Bài giảng Sự ra đời và phát triển của triết học Mác - Lênin

Tài liệu Bài giảng Sự ra đời và phát triển của triết học Mác - Lênin

pdf11 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1256 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Sự ra đời và phát triển của triết học Mác - Lênin, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S ra đ i và phát tri n c a Tri t h c Mác - Lênin ự ờ ể ủ ế ọ Tri t h c Mác - Lênin ra đ i t n a cu i th k XIX và phát tri n cho đ n ngày nay.ế ọ ờ ừ ử ố ế ỷ ể ế T khi ra đ i, tri t h c Mác - Lênin đã t o ra m t cu c cách m ng trong l ch s tri từ ờ ế ọ ạ ộ ộ ạ ị ử ế h c và tr thành th gi i quan, ph ng pháp lu n c a ho t đ ng nh n th c cũng nhọ ở ế ớ ươ ậ ủ ạ ộ ậ ứ ư ho t đ ng th c ti n c a con ng i. ạ ộ ự ễ ủ ườ 1. Nh ng đi u ki n l ch s c a s ra đ i tri t h c Mácữ ề ệ ị ử ủ ự ờ ế ọ Nhìn chung, có hai ngu n g c ra đ i c a tri t h c là ngu n g c tri th c và ngu n g cồ ố ờ ủ ế ọ ồ ố ứ ồ ố xã h i. Đ i v i tri t h c Mác thì ngu n g c ra đ i bi u hi n thành các đi u ki n sau:ộ ố ớ ế ọ ồ ố ờ ể ệ ề ệ 1.1. Đi u ki n kinh t - xã h iề ệ ế ộ 1.1.1. S c ng c và phát tri n c a ph ng th c s n xu t t b n ch nghĩaự ủ ố ể ủ ươ ứ ả ấ ư ả ủ trong đi u ki n cách m ng công nghi pề ệ ạ ệ Vào nh ng năm 40 c a th k XIX do tác đ ng c a cu c cách m ng trong côngữ ủ ế ỷ ộ ủ ộ ạ nghi p làm cho l c l ng s n xu t phát tri n m nh m . Ph ng th c s n xu t t b nệ ự ượ ả ấ ể ạ ẽ ươ ứ ả ấ ư ả ch nghĩa đ c c ng c v ng ch c và tr thành xu th phát tri n c a n n s n xu t xãủ ượ ủ ố ữ ắ ở ế ể ủ ề ả ấ h i. N c Anh đã hoàn thành cu c cách m ng công nghi p và tr thành c ng qu cộ ướ ộ ạ ệ ở ườ ố công nghi p. Pháp, cu c cách m ng công nghi p đang đi vào giai đo n hoàn thành.ệ Ở ộ ạ ệ ạ S phát tri n c a l c l ng s n xu t làm cho quan h s n xu t t b n đ c c ng cự ể ủ ự ượ ả ấ ệ ả ấ ư ả ượ ủ ố t o ra c s kinh t đ cho xã h i t b n phát tri n kèm theo đó mâu thu n xã h iạ ơ ở ế ể ộ ư ả ể ẫ ộ càng thêm gay g t và b c l ngày càng rõ r t; s phân hóa giàu nghèo tăng lên, b tắ ộ ộ ệ ự ấ công xã h i tăng. Nh ng xung đ t gi a giai c p vô s n v i t s n đã phát tri n thànhộ ữ ộ ữ ấ ả ớ ư ả ể nh ng cu c đ u tranh giai c p.ữ ộ ấ ấ 1.1.2. S xu t hi n c a giai c p vô s n trên vũ đài l ch sự ấ ệ ủ ấ ả ị ử Giai c p vô s n và giai c p t s n ra đ i và l n lên cùng v i s hình thành và phátấ ả ấ ư ả ờ ớ ớ ự tri n c a ph ng th c s n xu t t b n ch nghĩa. Khi ch đ t b n ch nghĩa đ cể ủ ươ ứ ả ấ ư ả ủ ế ộ ư ả ủ ượ xác l p, giai c p t s n tr thành giai c p th ng tr xã h i, giai c p vô s n tr thành bậ ấ ư ả ở ấ ố ị ộ ấ ả ở ị tr thì mâu thu n gi a vô s n v i t s n v n mang tính đ i kháng phát tri n tr thànhị ẫ ữ ả ớ ư ả ố ố ể ở nh ng cu c đ u tranh giai c p. Cu c kh i nghĩa c a th d t thành ph Liông (Pháp)ữ ộ ấ ấ ộ ở ủ ợ ệ ở ố năm 1831 tuy b đàn áp nh ng l i bùng n ti p vào năm 1834. Anh có phong tràoị ư ạ ổ ế Ở Hi n ch ng vào cu i nh ng năm 30 c a th k XIX, là phong trào cách m ng to l nế ươ ố ữ ủ ế ỷ ạ ớ có tính ch t qu n chúng và có hình th c chính tr . N c Đ c n i lên phong trào đ uấ ầ ứ ị ướ ứ ổ ấ tranh c a th d t Xilêdi đã mang tính giai c p.ủ ợ ệ ở ấ Trong hoàn c nh l ch s đó, giai c p t s n không còn đóng vai trò là giai c p cáchả ị ử ấ ư ả ấ m ng. Anh, Pháp giai c p t s n tuy n m quy n th ng tr , l i ho ng s tr c cu cạ Ở ấ ư ả ắ ề ố ị ạ ả ợ ướ ộ đ u tranh c a giai c p vô s n nên không còn là v trí tiên phong trong quá trình c i t oấ ủ ấ ả ị ả ạ dân ch nh tr c. Còn giai c p t s n Đ c đang l n lên trong lòng xã h i phongủ ư ướ ấ ư ả ứ ớ ộ ki n, v n đã khi p s b o l c cách m ng khi nhìn vào t m g ng Cách m ng t s nế ố ế ợ ạ ự ạ ấ ươ ạ ư ả Pháp 1789, nay l i thêm s hãi tr c s phát tri n c a phong trào công nhân Đ c. Vìạ ợ ướ ự ể ủ ứ v y, giai c p vô s n xu t hi n trên vũ đài l ch s v i s m nh xoá b xã h i t b n vàậ ấ ả ấ ệ ị ử ớ ứ ệ ỏ ộ ư ả tr thành l c l ng tiên phong trong cu c đ u tranh cho n n dân ch và ti n b xã h i.ở ự ượ ộ ấ ề ủ ế ộ ộ Nh v y, th c ti n xã h i, nh t là th c ti n c a phong trào đ u tranh c a giai c p vôư ậ ự ễ ộ ấ ự ễ ủ ấ ủ ấ s n đòi h i ph i đ c soi sáng b i m t h th ng lý lu n, m t h c thuy t tri t h cả ỏ ả ượ ở ộ ệ ố ậ ộ ọ ế ế ọ m i. H c thuy t đó ph i xu t hi n đ đ nh h ng phong trào đ u tranh nhanh chóngớ ọ ế ả ấ ệ ể ị ướ ấ đ t đ c th ng l i.ạ ượ ắ ợ S xu t hi n c a giai c p vô s n trên vũ đài l ch s và phong trào đ u tranh c a h đãự ấ ệ ủ ấ ả ị ử ấ ủ ọ t o ra ngu n t li u quý báu v th c ti n xã h i đ Các Mác và Ph. Ăngghen khái quátạ ồ ư ệ ề ự ễ ộ ể xây d ng nh ng quan đi m tri t h c.