Tài liệu Bài giảng Siêu âm thành ngực phát hiện tái phát và di căn sau mổ K vú - Phan Thanh Xuân: Siêu âm thành ngực phát hiện
tái phát và di căn sau mổ K vú
Bs Jasmine Thanh Xuân
Bs Phan Thanh Hải
PKĐK Medic TPHCM
Tái phát tại chỗ /di căn sau điều trị K vú (phẫu, hóa
và/hoặc xạ trị, 1- 5-10 năm), # 10-15%.
Không thể chụp nhũ ảnh khi đã đoạn nhũ, trong khi
MRI thành ngực giá đắt, không linh hoạt
SA rất hữu ích theo dõi sau điều trị (sẹo mổ, da - mô
mềm thành ngực, xương ức, các xương sườn, khớp
ức-sườn, nhóm hạch nách-cổ, trên-dưới đòn và các
phần mềm lân cận, tìm tái phát- di căn).
Kết hợp SA Doppler, SA đàn hồi (nhiều thông tin)
SA bụng, CT, MRI (di căn).
Vai trò FNAC >> Core biopsy.
VẤN ĐỀ
1/17/2019 2
Nội dung
I. Khảo sát sẹo mổ và mô mềm thành ngực:
1. Giải phẫu SA mặt cắt vú /thành ngực trước và sau mổ
2. Các biến đổi thành ngực khi có tái phát- di căn
II. Khảo sát xương ức, xương sườn, khớp ức sườn.
1. Giải phẫu SA xương ức, xương sườn và khớp ức sườn
2. Giải phẫu SA xương ức và các xương sườn.
3. Các hình t...
43 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 336 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Siêu âm thành ngực phát hiện tái phát và di căn sau mổ K vú - Phan Thanh Xuân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Siêu âm thành ngực phát hiện
tái phát và di căn sau mổ K vú
Bs Jasmine Thanh Xuân
Bs Phan Thanh Hải
PKĐK Medic TPHCM
Tái phát tại chỗ /di căn sau điều trị K vú (phẫu, hóa
và/hoặc xạ trị, 1- 5-10 năm), # 10-15%.
Không thể chụp nhũ ảnh khi đã đoạn nhũ, trong khi
MRI thành ngực giá đắt, không linh hoạt
SA rất hữu ích theo dõi sau điều trị (sẹo mổ, da - mô
mềm thành ngực, xương ức, các xương sườn, khớp
ức-sườn, nhóm hạch nách-cổ, trên-dưới đòn và các
phần mềm lân cận, tìm tái phát- di căn).
Kết hợp SA Doppler, SA đàn hồi (nhiều thông tin)
SA bụng, CT, MRI (di căn).
Vai trò FNAC >> Core biopsy.
VẤN ĐỀ
1/17/2019 2
Nội dung
I. Khảo sát sẹo mổ và mô mềm thành ngực:
1. Giải phẫu SA mặt cắt vú /thành ngực trước và sau mổ
2. Các biến đổi thành ngực khi có tái phát- di căn
II. Khảo sát xương ức, xương sườn, khớp ức sườn.
1. Giải phẫu SA xương ức, xương sườn và khớp ức sườn
2. Giải phẫu SA xương ức và các xương sườn.
3. Các hình thái di căn xương và mô mềm vùng ngực.
III. Khảo sát các nhóm hạch vùng ngực - cổ
1. Giải phẫu hạch và các dẫn lưu bạch huyết vùng ngực.
2. Hình thái hạch nghi ngờ ác tính- ác tính
IV. Khảo sát bụng- màng phổi tìm di căn
V. Kết luận
1/17/2019 3
Một số hình dạng vú sau mổ
1/17/2019 4
Cấu trúc vú sau mổ đã thay đổi, do đó cần nắm rõ các
loại phẫu thuật vú và tần suất của mô bị di căn để phát
hiện tổn thương.
Kỹ năng thực hành khám cần tỉ mỉ, các đường cắt cần
khảo sát rộng ra các vùng quanh vú
1. Giải phẫu SA mặt cắt vú- thành ngực trước
và sau mổ:
I. Khảo sát sẹo mổ và mô mềm
thành ngực
5
Trước mổ: da, mỡ trước vú,
khối sợi -tuyến vú, mỡ sau
vú, cơ ngực lớn, cơ ngực
bé, xương sườn, màng phổi,
phổi.
Sau mổ tái tạo: từ ngoài
vào trong gồm da, mô
mỡ, khối cơ ngực, xương
sườn, màng phổi.
2. Các biến đổi thành ngực khi có tái phát- di
căn:
Da:
Nốt nhỏ dưới da có màu hồng, đỏ, d# 0,5-1cm.
