Tài liệu Bài giảng Sử dụng thuốc trong điều trị hen suyễn – Nguyễn Tuấn Dũng: 2/27/2017
1
SỬ DỤNG THUỐC
TRONG ĐIỀU TRỊ HEN SUYỄN
PGS. TS. Nguyễn Tuấn Dũng
1. Ngyên nhân bệnh sinh
2. Chẩn đoán
3. Phân loai
4. Điều trị
5. Hƣớng dẫn sử dụng thuốc trong điều trị
NỘI DUNG
2/27/2017
2
• Dị ứng
• Bệnh nghề nghiệp
• Nhiễm trùng
• Yếu tố nội sinh
• Stress
• Gắng sức (thể thao)
• Không khí lạnh
• Ô nhiễm
• Hóa chất
VIÊM
CO THẮT PQ
Phế quản quá
nhậy cảm
Triệu chứng hen suyễn
1. CĂN NGUYÊN BỆNH HEN SUYỄN
Cơ trơn Đƣờng dẫn khí
Biểu moâ
Biểu mô bị tổn thƣơng
Cơ trơn co thắt
& phì đại
Màng tế bào
dầy lên
Tăng tính thấm
tế bào
Chất nhầy
đặc quánh
Ơ người bình thường Ơ người bị hen suyễn
SINH LÝ BỆNH
Các biến đổi mô học trong đƣờng hô hấp ở bệnh nhân hen suyễn
2/27/2017
3
Thí dụ
Béo phì Nguy cơ cao gắp 1,5 lần ngƣời BT
Stress sau chấn thƣơng Chiến tranh
Nhiễm trùng Siêu vi
Trẻ không bú sữa mẹ Trẻ bú sửa mẹ giảm nguy cơ
Giấc ngủ gián đoạn (<3 tuổi) - Lúc 6 tuổi, cao hơn 1,87 lần
...
31 trang |
Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 11/07/2023 | Lượt xem: 284 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Sử dụng thuốc trong điều trị hen suyễn – Nguyễn Tuấn Dũng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2/27/2017
1
SỬ DỤNG THUỐC
TRONG ĐIỀU TRỊ HEN SUYỄN
PGS. TS. Nguyễn Tuấn Dũng
1. Ngyên nhân bệnh sinh
2. Chẩn đoán
3. Phân loai
4. Điều trị
5. Hƣớng dẫn sử dụng thuốc trong điều trị
NỘI DUNG
2/27/2017
2
• Dị ứng
• Bệnh nghề nghiệp
• Nhiễm trùng
• Yếu tố nội sinh
• Stress
• Gắng sức (thể thao)
• Không khí lạnh
• Ô nhiễm
• Hóa chất
VIÊM
CO THẮT PQ
Phế quản quá
nhậy cảm
Triệu chứng hen suyễn
1. CĂN NGUYÊN BỆNH HEN SUYỄN
Cơ trơn Đƣờng dẫn khí
Biểu moâ
Biểu mô bị tổn thƣơng
Cơ trơn co thắt
& phì đại
Màng tế bào
dầy lên
Tăng tính thấm
tế bào
Chất nhầy
đặc quánh
Ơ người bình thường Ơ người bị hen suyễn
SINH LÝ BỆNH
Các biến đổi mô học trong đƣờng hô hấp ở bệnh nhân hen suyễn
2/27/2017
3
Thí dụ
Béo phì Nguy cơ cao gắp 1,5 lần ngƣời BT
Stress sau chấn thƣơng Chiến tranh
Nhiễm trùng Siêu vi
Trẻ không bú sữa mẹ Trẻ bú sửa mẹ giảm nguy cơ
Giấc ngủ gián đoạn (<3 tuổi) - Lúc 6 tuổi, cao hơn 1,87 lần
- Lúc 14 tuổi, cao hơn 2,18 lần
