Bài giảng Siêu âm sàng lọc thai quý I

Tài liệu Bài giảng Siêu âm sàng lọc thai quý I: Siêu âm sàng lọc thai quý I Michel COLLET Giáo sư danh dự Đại học Y - Brest Siêu âm quý I • Thời gian thực hiện – Từ 11 tuần đến 13 tuần 6 ngày • Phương thức thực hiện – Siêu âm qua đường bụng – Siêu âm qua đường âm đạo • Với các mục tiêu được hệ thống hóa khác nhau tùy thuộc vào: – Thai có nguy cơ thấp – Tiền sử sinh non – Tiền sử có bệnh lý mạch máu • Viết kết quả siêu âm dựa trên các khuyến cáo của hội nghị siêu âm sản phụ khoa toàn quốc (2016) 1- Định vị của thai trong lòng tử cung • Không khó để khẳng định thai làm tổ trong tử cung trong thời kỳ này của thai • Lưu ý các trường hợp có thể kết hợp với thai ngoài tử cung – Bối cảnh có sử dụng hỗ trợ sinh sản (thụ tinh) • Đơn thai • Đa thai – Xác định số bánh nhau: dấu hiệu Lambda  Được mô tả bởi Bessis vào năm 1981  Tương ứng với vùng phân tách của bánh nhau, biểu hiện dưới dạng một dải giảm âm hình tam giác (mũi tên đỏ)  Phải được ghi nhận trên phiếu kết quả 2 – Số l...

pdf48 trang | Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 299 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Siêu âm sàng lọc thai quý I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Siêu âm sàng lọc thai quý I Michel COLLET Giáo sư danh dự Đại học Y - Brest Siêu âm quý I • Thời gian thực hiện – Từ 11 tuần đến 13 tuần 6 ngày • Phương thức thực hiện – Siêu âm qua đường bụng – Siêu âm qua đường âm đạo • Với các mục tiêu được hệ thống hóa khác nhau tùy thuộc vào: – Thai có nguy cơ thấp – Tiền sử sinh non – Tiền sử có bệnh lý mạch máu • Viết kết quả siêu âm dựa trên các khuyến cáo của hội nghị siêu âm sản phụ khoa toàn quốc (2016) 1- Định vị của thai trong lòng tử cung • Không khó để khẳng định thai làm tổ trong tử cung trong thời kỳ này của thai • Lưu ý các trường hợp có thể kết hợp với thai ngoài tử cung – Bối cảnh có sử dụng hỗ trợ sinh sản (thụ tinh) • Đơn thai • Đa thai – Xác định số bánh nhau: dấu hiệu Lambda  Được mô tả bởi Bessis vào năm 1981  Tương ứng với vùng phân tách của bánh nhau, biểu hiện dưới dạng một dải giảm âm hình tam giác (mũi tên đỏ)  Phải được ghi nhận trên phiếu kết quả 2 – Số lượng thai Đa thai Hai bánh nhau - hai buồng ối Một bánh nhau – Hai buồng ối Dấu hiệu Lambda độ nhạy : 100% độ đặc hiệu: 86% Màng ối dính lại tạo dấu hiệu chữ T Số bánh nhau • Có hoạt động tim thai 3- Sự sống của thai 70 80 90 100 110 120 130 140 150 160 170 180 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Cần ghi rõ tần số tim thai nếu có bất thường (CNEOF 2016) • Xuất hiện cử động thai • Cho phép dự đoán tuổi thai: ± 5 ngày ( 7 J ) – Hai thông số, tiêu chuẩn đo chính xác 4 – Sinh trắc học thai nhi Chiều dài đầu mông Đường kính lưỡng đỉnh Tuân thủ các tiêu chuẩn