ự ữ ể ế ọ 1.2. Ngu n g c lí lu n và ti n đ khoa h c t nhiênồ ố ậ ề ề ọ ự 1.2.1. Ngu n g c lí lu nồ ố ậ Đ xây d ng h c thuy t c a mình ngang t m v i trí tu nhân lo i, Các Mác vàể ự ọ ế ủ ầ ớ ệ ạ Ph.Ăngghen đã k th a nh ng thành t u trong l ch s t t ng nhân lo i. Tri t h cế ừ ữ ự ị ử ư ưở ạ ế ọ Đ c v i hai nhà tri t h c tiêu bi u Hêghen và Phoi b c là ngu n g c tr c ti p c aứ ớ ế ọ ể ơ ắ ồ ố ự ế ủ tri t h c Mác.ế ọ Các Mác và Ph.Ăngghen đã t ng là nh ng ng i theo h c tri t h c Hêghen và nghiênừ ữ ườ ọ ế ọ c u tri t h c Phoi b c. Qua đó, hai ông đã nh n th y: Tuy h c thuy t tri t h c c aứ ế ọ ơ ắ ậ ấ ọ ế ế ọ ủ Hêghen mang quan đi m c a ch nghĩa duy tâm nh ng ch a đ ng cái “h t nhân h pể ủ ủ ư ứ ự ạ ợ lý” c a phép bi n ch ng. Còn h c thuy t tri t h c Phoi b c tuy còn mang n ng quanủ ệ ứ ọ ế ế ọ ơ ắ ặ ni m siêu hình nh ng n i dung l i th m nhu n quan đi m duy v t. Các Mác vàệ ư ộ ạ ấ ầ ể ậ Ph.Ăngghen đã k th a “h t nhân h p lý” c a Hêghen và c i t o, l t b cái v th n bíế ừ ạ ợ ủ ả ạ ộ ỏ ỏ ầ đ xây d ng nên lí lu n m i c a phép bi n ch ng. Hai ông đã k th a ch nghĩa duyể ự ậ ớ ủ ệ ứ ế ừ ủ v t c a Phoi b c, kh c ph c tính siêu hình và nh ng h n ch l ch s khác c a nó đậ ủ ơ ắ ắ ụ ữ ạ ế ị ử ủ ể xây d ng nên lí lu n m i c a ch nghĩa duy v t. T đó t o ra c s đ hai ông xâyự ậ ớ ủ ủ ậ ừ ạ ơ ở ể d ng nên h c thuy t tri t h c m i, trong đó ch nghĩa duy v t và phép bi n ch ngự ọ ế ế ọ ớ ủ ậ ệ ứ th ng nh t m t cách h u c .ố ấ ộ ữ ơ Vi c k th a và c i t o kinh t chính tr h c v i nh ng đ i bi u xu t s c là A.Smít vàệ ế ừ ả ạ ế ị ọ ớ ữ ạ ể ấ ắ Đ.Ricácđô không nh ng là ngu n g c đ xây d ng h c thuy t kinh t mà còn là ti nữ ồ ố ể ự ọ ế ế ề đ lý lu n đ hình thành quan đi m tri t h c.ề ậ ể ể ế ọ Ch nghĩa xã h i không t ng Pháp v i nh ng đ i bi u n i ti ng nh Xanh Ximôngủ ộ ưở ớ ữ ạ ể ổ ế ư và S.Phuriê là m t trong ba ngu n g c lí lu n c a tri t h c Mác. Các Mác và Ph.Ăngộ ồ ố ậ ủ ế ọ ghen đã k th a nh ng quan đi m ti n b c a ch nghĩa xã h i không t ng Phápế ừ ữ ể ế ộ ủ ủ ộ ưở (quan đi m v vai trò c a n n s n xu t trong xã h i, quan đi m v s h u v.v...) vàể ề ủ ề ả ấ ộ ể ề ở ữ kh c ph c tính không t ng thi u đi u ki n l ch s c th c a nó đ xây d ng nh ngắ ụ ưở ế ề ệ ị ử ụ ể ủ ể ự ữ quan đi m duy v t l ch s .ể ậ ị ử Vì v y, khi tìm hi u ngu n g c lí lu n c a tri t h c Mác c n tìm hi u không ch trongậ ể ồ ố ậ ủ ế ọ ầ ể ỉ tri t h c Đ c mà trong c ch nghĩa xã h i không t ng Pháp và kinh t chính tr h cế ọ ứ ả ủ ộ ưở ế ị ọ Anh. 1.2.2. Ti n đ khoa h c t nhiênề ề ọ ự Gi a tri t h c v i khoa h c nói chung và khoa h c t nhiên nói riêng có m i quan hữ ế ọ ớ ọ ọ ự ố ệ khăng khít. S phát tri n c a t duy tri t h c ph i d a trên c s tri th c do các khoaự ể ủ ư ế ọ ả ự ơ ở ứ h c c th đem l i. Vì th , m i khi trong khoa h c có nh ng phát minh mang tính ch tọ ụ ể ạ ế ỗ ọ ữ ấ v ch th i đ i thì t o ra s thay đ i c a tri t h c.ạ ờ ạ ạ ự ổ ủ ế ọ Trong nh ng năm đ u c a th k XIX, khoa h c t nhiên phát tri n m nh v i nhi uữ ầ ủ ế ỷ ọ ự ể ạ ớ ề phát minh quan tr ng: Đ nh lu t b o toàn bi n hóa năng l ng, Thuy t t bào, thuy tọ ị ậ ả ế ượ ế ế ế ti n hóa. Nh ng phát minh khoa h c đó đã v ch ra m i liên h th ng nh t gi a nh ngế ữ ọ ạ ố ệ ố ấ ữ ữ s v t, gi a các hình th c v n đ ng khác nhau trong tính th ng nh t v t ch t c a thự ậ ữ ứ ậ ộ ố ấ ậ ấ ủ ế gi i, v ch ra tính bi n ch ng c a s v n đ ng và phát tri n. Đ ng th i đã làm b c lớ ạ ệ ứ ủ ự ậ ộ ể ồ ờ ộ ộ rõ tính h n ch và s b t l c c a ph ng pháp t duy siêu hình và c a t t ng bi nạ ế ự ấ ự ủ ươ ư ủ ư ưở ệ ch ng c đ i cũng nh phép bi n ch ng c a Hêghen. T đó đ t ra m t yêu c u trongứ ổ ạ ư ệ ứ ủ ừ ặ ộ ầ t duy nhân lo i c n ph i xây d ng m t ph ng pháp t duy m i th t s khoa h c.ư ạ ầ ả ự ộ ươ ư ớ ậ ự ọ V i nh ng phát minh c a mình, khoa h c đã cung c p nh ng tri th c đ Các Mác vàớ ữ ủ ọ ấ ữ ứ ể Ph.Ăng ghen khái quát xây d ng phép bi n ch ng duy v t.ự ệ ứ ậ Nh v y, tri t h c Mác ra đ i nh m t t t y u l ch s không nh ng vì đ i s ng th cư ậ ế ọ ờ ư ộ ấ ế ị ử ữ ờ ố ự ti n mà còn vì nh ng ti n đ lý lu n, xã h i và khoa h c mà nhân lo i đã t o ra.ễ ữ ề ề ậ ộ ọ ạ ạ 2. Quá trình hình thành và phát tri n tri t h c Mác - Lêninể ế ọ S hình thành và phát tri n tri t h c Mác - Lênin tr i qua m t quá trình. Quá trình tr iự ể ế ọ ả ộ ả qua các giai đo n sau: Giai đo n chuy n bi n t t ng c a Các Mác và Ph.Ăng ghenạ ạ ể ế ư ưở ủ t ch nghĩa duy tâm và dân ch cách m ng sang ch nghĩa duy v t và c ng s n chừ ủ ủ ạ ủ ậ ộ ả ủ nghĩa; giai đo n hình thành nh ng nguyên lý tri t h c duy v t bi n ch ng và duy v tạ ữ ế ọ ậ ệ ứ ậ l ch s ; giai đo n C.Mác và Ph.