Tài liệu Bài giảng Siêu âm não qua thóp các tổn thương não trẻ sơ sinh (không bao gồm dị dạng não) - Nguyễn Công Quỳnh: SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
CÁC TỔN THƯƠNG NÃO TRẺ SƠ SINH
(khơng bao gồm dị dạng não)
Bs. Nguyễn Cơng Quỳnh
Bộ mơn - Khoa Chẩn đốn Hình ảnh
Trường - Bệnh viện ĐHYD Huế
✓ GIÃN NÃO THẤT
✓ XUẤT HUYẾT NỘI SỌ TRẺ SƠ SINH
• Xuất huyết não đặc trưng ở trẻ sinh non:
Độ I: Xuất huyết dưới màng nội tủy Độ II: Xuất huyết trong não thất
Độ III: Xuất huyết trong não thất +Giãn não thất Độ IV: Xuất huyết trong não thất + Xuất huyết nhu mơ
• Xuất huyết thùy não
• Xuất huyết tiểu não - hố sau
✓ THIẾU TƯỚI OXY - MÁU NÃO TRẺ SƠ SINH
• Nhuyễn chất trắng quanh não thất (đặc trưng ở trẻ sinh non)
• Hoại tử neuron: +Thiếu tưới máu vỏ não +Thiếu tưới máu hạch nền - đồi thị
• Thiếu tưới máu cận dọc giữa
• Thiếu tưới máu dưới vỏ và vỏ-dưới vỏ lan tỏa
• Nhồi máu động mạch trẻ sơ sinh
✓ NHIỄM TRÙNG NỘI SỌ (TRẺ SƠ SINH, TRẺ BÚ MẸ)
• Viêm màng não nhiễm khuẩn: +Dày màng não +Tụ dịch ngồi nhu mơ não (*)
+Viêm não thất +Áp-xe não
+Tổn thương thiếu tưới máu + Huyết khối xoang tĩnh mạch (*)
• Bệnh n...
90 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 290 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Siêu âm não qua thóp các tổn thương não trẻ sơ sinh (không bao gồm dị dạng não) - Nguyễn Công Quỳnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
CÁC TỔN THƯƠNG NÃO TRẺ SƠ SINH
(khơng bao gồm dị dạng não)
Bs. Nguyễn Cơng Quỳnh
Bộ mơn - Khoa Chẩn đốn Hình ảnh
Trường - Bệnh viện ĐHYD Huế
✓ GIÃN NÃO THẤT
✓ XUẤT HUYẾT NỘI SỌ TRẺ SƠ SINH
• Xuất huyết não đặc trưng ở trẻ sinh non:
Độ I: Xuất huyết dưới màng nội tủy Độ II: Xuất huyết trong não thất
Độ III: Xuất huyết trong não thất +Giãn não thất Độ IV: Xuất huyết trong não thất + Xuất huyết nhu mơ
• Xuất huyết thùy não
• Xuất huyết tiểu não - hố sau
✓ THIẾU TƯỚI OXY - MÁU NÃO TRẺ SƠ SINH
• Nhuyễn chất trắng quanh não thất (đặc trưng ở trẻ sinh non)
• Hoại tử neuron: +Thiếu tưới máu vỏ não +Thiếu tưới máu hạch nền - đồi thị
• Thiếu tưới máu cận dọc giữa
• Thiếu tưới máu dưới vỏ và vỏ-dưới vỏ lan tỏa
• Nhồi máu động mạch trẻ sơ sinh
✓ NHIỄM TRÙNG NỘI SỌ (TRẺ SƠ SINH, TRẺ BÚ MẸ)
• Viêm màng não nhiễm khuẩn: +Dày màng não +Tụ dịch ngồi nhu mơ não (*)
+Viêm não thất +Áp-xe não
+Tổn thương thiếu tưới máu + Huyết khối xoang tĩnh mạch (*)
• Bệnh nhiễm trùng thai
✓ HUYẾT KHỐI XOANG TĨNH MẠCH (TRẺ SƠ SINH, TRẺ BÚ MẸ)
✓ TỤ DỊCH NGỒI NHU MƠ NÃO (TRẺ SƠ SINH, TRẺ BÚ MẸ)
+Tụ máu dưới màng nhện +Tụ máu dưới màng cứng
+Chấn thương (sản khoa, ngược đãi trẻ) + Đầu to
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
TRONG BÀI NÀY
CÁC TỔN THƯƠNG NÃO TRẺ SƠ SINH
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
XUẤT HUYẾT NỘI SỌ TRẺ SƠ SINH
Bao gồm:
✓Xuất huyết não đặc trưng ở trẻ sinh non
→ TFUS tầm sốt trẻ sinh non (VSUM-2018.........)
