lông chim thú, …)
Các nước phát triển Châu Âu, Mỹ, N hật, Hongkong
đã tiêu thụ ~3/4 da mèo, rắn, lông chim. 99% Cây
xương rồng và 75% phong lan được tiêu thụ ở Mỹ
Châu Phi, 1960s có khoảng 100000 con tê giác đến
1980s còn 6000 con do bị giết để lấy sừng
Hàng triệu con chim bị giết để lấy lông hoặc bị bắt
để làm cảnh
Châu Phi, năm 1980 có khoảng 1,3 triệu con Voi,
giảm một nửa sau 1 thập kỷ.
Hổ ở Châu Á bị giết để lấy da và nấu cao, khu vực
Đông Dương đã giảm hàng nghìn con hổ vào những
năm giữa thế kỷ trước hiện nay còn khoảng 300
con.
10/16/2008
14
3.2 Tác
động
của con
người
đối với
Môi
trường
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học
Gia tăng động vật nuôi, hoạt động kiểm
soát bệnh dịch trong nông nghiệp và chăn
nuôi
Phong trào diệt chim sẻ những năm 60-70 ở
Trung quốc đã giết hàng trăm nghìn con chim
sẻ
N ước Mỹ bẫy giết, đầu độc chết hàng nghìn
con sói đồng cỏ, linh miêu, chó thảo nguyên
bởi vì chúng được xem như là loài đe doạ đến
con người và động vật nuôi.
DDT – trong nông nghiệp
3.2Tác
động
của con
người
đối với
Môi
trường
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học
Đưa vào các loài lạ, mới
Việc đưa vào các loài lạ và mới
(không phải loài bản địa) đá phá vỡ
cân bằng sinh thái, làm tuyệt chủng
các loài bản địa
N ước Mỹ ngày nay có đến hơn 4600
loài mới được mang vào là một mối
nguy lớn.
Ở Việt nam-Ốc bưu vàng, cá răng
ngựa ở hồ thuỷ điện Trị An…
10/16/2008
15
3.2 Tác
động
của con
người
đối với
Môi
trường
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học
Ô nhiễm môi trường, Biến đổi khí hậu
Đồng hoá các gien
Một vài loài động vật quý hiếm bị đe doạ bởi vì việc
lai tạo chéo với các loài gần gũi, những loài này
thường cạnh tranh tốt hơn các loài đó-Động, thực vật
biến đổi gien
Cháy rừng, chiến tranh
Gia tăng dân số
3.2Tác
động
của
con
người
vào
Môi
trường
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học
Ở Việt nam
$goài các nguyên nhân ở trên
Thói quen tiêu thụ thịt thú rừng, hải sản, khai
thác quá mức
Di dân, đốt nương làm dẫy, tàn phá rừng
Đói nghèo
Chiến tranh, Mỹ đa rải hàng chục triệu tấn
chất dioxin ở Việt nam
Quản lý yếu kém, nhận thức người dân chưa
cao.
10/16/2008
16
3.2 Tác
động
của
con
người
đối với
Môi
trường
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học
Tại sao chúng ta phải bảo vệ đa dạng
sinh học?
Là nguồn lương thực thực phNm-đảm bảo
an ninh lương thực.
Là nguyên liệu sản xuất thuốc và dược
phNm.
Có giá trị thNm mỹ và văn hoá
Sản sinh, Tái tạo, và duy trì chất lượng
đất
Duy trì, đảm bảo chất lượng không khí
3.2 Tác
động
của con
người
đối với
Môi
trường
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học
Tại sao chúng ta phải bảo vệ đa dạng
sinh học? Giá trị dịch vụ sinh thái
Duy trì chất lượng nước
Kiểm soát dịch bệnh gây hại
Phân huỷ chất thải và làm mất độc tính của các
độc tố
Thụ phấn và có lợi cho sản xuất mùa màng
Ổn định thời tiết
N găn cản và giảm nhẹ thiên tai, thảm hoạ tự
nhiên
Tăng nguồn thu nhập cho con người
10/16/2008
17
3.2Tác
động
của
con
người
đối với
Môi
trường
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học
Một số lợi ích đa dạng sinh học
ở Việt nam
Có khoảng 2300 loài thực vật ở Việt nam
được nhân dân dùng để làm cây lương thực
thực phNm, thuốc chữa bệnh…
Việc khai thác thuỷ hải sản, lâm nghiệp… đã
mang lại cho Việt nam hàng tỷ đô la xuất
khNu mỗi năm…
3.2 Tác
động
của
con
người
đến
Môi
trường
3.2.1 Suy giảm đa dạng sinh học
N ếu chúng ta làm mất đi một loài là có
nghĩa là chúng ta đang làm mất dần đi
các lợi ích mà loài đó mang lại.
Làm mất cân bằng sinh thái
Là tước đoạt đi quyền sống của một
sinh vật
10/16/2008
18
3.2 Tác
động
của
con
người
đến
Môi
trường
3.2.1 Một số biện pháp nhằm giảm sự suy
giảm đa dạng sinh học
Kiểm soát và quản lý việc săn bắt và khai thác
động thực vật-luật hoá vấn đề này
Kiểm soát, quản lý gắt gao các loài động vật
đang bị đe doạ
Có các kế hoạch bảo tồn, tái phục hồi các loài
đang bị đe doạ
Bảo vệ các habitat quan trọng
Tuyên truyền nâng cao ý thức người dân
Ở Việt nam, nếu bạn khai thác, vận chuyển, buôn bán và
tiêu thụ các động vật quý hiếm, đang bị đe doạ là vi
phạm pháp luật Việt nam (YD số 46/2002… )
3.2 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.2.2Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Khái niệm tài nguyên?
Phân loại tài nguyên?
1. Tài nguyên nước
2. Tài nguyên đất
3. Tài nguyên rừng
4. Tài nguyên biển
5. Tài nguyên khoáng sản
10/16/2008
19
3.2 Tác
động
của con
người
đến Môi
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên nước
Ý nghĩa, tầm quan trọng của nó
N ước là nguồn tài nguyên vô cùng quan
trọng đối với con người và sinh vật. Ở đâu
có nước thì ở đó có sự sống.
N ước đóng góp phần lớn trọng lượng trong
cấu tạo có thể sinh vật.
Ví dụ, con người khoảng 60-70%, con sứa >90%
N ước là có thể tồn tại ở 3 dạng: rắn, lỏng,
khí.
N ước bao gồm nước mặn, nước ngọt và
nước lợ (brackish)
3.2 Tác
động
của
con
người
đến
Môi
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên nước
Hiện trạng tài nguyên nước thế giới
97,4% lượng nước trên trái đất là nước mặn
(khoảng 1.350 tr km3).
1,98% là băn tuyết ở 2 cực (~27,5 tr km3)
0.62% nước lục địa:
N ước ngầm 0,59%
Hồ 0,007%
Ẩm đất 0,005%
Khí quyển 0,001%
Sông 0,0001%
Sinh vật 0,0001%
~30% nước lục địa là chúng ta có thể khai thác được
10/16/2008
20
3.2 Tác
động
của
con
người
đến
Môi
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên nước
Chu trình tuần hoàn
Trái đất nhận khoảng 108.000 km3 nước mưa
2/3 trong số đó là do bốc hơi
1/3 là hình thành các dòng chảy mặt và cung
cấp cho các bể nước ngầm
Lượng mưa phân bố không đều trên thế giới,
cơ bản theo quy luật sau
Giảm dần từ xích đạo đến cực
Giảm khi đi sâu vào lục địa
Tăng theo độ cao
Biến đổi mang tính liên tục
3.2 Tác
động
của
con
người
đến
Môi
trường
3.2.2Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên nước
Tổng nhu cầu sử dụng: 3.500 km3/năm
Tăng 35 lần trong 300 năm gần đây
Trong thế kỷ này, Mỹ tăng 400%, Châu Âu tăng 100%, các
nước đang phát triển 2-3%.
Con người cần 1-2 lít/ngày. 2/3 dân số toàn cầu tiêu thụ < 50
lít/ng/ngày; Châu Á, Phi, Mỹ La tinh tiêu thụ 20-30 lít/ng/ngày.
4% DS toàn cầu tiêu thụ trên 300 lít/ng/ngày.
N ước phân bố không đều, 40% dân số thế giới
thường bị hạn hán.
10/16/2008
21
3.2 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.2.2Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên nước
Tưới tiêu (30%): đang sử dụng khoảng 2.500-3.500 km3/năm
để tưới tiêu cho 1.5 tỉ ha
Ở Mỹ chiếm 41% lượng nước tiêu thụ, Trung quốc 87%
30% được lấy từ nước ngầm, 70% nước mặt
Công nghiệp (10-20%): chiếm khoảng ¼ tổng lượng nước
tiêu thụ, ½ lượng nước trong nông nghiệp
Các nước Công nghiệp sử dụng nhiều hơn các nước đang phát
triển: VD: Ở Mỹ khoảng 49%, Trung quốc ~6%
Dân sinh (7%): thấp 30 lít.người.ngày; cao 300-400 lít
Các mục đích sử dụng khác: thuỷ điện(50%), nuôi
trồng thuỷ sản…
3.2 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.2.2Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên nước Việt nam
Lượng mưa tb: 2000 mm, phân bố không đều, 70-
75% trong 3-4 tháng mùa lũ, 20-30% tháng cao
điểm, 3 tháng nhỏ nhất 5-8%
Tổng lượng nước cấp do mưa: 640 tỉ m3/năm, tạo
ra một lượng dòng chảy khoảng 320 tỉ m3/năm
Lượng nước nhận từ các sông suối chảy từ nước
ngoài khoảng 290 tỉ m3/năm
Có 2360 con sông có chiều dài trên 10 km ở Việt
nam, mật độ sông suối 0,6 km/km2.