Ăngghen b sung và phát tri n lí lu n tri t h c; giaiị ử ạ ổ ể ậ ế ọ đo n Lênin b o v hoàn thi n và ti p t c phát tri n tri t h c Mác.ạ ả ệ ệ ế ụ ể ế ọ 2.1. Giai đo n chuy n bi n t t ng c a Các Mác và Ph.Ăng ghen t ch nghĩaạ ể ế ư ưở ủ ừ ủ duy tâm và dân ch cách m ng sang ch nghĩa duy v t và c ng s n ch nghĩaủ ạ ủ ậ ộ ả ủ 2.1.1. S chuy n bi n t t ng c a Các Mácự ể ế ư ưở ủ Các Mác (5/5/1818 - 14/3/1883) sinh tr ng trong m t gia đình trí th c (b là lu t s )ưở ộ ứ ố ậ ư thành ph T rev , t nh Ranh, m t vùng có nhi u nh h ng c a cách m ng t s nở ố ơ ơ ỉ ộ ề ả ưở ủ ạ ư ả Pháp và đ o Kitô là tôn giáo đ c tôn.ạ ộ Nh ng nh h ng t t c a giáo d c gia đình, nhà tr ng và các quan h xã h i khác đãữ ả ưở ố ủ ụ ườ ệ ộ giúp Các Mác hình thành tinh th n nhân đ o và xu h ng yêu t do. Ph m ch t đóầ ạ ướ ự ẩ ấ không ng ng đ c b i d ng và đã tr thành đ nh h ng cho cu c đ i sinh viên vàừ ượ ồ ưỡ ở ị ướ ộ ờ đ a Các Mác t i ch nghĩa dân ch cách m ng. Cũng vì th , trong tình hình lúc đó,ư ớ ủ ủ ạ ế tri t h c Hêghen v i tinh th n bi n ch ng cách m ng c a nó đ c Các Mác xem làế ọ ớ ầ ệ ứ ạ ủ ượ chân lý. Trong th i gian h c khoa Lu t tr ng Đ i h c T ng h p Béc lin (1836 -ờ ọ ở ậ ườ ạ ọ ổ ợ 1841) ông say mê nghiên c u tri t h c, nh m gi i đáp v n đ gi i phóng con ng i,ứ ế ọ ằ ả ấ ề ả ườ th c hi n dân ch , v n t i t do. Năm 1837 Các Mác t p trung nghiên c u tri t h cự ệ ủ ươ ớ ự ậ ứ ế ọ Hêghen và tham gia nhóm “Hêghen tr ”.ẻ Sau khi nh n b ng ti n s tri t h c (8/1841), Các Mác chu n b vào gi ng d y tri tậ ằ ế ỹ ế ọ ẩ ị ả ạ ế h c tr ng đ i h c và d đ nh xu t b n m t t p chí v i tên g i “T li u c a chọ ở ườ ạ ọ ự ị ấ ả ộ ạ ớ ọ ư ệ ủ ủ nghĩa vô th n”. Nh ng d đ nh đó không đ c th c hi n vì nhà n c phong ki n Phầ ư ự ị ượ ự ệ ướ ế ổ th c hi n chính sách đàn áp nh ng ng i dân ch cách m ng. Ông và m t s ng iự ệ ữ ườ ủ ạ ộ ố ườ theo phái “Hêghen tr ” đã chuy n sang ho t đ ng chính tr đ u tranh ch ng l i chẻ ể ạ ộ ị ấ ố ạ ủ nghĩa chuyên ch Ph giành l i quy n t do dân ch ; đánh d u b c ngo t quan tr ngế ổ ạ ề ự ủ ấ ướ ặ ọ trong t t ng c a ông. Nh v y lúc này, trong t t ng c a Các Mác có s mâuư ưở ủ ư ậ ư ưở ủ ự thu n gi a th gi i quan duy tâm v i tinh th n dân ch cách m ng và vô th n. Mâuẫ ữ ế ớ ớ ầ ủ ạ ầ thu n b c đ u đ c gi i quy t khi Các Mác làm vi c báo Sông Ranh, đây lúcẫ ướ ầ ượ ả ế ệ ở ở đ u là c ng tác viên sau tr thành linh h n c a t báo và ông đã làm cho nó tr thànhầ ộ ở ồ ủ ờ ở c quan ngôn lu n c a phái dân ch cách m ng.ơ ậ ủ ủ ạ Th c ti n đ u tranh báo chí đã làm cho t t ng dân ch cách m ng Các Mác có n iự ễ ấ ư ưở ủ ạ ở ộ dung rõ ràng h n, đó là đ u tranh cho l i ích c a qu n chúng lao đ ng. Lúc này tơ ấ ợ ủ ầ ộ ư t ng c ng s n ch nghĩa ch a đ c hình thành, ông đ u tranh b o v “qu n chúngưở ộ ả ủ ư ượ ấ ả ệ ầ nghèo kh b t h nh” d i tinh th n nhân đ o. V i tinh th n nhân đ o, ông t p trungổ ấ ạ ướ ầ ạ ớ ầ ạ ậ phê phán các chính sách c a nhà n c Ph , nhà n c đó ch là “c quan đ i di n đ ngủ ướ ổ ướ ỉ ơ ạ ệ ẳ c p c a nh ng l i ích cá nhân”. Trong quá trình phê phán đó Các Mác đã nh n th yấ ủ ữ ợ ậ ấ ho t đ ng c a nhà n c không ph i là hi n thân c a tinh th n tuy t đ i nh Hêghenạ ộ ủ ướ ả ệ ủ ầ ệ ố ư đã ch ng minh.ứ Nh v y, qua th c ti n, nguy n v ng mu n c t nghĩa hi n th c, xác l p lý t ng tư ậ ự ễ ệ ọ ố ắ ệ ự ậ ưở ự do trong th c t đã giúp Các Mác hình thành khuynh h ng duy v t, nh n th y m tự ế ướ ậ ậ ấ ặ h n ch c a quan đi m duy tâm. Lúc này tinh th n dân ch cách m ng sâu s c đãạ ế ủ ể ầ ủ ạ ắ không dung h p v i tri t h c duy tâm t bi n. Vì th sau khi báo Sông Ranh b c mợ ớ ế ọ ư ệ ế ị ấ (1843), Các Mác đ t cho mình nhi m v duy t l i m t cách có phê phán quan ni mặ ệ ụ ệ ạ ộ ệ duy tâm c a Hêghen tr c h t v xã h i và nhà n c. Ông đã vi t tác ph m “gópủ ướ ế ề ộ ướ ế ẩ ph n phê phán tri t h c pháp quy n c a Hêghen” đ phê phán ch nghĩa duy tâm c aầ ế ọ ề ủ ể ủ ủ Hêghen. Trong khi th c hi n phê phán ông n ng nhi t ti p nh n quan đi m duy v tự ệ ồ ệ ế ậ ể ậ c a tri t h c Phoi B c. Song v i tinh th n phê phán ông đã th y nh ng m t h nủ ế ọ Ơ ắ ớ ầ ấ ữ ặ ạ ch , nh t là vi c xa r i nh ng v n đ chính tr nóng h i c a Phoi B c. S phê phánế ấ ệ ờ ữ ấ ề ị ổ ủ Ơ ắ ự sâu r ng tri t h c Hêghen, vi c khái quát kinh nghi m l ch s cùng v i nh h ngộ ế ọ ệ ệ ị ử ớ ả ưở quan đi m duy v t và nhân văn c a tri t h c Phoi B c đã tăng c ng m nh m xuể ậ ủ ế ọ Ơ ắ ườ ạ ẽ h ng duy v t trong quan đi m tri t h c c a Các Mác.