✓Xuất huyết thùy não,
Xuất huyết tiểu não - hố sau,...
Nguyên nhân: Sau đẻ khĩ, nguồn gốc «chấn thương»
Rối loạn đơng máu,...
Nguy cơ chèn ép
TFUS thĩp trước + các thĩp và khe khớp sọ khác
Trường hợp khĩ chẩn đốn trên TFUS: → CT, MRI
• Bệnh nguyên
+ Dễ tổn thương của vùng nền mầm (germinal matrix) ở rãnh nhân
đuơi-đồi thị (sàn não thất bên), được tưới máu bởi nhánh Heubner.
+ Yếu tố mạch máu
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Xuất huyết não đặc trưng ở trẻ sinh non
• Xảy ra: Thường gặp nhất ở trẻ sinh non, 23-40% trẻ <1500g
Thường trong 48 giờ đầu
Thể trước sinh
Thể muộn
• Vị trí ban đầu: Xuất huyết vùng nền mầm dưới màng nội tủy
(subependymal germinal matrix hemorrhage),
1 hoặc 2 bên.
Tiến triển: → Hấp thụ hồn tồn, hốc dịch hĩa (ổn định): Tiên lượng tốt
→ Trong khoang não thất: Theo dõi →+/- Giãn não thất
→ Nhu mơ não: Tiên lượng xấu.
GM: 30-32 tuần Đám rối màng mạch
XUẤT HUYẾT NỘI SỌ TRẺ SƠ SINH
Phân độ PAPILE (1978)
•Độ I = Xuất huyết dưới màng nội tủy đơn thuần
→ Vị trí: phía trước lỗ Monro và đám rối màng mạch
Ổ tăng hồi âm lồi vào não thất, kích thước và mức độ thay đổi
Tiến triển tốt: Hấp thụ hồn tồn, hốc dịch hĩa (biến mất, ổn định).
•Độ II = Xuất huyết trong não thất (chưa kèm giãn não thất)
→ Tăng hồi âm trong não thất: lắng đọng
Tiến triển: → Tổ chức hĩa cục máu đơng
→ Nguy cơ não úng thủy => Theo dõi
•Độ III = Xuất huyết trong não thất + Giãn não thất
15-25% độ II,III → IV
•Độ IV = Xuất huyết trong não thất + Xuất huyết nhu mơ não
Xuất huyết nhu mơ não = Nhồi máu xuất huyết:
Đám tăng hồi âm, kích thước và mức độ thay đổi +/- Nguy cơ chèn ép
Tiến triển hốc dịch hĩa: hốc khuyết não (porencephalia).
TFUS khĩ → CT, MRI
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Xuất huyết não đặc trưng ở trẻ sinh non
XUẤT HUYẾT NỘI SỌ TRẺ SƠ SINH
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Xuất huyết não đặc trưng ở trẻ sinh non
∆≠ Đám rối màng mạch:
Vị trí
=> Doppler
Một bên
Độ I:
Xuất huyết
dưới màng
nội tủy
Hai bên Hai bên
cũ + mới
XUẤT HUYẾT NỘI SỌ TRẺ SƠ SINH
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Theo dõi:
→ Tiến triển tốt
Ngày thứ 15:
Tổn thương hốc dịch hĩa
Độ I:
Xuất huyết
dưới màng
nội tủy
Xuất huyết não đặc trưng ở trẻ sinh non
XUẤT HUYẾT NỘI SỌ TRẺ SƠ SINH
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Xuất huyết 1 bên
Độ I ?
Độ II ?
Xuất huyết hai bên
Độ II
https://library.med.utah.edu/WebPath/PEDHTML/PED218.html
Xuất huyết não đặc trưng ở trẻ sinh non
Độ II:
Xuất huyết
trong não thất
XUẤT HUYẾT NỘI SỌ TRẺ SƠ SINH
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Xuất huyết não đặc trưng ở trẻ sinh non
XUẤT HUYẾT NỘI SỌ TRẺ SƠ SINH
Độ I ?