SA nốt echo kém nằm sát bề mặt da, có thể vài nốt hoặc
thành chùm ở thành ngực, nách và cánh tay, thường liên
quan bên vú bệnh.
Chỉnh máy để khảo sát da: chỉnh tần số đầu dò, zoom
lớn màn hình.
I. Khảo sát sẹo mổ và mô mềm
thành ngực
1/17/2019 6
2. Các biến đổi thành ngực khi có tái phát
Mô mềm thành ngực:
Tổn thương tái phát tại chỗ: giống sang thương K vú.
(echo kém, bờ không đều, hình sao, bờ đa cung, vi vôi
(+/-), mạch máu (+/-)
Phân biệt: tụ dịch (seroma), nang dầu, hoại tử mỡ thành
ngực sau mổ.
I. Khảo sát sẹo mổ và mô mềm
thành ngực
1/17/2019 7
1/17/2019 8
Nang dầu thành ngực
sau mổ tái tạo
Tụ dịch dưới sẹo mổ (seroma)
Sang thương lành tính sau phẫu thuật
1/17/2019 9
Sang thương tái phát
thành ngực P ở BN 55F,
sau mổ đoạn nhũ 7 năm
Tái phát thành ngực P đa
ổ sau đoạn nhũ 3 năm
Sang thương tái phát sau phẫu thuật
1/17/2019 10
55F, sau mổ tái tạo K vú P # 5 năm
Nốt echo kém dạng đặc, kém hơn mô mỡ bên trên, kích thước rất
nhỏ, d= 4mm, bờ không đều, nằm trong cân cơ ngực, sau lớp
mỡ.
B-mode: Bi-rads 3
Siêu âm đàn hồi SE: Tsukuba score (4), Ratio(B/A)= 3,59 và 4,28
FNAC= Carcinome tuyến
1/17/2019 11
55F, sau mổ tái tạo K vú P # 5 năm
Nốt echo kém dạng đặc thứ 2 trên cùng BN
B-mode: Bi-rads 3
Siêu âm đàn hồi SE: Tsukuba score (4), Ratio(B/A)= 3,59 và
4,28
FNAC= Carcinome tuyến
1/17/2019 12
Tái phát thành ngực sau đoạn nhũ
2. Các biến đổi thành ngực khi có tổn thương
di căn:
Tổn thương di căn đến cơ ngực, khớp ức sườn, xương
ức, xương sườn luôn làm thay đổi cấu trúc giải phẫu
vùng mà nó xâm lấn
Hình ảnh giống K vú: [echo kém, bờ không đều, mạch
máu tăng sinh nhiều (+/-)]
Có thể gây hủy xương, nham nhở màng xương, tăng sinh
mạch máu.
Bệnh nhân thường than đau ở các vùng xương có di căn,
gợi ý cho bác sĩ SA tìm kỹ tái phát ở các vùng này.
1/17/2019 13
I. Khảo sát sẹo mổ và mô mềm
thành ngực
1/17/2019 14
Thay đổi cấu trúc giải phẫu mô
mềm vùng tái phát-di căn
Cán ức: phần rộng và dài
nhất, có hõm khớp để khớp
với x.đòn, sụn sườn 1 và một
phần sụn sườn 2.
Thân ức: Thân x.ức hai bên
có diện khớp để khớp với
các sụn sườn 3-4-5-6-7
Mũi ức: là phần cuối của
x.ức, dẹt, mảnh, nhọn,
thường cấu tạo bằng sụn.
12 đôi x.sườn: 7 đôi x. sườn
thật, 3 đôi x.sườn giả, 2 đôi
x.sườn cụt
1/17/2019 15
II. Khảo sát x.ức, các x.sườn,
khớp ức sườn
1. Giải phẫu học x. ức
xương dẹt, dài, nằm giữa phía
trước ngực:
Giải phẫu Siêu âm x. ức
• Cắt ngang x.ức từ trên xuống:
– cán x.ức hơi lõm, bờ xương echo dày (vùng khớp ức-
đòn).
– nhô lên hình vòng cung (nơi tiếp giáp của sụn sườn 1
và khe khớp nối cán ức và thân x.ức)
– nằm ngang (khớp sụn sườn 2-3-4-5).
• Cắt dọc x. ức: thân xương là một đường thẳng, có khe
khớp hơi nhô lên giữa cán và thân xương, là nơi tiếp
giáp của sụn sườn 2 (còn gọi là góc Louis)
II.Khảo sát xương ức, các xương sườn,
khớp ức sườn.