Thuốc men Aspirin, NSAIDs, Paracetamol
Aspirin-induced asthma (AIA) thƣờng phát
triển sau khi nhiễm virus
Ô nhiễm môi trƣờng Thành phố có mật độ dân số cao
Viêm mũi dị ứng Nguy cơ cao gắp 3,5 lần ngƣời BT
Thức ăn Trứng, hải sản
YẾU TỐ NGUY CƠ
AIA Aspirin-induced
asthma
Sau nhiễm virus “multiple attacks”
Hen suyễn, nghẹt
mũi, viêm mũi xoang
Nocturnal Asthma
(Nighttime Asthma)
75% bn hen suyễn
(2-4 giờ sáng)
Chứng tỏ việc kiểm
soát bệnh HS kém
EIA Exercise-Induced
Asthma
Khác với HS do dị ứng
(allergic asthma)
Một số trƣờng hợp
(EIA + HS dị ứng)
Xuất hiện một thời
gian ngắn sau khi
gắng sức # 10’, nhất
là trong đk không khí
lạnh và khô
PTSD post-traumatic
stress disorder
3.065 những ngƣời
sinh đôi nam
(1939 - 1956)
Goodwin RD –
Am J Respir Crit Care
Med. 2007
Ngƣời có tiền sử về
chứng trầm cảm có
nguy cơ hen suyễn
cao hơn so với nhóm
những ngƣời lành
mạnh
YẾU TỐ NGUY CƠ (tt)
2/27/2017
4
Bạch cầu ƣa acid tăng
Chất cytokin tiền viêm tăng (interleukine)
Nồng độ cortisol buổi sáng giảm (trục HPA)
Cortisol / nƣớc bọt tăng
Epinephrine / nƣớc tiểu 24 giờ tăng
Điều kiện kinh tế xã hội thấp /stress liên quan đến
các chỉ dấu miễn dịch (immunologic markers )
Chen E, - Psychosom Med 2003; 65(6):984-992.
Hiện nay : > 300 triệu BN , 6-8% ngƣời lớn, hơn
10% trẻ dƣới 15 tuổi ở nhiều nƣớc
Cứ 10 năm độ lƣu hành hen tăng 20-50%, nhất là
20 năm vừa qua, tốc độ ngày một tăng.
2025 : thêm 100 triệu = 400 triệu BN hen
20.000 BN tử vong hàng năm do hen
1. World Asthma meeting 02/2004
2. World Asthma Burden – GINA 05/2004
TẦN SUẤT
2/27/2017
5
Tuổi Giới Chủng tộc
Hiện nay trên thế giới có khoảng 300 triệu ngƣời bị hen
suyễn. Mức độ tử vong tuy không cao nhƣng đã gây
giới hạn nặng nề cho cuộc sống ngƣời bệnh. Vì vậy,
bệnh này vẫn đƣợc xem là một gánh nặng của toàn
cầu.
2/27/2017
6
Theo công bố kết quả nghiên cứu ARIAP về tình hình hen
suyễn năm 2003 tại các nƣớc châu Á Thái Bình Dƣơng,
trong đó có Việt Nam, cho thấy :
53% bệnh nhân suyễn bị hạn chế trong việc chơi thể thao,
51% có triệu chứng hen suyễn ban ngày,
44% phải cấp cứu hay nhập viện,
44% đêm ngủ không yên giấc vì suyễn,
37% phải nghỉ làm,
27% phải nghỉ học vì suyễn.