Độ II ?
Độ III ?
Theo dõi:
Tiến triển
nặng dần
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Xuất huyết não đặc trưng ở trẻ sinh non
XUẤT HUYẾT NỘI SỌ TRẺ SƠ SINH
Xuất huyết trong não thất
→Độ III:
Lượng nhiều
Cục máu đơng > 1/2 sừng
Cục máu đơng trong não thất III
Giãn não thất
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Theo dõi:
Tiến triển
nặng dần
Độ II ?
Độ III ?
Chỉ số
não thất
Cục máu đơng
Xuất huyết não đặc trưng ở trẻ sinh non
XUẤT HUYẾT NỘI SỌ TRẺ SƠ SINH
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Theo dõi:
Tiến triển
nặng dần
Xuất huyết não đặc trưng ở trẻ sinh non
XUẤT HUYẾT NỘI SỌ TRẺ SƠ SINH
Độ III hai bên:
→ Cục máu đơng tổ chức hĩa (hồi âm giảm trung tâm-tăng ngoại vi)
(não thất trong não thất: ventricle within a ventricle, vành đai: cerclé).
→ Thành não thất tăng hồi âm.
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Theo dõi:
Tiến triển
nặng dần
Độ IV
Xuất huyết trong não thất
+ Xuất huyết nhu mơ (trên lều)
Xuất huyết não đặc trưng ở trẻ sinh non
XUẤT HUYẾT NỘI SỌ TRẺ SƠ SINH
Hốc dịch hĩa:
Khuyết não
Độ IV: Xuất huyết nhu mơ: một hoặc hai bên
∆≠:
Nhuyễn chất trắng quanh não thất: luơn hai bên
Hình thái,...
Ngày 5
Ngày 20
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Theo dõi:
Tiến triển
nặng dần
Độ IV rất nặng
Xuất huyết rộng trong nhu mơ não → Tiến triển hốc dịch hĩa: Khuyết não rộng
Xuất huyết não đặc trưng ở trẻ sinh non
XUẤT HUYẾT NỘI SỌ TRẺ SƠ SINH
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Theo dõi:
Tiến triển
nặng dần
Độ IV
Xuất huyết trong não thất
+ Xuất huyết nhu mơ (trên lều)
Xuất huyết não đặc trưng ở trẻ sinh non
XUẤT HUYẾT NỘI SỌ TRẺ SƠ SINH
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
✓ Nhồi máu tĩnh mạch xuất huyết
quanh não thất (độ IV)
✓ Chèn ép / huyết khối các tĩnh mạch
tủy và tĩnh mạch tận của chất trắng
✓ Phối hợp xuất huyết dưới màng nội
tủy (độ I) hoặc xuất huyết trong não
thất, thường gặp độ III (15-25%)
✓ Thường xảy ra ngày đầu sau sinh
✓ Quanh não thất, thường một bên
quanh sừng trán
✓ Tổn thương hình tam giác, hình quạt
Takashima S et al. Brain Dev 1986
ngày 2 → ngày 6
27 tuần
Xuất huyết não đặc trưng ở trẻ sinh non
Nhồi máu tĩnh mạch xuất huyết
XUẤT HUYẾT NỘI SỌ TRẺ SƠ SINH
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Tiến triển
hốc dịch hĩa
nhu mơ não
Lahutte M,
J Radiol 2010
MRI:
Xác định lan rộng?
nhồi máu
+ xuất huyết
Bán cầu đối diện?
Xuất huyết não đặc trưng ở trẻ sinh non
Nhồi máu tĩnh mạch xuất huyết
XUẤT HUYẾT NỘI SỌ TRẺ SƠ SINH
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
XUẤT HUYẾT NỘI SỌ TRẺ SƠ SINH
Xuất huyết não đặc trưng ở trẻ sinh non
Vai trị CT, MRI
T1
T2
T2*
Xuất huyết dưới màng nội tủy
Xuất huyết trong não thấtXuất huyết dưới màng nội tủy
Xuất huyết trong não thất
Xuất huyết trong nhu mơ
Xuất huyết dưới màng nội tủy
Xuất huyết trong nhu mơ
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Xuất huyết thùy não
XUẤT HUYẾT NỘI SỌ TRẺ SƠ SINH
➢ Trẻ sinh non hoặc trẻ đủ tháng.