ướ ậ ể ế ọ ủ Cu i tháng 10 - 1843, Các Mác sang Pari. đây, không khí chính tr sôi s c và ti p xúcố ở ị ụ ế v i các đ i bi u c a giai c p vô s n đã d n đ n b c chuy n bi n d t khoát quanớ ạ ể ủ ấ ả ẫ ế ướ ể ế ứ đi m c a ông sang ch nghĩa duy v t và ch nghĩa c ng s n. Trong bài báo “l i nóiể ủ ủ ậ ủ ộ ả ờ đ u c a cu n sách góp ph n phê phán tri t h c pháp quy n c a Hêghen”, Các Mác đãầ ủ ố ầ ế ọ ề ủ phân tích m t cách sâu s c theo quan đi m duy v t ý nghĩa và h n ch c a cu c cáchộ ắ ể ậ ạ ế ủ ộ m ng t s n ch là “cu c cách m ng b ph n”; đ ng th i ông kh ng đ nh, ch có cu cạ ư ả ỉ ộ ạ ộ ậ ồ ờ ẳ ị ỉ ộ cách m ng do giai c p vô s n th c hi n m i là “cu c cách m ng tri t đ ”. Các Mácạ ấ ả ự ệ ớ ộ ạ ệ ể nêu rõ: “Gi ng nh tri t h c th y giai c p vô s n là vũ khí v t ch t c a mình, giai c pố ư ế ọ ấ ấ ả ậ ấ ủ ấ vô s n cũng th y tri t h c là vũ khí tinh th n c a mình”. V i bài báo này và m t s bàiả ấ ế ọ ầ ủ ớ ộ ố báo khác đăng trong t p chí Niên giám Đ c - Pháp năm 1844 đánh d u b c hoàn thànhạ ứ ấ ướ quá trình chuy n bi n l p tr ng, quan đi m c a Các Mác.ể ế ậ ườ ể ủ 2.1.2. S chuy n bi n t t ng c a Ph.Ăngghenự ể ế ư ưở ủ Ph.Ăngghen sinh ngày 28-11-1820, trong m t gia đình ch x ng s i t nh Ranh. Khiộ ủ ưở ợ ở ỉ còn là h c sinh trung h c đã có thái đ căm ghét s chuyên quy n và đ c đoán c a b nọ ọ ộ ự ề ộ ủ ọ quan l i phong ki n. Vi c nghiên c u tri t h c trong th i gian Béc lin, khi làm nghĩaạ ế ệ ứ ế ọ ờ ở v quân s đã h ng ông đi vào con đ ng khoa h c. Song, ch th i gian g n hai nămụ ự ướ ườ ọ ỉ ờ ầ s ng Manchest (Anh) t mùa thu 1842 khi nghiên c u đ i s ng kinh t và chính trố ở ơ ừ ứ ờ ố ế ị n c Anh, nh t là vi c tr c ti p tham gia phong trào công nhân m i d n đ n b cướ ấ ệ ự ế ớ ẫ ế ướ chuy n căn b n trong th gi i quan c a ông sang ch nghĩa duy v t và ch nghĩa c ngể ả ế ớ ủ ủ ậ ủ ộ s n.ả Năm 1844 trên t p chí Niên giám Đ c - Pháp, Ph.Ăngghen đăng m t s bài báo: "B nạ ứ ộ ố ả th o góp ph n phê phán kinh t - chính tr h c", "Tình c nh giai c p công nhân Anh". ả ầ ế ị ọ ả ấ Các tác ph m đó cho th y Ăngghen, quá trình chuy n t ch nghĩa duy tâm và dânẩ ấ ở ể ừ ủ ch cách m ng sang ch nghĩa duy v t bi n ch ng và ch nghĩa c ng s n đã hoànủ ạ ủ ậ ệ ứ ủ ộ ả thành. Quá trình này di n ra đ c l p v i Các Mác. Trong các bài báo này, ông đã đ ngễ ộ ậ ớ ứ trên l p tr ng c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng và ch nghĩa c ng s n đ phê phánậ ườ ủ ủ ậ ệ ứ ủ ộ ả ể kinh t chính tr h c c a A.Xmit và Đ.Ricacdo.ế ị ọ ủ 2.2. Giai đo n hình thành nh ng nguyên lý tri t h c duy v t bi n ch ng và duyạ ữ ế ọ ậ ệ ứ v t l ch sậ ị ử S nh t trí v quan đi m và l p tr ng đã d n đ n tình b n vĩ đ i gi a Các Mác vàự ấ ề ể ậ ườ ễ ế ạ ạ ữ Ph.Ăngghen, g n li n tên tu i c a hai ông v i s ra đ i và phát tri n m t th gi iắ ề ổ ủ ớ ự ờ ể ộ ế ớ quan cách m ng c a giai c p vô s n.ạ ủ ấ ả Th i gian t năm 1844 đ n năm 1848 là quá trình hai ông t ng b c xây d ng nh ngờ ừ ế ừ ướ ự ữ nguyên lý tri t h c c a mình.ế ọ ủ Năm 1844 qua tác ph m "B n th o kinh t - tri t h c" Các Mác ti p t c phê phán tri tẩ ả ả ế ế ọ ế ụ ế h c duy tâm c a Hêghen, đ ng th i cũng v ch ra m t tích c c c a nó là phép bi nọ ủ ồ ờ ạ ặ ự ủ ệ ch ng. Các Mác thông qua phân tích s tha hóa c a lao đ ng đã c t nghĩa: S h u tứ ự ủ ộ ắ ở ữ ư nhân trong xã h i t b n tr thành nguyên nhân c a s tha hóa c a lao đ ng và c a conộ ư ả ở ủ ự ủ ộ ủ ng i, bi n s c lao đ ng tr thành hàng hóa. Các Mác ch rõ: Mu n kh c ph c s thaườ ế ứ ộ ở ỉ ố ắ ụ ự hóa y ph i xóa b ch đ chi m h u t nhân. Vi c gi i phóng ng i công nhân kh iấ ả ỏ ế ộ ế ữ ư ệ ả ườ ỏ s tha hóa là s gi i phóng con ng i nói chung.ự ự ả ườ Trong tác ph m này Các Mác đã lu n ch ng cho tính t t y u c a ch nghĩa c ng s nẩ ậ ứ ấ ế ủ ủ ộ ả trong s phát tri n c a xã h i. M c dù lu n ch ng này ch a chín mu i v m t lý lu n,ự ể ủ ộ ặ ậ ứ ư ồ ề ặ ậ song đã cho phép phân bi t quan ni m c a Các Mác v ch nghĩa c ng s n v i nh ngệ ệ ủ ề ủ ộ ả ớ ữ quan ni m c a ch nghĩa bình quân v n có c a các môn phái ch nghĩa c ng s nệ ủ ủ ố ủ ủ ộ ả không t ng. Theo Các Mác, ch nghĩa c ng s n d a trên s phát tri n cao c a n nưở ủ ộ ả ự ự ể ủ ề s n xu t xã h i là n c thang l ch s cao h n ch nghĩa t b n.ả ấ ộ ấ ị ử ơ ủ ư ả Trong tác ph m "Gia đình th n thánh" do Các Mác và Ph. Ăngghen vi t chung nămẩ ầ ế 1845 đã nêu rõ s phê phán c a hai ông đ i v i "phái Hêghen tr " đ ng đ u là anh emự ủ ố ớ ẻ ứ ầ nhà Bau v quan đi m l ch s . Hai ông đã trình bày m t s nguyên lý c b n c a tri tơ ề ể ị ử ộ ố ơ ả ủ ế h c duy v t bi n ch ng và duy v t l ch s nh : Quan đi m v vai trò c a s n xu tọ ậ ệ ứ ậ ị ử ư ể ề ủ ả ấ v t ch t đ i v i xã h i, v.v.