đo Trong thực hành: Sự phù hợp của 2 thông số Ghi nhận thông số tương ứng với đường cong tương ứng Vị trí đặt con trỏ chính xác Chiều dài đầu mông Mặt phẳng đứng dọc giữa chuẩn xác Đi qua mũi và mầm sinh dục Thai nhi ở tư thế trung gian Mặt phẳng lưng thấy rõ ràng Thấy được khẩu cái Thấy được não thất IV (mũi tên đỏ) Hình ảnh chiếm 75% diện tích màn hình Đỉnh đầu Phần thấp của cằm Đường tiếp tuyến khẩu cái Tư thế trung gian của đầu Thang điểm chiều dài đầu mông Tiêu chuẩn chính 2 hoặc 0 Mặt cắt ☐đứng dọc ☐chếch Dấu con trỏ ☐đúng vị trí ☐Không đúng vị trí Tiêu chuẩn phụ 1 hoặc 0 Kích thước hình ảnh ☐ 75% Tư thế đầu thai nhi ☐trung gian ☐gập hay cúi quá mức Điểm LCC 0 - 6 Chất lượng hình ảnh 0-1-2-3-4 : không đạt 5 : tốt 6 : xuất sắc Chỉ các hình ảnh với mức điểm 5 hoặc 6 mới có thể dùng để đo chiều dài đầu mông thai nhi Điểm 6 Mặt cắt đứng dọc 2 Con trỏ đặt đúng vị trí 2 Kích thước hình ảnh chiếm 75% diện tích màn hình 1 Tư thế trung gian 1 Có giá trị Tiêu chuẩn chính 2 hoặc 0 Mặt cắt ☐đứng dọc ☐chếch Dấu con trỏ ☐đúng vị trí ☐Không đúng vị trí Tiêu chuẩn phụ 1 hoặc 0 Kích thước hình ảnh ☐ 75% Tư thế đầu thai nhi ☐trung gian ☐gập hay cúi quá mức Không có giá trị Tiêu chuẩn chính 2 hoặc 0 Mặt cắt ☐đứng dọc ☐chếch Dấu con trỏ ☐đúng vị trí ☐Không đúng vị trí Tiêu chuẩn phụ 1 hoặc 0 Kích thước hình ảnh ☐ 75% Tư thế đầu thai nhi ☐trung gian ☐gập hay cúi quá mức Điểm 3 Mặt cắt đứng dọc 0 Con trỏ đặt đúng vị trí 2 Kích thước hình ảnh chiếm 75% diện tích màn hình 0 Tư thế trung gian 1 1 2 2 1 : Vách trong suốt 2 : đồi thị Khe liên bán cầu (mũi tiên đỏ) Hội tụ của khe Bichat (đường chấm) Hai bán cầu phải cân xứng Thấy được sự cốt hóa xương sọ Đo đường kính lưỡng đỉnh Mặt cắt ngang Tuổi thai : ± 5 ngày Vị trí đặt con trỏ: - Bản sọ ngoài – bản sọ trong - chính giữa mỗi bản sọ 5 – Khảo sát hình thái học sớm của thai nhi • Các cấu trúc cần phân tích – Đầu – Vùng cổ sau – Mặt – Ngực – Bụng – Các chi – Cột sống Các dị tật được phát hiện Tư vấn trung tâm chẩn đoán trước sinh Khảo sát đầu thai nhi • Hai mặt cắt khảo sát ngang Đứng dọc Mặt cắt ngang 1 2 2 1 : Vách trong suốt 2 : Đồi thị Khe liên bán cầu (mũi tên đỏ) Hội tụ của khe Bichat (đường chấm) Hai bán cầu não phải cân xứng Thấy được cốt hóa xương sọ Mặt cắt tương tự như để đo ĐK lưỡng đỉnh Mặt cắt đứng dọc • Tương tự với mặt cắt dùng để đo độ mờ da gáy • Cho phép: – Khảo sát các cấu trúc của hố sọ sau – Đo bề dày lớp mờ da gáy – Khảo sát xương mũi – Khảo sát vùng cổ sau Mặt cắt đứng dọc Thân não (hình sao) Não thất IV (hình tròn) Bể lớn (hình tam giác) Cliché P . Mace , E. Quarello Gynécologie Obstétrique et Fertilité 44 (2016) 43-55 Đánh giá các cấu trúc của hố sọ sau Não thất IV và bể lớn Não thất IV (khoang giới hạn bởi các dấu chấm) Bể lớn (khoang