➢ Do sang chấn, bệnh lý đơng máu, ngạt, dị
dạng mạch máu,
➢ Xuất huyết trong nhu mơ não khơng kèm
theo xuất huyết trong não thất.
➢ Ngoại vi và dạng ổ, trong vỏ não hoặc chất
trắng cận-dưới vỏ, liên tục với xuất huyết
dưới màng nuơi hoặc dưới màng nhện.
➢ Lâm sàng thường tiềm ẩn và khởi phát bởi
co giật.
➢ Vỡ hoặc huyết khối mạch máu nhỏ màng
não hoặc / và vỏ não gây ra hoại tử xuất
huyết nhu mơ kế cận.
Trẻ sơ sinh đủ tháng
Xuất huyết trong nhu mơ thùy thái dương
(chốn chỗ +)
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Xuất huyết thùy não
XUẤT HUYẾT NỘI SỌ TRẺ SƠ SINH
Kéo đứt các tĩnh mạch
→Vỡ hoặc huyết khối
mạch máu nhỏ màng não
hoặc / và vỏ não gây ra
hoại tử xuất huyết nhu mơ
kế cận.
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Xuất huyết thùy não
XUẤT HUYẾT NỘI SỌ TRẺ SƠ SINH
(B) Ngày 20: Tạo vỏ bao bọc, hĩa lỏng phần
vỏ não ngoại vi, khơng đồng nhất phần sâu.
(A) Ngày 3: Xuất huyết trong nhu mơ dưới màng nuơi
Trẻ sơ sinh đủ tháng,
forceps, co giật 1/2 người
Xuất huyết trong nhu mơ
thùy trán trái (khơng xuất
huyết trong não thất)
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Xuất huyết thùy não
XUẤT HUYẾT NỘI SỌ TRẺ SƠ SINH
Sơ sinh đẻ khĩ
→ Xuất huyết dưới vỏ thùy trán phải,
giai đoạn hĩa lỏng
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
XUẤT HUYẾT NỘI SỌ TRẺ SƠ SINH
Xuất huyết thùy não
Ngày 2 Ngày 10: hĩa lỏng→
Xuất huyết dưới vỏ não thùy trán cận giữa hai bên
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Xuất huyết thùy não
XUẤT HUYẾT NỘI SỌ TRẺ SƠ SINH
Sơ sinh đẻ khĩ → Xuất huyết dưới vỏ hồi trán trên hai bên
CT
MRI
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Xuất huyết tiểu não - hố sau
XUẤT HUYẾT NỘI SỌ TRẺ SƠ SINH
➢ Trẻ sinh non hoặc trẻ đủ tháng.
➢ Do sang chấn, bệnh lý đơng máu, ngạt, dị dạng mạch
máu,Gặp 3% trẻ sinh non (xuất huyết khơng đặc trưng): Khả
năng do rối loạn huyết động chu sinh.
➢ Lâm sàng thường thầm lặng.
➢ Thường ở bán cầu tiểu não, phối hợp các tổn thương dưới lều
và xuất huyết dưới màng cứng.
➢ Biểu hiện: Đám tăng hồi âm dưới lều về phía bên, đơi khi chèn
ép não thất IV.
Đường cắt bổ sung (thĩp và khe khớp phía sau).
➢ Tiến triển theo hướng teo bán cầu tiểu não bị xuất huyết.
Trẻ sinh non 32 tuần, khơng triệu chứng, TFUS thường quy
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
XUẤT HUYẾT NỘI SỌ TRẺ SƠ SINH
TFUS+CT
Xuất huyết tiểu não - hố sau
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
XUẤT HUYẾT NỘI SỌ TRẺ SƠ SINH
Đẻ khĩ
=> TFUS+MRI:
Tụ máu hố sau
→ Hiệu ứng
khối (+)Ngày 4
Ngày 4 Ngày 11
Xuất huyết tiểu não - hố sau
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
THIẾU TƯỚI OXY - MÁU NÃO TRẺ SƠ SINH
✓ Nguyên nhân thường gặp nhất của khiếm khuyết thần kinh trầm trọng
của trẻ em.
✓ Cơ chế sinh lý bệnh phức tạp: Thiếu hụt tưới máu não →...→ mất tự
điều hịa não, thiếu tưới oxy, thay đổi chuyển hĩa tế bào, và sau đĩ tái
tưới máu → chết tế bào thần kinh (+/-).