ậ ấ ố ớ ộ Năm 1845 - 1846, Các Mác và Ph. Ăngghen vi t chung tác ph m "H t t ng Đ c".ế ẩ ệ ư ưở ứ Thông qua vi c phê phán các trào l u tri t h c đ ng th i n c Đ c hai ông đã trìnhệ ư ế ọ ươ ờ ở ướ ứ bày quan ni m duy v t l ch s m t cách h th ng. N i dung c a tác ph m đã trình bàyệ ậ ị ử ộ ệ ố ộ ủ ẩ rõ nh ng quan đi m v i t cách là lu n đi m xu t phát nh : "Ti n đ đ u tiên c aữ ể ớ ư ậ ể ấ ư ề ề ầ ủ toàn b l ch s nhân lo i dĩ nhiên là s t n t i c a nh ng cá nhân con ng i s ng, đóộ ị ử ạ ự ồ ạ ủ ữ ườ ố là nh ng con ng i hi n th c mà s n xu t v t ch t là hành vi l ch s đ u tiên c a h "ữ ườ ệ ự ả ấ ậ ấ ị ử ầ ủ ọ và quan đi m: "Quan đi m duy v t l ch s khi xem xét l ch s xã h i ph i xu t phát tể ể ậ ị ử ị ử ộ ả ấ ừ con ng i". Trong tác ph m này cũng đã trình bày rõ h th ng quy lu t v n đ ng vàườ ẩ ệ ố ậ ậ ộ phát tri n c a xã h i loài ng i.ể ủ ộ ườ Trong th i gian này Các Mác vi t tác ph m: "Lu n c ng v Phoi b c" (8/1845) nêuờ ế ẩ ậ ươ ề ơ ắ rõ quan đi m xuyên su t đó là: vai trò quy t đ nh c a th c ti n đ i v i đ i s ng xãể ố ế ị ủ ự ễ ố ớ ờ ố h i. Đ ng th i cũng đ a ra quan đi m v b n ch t c a con ng i: "Trong tính hi nộ ồ ờ ư ể ề ả ấ ủ ườ ệ th c c a nó, b n ch t con ng i là t ng hòa c a các quan h xã h i".ự ủ ả ấ ườ ổ ủ ệ ộ V i tác ph m "Lu n c ng v Phoi b c" và nh t là tác ph m “H t t ng Đ c”ớ ẩ ậ ươ ề ơ ắ ấ ẩ ệ ư ưở ứ quan ni m duy v t l ch s đã hình thành. Quan ni m đó t o c s lý lu n khoa h cệ ậ ị ử ệ ạ ơ ở ậ ọ v ng ch c cho s phát tri n t t ng c ng s n ch nghĩa. Tuy v y trong h t t ngữ ắ ự ể ư ưở ộ ả ủ ậ ệ ư ưở Đ c, h c thuy t v ch nghĩa c ng s n đ c hai ông trình bày nh là m t h qu tr cứ ọ ế ề ủ ộ ả ượ ư ộ ệ ả ự ti p c a quan ni m duy v t l ch s cho nên ch nghĩa c ng s n ch a đ c di n đ tế ủ ệ ậ ị ử ủ ộ ả ư ượ ễ ạ thành lu n đi m c th . Song, m t đi u quan tr ng là Các Mác và Ăngghen đã xâyậ ể ụ ể ộ ề ọ d ng ph ng pháp ti p c n khoa h c đ nh n th c ch nghĩa c ng s n.ự ươ ế ậ ọ ể ậ ứ ủ ộ ả Năm 1847, Các Mác vi t tác ph m: "S kh n cùng c a tri t h c". đây ông trình bàyế ẩ ự ố ủ ế ọ Ở ti p các nguyên lý c a tri t h c, ch nghĩa c ng s n khoa h c và trình bày các lu nế ủ ế ọ ủ ộ ả ọ ậ đi m đ vi t tác ph m t b n.ể ể ế ẩ ư ả Năm 1848, Các Mác và Ph.Ăngghen vi t tác ph m “Tuyên ngôn c ng s n” là văn ki nế ẩ ộ ả ệ có tính ch t c ng lĩnh đ u tiên c a ch nghĩa Mác, c a phong trào c ng s n th gi i.ấ ươ ầ ủ ủ ủ ộ ả ế ớ Trong đó trình bày m t cách tri t đ th gi i quan m i, ch nghĩa duy v t bi n ch ngộ ệ ể ế ớ ớ ủ ậ ệ ứ và ch nghĩa duy v t l ch s .ủ ậ ị ử V i tác ph m Tuyên ngôn c ng s n, tri t h c Mác và ch nghĩa Mác nói chung đã hìnhớ ẩ ộ ả ế ọ ủ thành và s đ c Các Mác và Ph.Ăngghen ti p t c b sung phát tri n trong th i gianẽ ượ ế ụ ổ ể ờ sau. 2.3. Giai đo n Các Mác và Ph.Ăngghen b sung và phát tri n lý lu n tri t h cạ ổ ể ậ ế ọ T sau “Tuyên ngôn c ng s n”, h c thuy t tri t h c Mác ti p t c đ c phát tri nừ ộ ả ọ ế ế ọ ế ụ ượ ể trong s g n bó h n n a v i th c ti n cách m ng vô s n mà hai ông là lãnh t . B ngự ắ ơ ữ ớ ự ễ ạ ả ụ ằ ho t đ ng c a mình, hai ông đã đ a phong trào cách m ng c a giai c p vô s n t tạ ộ ủ ư ạ ủ ấ ả ừ ự phát thành phong trào t giác; chính qua đó, h c thuy t tri t h c c a hai ông khôngự ọ ế ế ọ ủ ng ng đ c phát tri n.ừ ượ ể Các Mác đã t ng k t kinh nghi m th c ti n c a phong trào đ u tranh cách m ng đổ ế ệ ự ễ ủ ấ ạ ể khái quát tìm ra nh ng k t lu n, qua đó b sung và phát tri n lý lu n. Đi u đó đ cữ ế ậ ổ ể ậ ề ượ bi u hi n qua n i dung c a m t s tác ph m nh : "Đ u tranh giai c p Pháp", "N iể ệ ộ ủ ộ ố ẩ ư ấ ấ ở ộ chi n Pháp", "Phê phán c ng lĩnh Gôta". Đ c bi t qua b T b n, ông đã trình bàyế ở ươ ặ ệ ộ ư ả nh ng t t y u phát tri n c a n n s n xu t xã h i, l ch s thay th các hình thái kinh tữ ấ ế ể ủ ề ả ấ ộ ị ử ế ế xã h i v.v.ộ Trong khi đó, Ăngghen đã khái quát các thành t u khoa h c đ vi t các tác ph m nh :ự ọ ể ế ẩ ư “Ch ng Đuyrinh”, “ Bi n ch ng c a t nhiên”, “ Ngu n g c c a gia đình, c a ch đố ệ ứ ủ ự ồ ố ủ ủ ế ộ t h u và c a nhà n c”v.v.. Trong các tác ph m đó, ngoài vi c phê phán các quanư ữ ủ ướ ẩ ệ đi m tri t h c duy tâm, siêu hình và duy v t t m th ng, ông đã trình bày h c thuy tể ế ọ ậ ầ ườ ọ ế tri t h c Mác d i d ng h th ng lý lu n hoàn thi n h n.ế ọ ướ ạ ệ ố ậ ệ ơ 2.4. Giai đo n Lênin b o v và phát tri n tri t h c Mácạ ả ệ ể ế ọ Ch nghĩa Mác và tri t h c Mác sau khi tr thành h th ng lý lu n hoàn ch nh nó đãủ ế ọ ở ệ ố ậ ỉ tr c ti p đi vào đ i s ng xã h i, tr thành vũ khí lý lu n c a giai c p vô s n. Vì th ,ự ế ờ ố ộ ở ậ ủ ấ ả ế n i dung c a nó đ c lan truy n nhanh chóng các qu c gia thu c châu Âu, trong đóộ ủ ượ ề ở ố ộ có n c Nga. Nh ng sau khi Các Mác và Ph.