10/16/2008
22
3.2 Tác
động
của
con
người
đến
Môi
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên nước Việt nam
Khoảng 60% lượng chảy của con sông là từ
nước ngoài vào trong đó sông Mê kông chiếm
90%. Do vậy vấn đề họp tác trong lưu vực
sông là cực kỳ cần thiết (UB Sông Mê-kông).
Sông Hồng và Sông Cửu Long có lượng phù xa
rất lớn, Sông Hồng mỗi năm cấp ~100 tr tấn.
Tiêu thụ nước Việt nam: N ông nghiệp 91%,
Công nghiệp 5%, sinh hoạt 4% (1990s). Dự
đoán 2030, CN 16%, N N 75%, SH 9%
3.2 Tác
động
của
con
người
đến
Môi
trường
3.2.1Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Các vấn đề liên quan đến tài nguyên nước
N ước là một tài nguyên tái tạo. Hiện nay nó đang
đứng trc các nguy cơ to lớn, đặc biệt là việc khai
thác và sử dụng vượt quá khả năng phục hồi của nó.
N ước đã là một trong các nguyên nhân của một số
cuộc xung đột chính trị (xung đột Trung Đông).
Do nhu cầu sư dụng gia tăng nhanh tróng cùng với
việc khai thác không hợp lý đã làm can kiệt tài
nguyên nước, điển hình: khủng hoảng biển hồ Aran
(từng biển hồ lớn thú tư thế giới).
10/16/2008
23
3.2 Tác
động
của
con
người
đến
Môi
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Các vấn đề liên quan đến tài nguyên nước
N guồn nước mặt đang bị ô nhiễm và cạn kiệt.
Việt nam hàng năm xả thải vào MT nước
khoảng 290000 tấn chất thải độc hại vào các
thuỷ vực hình thành nên cac con sông chết
Sông Tô lịch Hà nội, Lưu vực sông N huệ…
Lưu vực sông Đồng nai, kênh rạch ở Sóc Trăng
Chỉ khoảng 40% dân Việt nam được cấp nước sạch, 90%
bệnh tật liên quan đến nước
Các hồ trong khu đô thị thì bị phú dưỡng
3.2 Tác
động
của
con
người
đến
Môi
trường
3.2.2Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Các vấn đề liên quan đến Tài nguyên nước
Tài nguyên nước đang phải hứng chịu nhiều tác
động tiêu cực gây biến đổi chất lượng tài nguyên
nước.
N ước ngầm đang bị khai thác đến mức cạn kiệt làm
giảm mực nước ngầm và bị ô nhiễm trầm trọng dẫn
đến
Xâm nhập mặn ở ĐB Sông Cửu Long
Gây xụt giảm đất ở phía N am Hà nội (vài mm/năm)
Làm mất khả năng tụ làm sạch của nước ngầm
10/16/2008
24
3.2 Tác
động
của
con
người
đến
Môi
trường
3.2.2Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Các vấn đề liên quan đến tài nguyên nước
Ô nhiễm nước mặt, nước ngầm từ các hoạt động
nông nghiệp: từ phân bón (ví dụ ô nhiễm N O3 ở
Châu Âu), ô nhiễm thuốc trừ sâu, diệt cỏ…
Biến đổi khí hậu đã làm cho vấn đề tài nguyên
nước trở nên nóng bỏng, khắc nghiệt hơn. Tăng tần
suất, tính khốc liệt của lũ, lụt, ngập úng, hạn hán,
mưa bão
Ô nhiếm không khí dẫn đến mưa axit…
N ước thải công nghiệp không qua xử lý được thải
thẳng xuống các thuỷ vực.
3.2 Tác
động
của
con
người
đến
Môi
trường
3.2.2Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên đất
Đất là nơi hầu hết con người sinh sống ở đó, cung
cấp dinh dưỡng cho cây trồng, lương thực cho con
người, sinh vật
Tổng diện tích lãnh thổ ~148 tr km2 (29% diện
tích bề mặt trái đất) trong đó
20% đất quá lạnh
20% đất quá khô
20% đất quá dốc
10% tầng thổ nhưỡng quá mỏng
20% đất đồng cỏ
10% đất trồng trọt được (đất có năng suất cao: 14%,
năng suất TB : 28%; N S thấp: 58%)
10/16/2008
25
3.2 Tác
động
của
con
người
đến
Môi
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên đất
Trong đất có chứa 0.6% lượng nước trên hành tinh, là
môi trường sống của rất nhiều sinh vật, chứa các hữu cơ
và vô vàn các chất khoáng khác.
Đất được hình thành dưới tác động của các yếu tố: khí
hậu, đá mẹ, sinh vật, địa hình, và thời gian.
Đất được chia thành các tầng: thảm mục, mùn, tầng rửa
trôi, tầng tích tụ, tầng mẫu chất, đá mẹ
Tỉ lệ sử dụng đất: cao nhất-Châu Âu 31%, ít nhất-Châu
Úc 1.2%.
Cơ cấu sử dụng đất (1973-1988) đất nông nghiệp tăng
4%, đồng cỏ giảm 0,3%, đất rừng giảm 3.5%, các loại
đất con lại tăng 2,3 %.
3.2 Tác
động
của
con
người
đến
Môi
trường
3.2.2Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên đất Việt nam
33 triệu ha, diện tích đất bình quân đầu người
0,5 ha (đứng thứ 159)
Đất đồi núi, đất dốc: 22 tr ha (67%)
Đât bazan 2,4 tr ha (7,2 %)
Đất phù xa 3 tr ha (8.7%)
Đất nông nghiệp 7,36 tr ha (~5,9 tr cho cây
ngắn ngày)
Đất rừng 9,91 tr ha
Đất chưa sử dụng 13,58 tr ha
10/16/2008
26
3.2 Tác
động
của
con
người
đến
Môi
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Các vấn đề liên quan đến tài nguyên đất
Tài nguyên đất đang bị suy thoái và con người chính là thủ
phạm chính.
Độ phì nhiêu kém và không cân bằng dinh
dưỡng.
Do con người lạm dụng quá nhiều phân bón vô
cơ- dẫn đến đất bị trai hoá.
Dân số tăng nhanh
Vấn đề này đặc biệt lớn ở các nước kém phát
triển.
Diện tích đất bình quân đầu người giảm
3.2 Tác
động
của
con
người
đến
Môi
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Các vấn đề liên quan đến tài nguyên đất
Đất bị thoái hoá sói mòn
Do rừng che phủ bị chặt đốn
Do thay đổi sử dụng đất
Ở Việt nam, lượng đất bị sói nòn khoảng 100-200
tấn/ha.năm trong đó có 6 tấn mùn và đang gia tăng
nhanh tróng (Lê Văn Khoa et al, 2000)
Làm giảm năng xuất cây trồng, ở Mộc Châu -Sơn La
khi mới khai hoang (1959) 25 tạ /ha, 1960 (18 tạ) đến
năm 1962 (không thể canh tác được nữa)
Chính sách, quản lý, quy hoạch đất đai kém
Việc quy hoạch sử dụng đất không tốt, trồng cây không thích
hợp, vd trồng cây bạch đàn ở nơi đất tôt
10/16/2008
27
3.2Tác
động
của
con
người
đến
Môi
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Các vấn đề liên quan đến tài nguyên đất
Axít hoá môi trường đất
Do mưa axit, rửa trôi, phân bón hoá học
Làm tăng kim loại nặng, đặc biệt là nhôm linh động
(ion nhôm) rất độc cho cây trồng
Mặn hoá môi trường đất
Xâm nhập mặn do nước biển tăng cao
Ở Việt nam đất nhiễm mặn khoảng 2 triệu ha
Phá rừng
Làm tăng sói mòn, mất độ Nm của đất, không giữ được
nước ngầm, tăng lũ lụt
Bồi tụ
Xây dựng các đập thuỷ điện là tăng bồi tụ ở thượng
lưu nhưng lại làm sói mòn đất đồng bằng
3.2 Tác
động
của
con
người
đến
Môi
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Các vấn đề liên quan đến tài nguyên đất
Du canh du cư
Đặc biệt ở Việt nam là quá trình di dân tự do miền
xuôi lên miền ngược, phát triển vùng kinh tế mới.