✓ Hậu quả tùy thuộc:
➢ Mức độ nặng của thiếu tưới máu:
+ Vừa → khu vực tiếp nối (+++).
+ Nặng → vỏ não, các nhân xám, thân não.
➢ Độ trưởng thành não.
+ Chưa trưởng thành → Nhuyễn chất trắng quanh não thất đặc
trưng ở trẻ sinh non (+++).
+ Trưởng thành (thai ≥36tuần)→ não ngoại vi (+++: cận dọc giữa).
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
THIẾU TƯỚI OXY - MÁU NÃO TRẺ SƠ SINH
Bao gồm:
✓Nhuyễn chất trắng quanh não thất đặc trưng ở trẻ sinh non
→ TFUS tầm sốt trẻ sinh non (VSUM-2018.........)
✓Hoại tử neuron: +Thiếu tưới máu vỏ não
+ Thiếu tưới máu hạch nền-đồi thị
✓Thiếu tưới máu cận dọc giữa
✓Thiếu tưới máu dưới vỏ và vỏ-dưới vỏ lan tỏa
✓Nhồi máu động mạch trẻ sơ sinh
‘‘Thương tổn hai bên và đối xứng, ngoại trừ nhồi máu động mạch’’
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Nhuyễn chất trắng quanh não thất (đặc trưng ở trẻ sinh non)
THIẾU TƯỚI OXY - MÁU NÃO TRẺ SƠ SINH
➢ Chất trắng trẻ sinh non rất dễ bị tổn thương
Hoại tử do nhồi máu chất trắng quanh não thất
➢ Suy thai đã biết hoặc chưa biết
➢ Sớm: Trong khoảng 10-15 ngày đầu sơ sinh
Tăng hồi âm chất trắng quanh não thất bên hai bên
Tiến triển: Xuất hiện nhiều hốc dịch (sau 3 tuần)
Giãn rộng não thất (teo chất trắng)
➢ Di chứng thường nặng về chức năng.
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
“Là một tổn thương thiếu tưới máu của não chưa trưởng thành đặc trưng ở trẻ sinh non.
Thương tổn hai bên và đối xứng.
Lúc đầu tăng hồi âm và sau đĩ hình thành các nang nhỏ điển hình”.
THIẾU TƯỚI OXY - MÁU NÃO TRẺ SƠ SINH
Ngày 2 → Ngày 9 → Ngày 30
Nhuyễn chất trắng quanh não thất (đặc trưng ở trẻ sinh non)
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Phân độ PVL (De Vries 1992)
Độ I (sớm): Tăng hồi âm chất trắng quanh não thất tồn tại >7 ngày
Hai bên đối xứng: hình cánh bướm, khơng rõ giới hạn
Độ II: Tiến triển thành các hốc dịch nhỏ vùng trán-đỉnh, hoặc khu trú
quanh sừng trán và ngả ba não thất. Muộn 10 - 39 ngày.
→ Theo dõi: Khơng di chứng thần kinh
Độ III: Nhiều hốc dịch ở chất trắng quanh não thất lan rộng trán-đỉnh và
chẩm.
Độ IV: Lan rộng vào chất trắng sâu, tiến triển thành hốc dịch lan rộng
dưới vỏ.
THIẾU TƯỚI OXY - MÁU NÃO TRẺ SƠ SINH
Nhuyễn chất trắng quanh não thất (đặc trưng ở trẻ sinh non)
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Độ I (sớm): Tăng hồi âm chất trắng quanh
não thất hai bên đối xứng: hình cánh bướm
→ Độ II, III
Tiến triển các hốc dịch hĩa (sau 3 tuần)
THIẾU TƯỚI OXY - MÁU NÃO TRẺ SƠ SINH
Nhuyễn chất trắng quanh não thất (đặc trưng ở trẻ sinh non)
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Độ II: Tiến triển thành các hốc dịch nhỏ, thường khu trú quanh
sừng trán và ngả ba não thất
→ Theo dõi: Khơng di chứng thần kinh
THIẾU TƯỚI OXY - MÁU NÃO TRẺ SƠ SINH
Nhuyễn chất trắng quanh não thất (đặc trưng ở trẻ sinh non)
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
→ Độ III
Tiến triển các hốc dịch hĩa
THIẾU TƯỚI OXY - MÁU NÃO TRẺ SƠ SINH
Nhuyễn chất trắng quanh não thất (đặc trưng ở trẻ sinh non)
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
→ Độ IV: Tiến triển nặng lan tỏa chất trắng
Lan rộng vào chất trắng dưới vỏ, tiến triển thành hốc dịch.