Ăngghen m t, phong trào c ng s n thướ ư ấ ộ ả ế gi i có nguy c b nh ng ng i c a phái ch nghĩa xã h i dân ch chi ph i. Nh ngớ ơ ị ữ ườ ủ ủ ộ ủ ố ữ ng i này tuyên truy n nh ng lu n đi m đ bác b nh ng giá tr c a ch nghĩa Mácườ ề ữ ậ ể ể ỏ ữ ị ủ ủ nói chung và tri t h c Mác nói riêng. Tình hình đó cũng di n ra n c Nga trong th iế ọ ễ ở ướ ờ cu i c a th k XIX và nh ng năm đ u c a th k XX.ố ủ ế ỷ ữ ầ ủ ế ỷ Nh ng năm cu i th k XIX b c sang th k XX trong khoa h c t nhiên có nh ngữ ố ế ỷ ướ ế ỷ ọ ự ữ phát minh m i, nh t là vi c tìm ra đi n t và c u t o c a nguyên t làm đ o l n cănớ ấ ệ ệ ử ấ ạ ủ ử ả ộ b n quan ni m v t lý h c c đi n, d n t i "cu c kh ng kho ng v t lý". L i d ng tìnhả ệ ậ ọ ổ ể ẫ ớ ộ ủ ả ậ ợ ụ hình đó, ch nghĩa duy tâm, trong đó có ch nghĩa Makh (duy tâm ch quan) công kíchủ ủ ơ ủ ch nghĩa duy v t c a Mác. N c Nga sau khi cu c cách m ng 1905-1907 th t b i,ủ ậ ủ ướ ộ ạ ấ ạ nh ng ng i theo ch nghĩa Makh tăng c ng ho t đ ng lý lu n, h vi n c "b oữ ườ ủ ơ ườ ạ ộ ậ ọ ệ ớ ả v ch nghĩa Mác" đ xuyên t c tri t h c Mác.ệ ủ ể ạ ế ọ Do v y, Lênin đã vi t hàng lo t các tác ph m nh : "Nh ng ng i b n dân là th nào"ậ ế ạ ẩ ư ữ ườ ạ ế và "N i dung kinh t c a ch nghĩa dân túy", "S phê phán trong cu n sách c a ôngộ ế ủ ủ ự ố ủ Xt ruve", đ v ch tr n b n ch t ph n cách m ng c a b n dân tuý Nga và phê phánơ ể ạ ầ ả ấ ả ạ ủ ọ nh ng lu n đi m duy tâm ch quan v l ch s c a h . Trong cu c đ u tranh đó, Lêninữ ậ ể ủ ề ị ử ủ ọ ộ ấ đã b o v ch nghĩa Mác và còn làm phong phú thêm quan đi m duy v t l ch s , nh tả ệ ủ ể ậ ị ử ấ là lý lu n v hình thái kinh t xã h i.ậ ề ế ộ Năm 1900 Lênin vi t tác ph m: “Ch nghĩa duy v t và ch nghĩa kinh nghi m phêế ẩ ủ ậ ủ ệ phán” đ v ch rõ quan đi m duy tâm, siêu hình c a nh ng ng i theo ch nghĩa Maể ạ ể ủ ữ ườ ủ Kh và ch rõ tác h i c a nó đ n phong trào cách m ng Nga. Trong tác ph m, Lêninơ ỉ ạ ủ ế ạ ở ẩ đã b sung và phát tri n ch nghĩa duy v t bi n ch ng và ch nghĩa duy v t l ch sổ ể ủ ậ ệ ứ ủ ậ ị ử d a trên s phân tích, khái quát nh ng thành t u khoa h c m i nh t. Lênin xây d ngự ự ữ ự ọ ớ ấ ự đ nh nghĩa v t ch t v i tính cách là ph m trù tri t h c, đ ng th i còn làm rõ thêmị ậ ấ ớ ạ ế ọ ồ ờ nhi u v n đ v lý lu n nh n th c mác xít.ề ấ ề ề ậ ậ ứ Năm 1914-1915, Lênin nghiên c u nhi u tác ph m tri t h c, đ c bi t quan tâm nghiênứ ề ẩ ế ọ ặ ệ c u v phép bi n ch ng c a Hêghen đ làm phong phú thêm phép bi n ch ng duy v t,ứ ề ệ ứ ủ ể ệ ứ ậ nh t là lý lu n v s th ng nh t và đ u tranh gi a hai m t đ i l p. Thông qua đó,ấ ậ ề ự ố ấ ấ ữ ặ ố ậ Lênin chu n b lý lu n cho cu c cách m ng 1917. Tinh th n sáng t o c a t duy bi nẩ ị ậ ộ ạ ầ ạ ủ ư ệ ch ng đã giúp cho Lênin có nh ng đóng góp quan tr ng vào kho tàng lý lu n c a chứ ữ ọ ậ ủ ủ nghĩa Mác v tri t h c nh : v n đ v nhà n c n c, b o l c cách m ng, chuyênề ế ọ ư ấ ề ề ướ ướ ạ ự ạ chính vô s n, lý lu n v đ ng ki u m i. Lênin đã là t m g ng m u m c trong vi cả ậ ề ả ể ớ ấ ươ ẫ ự ệ b o v và phát tri n tri t h c Mác. V i tinh th n bi n ch ng duy v t, xem chân lý làả ệ ể ế ọ ớ ầ ệ ứ ậ c th , có khi Lênin đã ph i thay đ i m t cách căn b n đ i v i m t quan đi m nào đóụ ể ả ổ ộ ả ố ớ ộ ể c a mình v ch nghĩa xã h i, không ch p nh n m i th bi u hi n c a ch nghĩa giáoủ ề ủ ộ ấ ậ ọ ứ ể ệ ủ ủ đi u. Chính vì v y mà m t giai đo n m i trong s phát tri n c a ch nghĩa Mác nóiề ậ ộ ạ ớ ự ể ủ ủ chung, tri t h c Mác nói riêng đã g n li n v i tên tu i c a Lênin và t đó tri t h cế ọ ắ ề ớ ổ ủ ừ ế ọ Mác mang tên tri t h c Mác - Lênin.ế ọ 2.5. V n d ng và phát tri n tri t h c Mác - Lênin trong đi u ki n th gi i hi nậ ụ ể ế ọ ề ệ ế ớ ệ nay Đ c đi m c a th i đ i hi n nay là s t ng tác gi a hai quá trình cách m ng - cáchặ ể ủ ờ ạ ệ ự ươ ữ ạ m ng khoa h c công ngh và cách m ng xã h i, đã t o nên s bi n đ i r t năng đ ngạ ọ ệ ạ ộ ạ ự ế ổ ấ ộ c a đ i s ng xã h i. Trong đi u ki n đó, quá trình t o ra nh ng ti n đ c a ch nghĩaủ ờ ố ộ ề ệ ạ ữ ề ề ủ ủ xã h i di n ra trong các n c t b n phát tri n đ c đ y m nh nh m t xu h ngộ ễ ướ ư ả ể ượ ẩ ạ ư ộ ướ khách quan. S ra đ i c a công ty c ph n t cu i th k tr c đã đ c Các Mác xemự ờ ủ ổ ầ ừ ố ế ỷ ướ ượ là "hình thái quá đ t ph ng th c s n xu t t b n ch nghĩa" sang "ph ng th cộ ừ ươ ứ ả ấ ư ả ủ ươ ứ s n xu t t p th ". Song, hi n th c khách quan đó đã v t kh i gi i h n nh n th cả ấ ậ ể ệ ự ượ ỏ ớ ạ ậ ứ ch t h p c a ch nghĩa giáo đi u t n t i trong m t s ng i. Tính