( ARIAP = Asthma Reality & Insights in Asia )
2. CHẨN ĐOÁN HEN SUYỄN
2/27/2017
7
GS. Dương Quý Sỹ - Đại diện hội hô chấp châu Âu tại VN, Thành viên ủy ban GINA
GS. Dương Quý Sỹ - Đại diện hội hô chấp châu Âu tại VN, Thành viên ủy ban GINA
2/27/2017
8
GS. Dương Quý Sỹ - Đại diện hội hô chấp châu Âu tại VN, Thành viên ủy ban GINA
Qui trình chẩn đoán bệnh hen suyễn (rút gọn)
theo GINA cập nhập 2016
Bn với các triệu chứng trên đƣờng hô hấp điển hình của bệnh hen suyễn
Hỏi tiền sử bệnh / thăm khám lâm sàng
cho thấy BN có khả năng mắc bệnh hen suyễn
Đo chức năng hô hấp / lƣu lƣợng đỉnh với test đảo ngƣợc
( spirometry / PEF with reversibility test ) (*)
Điều trị hen suyễn
(*) Ghi nhận các triệu chứng và LLĐ trƣớc và sau khi điều trị thử với SABA và ICS, thƣờng kèm với 1
tuần corticosteroid uống, giúp xác định chẩn đoán hen trƣớc khi bắt đầu điều trị dài hạn
2/27/2017
9
Obstructive Defect with Reversibility
- JEREMY D. JOHNSON, 2016 American Academy of Family Physicians
Tắc nghẽn đƣờng hô hấp và test đảo ngƣợc
1/ Khai thác bệnh sử
Triệu chứng cơ năng :
Khó thở – Khò khè – Ho – Nặng ngực thành cơn
(triệu chứng lâm sàng xuất hiện thành từng đợt sau khi tiếp xúc với dị nguyên, thay đổi mùa, viêm mũi
dị ứng, khói thuốc lá, vận động thể lực, nặng lên về đêm, và đặc biệt đáp ứng với thuốc trị hen)
Hen dạng ho :
Ho kéo dài, triệu chứng đặc biệt hay gặp ở trẻ em
và thuờng nặng hơn về đêm (trong khi ban ngày có thể
hoàn toàn bình thuờng)
Co thắt phế quản khi vận động :
Vận động thể lực là nguyên nhân gây cơn hen quan
trọng ở đa số bệnh nhân, ở một số ngƣời đây có thể là
nguyên nhân duy nhất.
2/27/2017
10
KHÓ THỞ
• Suy tim ƣ huyết
• Bệnh mạch vành
• Nhồi máu cơ tim
• Bệnh van tim
• Rối loạn nhịp tim
• Suyễn
• COPD
• Xơ phổi
• Bụi phổi
• Bệnh lý ở lồng
ngực
• COPD + cao HA
• COPD + bệnh
mạch vành
• cao HA phổi +
suy tim
• Thiếu máu
• Bệnh lý T. giáp
• Tiểu đƣờng có
biến chứng
• Bệnh lý cơ T.K.
• Bệnh lý TMH
• RL tâm TK
(lo lắng,trầm cảm)
2/ Thăm khám lâm sàng :
* Mũi, họng, đƣờng hô hấp trên, GERD,
* Thăm khám phổi : nhịp thở, tiếng rale,
mạch nghịch thƣờng
* Test dị ứng
* Dị vật, khối u
* Viêm nhiễm
3/ Thăm dò chức năng hô hấp
* Đo dung tích phổi (bệnh viện)
* Đo lƣu lƣợng đỉnh (tại nhà)
* Test gắng sức, test nitric oxide
* Khí máu động mạch
2/27/2017
11
THĂM DÕ CHỨC NĂNG HÔ HẤP
Khí máu động mạch / cơn hen suyễn
( Interpretation of Arterial Blood Gases in Asthma )
"The Fish"
National Asthma Education and Prevention Program
Guidelines for the Diagnosis and Management of Asthma - Full Report 2007
pH :7.50
PaCO2 : 50 mm Hg
2/27/2017
12
First, push the indicator to
the bottom of the scale.
Blow out as hard and fast as you can.
You want to move the marker as far as
you can with your breath, so concentrate
on exhaling forcefully and quickly.
Place the mouthpiece in your mouth,
between your teeth. Close your lips around it.
Do not put your tongue inside the hole or
block the vents in the back.
Move the marker back to the bottom, and repeat
these steps two more times. If you cough or make
a mistake, do not include this as one of your three tries.
Record the highest of the three numbers in your peak flow
diary.
Stand up straight.
Take a deep breath,
breathing in as much as you can.
CÁCH SỬ DỤNG LƢU LƢỢNG ĐỈNH KẾ
“ Personal best ” 280
2/27/2017
13
Tuổi
Lƣu lƣợng đỉnh
Nunn AJ, Gregg I. New regression equations for predicting peak expiratory flow in adults. BMJ. 1989 Apr 22;298(6680):1068-70.