THIẾU TƯỚI OXY - MÁU NÃO TRẺ SƠ SINH
Nhuyễn chất trắng quanh não thất (đặc trưng ở trẻ sinh non)
Ghi nhớ:
Trẻ sơ sinh sinh non, khĩ phân biệt hình ảnh
tăng hồi âm chất trắng của bình thường hay
do nhuyễn chất trắng, xuất huyết, nhồi máu
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
THIẾU TƯỚI OXY - MÁU NÃO TRẺ SƠ SINH
Nhuyễn chất trắng quanh não thất (đặc trưng ở trẻ sinh non)
Trẻ sinh non 29 tuần: Bình thường?
Khĩ phân biệt hình ảnh tăng hồi âm chất trắng
của bình thường hay do xuất huyết, nhồi máu
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Ngày 5: tăng hồi âm khơng đồng đều
3 tuần sau→ít hốc dịch nhỏ: Độ II
Ngày 1: ?
THIẾU TƯỚI OXY - MÁU NÃO TRẺ SƠ SINH
Nhuyễn chất trắng quanh não thất (đặc trưng ở trẻ sinh non)
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
THIẾU TƯỚI OXY - MÁU NÃO TRẺ SƠ SINH
Hoại tử neuron
Nguyên nhân thường gặp: ngạt chu sinh,...
Vị trí dễ bị tổn thương nhất là vỏ não, nhân xám, đồi thị, thân não, tiểu
não
Thương tổn hai bên và đối xứng
TFUS kém nhạy (sớm: khơng phát hiện), Doppler (+/-) => MRI (+++)
Vị trí thương tổn:
✓ Thiếu tưới máu vỏ não:
Tăng hồi âm đồng đều hình dải băng (ruban) dọc theo khe liên
bán cầu, viền quanh các rãnh cuộn não.
=> Đầu dị tần số cao.
✓ Thiếu tưới máu hạch nền - đồi thị:
Đám tăng hồi âm lan rộng.
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
THIẾU TƯỚI OXY - MÁU NÃO TRẺ SƠ SINH
Hoại tử neuron
Thiếu tưới máu vỏ não
Trẻ sơ sinh đủ tháng, suy thai cấp, co giật nặng ngày 1
Tăng hồi âm đồng đều hình dải băng (ruban) hai bên dọc theo khe liên bán cầu, viền quanh các rãnh cuộn não.
Đầu dị tần số cao (B+C): Phân biệt rõ hồi âm vỏ não thiếu tưới máu (tăng) và vỏ não bình thường (giảm)
Coronal - Đầu dị tần số cao - Sagittal
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
THIẾU TƯỚI OXY - MÁU NÃO TRẺ SƠ SINH
Hoại tử neuron
Trẻ sơ sinh đủ tháng, tụ máu sau rau, nguy cơ tử vong
Ngày 4: Đám tăng hồi âm lan rộng vùng hạch nền - đồi thị hai bên
Thiếu tưới máu hạch nền - đồi thị
Veyrac C, EMC 31-621-A-30,2010
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
THIẾU TƯỚI OXY - MÁU NÃO TRẺ SƠ SINH
Hoại tử neuron
Thiếu tưới máu hạch nền - đồi thị
Sớm =>TFUS (+/-)
+Phù não lan tỏa: Mất phân biệt
chất xám-chất trắng + Xĩa não thất
+Tăng hồi âm lan rộng vùng hạch
nền - đồi thị hai bên (+/-)
RI = 0,387
=> MRI (+++)
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
THIẾU TƯỚI OXY - MÁU NÃO TRẺ SƠ SINH
Thiếu tưới máu cận dọc giữa
Vùng giáp ranh giữa các khu vực cấp máu của các động mạch não
(A) Tăng hồi âm vỏ và dưới vỏ cĩ bờ mờ vùng cận dọc giữa hai bên (ngày 8)
(B) Tiến triển rất nhanh hình thành các nang tập hợp lại (nang lớn: ngày 20).