Hạn hán
Do biến đổi khí hậu toàn cầu
Sa mạc hoá
Do rửa trôi, biến đổi khí hậu-đây là một mối nguy lớn
cho loài người, đặc biệt ở châu Phi và chau Á
Chăn thả quá mức
Đặc biệt lớn đối với các nước có vùng thảo nguyên
rộng lớn và ngành chăn nuôi phát triển
10/16/2008
28
3.2 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Các vấn đề liên quan đến tài nguyên đất
Thoái hoá chất hữu cơ
Do sói mòn, rửa trôi và do lạm dụng phân bón hữu cơ
Ô nhiễm đất
Do thải ra quá nhiều chất thải. Chất thải rắn thì được
đánh đống, nước thải chất thải nguy hại thì xả thẳng
vào môi trường đất từ các nguồn công nghiệp và sinh
hoạt
Do sự dụng quá nhiều thuốc trừ sâu, diệt cỏ, côn trùng
và các chất kích thích tăng trưởng
Phèn hoá, sự dụng nhiều máy móc công nghiệp
sẽ làm đất bị chặt lại, cơ cấu cây trồng không
thích hợp, biện pháp canh tác lạc hậu…
3.2 Tác
động
của
con
người
đến
Môi
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên rừng
Rừng là ngôi nhà của hơn 70% sinh vật trên thế
giới
Rừng giữ vai trò đặc biệt quan trong trọng việc
duy trì sự sông trên trái đất
Giữ đất, chống sói mòn, hạn chế lụt lội
Điều hoà không khí độ >m, bể hấp thụ các khí
nhà kính
Cung cấp nguồn lương thực thực ph>m, nguyên
vật liệu cho con người
10/16/2008
29
3.2 Tác
động
của
con
người
đến
Môi
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên rừng
Hiện trạng tài nguyên rừng thế giới
Rừng bao phủ 29% diện tích lục địa thế giới
Rừng lá kim (rừng ôn đới): 33%
Rừng mưa nhiệt đới, rừng thường xanh lá
rộng:67%
Độ che phủ rừng: châu Âu 3,5%; châu Á
13,7%; châu Phi 20,9%; N am Mỹ (23, 2%), bắc
Mỹ (17,1%), Liên Xô cũ 19%, châu Úc 2,2%
3.2Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên rừng
Rừng có rất nhiều loại, tuỳ thuộc vào nhu cầu khác nhau
người ta chia thành nhiều loại khác nhau (rừng tre nứa, rừng
lá rộng thường xanh…).Tóm lại có 3 kiểu rừng sau:
Rừng nhiệt đới gm (1 tỷ ha), rất phong phú và đa dạng
7% diện tích
Cung cấp 15% lượng gỗ, 50% số loài; 2/3 ở Châu Mỹ La
tinh (rừng Amazon), còn lại ở Châu Á và châu Phi
Rừng nhiệt đới khô: (1,5 tỉ ha) trong đó ¾ ở Châu Phi
Rừng ôn đới (1,5 tỉ ha) trong đó ¾ thuộc các nước công
nghiệp phát triển
10/16/2008
30
3.2 Tác
động
của
con
người
đến
Môi
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Rừng Việt nam
Hiện trạng
Có khoảng 8,631 tr ha. Độ che phủ 30% (dưới
ngưỡng cho phép 33%). Các nơi có độ che phủ
thấp (1993):
Tây Bắc: 13,5%; Đông Bắc 16,8%, Sơn La 9.8%...
5,2 tr ha là rừng sản xuất; 2,8 tr ha là rừng phòng hộ;
0,67 là rừng đặc dụng.
Tây nguyên là khu vực còn nhiều rừng nhất.
Rừng ngập mặn là một trong những habitat cực kỳ
quan trọng cho các loài sinh vật, đặc biệt là SV biển
3.2 Tác
động
của
con
người
đến
Môi
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Các vấn đề liên quan đến tài nguyên rừng
Rừng nhiệt đới tiếp tục bị biến mất với tốc độ
không ngờ, mặc dù đã được cảnh báo
Thập niên 1980, mỗi năm có khoảng 15,2 tr ha bi chặt phá.
Khoảng 1985-1995, thế giới đã mất 200 tr ha rừng
Các khu rừng nguyên sinh hiện còn chủ yếu ở các
nước đang phát triển nhưng đang bị đe doạ
nghiêm trọng
Rừng tiếp tục bị chặt phá là để khai thác gỗ,
nguyên vật liệu, củi.
10/16/2008
31
3.2 Tác
động
của
con
người
đến
Môi
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Các vấn đề liên quan đến tài nguyên rừng
Rừng bị phá là do di dân, lấy đất canh tác nông nghiệp,
hoạt động du canh du cư.
Rừng bị tàn phá do dân số tiếp tục tăng nhanh, đặc biệt là
các nước kém phát triển.
Rừng tiếp tục bị chặt phá là do nghèo đói, chiến tranh
Rừng tiếp tục bị suy giảm là do chính sách, việc quản lý,
kiểm soát yếu kém
Rừng tiếp tục bị suy giảm là do cháy rừng
3.2 Tác
động
của
con
người
đến
Môi
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Suy giảm tài nguyên rừng ở Việt nam
Từ 1943-1997, diện tích rừng bị suy giảm từ 43 xuống
28%.
Tốc độ phá rừng hiện nay khoảng 180.000 – 200.000
ha/1 năm trong đó
30% phá rừng làm nông nghiệp
20-25% bị cháy
Còn lại do khai thác gỗ củi
1965-1988, 1 tr ha rừng bị cháy, 1992-1993 có 300 vụ
cháy. 2002 cháy lớn ở rừng U Minh Thượng và U
Minh Hạ.
10/16/2008
32
3.2Tác
động
của
con
người
đến
Môi
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên biển
Hiện trạng tài nguyên biển trên thế giới
Biển chiếm 71% diện tích bề mặt trái đất
Biển mang trong mình rất nhiều tài nguyên
quý giá:
~400 tỉ tấn dầu mỏ và khí đốt
Trữ lượng sắt, magan, vàng, kim cương, các kim
loại màu…với trữ lượng tương đương với đất liền,
trữ lượng than dự đoán cao hơn đất liền khoang 900
lần
Sóng biển thuỷ triều..là nguồn năng lương vô tận
3.2 Tác
động
của
con
người
đến
Môi
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên biển
Hiện trạng tài nguyên biển thế giới
Biển là nơi cung cấp nguồn dinh dưỡng, thực
phNm dồi dào cho con người (rong, cá…)
1920s sản lượng đánh bắt 7 tr tấn, tăng lên 1970s tăng
lên 80 triệu tấn, đạt mực gần 100 tr tấn 1989.
2/3 sản lượng đánh bắt là ở thềm lục địa và cửa sông.
Biển là nơi chi phối, điều hoà thời tiết khí hậu
trên hành tinh.
10/16/2008
33
3.2 Tác
động
của
con
người
đến
Môi
trường
3.2.2Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Các vấn đề liên quan đến tài nguyên biển
Dưới tác động của con người tài nguyên biển đang bị suy giảm
nghiêm trọng. Tất cả các chất ô nhiễm cuối cùng cũng đổ ra biển
Khai thác đánh bắt quá mức các loại thuỷ hải
sản, đặc biệt là dạng khai thác huỷ diệt: dùng
lưới mắt nhỏ, hoá chất, thuốc nổ, điện…
FAO xác định 70% loài cá bị khai thác quá mức
Quá khứ hầu hết các vụ thủ hạt nhân là đều
dưới lòng biển và các chất thải phóng xạ cũng
bị đổ xuống đây
3.2 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Các vấn đề liên quan đến tài nguyên biển
Môi trường sống của các loài bị phá huỷ đặc biệt là các
rạn san hô, rừng ngập mặn ven biển
Sông mạng trên mình các loại hoá chất trong nghiệp
(các loại thuốc trừ sâu…) chất thải công nghiệp cuối
cùng cũng đổ ra biển
Hoạt động vận tải khai tác thuỷ hải sản và các loại
khoáng sản ở biển cũng bị đổ ra biển, đặc biệt là các sự
cố liên quan đến tràn, dò dỉ dầu trên biển.
Hoạt động du lịch, nông nghiệp, quai đê lấn biển, xây
đập… cũng tác động mạnh mẽ đến tài nguyên biển.
10/16/2008
34
3.2 Tác
động
của
con
người
đến
Môi
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên biển Việt nam
Với 3260 km đường bờ biển, biển Việt nam có khoảng 1 tr
km2. N ó có vị trí địa chiến lược.
Sản lượng đánh bắt hải sản năm 1995 là 1,5 triệu tấn trong
đó sản lượng đánh bắt cá 615 nghìn tấn (1990), 722 nghìn
tấn (1995)
Lượng dầu đã xác định được ở biển Đông (khoảng 3.5 tr
km2) 1,2 tỉ km3, ước lượng khoảng 4,5 tỉ km3 và khoảng
7500 tỉ km3.
Sản lượng dầu trên biển Việt nam sở hữu khoảng 2,4 tỉ
thùng (2005) đứng thứ 30 trên thê giới, mỗi năm Việt nam
khai thác hàng triệu tấn dầu.
3.2 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Các vấn đề liên quan đến tài nguyên nguyên biển Việt
nam
Hiện taị, biển Việt nam đang đứng trước các thách thức to lớn:
Sản lượng đánh bắt đã có dấu hiệu suy giảm, cụ thể sản
lượng đánh bắt các ngư trường ở N inh thuận giảm từ 61300
tấn, 1990 xuống 17000 tấn 1995.
Rừng ngập mặn bị phá huỷ nghiêm trọng do nuôi trồng thuỷ
sản. Vào đầu năm 2000, khoảng 80% rạn san hô bị suy giảm
Tăng cường hoạt động đánh bắt, đánh bắt bằng lưới mắt nhỏ,
mìn, chất độc đặc biệt vào mùa sinh sản của tôm cá
Ô nhiễm biển-sự cố rò rỉ dầu, hoá chất từ nông nghiệp, rác
thải, nước thải từ hoạt động công nghiêp, dân sinh ven bờ, du
lịch giao thông, khai thác khoáng sản…
10/16/2008
35
3.2 Tác
động
của
con
người
đến
Môi
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên khoáng sản
Tầm quan trọng, hiện trạng tài nguyên
Tài nguyên khoáng sản có vị trí quan trọng trong cuộc
sống của con người. N ó đóng góp lớn vào khối lượng
của cải vật chất mà chúng ta làm ra.