Radeos MS, Camargo CA. Predicted peak expiratory flow: differences across formulae in the literature. Am J Emerg Med. 2004 Nov;22(7):516-21.
XÁC ĐỊNH P.E.F. TRỰC TUYẾN
Giao diện
Nạp dữ liệu
(kết quả)
2/27/2017
14
Hen suyễn COPD
Tuổi khởi phát Trƣớc 20 tuổi Sau 40 tuổi
Triệu chứng Dao động theo phút, giờ, ngày
Tình trạng nặng hơn về đêm và
sáng sớm
Dai dẳng dù có điều trị
Triệu chứng thay đổi tùy ngày,
nhƣng luôn khó thở khi gắng sức
Ho mạn tính & có đàm trƣớc khi
khởi phát khó thở, không liên quan
đến các yếu tố kịch phát
Chức năng phổi khi
xuất hiện triệu chứng
Bình thƣờng Bất thƣờng
Bệnh sử / tiền sử gia
đình
Dƣợc BS chẩn đoán trƣớc đây
Gia đình có ngƣời bị hen suyễn
hoặc các tình trạng dị ứng khác
(viêm mũi dị ứng, chàm)
Đƣợc BS chẩn đoán COPD, viêm
phế quản mạn tính hoặc khí phế
thủng trƣớc đây
Phơi nhiễm : khói thuốc lá, khói từ
các chất đốt
Diễn tiến bệnh Triệu chứng không xấu đi theo
thời gian. Dao động theo mùa,
theo năm
Có thể tự khỏi hoặc có đáp ứng
ngay với thuốc giãn phế quản
hoặc ICSsau vài tuần điều trị
Triệu chứng xấu đi theo thời gian
(năm)
Điều trị bằng thuốc giãn phế quản
tác dụng nhanh, giúp giảm nhẹ
nhƣng có giới hạn
X quang phổi Bình thƣờng Ứ khi bệnh nặng
Phân biệt hen suyễn và COPD
Hen suyễn COPD
Thăm dò chức năng
phổi
Trƣớc 20 tuổi Sau 40 tuổi
Khả năng khuếch tán
CO
Bình thƣờng (hoặc tăng ít) Thƣờng giảm
Khí máu động mạch Bình thƣờng giữ các đợt kịch phát Có thể bất thƣờng giữa các đợt kịch
phát (COPD nặng)
Phản ứng quá mức ở
đƣờng thở (AHR -
Airway
hyperresponsiveness)
Test này không giúp phân biệt HS và COPD, nhƣng mức AHR cao ủng hộ
chẩn đoán hen suyễn
CT độ phân giải cao Thƣờng BT, nhƣng có thể thấy bẫy
khí và tăng độ dày thành phế quản
Xuất hiện bãy khí ở các vùng cản
quang, có thể định lƣợng đƣợc
Dày thành khí quản và các đặc điểm
tăng áp phổi
Test dị ứng (IgE đặc
hiệu và test lẩy da)
Có thể chẩn đoán (khiêm tốn),
không nhất thiết thực hiện test này
Tùy theo tỷ lệ mắc bệnh, kho7ng loại
trừ COPD
FENO Nồng độ cao ( > 50 phần tỷ) ở
ngƣời không hút thuốc, ủng hộ
cho việc chẩn đoán hen suyễn
Thƣờng là bình thƣờng
Thấp ở ngƣời hút thuốc lá
Bệnh cầu ái toan
tróng máu
Ủng hộ chẩn đoán Có thể có trong đợt kích phát
Phân biệt hen suyễn và COPD (thăm dò chuyên sâu)
2/27/2017
15
3. PHÂN LOẠI HEN SUYỄN
TEST GẮNG SỨC – Test d’effort
Ƣu : dễ thực hiện, không
nguy hiểm,chính xác cao
( có ý nghĩa khi nghi ngờ hen
suyễn có/không ? )
Test :
đo lưu lượng đỉnh lần 1
Chạy bộ khoảng 6 ‘
đo lưu lượng đỉnh sau 20’
Đánh giá :
Giảm lƣu lƣợng đỉnh 15%