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
THIẾU TƯỚI OXY - MÁU NÃO TRẺ SƠ SINH
Thiếu tưới máu dưới vỏ và vỏ-dưới vỏ lan tỏa
✓ Biểu hiện siêu âm khác nhau tùy theo sự lan rộng của tổn thương
➢ Thiếu tưới máu dưới vỏ đơn lẻ: Tăng phân biệt vỏ-dưới vỏ
➢ Thiếu tưới máu vỏ-dưới vỏ phối hợp: Giảm sự phân biệt vỏ-dưới vỏ.
✓ Tiến triển hốc dịch hĩa thành nhiều nang tập hợp lại, giảm thể tích não
(rộng khoang quanh não, sừng trán lồi trịn).
✓ Thương tổn hai bên và đối xứng.
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
THIẾU TƯỚI OXY - MÁU NÃO TRẺ SƠ SINH
Thiếu tưới máu dưới vỏ và vỏ-dưới vỏ lan tỏa
Phân biệt vỏ-dưới vỏ tăng nổi bật =>
Chất trắng dưới vỏ tăng hồi âm và phù nề lan rộng hai bên.
Chất xám vỏ não vẫn duy trì giảm hồi âm bình thường
Chý ý thể chai tăng chiều dày => thiếu tưới máu
Thiếu tưới máu dưới vỏ (đơn lẻ)
Đầu dị tần số cao
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
THIẾU TƯỚI OXY - MÁU NÃO TRẺ SƠ SINH
Thiếu tưới máu dưới vỏ và vỏ-dưới vỏ lan tỏa
Thiếu tưới máu vỏ - dưới vỏ lan tỏa
Trẻ sơ sinh đủ tháng, chống thần kinh độ III
→ Ngày 18Giờ 18 → Ngày 4
Phân biệt vỏ-dưới vỏ giảm =>
Phù não lan tỏa hai bán cầu:
nhu mơ hồi âm tăng đậm, não
thất xĩa xẹp
Nhu mơ hồi âm tăng đậm,
não thất xuất hiện lại,
giảm phân biệt vỏ-dưới vỏ
Tiến triển hốc dịch hĩa tổn
thương vỏ và dưới vỏ
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
THIẾU TƯỚI OXY - MÁU NÃO TRẺ SƠ SINH
Thiếu tưới máu dưới vỏ và vỏ-dưới vỏ lan tỏa
Phân biệt chất trắng - chất xám
(AB) Bình thường (CD) ↑ => Tổn thương dưới vỏ
(mức độ trung bình)
(EF) ↓ => Tổn thương vỏ-dưới vỏ
(mức độ nặng)
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
THIẾU TƯỚI OXY - MÁU NÃO TRẺ SƠ SINH
Thiếu tưới máu dưới vỏ và vỏ-dưới vỏ lan tỏa
Trẻ sơ sinh đủ tháng:
Thiếu tưới máu nặng vùng giáp ranh sau, tia thị và lồi thể chai (đối xứng hai bên)
T2 MRI ADC
de Vries LS & Groenendaal F, Neuroradiology 2010
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
THIẾU TƯỚI OXY - MÁU NÃO TRẺ SƠ SINH
Nhồi máu động mạch
✓ 30% ở trẻ liệt bán thân.
Yếu tố bệnh nguyên: ngạt chu sinh, nhiễm trùng,
bệnh tim bẩm sinh, rối loạn đơng máu,...
Lâm sàng: khơng rõ hoặc co giật.
✓ Thường một bên: Động mạch não giữa thường gặp
nhất (bên trái thường gặp hơn bên phải).
✓ TFUS: Vùng hồi âm tăng vừa, đồng đều, khơng hiệu
ứng khối.
➢ Nhồi máu bán cầu: vỏ và dưới vỏ, hình tam giác.
➢ Nhồi máu hạch nền – đồi thị ít đồng đều hơn và
ít lan rộng hơn so với HIE
➢ Những tổn thương nhỏ, dạng ổ cĩ thể gặp.
✓ Giai đoạn sớm: TFUS (-) hoặc phù não lan tỏa.
Sau ngày 4, TFUS Δ(+) 87% trường hợp.
✓ TFUS +/- Doppler: (+, +/-) Kém nhạy, kém đặc hiệu
50% bình thường
=> MRI: tiêu chuẩn vàng Δ(+) sớm và tiên lượng.