Khoáng sản là nguồn tài nguyên không tái tạo, và
trung bình trữ lượng của nó chi có thể đáp ứng cho
con người 40 năm
Giá trị tài nguyên luôn gắn với mức độ khan hiếm của
nó.
3.2 Tác
động
của
con
người
đến
Môi
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên khoáng sản
Tầm quan trọng, hiện trạng tài nguyên
Tài nguyên khoáng sản gồm:
Khoáng sản kim loại
Kim loại đen: Fe, Mg, Cr, Ti, Co, N i, Mo, W.
Kim loại màu: Cu, Zn, Pb, Sn, As, Hg, Al
N hóm kim loại quý: Au, Ag, Bạch kim (Pt)
N hóm nguyên tố phóng xạ: Ra, U
Kim loại hiếm và đất hiếm: Zr, Ga, Ge…
Khoáng sản phi kim
Kim cương, Đá quý, thạch anh kỹ thuật, sét…
Khoáng sản cháy
Than bùn, than nâu, than đá, dầu mỏ, khí đốt, đá dầu.
10/16/2008
36
3.2 Tác
động
của
con
người
đến
Môi
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên khoáng sản
Hiện trạng tài nguyên thế giới
Sắt khoảng 400 tỉ tấn, Mg (3,3 tỉ tấn), Cr (1,5 tỉ tấn),
N i (0,1 tỉ tấn),
Cu (~200 tr tấn), Al (8% trọng lượng trái đất), Au
(hiện còn ~ 62000 tấn), Ag (160000 tấn), Pt (6966
tấn),
Dầu (1,371 tỉ thùng)
Tài nguyên khoáng sản Việt Yam
Sắt khoảng 700 tấn, bôxít 12 tỉ tấn, crôm 10 tr tấn,
thiếc 86 ngàn tấn, apatit 1,4 tỉ tấn
Vàng, đá quý, cũng có trữ lượng khá
3.2 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Các vấn đề liên quan đến việc khai thác và sử dụng
khoáng sản
Tài nguyên khoáng sản từng là nguyên nhân gây ra
các biến cố chính trị đặc biệt là khu vực Trung Đông,
biển Đông.v.v.
Đã có các dấu hiệu về khan hiếm tài nguyên từ những
năm 1970. Các mỏ khoáng sản chỉ có thể khai thác
được sau một thời gian nhất định (trung bình vài chục
năm)
Việc khai thác khoáng sản đã tạo ra một lượng đất đá
thải khổng lồ làm xáo trộn địa hình, gây ra các tai
biến địa chất, trượt lở.
10/16/2008
37
3.2 Tác
động
của
con
người
đến
Môi
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Các vấn đề liên quan đến việc khai thác và sử
dụng khoáng sản
Việc khai thác ồ ạt, lãng phí các nguồn tài nguyên
này đã dẫn tốc độ cạn kiệt ngày càng nhanh hơn,
đặc biệt là các nước đang phát triển
N ạn khai thác than thổ phỉ ở Việt nam (vùng Quảng N inh)
Khai thác vàng, đá quý (N ghệ an, Yên bái)…không chỉ là cạn
kiệt lãng phí tài nguyên mà còn gây ra rất nhiều hậu quả xã
hội
3.2 Tác
động
của
con
người
đến
Môi
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Các vấn đề liên quan đến việc khai thác và
sử dụng khoáng sản
Khai thác khoáng sản cũng là một nguồn phát
sinh ô nhiễm không khí rất lớn.
Bụi bNn từ các mỏ lộ thiên, từ lớp đất đá bị bóc bỏ đi
Các mỏ than, dầu có các bể khí đồng hành rất lớn
(CH4) khi khai thác nó là phát thải vao bầu khí quyển
làm gia tăng nồng độ khí nhà kính.
10/16/2008
38
3.2 Tác
động
của
con
người
đến
Môi
trường
Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Con người khai thác sử dụng tài nguyên để
phục vụ cuộc sống, sự phát triển của mình là tất yếu.
Con người đã khai thác quá mức, lãng phí đã
làm gia tăng mức độ cạn kiệt các nguồn tài nguyên
không tái tạo, vượt quá khả năng phục hồi của tài
nguyên tái tạo
Đã đến lúc con người phát vắt tay lên chán làm
thế nào khai thác hợp lý, tiết kiệm nguồn tài nguyên
cho con cháu mai sau đồng thời tìm các nguồn mới
thay thế.
3.2 Tác
động
của
con
người
đến
Môi
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Các vấn đề liên quan đến việc khai thác và sử
dụng khoáng sản
Khai thác khoáng sản cũng phát sinh một lượng nước
thải rất lớn,
N hư việc dùng CN trong khai thác vàng thủ công
Các hồ axit hình thành ở các mỏ than
Lượng nước thải mỏ kha độc hại do chứa nhiều chất nguy hại
Khai thác khoáng sản, đặc biệt là khoáng sản cháy -
việc sử dung loại khoáng sản này là nguyên nhân gây
ra biến đổi khí hậu toàn cầu.
10/16/2008
39
3.2 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.2.3 Biến đổi khí hậu
Biến đổi khí hậu là gì
Phân biệt khí hậu và thời tiết?
Biến đổi khí hậu là bất cứ sự thay đổi khí hậu nào theo
thời gian có thể do bởi sự dao động, thay đổi của tự nhiên
hoặc là kết quả của hoạt động con người (Uỷ ban Liên chính
phủ về Biến đổi Khí hậu-IPCC).
Công ước khung của Liên hợp quốc về Biến đổi Khí hậu
(UN FCCC) định nghĩa rằng biến đổi khí hậu (climate
change) là một sự thay đổi của khí hậu (change of climate),
sự biến đổi mà được quy cho là bởi các hành động trực tiếp
hoặc gián tiếp của con người. Hoạt động của con người đã
làm thay đổi thành phần của khí quyển và thêm vào đó là sự
biến thiên của hệ thống tự nhiên theo các mốc thời gian so
sánh.
3.2 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.2.3 Biến đổi khí hậu
(Yguồn: TAR, IPCC, 2007)
Các bằng chứng về biến đổi khí hậu
N hiệt độ đã gia tăng từ khoảng năm 1850-1899 tới
2001-2005 là 0.76oC.
Sự gia tăng nhiệt độ ở phần trên của tầng đối lưu là
tương tự như với sự gia tăng nhiệt độ ở trên bề mặt
trái đất.
Hàm lượng hơi nước bình quân trong khí quyển đã
tăng kể từ ít nhất trong thập kỷ 80 ở khu vực đất liền
và đại dương cũng như phần trên của tầng đối lưu
10/16/2008
40
3.2 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.2.3 Biến đổi khí hậu
(Yguồn: TAR, IPCC, 2007)
Các bằng chứng về biến đổi khí hậu
Các quan sát từ năm 1961 chỉ ra rằng nhiệt độ trung
bình của đại dương đã gia tăng đến độ sâu ít nhất
khoảng 3.000 m.
Mực nước biển đã tăng với mức độ trung bình
khoảng 1,8 mm hàng năm trong giai đoạn 1961-2003.
Và tốc độ này còn nhanh hơn trong khoảng thời gian
1993-2003 (3,1 mm) hàng năm.
hiệt độ trung bình ở bắc cực đã tăng gần gấp 2 lần
mức độ tăng nhiệt độ trung bình trong 100 năm qua
3.2 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.2.3 Biến đổi khí hậu
(Yguồn: TAR, IPCC, 2007)
Các bằng chứng về biến đổi khí hậu
Dữ liệu ảnh vệ tinh từ năm 1978 chỉ ra rằng các
dải băng hà bắc cực đã bị co rút lại với mức độ
2.7% cho mỗi thập kỷ và tốc độ giảm lớn hơn
vào mùa hè khoảng 7.4% mỗi thập kỷ.
hiệt độ ở phần đỉnh của các lớp băng hà vĩnh
cửu ở Bắc cực đã gia tăng (lên đến 3oC). Khu
vực bao phủ lớn nhất theo mùa đã giảm khoảng
7% ở khu vực Bắc bán cầu kể từ năm 1900 và
giảm vào mùa xuân lên tới 15%
10/16/2008
41
3.2 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.2.3 Biến đổi khí hậu
(Yguồn: TAR, IPCC, 2007)
Các bằng chứng về biến đối khí hậu
Lượng mưa đã tăng ở khu vực phía đông lục địa
N am và Bắc Mỹ, phía bắc châu Âu, khu vực bắc
và trung Á. Khô hạn đã được quan sát thấy ở khu
vực Sahara, Địa Trung Hải, phía nam châu Phi,
và các phần của khu vực N am Á.
Gió tây ở khu vực vĩ độ trung bình đã mạnh lên ở
cả hai khu vực bán cầu kể từ năm 1960s.
Hạn hạn đã gia tăng cường độ và dài hơn trong
các khu vực rộng lớn hơn kể từ thập kỷ 70, đặc
biệt là ở khu vực nhiệt đới và á nhiệt đới
3.2 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.2.3 Biến đổi khí hậu
Các bằng chứng về biến đổi khí hậu
Tần suất của các đợt mưa giông đã gia tăng ở hầu
hết các khu vực tương thích với sư gia tăng nhiệt
độ và lượng hơi nước trong khí quyển.