1/17/2019 16
1/17/2019 17
Cắt ngang xương ức
Lõm: (Cán ức)
ngang chỗ nối x.đòn
Lồi: (cán ức) chỗ
nối x. sườn 1
Ngang (thân ức):
chỗ nối x.sườn 2-
3-4-5
1/17/2019 18
Cắt dọc xương ức
Thân xương là một đường thẳng, bờ xương mỏng, có
khe khớp hơi nhô lên giữa cán và thân xương, là nơi
tiếp giáp của sụn sườn 2 (còn gọi là góc Louis)
2. Giải phẫu Siêu âm xương sườn
Cắt dọc thân xương sườn:
Gồm phần sụn echo kém nằm ngang khớp vào x.ức
ở các khớp ức- sườn.
Phần xương có echo dày, màng xương thẳng rõ.
1/17/2019 19
Cắt dọc xương sườn
• Sụn sườn (1): echo kém, thấy từ bờ trước ra bờ sau.
> 40t có phần vôi hóa echo dày trong sụn.
• Thân xương sườn (2): echo dày, màng xương mỏng
liên tục
• Xương ức (3)
1/17/2019 20
1 2
3
1/17/2019 21
Cắt ngang sụn sườn
Từ mặt cắt dọc thân x.ức ra hai bên khoảng 1- 1,5cm
sẽ thấy các sụn sườn echo kém hình tròn hoặc oval,
cách nhau bằng các cơ liên sườn, bên dưới là động
mạch vú trong (# ngực trong)
• Các di căn nhóm hạch vú trong sẽ thấy
các cấu trúc hạch echo kém nằm giữa hai
sụn sườn trên đường cắt này.
1/17/2019 22
Cắt ngang sụn sườn
3. Các hình thái di căn xương và mô mềm
vùng ngực.
Di căn xương đứng thứ 3 sau di căn gan và phổi.
Thường nhất là di căn đốt sống ngực, hiếm hơn là di
căn x.ức và x.sườn.
Thường kết hợp di căn x.ức với di căn mô mềm khớp ức
sườn.
Cần khảo sát x.ức bằng các đường cắt ngang, dọc theo
x. ức và các khe khớp ức- sườn.
BN thường rất đau khi thay đổi tư thế từ ngồi sang nằm
và ngược lại.
Đôi khi BN tự sờ thấy u hay vùng nhô cao bất thường ở
thành ngực có tổn thương.
II.Khảo sát x.ức, các x.sườn, khớp
ức sườn.
1/17/2019 23
Bờ xương nham nhở, không đều
Mất hình dạng bình thường của cán và thân
x.ức, lồi lõm bất thường.
Dấu gãy x.ức, x.sườn (mất liên tục đường bờ
xương)
Mô mềm vùng khớp ức-sườn dày lên, phản âm
kém, tăng sinh mạch máu nhiều.
1/17/2019 24
Di căn xương ức- xương sườn
1/17/2019 25
Xương ức bình thường- di căn
X.ức bình thường: cắt
ngang, cắt dọc
Di căn xương ức
1/17/2019 26
Di căn xương ức
Cắt dọc x. ức: mất hình ảnh
đường thẳng bình thường
của thân xương. Bờ xương
nham nhở, hủy xương,
mạch máu tăng sinh. Di căn
x.ức.
Cắt ngang vùng chỗ nối giữa
cán và thân x.ức (góc
Louis): bờ xương nham nhở,
lồi lõm, có dấu hủy xương/ K
vú đã phẫu 7 năm
1/17/2019 27
Di căn mô mềm khớp ức-sườn
Khớp ức sườn 2-3-4 là nơi bám tận của bó cơ
ngực lớn. Các dãi sợi cơ echo kém xen lẫn bó
sợi cơ phản âm dày.
Tổn thương di căn: mất cấu trúc bình thường
của bó sợi cơ, echo kém giống với K vú
Thương kết hợp di căn xương ức và di căn mô
mềm khớp ức- sườn.
1/17/2019 28
Di căn mô mềm khớp ức-sườn
1/17/2019 29
Di căn xương và mô mềm
Di căn hủy xương ức trên siêu âm.
Chụp CT (cửa sổ xương): bờ xương ức nham nhở không
đều, có dấu hủy xương ức +xương sườn 2 và xâm lấn mô
mềm cạnh ức (mũi tên)
1/17/2019 30
Di căn xương và mô mềm
SA: khối echo kém ở mô mềm vùng khớp ức sườn và hủy
xương ức.
Hình CT ngực (cửa sổ xương và cửa sổ nhu mô): cho thấy
hủy x.ức kèm tổn thương đa nốt trong hai phổi, phì đại hạch
trung thất /đoạn nhũ 5 năm.
1. Giải phẫu hạch và các dẫn lưu bạch huyết
vùng ngực.