bi n ch ng c a sậ ẹ ủ ủ ề ồ ạ ộ ố ườ ệ ứ ủ ự ti n hóa xã h i di n ra trong nh ng mâu thu n và thông qua các mâu thu n c a chế ộ ễ ữ ẫ ẫ ủ ủ nghĩa t b n cũng là m t trong nh ng ngu n g c n y sinh nh ng khuynh h ng saiư ả ộ ữ ồ ố ả ữ ướ l m khác nhau, th m chí đi t i "xét l i" trong phong trào c ng s n và công nhân thầ ậ ớ ạ ộ ả ế gi i. Đi u này đã đ c Lênin phân tích, ch rõ: Do không n m v ng phép bi n ch ngớ ề ượ ỉ ắ ữ ệ ứ duy v t, có nh ng cá nhân hay nhóm ng i luôn phóng đ i khi thì đ c đi m này, khiậ ữ ườ ạ ặ ể thì đ c đi m n c a s phát tri n t b n ch nghĩa; khi thì "bài h c" này, khi thì "bàiặ ể ọ ủ ự ể ư ả ủ ọ h c" n c a s phát tri n y, thành lý thuy t phi n di n, thành m t h th ng sáchọ ọ ủ ự ể ấ ế ế ệ ộ ệ ố l c phi n di n.ượ ế ệ S kh ng kho ng c a ch nghĩa xã h i làm cho yêu c u phát tri n tri t h c Mác -ự ủ ả ủ ủ ộ ầ ể ế ọ Lênin càng tr nên c p bách. Th c ti n cu c đ u tranh b o v thành qu mà ch nghĩaở ấ ự ễ ộ ấ ả ệ ả ủ xã h i đã giành đ c, nh t là cu c đ u tranh b o v đ a s nghi p xây d ng chộ ượ ấ ộ ấ ả ệ ư ự ệ ự ủ nghĩa xã h i v t qua thách th c to l n hi n nay và ti p t c ti n lên, đòi h i các Đ ngộ ượ ứ ớ ệ ế ụ ế ỏ ả c ng s n ph i n m v ng lý lu n c a ch nghĩa Mác - Lênin nói chung và tri t h cộ ả ả ắ ữ ậ ủ ủ ế ọ Mác - Lênin nói riêng. Tr c h t ph i th m nhu n th gi i quan duy v t và phép bi nướ ế ả ấ ầ ế ớ ậ ệ ch ng khoa h c c a nó.ứ ọ ủ Hi n nay các n c do Đ ng c ng s n n m quy n lãnh đ o đang th c hi n quá trìnhệ ở ướ ả ộ ả ắ ề ạ ự ệ đ i m i đã t o ra m t s thành công và g p không ít th t b i. C s thành công vàổ ớ ạ ộ ố ặ ấ ạ ả ự th t b i đó đ u đòi h i ph i kiên quy t đ u tranh ch ng ch nghĩa xét l i, kh c ph cấ ạ ề ỏ ả ế ấ ố ủ ạ ắ ụ b nh giáo đi u trong vi c v n d ng lý lu n. Ph i bi t t ng k t nh ng thành t u c aệ ề ệ ậ ụ ậ ả ế ổ ế ữ ự ủ khoa h c hi n đ i, khái quát s phát tri n c a l ch s xã h i, t ng k t kinh nghi mọ ệ ạ ự ể ủ ị ử ộ ổ ế ệ th c ti n qua công cu c đ i m i đ b sung, hoàn thi n tri t h c Mác - Lênin. Chúngự ễ ộ ổ ớ ể ổ ệ ế ọ ta không th đ i m i thành công n u xa r i l p tr ng c a ch nghĩa Mác - Lênin, r iể ổ ớ ế ờ ậ ườ ủ ủ ơ vào ch nghĩa xét l i.ủ ạ Nh v y, phát tri n lý lu n tri t h c Mác - Lênin và đ i m i ch nghĩa xã h i trongư ậ ể ậ ế ọ ổ ớ ủ ộ th c ti n là m t quá trình th ng nh t, b i vì "Th ng nh t gi a lý lu n và th c ti n làự ễ ộ ố ấ ở ố ấ ữ ậ ự ễ m t nguyên t c căn b n c a ch nghĩa Mác - Lênin".ộ ắ ả ủ ủ 3. Th c ch t và ý nghĩa c a cu c cách m ng trong tri t h c do Các Mác vàự ấ ủ ộ ạ ế ọ Ph.Ăngghen th c hi nự ệ 3.1. Th c ch tự ấ S ra đ i tri t h c Mác t o nên s bi n đ i có ý nghĩa cách m ng trong l ch s tri tự ờ ế ọ ạ ự ế ổ ạ ị ử ế h c Mác.ọ Tri t h c Mác đã t o ra hình th c phát tri n cao c a ch nghĩa duy v t là ch nghĩaế ọ ạ ứ ể ủ ủ ậ ủ duy v t bi n ch ng và hình th c phát tri n cao c a phép bi n ch ng là phép bi nậ ệ ứ ứ ể ủ ệ ứ ệ ch ng duy v t. Tri t h c Mác th c s kh c ph c đ c s tách r i th gi i quan duyứ ậ ế ọ ự ự ắ ụ ượ ự ờ ế ớ v t và phép bi n ch ng trong l ch s phát tri n c a tri t h c. C nhiên, trong chậ ệ ứ ị ử ể ủ ế ọ ố ủ nghĩa duy v t tr c Mác đã ch a đ ng không ít nh ng lu n đi m riêng bi t th hi nậ ướ ứ ự ữ ậ ể ệ ể ệ tinh th n bi n ch ng; song, do s h n ch c a đi u ki n xã h i và trình đ phát tri nầ ệ ứ ự ạ ế ủ ề ệ ộ ộ ể c a khoa h c nên tính siêu hình v n là m t nh c đi m chung c a nó. Do v y, quanủ ọ ẫ ộ ượ ể ủ ậ đi m duy v t c a nh ng h c thuy t đó th ng thi u tri t đ . Đây là đi m y u đ chể ậ ủ ữ ọ ế ườ ế ệ ể ể ế ể ủ nghĩa duy tâm l i d ng ti n hành đ u tranh ch ng l i. Còn phép bi n ch ng l i đ cợ ụ ế ấ ố ạ ệ ứ ạ ượ phát tri n trong cái v b c duy tâm th n bí tiêu bi u trong tri t h c c a Hêghen. ể ỏ ọ ầ ể ế ọ ủ Cho nên, n i dung c a phép bi n ch ng ch a ph n ánh đúng th gi i hi n th c. Cácộ ủ ệ ứ ư ả ế ớ ệ ự Mác và Ph.Ăngghen đã c i t o ch nghĩa duy v t cũ, kh c ph c h n ch siêu hình; c iả ạ ủ ậ ắ ụ ạ ế ả t o phép bi n ch ng, gi i thoát kh i cái v duy tâm. T đó khái quát xây d ng m tạ ệ ứ ả ỏ ỏ ừ ự ộ h c thuy t tri t h c m i - ch nghĩa duy v t bi n ch ng. ọ ế ế ọ ớ ủ ậ ệ ứ Tr c tri t h c Mác, có m t s h c thuy t tri t h c bàn đ n v n đ xã h i; song, doướ ế ọ ộ ố ọ ế ế ọ ế ấ ề ộ h n ch v th gi i quan ho c ph ng pháp lu n nên các h c thuy t đó m i chạ ế ề ế ớ ặ ươ ậ ọ ế ớ ỉ nghiên c u ho c lĩnh v c này ho c lĩnh v c kia mà ch a nghiên c u toàn di n m iứ ặ ự ặ ự ư ứ ệ ọ m t c a xã h i. Do v y không th nào tìm ra đ c quy lu t phát tri n chung c a xãặ ủ ộ ậ ể ượ ậ ể ủ h i loài ng i. Các Mác và Ph.