Sự thay đổi mạnh nhiệt độ cực trị. Số ngày lạnh,
đêm lạnh và sương mù đã giảm trong khi đó số
ngày nóng, đêm nóng và đợt nóng (heat wave) đã
gia tăng.
N gười ta còn quan sát thấy sự gia tăng cường độ
các cơn lốc xoáy thuận nhiệt đới (các cơn bão) ở
khu vực phía bắc Đại Tây Dương kể từ 1970.
10/16/2008
42
3.2 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
Biến
đổi
Khí
hậu
3.2 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.2.3 Biến Đổi Khí Hậu
10/16/2008
43
3.2 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.2.3 Biến đổi khí hậu
Thủ phạm và nguyên nhân của biên đổi khí hậu
Sự gia tăng nồng độ khí nhà kính
Các khí nhà kính là những khí thành phần trong
bầu khí quyển, gồm cả tự nhiên và nhân tạo, mà
chúng có khả năng hấp thụ và tái phát xạ phổ
hồng ngoại (UN FCCC, 1992) bao gồm hơi
nước, CO2, CH4, 2O, O3, CFCs…
3.2 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.2.3 Biến đổi khí hậu
$guyên nhân
N hững thay đổi về nồng độ các khí nhà kính, các
sol khí, độ bao phủ mặt đất (land cover), bức xạ
mặt trời đã làm thay đổi cân bằng năng lượng của
hệ thống khí hậu.
N ăm 2005, nồng độ CO2 trong khí quyển là 379
ppm và CH4 là 1774 ppb đã vượt xa con số ghi
nhận được trong khoảng 650 nghìn năm trước
10/16/2008
44
3.2 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.2.3 Biến Đổi Khí Hậu
Tỉ lệ đóng góp các khí nhà kính và các nguồn phát sinh các khí này
So sánh nồng độ một số khí nhà kính giai đoạn Tiền Công ghiệp và 1998
10/16/2008
45
3.2 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.2.3 Biến đổi khí hậu
Là hậu quả của
Hiện tượng hiệu ứng nhà kính
Hiện tượng nóng lên toàn cầu
Biến đổi khí hậu toàn cầu
$ote: Hiệu ứng nhà kính là một hiện tượng tự nhiên đã có
từ khi trái đất có bầu khí quyển và hiện nay chúng ta đang
làm GIA TĂYG hiện tượng này bằng việc thải lên quá
nhiều các khí nhà kính
3.2 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
10/16/2008
46
3.2 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.2.3 Biến đổi khí hậu
Thủ phạm và nguyên nhân
CO2: gây ra khoảng 9-26% hiệu ứng nhà kính,
CH4: Gây ra khoảng 4-9% hiệu ứng nhà kính.
Hơi nước: đóng góp 30-70% hiệu ứng nhà kính
Hơi nước không là thủ phạm làm gia tăng hiệu ứng này
cũng như là hiện tượng trái đất nóng lên và biến đổi khí
hậu toàn cầu.
3.2 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.2.3 Biến đổi khí hậu
O3: gây ra khoảng 3-7% hiệu ứng nhà
kính.
N 2O: Các nguồn nhân tạo của N 2O bao gồm từ
đất nông nghiệp, đốt nhiên liệu hoá thạch, sản
xuất a-xít nitric, …
10/16/2008
47
3.2 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.2.3 Biến đổi khí hậu
Ai là người thải ra nhiều nhất các khí này
Các hành động phát triển của con người là nguyên nhân gốc
rễ cho vấn đề này như là việc đốt nhiên liệu hoá thạch, tàn
phá rừng…
Mỹ, Trung quốc, Ấn độ, Brazil, N ga, N hật,.. là những nước
thải ra nhiều nhất.
Mức phát thải các khí nhà kính bình quân đầu người cao
trên thế giới bao gồm Mỹ (22,9 tấn), Qatar (54,7 tấn), Úc
(25,9 tấn), Malaysia (37,2 tấn).
Tuy nhiên khi xem xét trên bình diện khu vực thì châu Á
phát thải khoảng 4,5 tấn CO2 trên đầu người, châu Âu
(10,6), Bắc Mỹ (23,1), châu Đại Dương (24,2 tấn).
3.2 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.2.3 Biến đổi khí hậu
10/16/2008
48
3.2 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.2.3 Biến đổi khí hậu
3.2 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.2.3 Biến đổi khí hậu
Hậu quả
Làm gia tăng tuần suất và cường độ các cơn bão. Tần
số của các thiên tai do thời tiết gây ra đã tăng 6 lần từ
năm 1950 đến nay.
10 nước bị ảnh hưởng nhất bởi thiên tai do thời tiết
gây ra năm 2004 theo thứ tự là Somalia, Cộng hòa
Dominican, Bangladesh, Phi Luật Tân, Trung Quốc,
N epal, Madagascar, N hật, Mỹ, Bahamas
Việt nam được đánh giá là 1 trong 5 nước chịu
nhiều ảnh hưởng của biến đổi khí hậu nhất trên thế
giới
10/16/2008
49
3.2 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.2.3 Biến đổi khí hậu: Hậu quả
Ảnh hưởng đến nền nông nghiệp, đe doạ an ninh lương
thực, đặc biệt đối với những công dân ở các quốc gia nghèo thì
sự sinh tồn phụ thuộc hoàn toàn vào gieo trồng
N am Phi có thể mất 30% sản lượng ngô và các cây
lương thực khác vào năm 2030;
Khu vực Bắc Á sản lượng gạo, ngô và kê có thể giảm
đến 10%
Việc tăng nhiệt độ lên 2oC sẽ giảm sản lượng lúa mì ở
hầu hết các nước N am Á.
Ở một mức tăng 3-4o C, người ta ước tính là thu nhập
các nông trang sẽ giảm khoảng 9-25%.
Ở Trung quốc, sản lượng lúa gạo sẽ giảm 20-30% khi
nhiệt độ tăng lên 2-3oC
3.2 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.2.3 Biến đổi khí hậu: Hậu quả
Biến đổi khí hậu làm mất mát và suy giảm đa dạng sinh vật
Là một trong các nguyên nhân quan trọng đóng góp vào việc làm
tuyệt chủng các loài,
Ở Úc khi nhiệt độ tăng lên khoảng 1,5-2oC so với giai đoạn tiền công
nghiệp thì sẽ de doạ các loài và hệ sinh thái khu vực núi cao, các rạn
san hô, và đất ngập nước nhiệt đới.
Ở châu Âu, khi nhiệt độ tăng lên 1-2oC thì thành phần loài sẽ thay đổi
căn bản, đặc biệt khu vực Bắc Âu, toàn bộ các hệ sinh thái sẽ bị biến
đổi với rủi ro tuyệt chủng loài rất cao
Ở N ga, quần thể gấu Bắc cực cư trú ở rìa Bắc nước N ga và loài báo
tuyết ở vùng núi cao Altai-Sayan sẽ bị đe doạ tuyệt chủng
Khu vực Bắc Cực, nhiệt độ tăng lên làm tan băng sẽ đNy gấu Bắc cực,
hải mã, chim biển, và hải cNu tới con đường tuyệt chủng và các loài
khác như cáo bắc cực, loài chim cú tuyết… sẽ bị đặt vào mức rủi ro..
10/16/2008
50
3.2 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.2.3 Biến đổi khí hậu: Hậu quả
Hiện tượng nóng lên toàn cầu đã làm gia tăng mực nước biển
Các nguồn dẫn đến việc gia tăng mực nước biển
Mức độ gia tăng mực nước biển (mm/năm)
1961-2003 1993-2003
Giãn nở nhiệt 0,42±0.12 1.6 ± 0.5
Sông băng và băng trên núi cao 0.50 ± 0.18 0.77 ± 0.22
Các dải băng ở đảo Greenland 0.05 ± 0.12 0.21 ± 0.07
Các dải băng N am cực 0.14 ± 0.41 0.21 ± 0.35
Tổng các đóng góp khí hậu đơn lẻ đối với sự gia tăng
nươc biển
1.1 ± 0.5 2.8 ± 0.7
Mức độ gia tăng mực nước biển được quan sát 1.8 ± 0.5 3.1 ± 0.7
Sự khác nhau (giữa dữ liệu quan sát được và dữ liệu
ước lượng cho sự đóng góp của yếu tố biến khí hậu)
0.7 ± 0.7 0.3 ± 1.0
3.2 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.2.3 Biến đổi khí hậu: Hậu quả
Gia tăng mực nước biển
Gia tăng sói mòn bờ biển, ngập lụt do nước dâng trong
bão, hạn chế các quá trình sản xuất sơ cấp của sinh vật,
tăng cường ngập lụt đới bờ, làm thay đổi chất lượng
nước mặt, và tính chất của nước ngầm, làm mất mát tài
sản và nơi sinh cư gần bờ biển, nông nghiêp…
Đe doạ : hiện tại có khoảng 634 triệu người sống ở các
khu vực duyên hải trong khu vực cao hơn mực nước
biển khoang 9m. Khoảng 2/3 các thành phố trên thế
giới với hơn 5 tỉ người sống ở những khu vực đất thấp
ven biển
10/16/2008
51
Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
Biến đổi khí hậu: Hậu quả
Tác động đến sức khoẻ con người
Làm gia tăng các loại bênh dịch, các bệnh về tim
mạch.