III. Khảo sát các nhóm hạch vùng
ngực - cổ
1/17/2019 31
97% dẫn lưu bạch huyết từ
vú về nhóm hạch nách
Ngoài cơ ngực bé (nhóm 1)
Giữa cơ ngực bé /ngực lớn-
hạch Rotter (nhóm 2)
Trong cơ ngực bé (nhóm 3)
Vùng đỉnh vú
Trên và dưới đòn
3% sẽ dẫn lưu về nhóm hạch
vú trong
1/17/2019 32
Hạch trên đòn (nhóm V)
Di căn hạch trong ung thư vú giai đoạn trễ.
2. Hình thái hạch nghi ngờ ác tính- ác tính:
Hạch tròn, trục dọc >=10mm.
Rốn hạch biến dạng, mất rốn hạch.
Vỏ hạch dày > =3mm
Vỏ hạch không đồng nhất, có viền halo xung
quanh gợi ý tế bào K đã xâm nhiễm ra ngoài vỏ
hạch. SA đàn hồi cho thấy vỏ hạch cứng.
Kết hợp FNAC để xác chẩn.
III.Khảo sát các nhóm hạch vùng
ngực - cổ
1/17/2019 33
1/17/2019 34
1/17/2019 35
Hạch di căn
vùng cổ và hạ
đòn / BN đoạn
nhũ tái phát
1/17/2019 36
Di căn hạch vùng hạ đòn
1/17/2019 37
Tái phát di căn hạch
cổ cạnh động mạch
cảnh
1/17/2019 38
Hình chụp CT(cửa sổ nhu mô): di căn hạch cổ
Cửa sổ xương: di căn hủy xương cùng /sau mổ
đoạn nhũ
(cùng bệnh nhân)
1/17/2019 39
IV. Khảo sát di căn xa vùng bụng
Lưu ý gan, tuyến thượng thận, buồng trứng,
màng phổi
1/17/2019 40
Di căn vú đơn ổ sau PT đoạn nhũ 18 năm
Ca Lâm sàng
Tái phát & di căn sau mổ K vú chiếm tỷ lệ 10-15 % (1- 5-
10 năm), trong đó di căn xương chiếm hàng thứ 3 sau
gan, phổi.
Ngoài khảo sát mô mềm thành ngực sau mổ, cần khảo
sát kỹ xương ức, xương sườn, các khớp ức -sườn, các
vị trí hạch tái phát (nách, cổ, dưới đòn, nhóm hạch vú
trong..), đồng thời đánh giá các di căn xa như gan,
buồng trứng, thượng thận, màng phổi
Kết hợp chụp CT ngực, bụng và sinh thiết để xác chẩn.
IV. Kết luận
1/17/2019 41
1. Giải phẫu hạch vùng ngực và đầu mặt cổ. Nguồn:
va-hach-bach-huyet-cua-tuyen-vu.html
2. Giải phẫu học xương lồng ngực.Nguồn: https://www.dieutri.vn/giaiphaunguoi/giai-phau-xuong-
long-nguc/
3. Huỳnh Đỗ Quyên. Giá trị tiên đoán dương các đặc điểm siêu âm hạch nách trên bệnh nhân ung
thư vú. Nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=uWx8ui63hK4
4. Võ Nguyễn Hoàng Khôi. Hạch đầu mặt cổ.Nguồn: file:///E:/8.%20VSUM%203-
Hanoi%201.2919/SA%20sau%20mo%20k%20vu/TLTK%20cho%20b%C3%A0i%20vi%E1%BA%
BFt/hach-daumatco-51753417.htm
5. Marco Colleoni, Zhuoxin Sun, Karen N. Price, Per Karlsson, John F. Forbes, Beat Thurlimann,
Lorenzo Gianni, ¨ Monica Castiglione, Richard D. Gelber, Alan S. Coates, and Aron Goldhirsch.
Annual Hazard Rates of Recurrence for Breast Cancer During 24 Years of Follow-Up: Results
From the International Breast Cancer Study Group Trials I to V. J Clin Oncol. 2016 Mar
20;34(9):927-35. doi: 10.1200/JCO.2015.62.3504. Epub 2016 Jan 19.
6. Tsuda M, Satou S, Ichiki K. Sternal metastasis of breast cancer; report of a case. Article in
Japanese, 2005 Apr;58(4):341-3.
7. Tenpaku H, Maze Y, Sato T.. Recurrent breast cancer to the sternum 15 years after radical
mastectomy and primary lung cancer; report of a case. Kyobu Geka 2004 Nov; 57(12):1165-7.
1/17/2019 42
Tài liệu tham khảo
1/17/2019 43
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 063_virad_org_20190111c1130_sieuamthanhngucphathientaiphatvadicansaumokvu_bsck2_jasminethanhxuan_144.pdf