hen suyễn
2/27/2017
16
TEST – CHỌN LỰA THUỐC
Đáp ứng đ/v thuốc giãn phế quản
Thử nghiệm :
* Đo lƣu lƣợng đỉnh T=0
* bơm 2 nhát thuốc
* chờ 20 phút (salbutamol)
40-60 phút (Ipratropium)
* Đo lƣu lƣợng đỉnh T=20
Đánh giá : thuốc có hiệu quả khi
làm tăng lƣu lƣợng đỉnh 15%
Thỉnh
thoảng
Dai dẳng
Phân loại Nhẹ T.Bình Nặng
I II III IV
≤ 2 / tuần
2 – 4 / tuần
> 4 / tuần
Liên tục
≤ 1 / tháng
2– 4 /
tháng
> 4 / tháng
Thƣờng
xuyên
PEF (dự
đoán)
≥ 80% ≥ 80% 60-80% < 60%
Phân loại mức độ hen suyễn
dựa vào tần suất xảy ra cơn hen suyễn và PEF
2/27/2017
17
4. ĐIỀU TRỊ HEN SUYỄN
Phác đồ quản lý suyễn, theo GINA
1. Việc chẩn đoán, phân độ nặng, theo dõi hen suyễn
phải dựa trên phƣơng pháp thăm dò chức năng hô
hấp khách quan: hô hấp ký hoặc lƣu lƣợng đỉnh kế.
2. Việc điều trị phải dựa trên độ nặng của bệnh để có liều
lƣợng thuốc phù hợp và theo dõi định kỳ để giảm liều
mỗi ba tháng.
3. Điều trị suyễn hiện nay là ngừa cơn, chủ yếu với
Corticosteroid dạng phun, không đợi lên cơn mới cắt.
4. Tránh các yếu tố nguy cơ.
5. Lập kế hoạch để theo dõi dài hạn và xử lý cơn suyễn
cấp cho từng cá nhân.
6. Giải thích để bệnh nhân cùng hợp tác trong việc điều
trị.
The Global Initiative for Asthma (GINA)
2/27/2017
18
1. kiểm soát các triệu chứng so hen suyễn gây ra và dự
phòng cơn hen suyễn.
2. Ngƣời bệnh không phải nghỉ việc hay ngƣng các hoạt
động thƣờng ngày (thể thao, đi bộ, ) và không bị
mất ngủ do lên cơn suyễn vào ban đêm.
Mục tiêu điều trị :
* Kiểm soát môi sinh, loại các yếu tố gây ra hen suyễn
* Giáo dục bệnh nhân
* Điều trị miễn nhiễm
Điều trị không dùng thuốc :
2/27/2017
19
THUỐC & CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
1/ Cách ly dị nguyên : aspirin
2/ Bảo vệ tế bào mast (vón)
Cromoglycate ( LOMUDAL )
Nedocromil ( TILADE )
3/ Kháng chất TGHH
- Antihistamin : ketotifen (ZADITEN)
- Antileukotrien : Montelukast
( SINGULAIR )
4/ Bảo vệ tế bào đích (target cells)
Corticoid
5/ Điều trị triệu chứng
Thuốc giãn phế quản
- Xanthin (theophyllin)
- Kháng cholinergic (Ipratropium)
- Chủ vận beta-2
(Salbutamol / Salmeterol)
Effect of Obesity on Response to Asthma Medication
2/27/2017
20
Serum cotinine levels among
nonsmoking persons aged ≥3
years
National Health and Nutrition
Examination Survey, United
States, 2007--2008
Ảnh hƣởng của hút thuốc lá trên sự đáp ứng
với corticosteroid dạng hít và dạng uống
2/27/2017
21
* Thuốc giãn phế quản
* Thuốc kháng viêm
* Các thuốc khác
* Kết hợp thuốc
Điều trị bằng thuốc :
giãn phế quản.
Nguyên tắc điều trị :
kháng viêm.