Đợt nóng năm 2003 ở châu Âu làm chết 22000-
35000 người
Ở nước Mỹ, có hơn 1000 chết vì lạnh vào mùa
đông mỗi năm thì gấp hai lần là chết vì nhiệt vào
mùa hè hàng năm.
Sự làn tràn bệnh dịch, sự gia tăng nhiệt độ đã tạo
điều kiện cho các vector truyền bệnh (sốt rét, sốt
xuất huyết
Có khoảng 150.000 cái chết hàng năm là liên
quan đến biến đổi khí hậu
3.2 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.2.3 Biến đổi khí hậu
Có rất nhiều hậu quả liên quan do biến đổi khí hậu gây
ra, nó là một mối nguy lớn nhất của loài người
Chúng ta cần làm gì để ngăn chặn nó:
Cắt giảm các nguồn thải, tăng cường các bể
hấp thụ (rừng)
Để ra chính sách thích ứng thích hợp để
đương đầu với những tác động không thể
tránh khỏi
10/16/2008
52
3.3 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
Ô nhiễm Môi Trường
Ô nhiễm môi trường là gì?
guồn ô nhiễm:
Tự nhiên
hân tạo
guồn ô nhiễm có thể chia thành
guồn điểm
guồn đường
guồn diện (nguồn mặt)
Tác nhân ô nhiễm
Vật lý
Sinh học
Hoá học
3.3 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
Ô nhiễm Môi Trường
Các nguồn ô nhiễm nhân tạo:
Sản xuât nông nghiệp
Sản xuất công nghiệp
Hoạt động giao thông
Sinh hoạt của con người
10/16/2008
53
3.3 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
Ô nhiễm Môi Trường
3.3.1 Ô nhiễm môi trường nước
Tác nhân vật lý
Độ màu: mất thNm mỹ, hạn chế phát triển thực
vật thuỷ sinh.
Độ đục: các tạp chất hữu cơ, vô cơ-làm giảm DO
hiệt độ: quá trình làm mát máy móc, thuỷ điện-
nếu thải ra các thuỷ vực tư nhiên dẫn đến làm
giảm nồng độ oxy, ảnh hưởng đên đv thuỷ sinh
3.3 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
Ô nhiễm Môi Trường
3.3.1 Ô nhiễm môi trường nước
Tác nhân hoá học
Các chất vô cơ
Các ion Cl-, SO2-, N O3-, PO43-, N a+, K+, N H+
(thường có trong nước thải sinh hoạt).
N ước thải công nghiệp có thêm các hoá chất độc
hại như Hg2+, Pb2+, Cd2+, Cr6+, ..(kim loại
nặng); F-…
10/16/2008
54
3.3 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
Nguồn thải Thành phần Ảnh hưởng trong nước
Hầu hết các chất hữu cơ, chất cặn bả
do người
Các chất có nhu cầu oxy Tiêu thụ oxy hòa tan
Chất thải công nghiệp và sản phNm
sinh hoạt
Các chất hữu cơ ít khả năng phân hủy Độc hại cho thủy sinh vật
Chất thải từ cơ thể người Vi khuNn truyền bệnh, virus Gây bệnh lây lan, ngăn cản quá
trình tái sinh nước
Các chất tNy rữa sinh hoạt
Chất tNy rửa Thiếu thNm mỹ, cản trở quá trình
vận chuyển O2, độc hại cho sinh
vật
Phosphat Làm chất dinh dưỡng cho các loài
rong tảo
N hà bếp, xí nghiệp chế biến thực
phNm, chất thải công nghiệp
Dầu mỡ Mất thNm mỹ, độc hại cho sinh
vật
Kim loại nặng Độc hại cho sinh vật
Các muối Tăng độ muối trong nước
Các hợp chất hữu cơ Vận chuyển và hòa tan ion kim
loại nặng
Đặc trưng nước thải đô thị
3.3 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
Ô nhiễm Môi Trường
3.3.1 Ô nhiễm môi trường nước
Các chất gây ô nhiễm
Các chất hữu cơ tổng hợp: bao gồm thuốc trừ xâu, các
chất tNy rửa, chất dẻo, chất màu, chất phụ da có tính
chất độc và tồn lưu lâu trong MT với lượng thải hàng
năm khoảng 60 tr tấn
Thuốc trừ sâu: có khoảng 10000 loại thuộc các nhóm
cacbonat, photphat, halogen, chrolophenocyamid dùng để
diệt côn trùng, thuốc diệt cỏ, diệt nấm, diệt chuột và các loài
gặm nhấm, ký sinh trùng… loại này có độc tính rất mạnh-
đây là một loại chất thải nguy hại
10/16/2008
55
3.3 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
Ô nhiễm Môi Trường
3.3.1 Ô nhiễm môi trường nước
Các chất gây ô nhiễm
Chất tNy rửa: vi dụ như xà phòng… có tính chất hoạt
động bề mặt mạnh, hoà tan tốt, thường tạo nhũ tương,
bọt bao phủ bề mặt nước, thuỷ vực
Chất phụ gia là các chất được thêm vào, bổ xung cho
các chất chính, như chất phụ gia xây dựng, chất phụ
gia t>y rửa- tạo môi trường kiềm cho các hoạt động bề
mặt
Dầu mỡ thải: là các chất thải trong quá trình sử
dụng máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, các
chất này thường tạo váng bao phủ bề mặt thuỷ vực, là
chất thải nguy hại
3.3 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
Ô nhiễm Môi Trường
3.3,1 Ô nhiễm môi trường nước
Các chất protein: là họp chất hữu cơ có phần tử lượng
lớn, khi phân huỷ-có thể tạo ra tính độc và mùi hôi. Yó
được thải ra từ: nhà máy chế biến thực ph>m, …
Chất béo: gồm mỡ, dầu thực vật, gây mùi hôi thối, làm
giảm pH.
Các thuốc nhuộm màu: làm giảm khả năng xâm
nhập ánh sáng cung cấp cho thuỷ vực.
Các chất hydrocabon, hydratcacbon, rượu,
axit hữu cơ: thải ra từ các nhà máy rượu bia, chê biến
lương thục, thực ph>m-gây mùi hôi thối, giảm pH
10/16/2008
56
3.3 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
Ô nhiễm Môi Trường
3.3.1 Ô nhiễm môi trường nước
Ô nhiễm sinh học
Các loại vi khuNn, giun sán, các tác nhân gây bệnh,
N ước thải y tế thường chứa nhiều các vi sinh vật gây bệnh
N ước thải hữu cơ, nước thải sinh hoạt cũng chứa có các tác
nhân ô nhiễm sinh học
N goài ra môi trường nước còn phải gánh chịu một lượng
lớn các rác thải-chất thải rắn và chất thải nguy hại
3.3 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
Ô nhiễm Môi Trường
3.3.1 Ô nhiễm môi trường nước
Các chỉ tiêu đánh giá
Thông số lý học
pH
Độ màu
Độ đục
Các thông số hoá học
DO
BOD (thường được biểu thị BOD5)
COD
N H3, N H4-,N O3-,N O2-,Cl-,SO42-,…Kim loại nặng.
10/16/2008
57
3.3 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
Ô nhiễm Môi Trường
3.3.1 Ô nhiễm môi trường nước
Các thông số sinh học
Dựa trên 3 nhóm VSV chỉ thị
Coliform đặc trưng là E. Coli
Streptococci đặc trưng là Streptococcus Faecalis
Clostridia đặc trưng là Clostridium Ferfringens
3.3 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
Ô nhiễm Môi Trường
3.3.1 Ô nhiễm môi trường nước
Hiện tượng phú dưỡng (phì dưỡng) ở các ao hồ
Khi các thuỷ vực kín tiếp nhận một lượng lớn các chất dinh
dưỡng (chủ yếu N i tơ, Phôt pho) từ các nguồn thải có chứa
các chất hữu cơ (nước thải sinh hoạt, công nghiệp, nước
chảy tràn…)
Tảo và các sinh vật phù du phát triển mạnh (hiện tượng
nước nở hoa). Tảo dư thừa chết nổi kết thành khối-tạo môi
trường phân huỷ yếm khí.
Tạo ra mùi hôi thối khó chịu, ảnh hưởng đến các sinh vật
khác trong hồ và làm cho hồ bị nông và thu hẹp dần.
10/16/2008
58
3.3 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
Ô nhiễm Môi Trường
3.3.2 Ô nhiễm môi trường không khí
N guồn tự nhiên:
Yúi lửa, hoang mạc đất trống dùi núi trọc (vd bụi hoàng
thổ từ Trung quốc ảnh hưởng đến Yhật và Hàn quốc; sa
mạc Gobi ảnh hưởng Bắc kinh…) phân huỷ xác chết sinh
vật, cháy rừng, phấn hoa.
N guồn nhân tạo:
Công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, sinh hoạt
3.3 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
Ô nhiễm Môi Trường
3.3.2 Ô nhiễm môi trường không khí
Các tác nhân gây ô nhiễm
Bụi và sol khí
Bụi và sol khí được phân biệt qua kích thước của chúng. Sol
khí có d < 1 µm, tương đối bền và khó lắng đọng. Sol khí là
nguồn gốc tạo nên mây mưa.
Con người mỗi năm thải lên bầu khí quyển khoảng 200 triệu
tấn bụi.