giới hạn bởi các gạch nối) Mặt cắt đứng dọc Mặt cắt ngang Mặt cắt vành P.Mace, E.Quarello Analyse de la fosse postérieure fœtale lors de l’échographie du premier trimestre de la grossesse Gynécologie Obstétrique et Fertilité 44 (2016) 43-55 Mặt cắt đứng dọc Đo độ mờ da gáy (1) Hiện diện xương chính mũi (2) Hình ảnh vùng cổ sau (3) 1 3 2 Cũng có thể giúp khảo sát Khảo sát mặt thai nhi • Mặt cắt đứng dọc – Tương tự với mặt cắt dùng để khảo sát lớp mờ da gáy • Mặt cắt trán (không thực hiện một cách hệ thống) Sự hài hòa của mặt thai nhìn nghiêng mặt cắt trán của khuôn mặt Xương trán (F) Khớp giữa trán ( ) Tầng trên F F Tầng giữa Tầng dưới Hốc mắt Mũi Miệng Cằm • Xương lồng ngực – Dễ dàng nhận ra Ngực Clichés : J.P BAULT ( cours master 1 Paris) Xương đòn Xương sườn Cột sống Clichés : J.P BAULT ( cours master 1 Paris) • Phổi hai bên(P) có hồi âm • Tim ( C) – Tần số tim cần được ghi nhận nếu có bất thường – (CNEOF 2016) – Có thể khảo sát 4 buồng tim từ tuần thứ 13 -14 Ngực Khảo sát bụng thai nhi • Thành bụng trước đóng • Có dạ dày • Có bàng quang Hình ảnh trống âm hình tròn Vị tri ở tiểu khung Nằm dưới thành bụng trước Trục lớn <6mm • 4 chi, mỗi chi có 3 phần Khảo sát các chi Chi dưới Chi trên • Khảo sát đường cong cột sống Khảo sát cột sống • Hình ảnh trống âm (bản chất dịch) nằm phía sau gáy, giới hạn trên có thể vượt trên gáy hướng về phía sọ, phía dưới kéo dài đến lưng của phôi thai. • Hiện diện sinh lý vào tuần 10 đến 14 – (tắc nghẽn tạm thời hệ bạch huyết) 6- Đo bề dày lớp mờ da gáy • Pandya (Br J Obstet Gynaecol 1995; 102: 957-962) – Thực hiện đo từ tuần 11 đến 13 tuần 6 ngày – 45mm < CRL <84 mm – Mặt cắt đứng dọc chuẩn xác với phôi thai nằm yên – Phóng đại – Phải phân biệt màng ối với mô dưới da vùng cổ – Đặt con trỏ ở đúng vị trí Kỹ thuật đo chính xác + + + + + + + + x x 2 điểm 0 điểm Vị trí đặt con trỏ Tự đánh giá kĩ thuật • Thang điểm HERMAN Điểm dựa vào việc đạt được: – Ba tiêu chuẩn chính (0 hoặc 2 điểm cho một tiêu chí) • Mặt cắt đứng dọc giữa chuẩn xác • Sự liên tục của da • Vị trí đặt con trỏ để đo – Ba tiêu chuẩn phụ (1 điểm cho mỗi tiêu chuẩn) • Tư thế của đầu • Kích thước hình ảnh(phóng đại) • Phân biệt rõ màng ối 0-1: Không chấp nhận được 2-3: Trung bình 4-7: Khá 8-9: Xuất sắc ≥ 7 Herman et collaborateurs : Ultrasound Obstet Gynecol 1999,14 : 388-392 Mặt cắt 2 Vị trí đặt con trỏ 2 Lớp mờ da gáy 2 Kích thước hình ảnh 1 Màng ối 0 Tư thế đầu 1 Tự đánh giá Herman : 8 Mặt cắt 0 Vị trí đặt con trỏ 2 Lớp mờ da gáy 2 Kích thước hình ảnh 0 Màng ối 1 Tư thế đầu 0 Tự đánh giá Herman : 5 Đo độ mờ da gáy • Giá trị ngưỡng – 95ème percentile • > 3,5 mm (dấu hiệu chỉ điểm trên siêu âm) Nicolaides 1999 • Các bệnh lý – Các thể lệch bội – Dị tật bất thường của tim – Loạn sản sụn xương – Các bệnh