2/27/2017
22
CHU TRÌNH KIỂM SOÁT HEN SUYỄN
Phác đồ điều trị hen suyễn theo bậc thang
( Chiến lƣợc toàn cầu về hen suyễn GINA - cập nhật 2016 )
Đánh giá tình trạng hen
suyễn của bệnh nhân
Điều chỉnh liệu pháp
thích hợp
Xem xét đáp ứng điều
trị
2/27/2017
23
Điều trị hỗ trợ
2/27/2017
24
KẾT HỢP THUỐC
Hiệu
quả
LOẠI KẾT HỢP
Chủ vận
2
adrenergic
Corticoid +++ Giãn phế quản + kháng viêm
Theophyllin ++ giãn phế quản + giãn phế quản
Kháng
cholin
+ giãn phế quản + giãn phế quản
Cromolyn + Giãn phế quản +
Ngăn sự phóng thích các chất
trung gian hóa học
Phối hợp thuốc trong điều trị hen suyễn
CORTICOIDS
XANTHINE
KHÁNG CHOLIN CƢỜNG G.CẢM
ATP AMPc GMPc GTP GIÃN CO THẮT
5’GMPc
Phospho-
diesterase
Phospho-
diesterase
5’GMPc
Adenosine
2/27/2017
25
5. HƢỚNG DẪN
SỬ DỤNGTHUỐC TRONG
ĐIỀU TRỊ HEN SUYỄN
Clinical Pharmacokinetics
October 1996, Volume 31, Issue 4, pp 246-256
Bambuterol ở dạng racemic (1:1) +/-. Chỉ có dạng (-) có hoạt tính
Sau khi uống , 2/3 terbutalin bị tác động bởi hiệu ứng vượt qua lần đầu.
Trong khi bambuterol không bị tác động, vì có catecholic hydroxyls
Tmax terbutalin là 3,9 – 6,8 giờ sau khi uống bambuterol
T1/2 của Bambuterol là 9 - 17 giờ
Hiệu quả của thuốc duy trì 24 giờ uống 1 liều trước khi đi ngủ
Bệnh suy thận (GFR ≤ 50 mL/min) giảm ½ liều
Bệnh nhân suy gan nên sử dụng terbutalin
BAMBUTEROL v/s TERBUTALIN
2/27/2017
26
CÁCH SỬ DỤNG BÌNH HÍT KHÔ
2/27/2017
27
Warm the canister to body temperature,
remove the cap, and shake the inhaler hard.
Hold the inhaler 1 to 2 inches
in front of your mouth
(about the width of 2 fingers).
Start breathing in slowly through your mouth,
and then press down on the inhaler one time.
Breathe in slowly, as deeply as you can.
Slowly count to 10 while
you hold your breath (if you can).
This lets the medicine reach deep
into your lungs
If your doctor prescribed more than
one puff of medicine, repeat this procedure,
starting with step 2. Wait at least
15 seconds between puffs.
CÁCH SỬ DỤNG BÌNH XỊT ĐỊNH LIỀU
Breathe out all the way. Rinse your mouth afterward to
help reduce unwanted side effects.
Harvey Simon, MD, Editor-in-Chief, Associate Professor of Medicine, Harvard Medical
School; Physician, Massachusetts General Hospital - 2010
2/27/2017
28
KÍCH THƢỚC TIỂU PHÂN
MỨC ĐỘ THÂM NHẬP VÀO PHẾ QUẢN
LƢU Ý SỬ DỤNG BƠM XỊT HEN SUYỄN
2/27/2017
29
ỐNG ĐỆM
(Spacers, Holding chamber, Chambres de meùlange)
2/27/2017
30
CÁCH SỬ DỤNG BÌNH XỊT ĐỊNH LIỀU & BUỒNG ĐỆM
2/27/2017
31
FEV1 Forced expiratory volume in 1 second
FVC Forced vital capacity
PEF Peak expiratory flow
ICS Inhaled corticosteroids
OCS Oral corticosteroids
DPI Dry powder inhaler
pMDI Pressurized metered dose inhaler
LABA Long-acting beta2-agonists
LAMA Long-acting muscarinic antagonists
SABA Short-acting beta2-agonists
Abbreviations
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_su_dung_thuoc_trong_dieu_tri_hen_suyen_nguyen_tuan.pdf