Hà nội, Hải phòng, Tp HCM được xếp vào 6 thành phố ô
nhiễm bụi nhất châu Á (2007&2008)
Bụi phát thải ở mặt đất là do các hoạt động dân sinh của con
người như giao thông, xây dựng, đốt rừng,…và trong công
nghiệp (vd: bài học nhà máy nhiệt điện N inh bình..), khai thác
mỏ (mỏ than Quảng N inh).
Một phần do gió đưa lên nhưng nguyên nhân là do con người
bóc trần, làm vương vãi đất …
10/16/2008
59
3.3 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
Ô nhiễm Môi Trường
3.3.2 Ô nhiễm môi trường không khí
Khí lưu huỳnh
Được phát thải ở dạng SO2, H2S (SO2 mùi rất hăng-
ngửi thấy 0,3-1 ppm; H2S mùi trứng thối, ngửi thấy <
1ppb).
Lượng phát thải SO2 nhân tạo tăng từ 5 tr tấn 1860 đến
180 tr tấn năm 1980, chủ yếu từ việc đốt nhiên liệu hoá
thạch (54%).
Là một trong những tác nhân chủ yếu gây ra mưa a xít
3.3 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
Ô nhiễm Môi Trường
3.3.1 Ô nhiễm môi trường không khí
Khí i tơ
Bao gồm: N H3, N O, N O2, N 2O
N H3 phát thải từ sử dụng than (3 tr tấn.năm), khí đốt
(1 tr tấn.năm), ủ phân, nước tiểu (0,2 tr tấn.năm)
N 2O phát thải ra từ nông nghiệp, công nghiệp hoá
chất..(khoảng 590 tr tấn năm)-khí nhà kính
N O và N O2, con người phát thải khoảng 36-60 triệu
tấn năm do sử dụng nhiên liệu hoá thạch.
10/16/2008
60
3.3 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
Ô nhiễm Môi Trường
3.3.2 Ô nhiễm môi trường không khí
Hydrocacbon
Là các hợp chất hữu cơ, từ hợp chất đơn giản
CH4-đến các chất phức tạp (hydrocacbon mạch
vòng thơm).
Phát thải từ các nguồn nhân tạo khoảng 65 tr tấn
năm từ ô tô, máy bay, tinh chế hydrocacbon trong
công nghiệp, đốt nhiên liệu hoá thạch.
3.3 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
Ô nhiễm Môi Trường
3.3.2 Ô nhiễm môi trường không khí
Chất gây ô nhiễm quang hoá
O3, Peoxiacetylnitrat (PAN ), hydropeoxit (H2O2),
adehyt
Ở khí quyển tầng thấp O3 là một chất ô nhiễm, khí
quyển tầng cao nó là một chất bảo vệ trái đất khỏi tia
cực tím.
Các chất ô nhiễm khác
Chì, HCl, CO, CO2, các ion, CFCs…
10/16/2008
61
3.3 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
guồn, các chất ô nhiễm không khí và hậu quả của chúng
3.3 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
Ô nhiễm Môi Trường
3.3.2 Ô nhiễm môi trường không khí
Mưa axit
Là mưa có chứa nhiều axit do không khí bị ô nhiễm nặng
gây ra
N O2, SO2 rất dễ hoà tan trong nước. Trong điều kiện khí
quyển các chất này sẽ phản ứng với hơi nước tạo thành
H2SO4, HN O3. và rơi xuống trái đất cùng các hạt mưa.
Mưa axit khi nước mưa có pH < 5,6
Mưa acid quan sát thấy ở Việt trì (bài học quy hoạch khu
công nghiệp Việt trì), N inh bình, Thanh hoá…
Hậu quả mưa acid rất to lớn đối với con người
10/16/2008
62
3.3 Tác
động
của con
người
đến Môi
trường
Mưa a xít- cơ chế hình thành
3.3 Tác
động
của con
người
đến Môi
trường
Hậu quả của mưa A xít
10/16/2008
63
3.3 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
Ô nhiễm Môi Trường
3.3.2 Ô nhiễm môi trường không khí
Ô nhiễm tiếng ồn, nhiệt, phóng xạ
Do hoạt động của các phương tiện giao thông, máy móc
thiết bị trong nhà, trong hoạt động xây dựng
Trong hoạt động công nghiệp
Ô nhiễm không khí do chất thải rắn
Rác thải sinh hoạt, thương mại, nông-công nghiệp
Rác xây dựng (xà bần), tro xỉ, rác hữu cơ…
N hững đống rác là nguồn phát sinh ô nhiễm không khí, mùi
hôi thối khó chịu, là nơi khu trú của nhiều sinh vật gây
bệnh…
3.3 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
Ô nhiễm Môi Trường
3.3.3 Ô nhiễm môi trường đất
Đất nhiễm mặn
Do hạn hán, biện pháp tưới tiêu không hợp lý
Xâm nhập mặn
Đất chua
Do mưa acid
Đất ô nhiễm do bụi và tro xỉ than
Trong quá trình khai thác vận chuyên, sử dụng than
Xỉ than từ các nhà máy nhiệt điện
10/16/2008
64
3.3 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
Ô nhiễm Môi Trường
3.3.3 Ô nhiễm môi trường đất
Đất bị ô nhiễm bởi các kim loại
Kim loại nặng: Ag, Cadimi, Coban, Đồng, Sắt thuỷ ngân,
N iken, chì, thiếc, kẽm
Kim loại nhẹ như nhôm, Asen, Selen
Các kim loại nặng được phát sinh từ các nguồn thải công
nghiệp. Do mưa axit hoà tan làm tăng nồng độ kim loại
nặng trong môi trường đất
Hoá chất trong nông nghiệp
Đất bùn, cống rãnh
Đất đá thải ở các khu khai thác mỏ
Ô nhiễm do hoạt động giao thông, công nghiệp..
3.3 Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
Ô nhiễm Môi Trường
3.3.3 Ô nhiễm môi trường đất
Ô nhiễm do chất thải rắn
Do sinh hoạt, nông –công nghiệp…
Phần lớn chất thải rắn được đánh đống vào môi trường đất
Các nước rỉ bNn từ bãi rác thải ngấm vào nước ngầm và vào đất.
Chỉ tính riêng Việt N am, mỗi ngày có hơn 20 ngàn tấn rác các
loại, thành phố Hồ Chí Minh có khoảng hơn 3.000 tấn/ngày; trong
đó rác công nghiệp 50%, rác sinh hoạt 40% và rác bệnh viện 10%.
Thành phần rác thải sinh hoạt điển hình ở Tp HCM ~40-60%; vật
liệu xây dựng, sành sứ khoảng 25-30%; giấy, bìa, gỗ khoảng 10-
14%; kim loại 1-2%.
Ước tính chỉ thu gom được khoảng 50% mỗi ngày, công suất chế
biến rác chỉ được khoảng 10%.
10/16/2008
65
Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.3 Ô nhiễm Môi Trường
3.3.3 Ô nhiễm môi trường đất
Ô nhiễm vi sinh vật môi trường đất
Do tập quán, sản xuất chăn nuôi không hợp vệ sinh, dùng
phân chuồng bón cây … làm sinh ra các tác nhân sinh học
như trực khuNn lỵ, thương hàn, ký sinh trùng (giun, sán).
Các tác nhân sinh học này có thể gây ra bệnh ở người.
Do rác thải y tế
Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.3 Ô nhiễm Môi Trường
Ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí
Hiện nay, các môi trường thành phần của chúng ta đang bị
ô nhiễm và suy thoái nghiêm trọng
N guyên nhân chính là do các hành động phát triển của con
người
Môi trường là ngôi nhà chung-chúng ta phải giữ gìn cho
chính chúng ta và cho các thế hệ tương lai mai sau
Chúng ta không có hành tinh khác để di tản và không bao
giờ có phương án hai. Phương án duy nhất đó là bảo vệ và
gìn giữ môi trường sống trên hành tinh này.
Bảo vệ môi trường từ cá nhân – toàn cầu
10/16/2008
66
Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.4 Ô nhiễm môi trường và sức khoẻ con người
Các bệnh liên quan đến ô nhiễm môi trường đất nước, không khí
Có rất nhiều bệnh liên quan đến môi trường bị ô
nhiễm và các chất ô nhiễm
Để một bệnh nào đó bùng phát thì nó còn phụ thuộc
vào:
Điều kiện tiếp xúc
Thời gian tiếp xúc
Trạng thái đối tượng tiếp xúc (tuổi, giới tính, trạng thái
sức khoẻ, các yếu tố di truyền)
Liều lượng, mức độ độc hại của các chất ô nhiễm
Các chất ô nhiễm xâm nhập vào cơ thể qua các con
đường tiêu hoá, tiếp xúc, hô hấp.
Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.4 Ô nhiễm môi trường và sức khoẻ con người
3.4.1 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm môi trường nước
N ước là phương tiện chính lan truyền bệnh
Các bệnh lan truyền từ nguồn nước đã làm tổn thất
~35% tiềm năng sức sản xuất lao động
Các bênh có nguồn gốc ô nhiễm phân người và gia
súc như: các vi khuNn, virus, động vật đơn bào, giun
sán ký sinh
Các bệnh thường gặp là sốt thương hàn, bệnh tả và
bệnh lỵ
10/16/2008
67
Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.4 Ô nhiễm môi trường và sức khoẻ con người
3.4.1 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm môi trường nước
Trên toàn thế giới hiện nay còn khoang 1,1 tỉ
người chưa được tiếp cận với nước sinh hoạt an toàn
chủ yếu ở các vùng nông thôn vùng xâu vùng xa
Khoảng 2,2 triệu người trong đó chủ yếu là trẻ
em ở các nước này chết do các bệnh liên quan đến
nước uống không vệ sinh an toàn.