di truyền – Song thai tư vấn di truyền trước sinh Bất thường độ mờ da gáy 7 – hình ảnh phần phụ thai • Màng đệm hoặc bánh nhau bình thường (1) • Lượng nước ối bình thường Cavité amniotique Thai 12 tuần 1 Khoang ối Màng ối ( ) • Bệnh lý buồng trứng – Nang buồng trứng – Nang buồng trứng xuất huyết – Buồng trứng quá kích • U xơ tử cung • Dị tật tử cung 8. Tìm các bệnh lý kèm theo Bệnh lý buồng trứng ở mẹ • Xuất huyết trong nang hémorragie • Nghỉ ngơi • Đi khám ngay nếu xuất hiện đau • Theo dõi siêu âm 3 tuần sau để xác định sự biến mất của nang (nếu vẫn còn: nang thực thể - cần ý kiến chuyên gia) Cấu trúc • Rỗng âm, tròn hoặc bầu dục • Bờ đều, thành mỏng • Không vách • Không chồi • Không có tưới máu trên doppler Bệnh lý buồng trứng ở mẹ • Xuất huyết trong nang hémorragie • Nghỉ ngơi – theo dõi lâm sàng và siêu âm Bệnh lý buồng trứng ở mẹ • Buồng trứng quá kích – Bối cảnh buồng trứng kích thích – 3 giai đoạn tiến triển (độ nặng tăng dần) • Buồng trứng lớn (>7 cm) có hoặc không có đau vùng chậu Buồng trứng quá kích giai đoạn I Buồng trứng quá kích giai đoạn II • Đau vùng chậu + các vấn đề tiêu hóa – Nôn, tiêu chảy (kích thích phúc mạc) Khuyến cáo cần nhập viện Buồng trứng quá kích giai đoạn III • Các vấn đề tiêu hóa + tràn dịch các màng (báng, tràn dịch màng phổi), – cô đặc máu và nguy cơ huyết khối tắc mạch Báng Gan Thân U xơ tử cung và thai kỳ 23 x 26 mm • Xác định vị trí • Loại trừ u xơ tiền đạo cuối thai kì 1: buồng tử cung bên trái trống 2: túi thai trong buồng tử cung bên phải 3:vách ngăn tử cung 4: bờ tử cung đều và lồi lên trên 4 Cliché : B. Guerin du Masgenêt Echographie en pratique obstétricale Y Robert, B Guerin du Masgenêt, Y Ardaens, P Bourgeot,P Vaast Editions Masson, page 99 Tử cung có vách ngăn và thai nghén Có thể chẩn đoán ở quý I Hiện diện một hình ảnh « góc bàng quang » V vésical Sừng tử cung bên trái Túi thai Tử cung 2 sừng và thai nghén Bàng quang Cliché Y.ARDAENS Thai 3 tháng trong sừng nguyên thủy và dụng cụ tử cung ở sừng bình thường còn lại không có túi thai Tử cung giả một sừng và thai kì Hội nghị siêu âm sản phụ khoa toàn quốc Tháng 7 2016 (Pháp) - CNEOF • Nội dung thăm khám – Số lượng thai – Cử động thai tự phát – Hoạt động tim thai – Chiều dài đầu mông, Đường kính lưỡng đỉnh, độ dày lớp mờ da gáy – Đường bờ xương sọ – Hình thái đường giữa – Hình thái thành bụng trước – Có 4 chi với 3 đoạn mỗi chi – Thể tích ối (đánh giá chủ quan) – Hình thái bánh nhau • Các hình ảnh yêu cầu trong kết quả khám Các thông số đo tính bằng mm Tuổi thai: ± 5 ngày Hội nghị siêu âm sản phụ khoa toàn quốc Tháng 7 2016 (Pháp) - CNEOF

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf029_virad_org_20190111b0830_sieuamsanglocthaiquy1_prof_michel_collet_4593_2202764.pdf
Tài liệu liên quan