Ăngghen đã v n d ng nh ng lý lu n c a duy v t bi nộ ườ ậ ụ ữ ậ ủ ậ ệ ch ng đ nghiên c u lĩnh v c xã h i, tìm ra các quy lu t phát tri n chung c a xã h iứ ể ứ ự ộ ậ ể ủ ộ loài ng i và ti n trình phát tri n t t y u t nhiên c a nó. T đó xây d ng, sáng l p raườ ế ể ấ ế ự ủ ừ ự ậ ch nghĩa duy v t l ch s v i tính cách là b ph n c a tri t h c Mác. Ch nghĩa duyủ ậ ị ử ớ ộ ậ ủ ế ọ ủ v t l ch s là thành t u vĩ đ i nh t c a t t ng khoa h c. Đó là m t cu c cách m ngậ ị ử ự ạ ấ ủ ư ưở ọ ộ ộ ạ th c s trong tri t h c. T khi ch nghĩa duy v t l ch s ra đ i đã lo i b đ c c sự ự ế ọ ừ ủ ậ ị ử ờ ạ ỏ ượ ơ ở t n t i cu i cùng c a ch nghĩa duy tâm.ồ ạ ố ủ ủ Nh ng h c thuy t tri t h c tr c tri t h c Mác th ng m i d ng l i vi c gi i thíchữ ọ ế ế ọ ướ ế ọ ườ ớ ừ ạ ở ệ ả th gi i, cho nên h ch a đ c p đ n vai trò c a ho t đ ng th c ti n đ i v i lý lu n,ế ớ ọ ư ề ậ ế ủ ạ ộ ự ễ ố ớ ậ lý lu n th ng tách r i v i th c ti n. Do v y, không tránh kh i tình tr ng r i vào quanậ ườ ờ ớ ự ễ ậ ỏ ạ ơ đi m duy tâm v xã h i. Ngay c trong tri t h c Phoi b c tuy coi v n đ con ng iể ề ộ ả ở ế ọ ơ ắ ấ ề ườ là trung tâm th nh ng đây ch m i là con ng i thu n túy v m t sinh v t, ch a ph iế ư ỉ ớ ườ ầ ề ặ ậ ư ả con ng i v i tính cách là ch th ho t đ ng c i t o th gi i. Còn tri t h c Mác đãườ ớ ủ ể ạ ộ ả ạ ế ớ ế ọ xác đ nh rõ: Nhi m v c a mình không ch d ng l i gi i thích th gi i mà ch y uị ệ ụ ủ ỉ ừ ạ ở ả ế ớ ủ ế là tìm ra các ph ng ti n, các bi n pháp đ c i t o th gi i b ng cách m ng. Tri tươ ệ ệ ể ả ạ ế ớ ằ ạ ế h c Mác th ng l y ho t đ ng th c ti n c i t o xã h i, c i t o th gi i c a conọ ườ ấ ạ ộ ự ễ ả ạ ộ ả ạ ế ớ ủ ng i là đi m xu t phát và thông qua quá trình ho t đ ng th c ti n đ hoàn thi n hườ ể ấ ạ ộ ự ễ ể ệ ệ th ng lý lu n c a mình. Nh v y, l n đ u tiên trong l ch s tri t h c, tri t h c Mác đãố ậ ủ ư ậ ầ ầ ị ử ế ọ ế ọ t o ra đ c s g n k t ch t ch gi a lý lu n v i th c ti n. Lý lu n xu t phát t th cạ ượ ự ắ ế ặ ẽ ữ ậ ớ ự ễ ậ ấ ừ ự ti n, ch u s quy t đ nh c a th c ti n; khi ra đ i, lý lu n đ nh h ng ho t đ ng th cễ ị ự ế ị ủ ự ễ ờ ậ ị ướ ạ ộ ự ti n. Vì th , so v i các h c thuy t tri t h c khác thì tri t h c Mác luôn luôn đ c bễ ế ớ ọ ế ế ọ ế ọ ượ ổ sung và hoàn thi n.ệ 3.2. Ý nghĩa c a cu c cách m ng trong tri t h c do Các Mác và Ph.Ăngghen th củ ộ ạ ế ọ ự hi nệ Nh s ra đ i c a tri t h c Mác mà vai trò xã h i cũng nh v trí c a tri t h c trongờ ự ờ ủ ế ọ ộ ư ị ủ ế ọ h th ng tri th c khoa h c và đ i t ng tri t h c có thay đ i căn b n.ệ ố ứ ọ ố ượ ế ọ ổ ả Khi ra đ i tri t h c Mác đã tr thành th gi i quan khoa h c c a giai c p vô s n, giaiờ ế ọ ở ế ớ ọ ủ ấ ả c p vô s n có c s lý lu n khoa h c đ nh n th c th c ti n xã h i; t đó đ nh raấ ả ơ ở ậ ọ ể ậ ứ ự ễ ộ ừ ị đ c đ ng l i chi n l c và đ ra nh ng bi n pháp đ u tranh c i bi n xã h i cóượ ườ ố ế ượ ề ữ ệ ấ ả ế ộ hi u qu . S k t h p gi a lý lu n tri t h c Mác v i phong trào vô s n đã t o nênệ ả ự ế ợ ữ ậ ế ọ ớ ả ạ b c chuy n bi n v ch t c a phong trào t trình đ t phát lên t giác. Tri t h cướ ể ế ề ấ ủ ừ ộ ự ự ế ọ Mác còn là vũ khí t t ng đ đ u tranh ch ng l i h t t ng t s n, ch nghĩa xétư ưở ể ấ ố ạ ệ ư ưở ư ả ủ l i, c h i và ch nghĩa giáo đi u, góp ph n quan tr ng t o ra s th ng nh t c aạ ơ ộ ủ ề ầ ọ ạ ự ố ấ ủ phong trào đ u tranh c a giai c p vô s n.ấ ủ ấ ả Tri t h c Mác cũng đã ch m d t tham v ng nhi u tri t h c coi tri t h c là "khoaế ọ ấ ứ ọ ở ề ế ọ ế ọ h c c a m i khoa h c" đ ng trên m i khoa h c, Các Mác và Ph.Ăngghen đã xây d ngọ ủ ọ ọ ứ ọ ọ ự lý lu n tri t h c c a mình trên c s khái quát các thành t u c a khoa h c t nhiên vàậ ế ọ ủ ơ ở ự ủ ọ ự khoa h c xã h i. Đ n l t mình, tri t h c Mác ra đ i đã tr thành th gi i quan khoaọ ộ ế ượ ế ọ ờ ở ế ớ h c và ph ng pháp lu n chung đ nh h ng s phát tri n c a các khoa h c và ph ngọ ươ ậ ị ướ ự ể ủ ọ ươ pháp lu n chung đ nh h ng s phát tri n c a các khoa h c. S phát tri n c a khoaậ ị ướ ự ể ủ ọ ự ể ủ h c ngày càng ch ng t s c n thi t ph i có t duy bi n ch ng duy v t và ng c l i,ọ ứ ỏ ự ầ ế ả ư ệ ứ ậ ượ ạ ph i phát tri n lý lu n tri t h c Mác d a trên nh ng thành t u c a khoa h c hi n đ i.ả ể ậ ế ọ ự ữ ự ủ ọ ệ ạ Nh v y, tri t h c Mác đã phân đ nh rõ ranh gi i gi a tri t h c v i các khoa h c khácư ậ ế ọ ị ớ ữ ế ọ ớ ọ và thi t l p đ c m i quan h ch t ch gi a chúng, cũng nh xác đ nh rõ đ i t ngế ậ ượ ố ệ ặ ẽ ữ ư ị ố ượ nghiên c u c a tri t h c là tìm ra quy lu t v n đ ng, phát tri n chung nhát c a tứ ủ ế ọ ậ ậ ộ ể ủ ự nhiên, xã h i và t duy.ộ ư

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfsu_ra_doi_va_phat_trien_cua_triet_hoc_mac_6682.pdf