Có khoảng 20 loại bệnh liên quan đến việc sử
dụng nước bNn. Bệnh tiêu chảy mỗi năm giết 1,8 tr
người
Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.4 Ô nhiễm môi trường và sức khoẻ con người
3.4.1 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm nước ở Việt nam
Tả
Thương hàn
Lỵ
Tiêu chảy
Sốt xuất huyết
Sốt rét
10/16/2008
68
Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.4 Ô nhiễm môi trường và sức khoẻ con người
3.4.1 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm môi trường nước
Các kim loại nặng khi thải vào nguồn nước như Pd,
Cd…thường đi vào cơ thể qua nguồn thức ăn và nước uống.
Chúng sẽ bị hoà tan vào các mô mỡ, tich luỹ trong cơ thể
gây ra các bệnh về xương, quái thai…
Khi con người tiếp xúc với nước ô nhiễm thường bị các
bệnh ngoài ra như các loại nấm da, lở loét, ngứa, hắc lào…
Các loại thuốc trừ sâu có trong nước có thể gây ra các bệnh
quái thai dị dạng, ung thư cho con người
Florua gây các bệnh về răng miệng dù thừa hay thiếu (> 1
ppb<)
Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.4 Ô nhiễm môi trường và sức khoẻ con người
3.4.1 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm môi trường nước
Asen (As) ngoài nguồn tự nhiên, no còn có trong nước thải
công nghiệp, thuốc trừ sâu gây… bệnh ung thư da, phế
quản…
Crôm (Cr) gây loét da, xuất hiện nhiều mụn cơm, viêm
thận..
N iken gây ưng thư phổi..
Cadimi: ảnh hưởng nội tiết máu, tim mạch, xương dễ gẫy
(ví dụ nhiễm Cd điển hình -bệnh itai itai N hật).
Thuỷ ngân: được hoà tan trong các mô mỡ,..thuỷ ngân tác
động đến thận, CH3Hg là chất độc thần kinh. VD nổi tiếng
bệnh Minamata ở N hật
10/16/2008
69
Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.4 Ô nhiễm môi trường và sức khoẻ con người
3.4.1 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm môi trường nước
Đồng: Các muối Cu thường gây tổn thương đường tiêu hoá,
gan, thận, viêm mạc…
Zn: Các muỗi kẽm hoà tan đều độc-gây đau bụng, mạch
chập, co giật
Chì: gây rối loại bộ phận tạo huyết, đau bụng chì, đau khớp,
tai biến não,… nếu nặng có thể tử vong
Mn: là nguyên tố vi lượng, quá liều lượng sẽ gây bệnh như
tác dụng lên hệ thần kinh, gây tổn thương thận, bộ máy tuần
hoàn…
Chất tNy rửa bề mặt: có thể tổn thương giác mạc, ăn mòn
da, phá huỷ tế bào mô.
Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.4 Ô nhiễm môi trường và sức khoẻ con người
3.4.2 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm môi trường không khí
Bụi Amiang (vữa trát tường, tấm cách âm cách nhiệt, ngói
amiang…) các sợi amiang có thể gây ung thư phổi. Là 1 bệnh
nghề nghiệp nguy hiểm
CO: lấy O2 của cơ thể gây đau đầu chóng mặt ở liều lượng
cao gây chết người
CO2, ở nồng độ 10% gây khó thở, nhức đầu, ngất
N Ox: lấy O2 của máu, N O2 ở nồng độ trên 150-200 ppm phá
huỷ dây khí quản, > 500 ppm chết
SO2: gây rối loạn chuyển hoá protein và đường. Thiếu
vitamin B&C
10/16/2008
70
Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.4 Ô nhiễm môi trường và sức khoẻ con người
3.4.2 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm môi trường không khí
H2S: mùi trứng thối, gây ngạt, gây viêm màng kết
Các chất hữu cơ dễ bay hơi: là những chất dễ hoà tan trong
các mô mỡ, dễ dàng hấp thụ qua phổi
Dung môi (hydrocarbon vòng thơm dẫn xuất benzen) có
độc tính cao, gây các bệnh về thần kinh, gây bại liệt…
Ozon: gây tác hại với mắt và các cơ quan hô hấp
Formandehit: gây các bệnh về phổi
Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.4 Ô nhiễm môi trường và sức khoẻ con người
3.4.2 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm môi trường không khí
Các bệnh liên quan đến việc thủng tầng ô zôn: gia tăng các
bệnh về da (ung thư..) gây tổn thương mắt, có thể gây các đột
biến gien
Các bệnh liên quan đến hiệu ứng nhà kính:
Gia tăng các bệnh dễ bị tổn thương do nhiêt
Bệnh tim mạch…
Các bệnh liên quan đến ô nhiễm bụi
Bệnh bụi phổi silic
Bệnh bụi phổi công nhân ngành than
Bệnh bụi phổi bông
Bệnh bụi phổi khác
10/16/2008
71
Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.4 Ô nhiễm môi trường và sức khoẻ con người
3.4.2 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm môi trường không khí
Các bệnh liên quan đến ô nhiễm không khí trong
nhà:
Yhiễm phóng xạ radon (chủ yếu do vật liệu xây dựng,
cát..)
Các bệnh về đường hô hấp và di ứng (có rất nhiều đồ
dùng trong nhà là được sơn các họp chất dung môi hữu
cơ, thảm..)
Các bệnh dị ứng liên quan đến bụi phân hoa
Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.4 Ô nhiễm môi trường và sức khoẻ con người
3.4.2 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm môi trường
Khi đất bị ô nhiễm kim loại nặng sẽ đi vào cơ thể con người
qua quá trình phóng đại sinh học
Đất nông nghiệp nhiễm các loại thuốc trừ sâu sẽ ngấm vào
nguồn nước gây ra rất nhiều bệnh
Đất cũng là nơi khu trú của rất nhiều sinh vật gây bệnh đặc
biệt là khi nó bị nhiễm bNn sinh học
N goài các bệnh do các chất ô nhiễm như đã trình bày ở
trên có trong đất thì chúng ta cũng cần xem xét tới các bệnh
liên quan đến hoá chất bảo vệ thực vật.
10/16/2008
72
Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.4 Ô nhiễm môi trường và sức khoẻ con người
Các bệnh liên quan đến ô nhiễm môi trường- hoá chất
bảo vệ thực vật
Aldicarb: dùng để diệt giun, côn trùng, ve. Chất này tan tốt
trong nước và di chuyển dễ dàng trong đất, nó có thể gây ức
chế một số men trong cơ thể.
Aldrin và Dieldrin: diệt sâu bọ, bảo quan gỗ, chất này có
thể ảnh hưởng đến hệ thần kinh và gan
Atrazine: chất diệt cỏ, có khả năng gây ung thư
DDT: (đã bị hạn chế và cấm sử dụng) gây ung thư
Sumazine: diệt cỏ- gây ung thư
Thực tế chúng ta đã có các làng ưng thư. ở N gệ An, Việt
trì…liên quan đến hoá chất độc hại này
Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.4 Ô nhiễm môi trường và sức khoẻ con người
Các bệnh liên quan đến ô nhiễm môi trường- hoá chất
bảo vệ thực vật
Aldicarb: dùng để diệt giun, côn trùng, ve. Chất này tan tốt
trong nước và di chuyển dễ dàng trong đất, nó có thể gây ức
chế một số men trong cơ thể.
Aldrin và Dieldrin: diệt sâu bọ, bảo quan gỗ, chất này có
thể ảnh hưởng đến hệ thần kinh và gan
Atrazine: chất diệt cỏ, có khả năng gây ung thư
DDT: (đã bị hạn chế và cấm sử dụng) gây ung thư
Sumazine: diệt cỏ- gây ung thư
Thực tế chúng ta đã có các làng ưng thư. ở N gệ An, Việt
trì…liên quan đến hoá chất độc hại này
10/16/2008
73
Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.4 Ô nhiễm môi trường và sức khoẻ con người
3.4.3 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm rác thải
Rác thải rắn sinh hoạt, nông công nghiệp (chưa nhiều
chất hữu cơ)
Là nơi khu trú của nhiều vi sinh vật gây bệnh
Qua các vector truyền bệnh như nước mưa trảy chàn, ruồi,
muỗi, nhặng, côn trùng. chuột…
Gây ra nhiều bệnh về tiêu hoá, ngoài ra lở loét
Bôc mùi hôi thối gây các bệnh về đường hô hấp như viêm
đường hô hấp, ngạt thở, choáng, buồn nôn…
Rác thải nguy hại
Có các tính chất dễ ăn mòn, phóng xạ, tính dẽ truyền nhiễm
gây ra nhiều bệnh cho con người
Bệnh tật
10/16/2008
74
Tác
động
của con
người
đến
Môi
trường
3.4. Ô nhiễm môi trường và sức khoẻ con người
Các bệnh liên quan đến ô nhiễm môi trường đất nước,
không khí
Khi các thành phần môi trường nơi mà con người đang sinh
sống bị ô nhiễm thi nó sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ sống của
con người.
Đáng tiếc thay những chất ô nhiễm này lại là do chính con
người tạo ra và sử dụng nó
Con người vừa là nạn nhân vừa là thủ phạm của chính
mình.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- C3.pdf