Nhồi máu ĐM não giữa
(vùng thiếu tưới máu)
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
THIẾU TƯỚI OXY - MÁU NÃO TRẺ SƠ SINH
Nhồi máu động mạch
Trẻ sơ sinh đủ tháng
Ngày 3: co giật bán thân phải
Ngày 4 TFUS:
Hồi âm tăng lan rộng vùng
cấp máu nơng và sâu của
MCA trái (thùy trán+thùy
đảo+các nhân xám)
MRI (+++)
Sớm => TFUS (+/-)
Phù não lan tỏa:
Mất phân biệt chất xám-
chất trắng
Xĩa não thất
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
THIẾU TƯỚI OXY - MÁU NÃO TRẺ SƠ SINH
Nhồi máu động mạch
CT (+)
MRI (+++)
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
THIẾU TƯỚI OXY - MÁU NÃO TRẺ SƠ SINH
Nhồi máu động mạch
TFUS:
Hồi âm lan rộng vùng cấp máu
nơng và sâu của MCA phải
Phù não lan tỏa (mất phân biệt
chất xám-chất trắng, xĩa não thất)
Trẻ sơ sinh đủ tháng: Nhồi máu cấp MCA
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
THIẾU TƯỚI OXY - MÁU NÃO TRẺ SƠ SINH
Sớm =>TFUS (+/-)
Dopper RI
MRI (+++)
RI = 0,387
Chẩn đốn sớm: Vai trị của Doppler và của MRI
Thiếu tưới máu hạch nền-đồi thị (đối xứng hai bên)
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
✓ Tần suất và mức độ nặng tăng theo non tháng
✓ Hai loại tổn thương não đặc trưng của trẻ sinh non:
→ Xuất huyết não đặc trưng
→ Nhuyễn chất trắng quanh não thất
✓ TFUS tầm sốt sơ sinh thường quy ở trẻ sinh non (<37 tuần): 1-2 lần / tuần
(tùy theo tuổi, cân nặng khi sinh và lâm sàng)
Các mặt cắt cơ bản: coronal qua thĩp trước +/- bổ sung
✓ Tiên lượng thần kinh liên quan chủ yếu đến tổn thương chất trắng quanh
não thất
✓ Trường hợp khĩ chẩn đốn trên TFUS: → CT, đặc biệt MRI (+++)
TRẺ SINH NON: TẦM SỐT TỔN THƯƠNG NÃO ĐẶC TRƯNG
Các tổn thương não ở trẻ sơ sinh non tháng
(VSUM2-2018)
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Viêm màng não nhiễm khuẩn
✓ Hiếm gặp, nguy cơ cao của di chứng phát triển thần kinh.
Tiên lượng phụ thuộc chẩn đốn và điều trị sớm
Lâm sàng: Sốt, rối loạn trương lực, co giật, thĩp phồng.
Δ (+): Chọc hút xét nghiệm dịch não tủy
✓ “TFUS thường quy cĩ hệ thống bất kỳ trẻ em nào bị viêm màng não nhiễm khuẩn
nếu thĩp cịn xuyên âm được (trẻ sơ sinh, trẻ bú mẹ)”.
TFUS khơng phải là để Δ, nhưng để tầm sốt các biến chứng, thường ẩn (áp-xe,).
TFUS lặp lại nếu lâm sàng xấu đi hoặc đáp ứng khơng tốt với điều trị => + CT, MRI.
✓ CT, MRI: Khơng thường quy → Dấu hiệu thần kinh khu trú, Ꝋ đáp ứng kém
✓ Bao gồm: Dày màng não
Tụ dịch ngồi nhu mơ não (tụ mủ dưới màng cứng) (*)
Viêm não thất (→ não úng thủy)
Áp-xe não
Tổn thương thiếu tưới máu (→ tai biến mạch não)
Huyết khối xoang tĩnh mạch (*)
NHIỄM TRÙNG NỘI SỌ (TRẺ SƠ SINH, TRẺ BÚ MẸ)
(*): mục riêng
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
NHIỄM TRÙNG NỘI SỌ (TRẺ SƠ SINH, TRẺ BÚ MẸ)
Viêm màng não nhiễm khuẩn
Dày màng não
✓ Rất thường gặp
✓ Màng não dày phủ lĩt vỏ não và
viền bao quanh các mạch màng
não (tĩnh mạch vỏ não và dưới
màng cứng)
✓ Rộng các rãnh cuộn não và
khoang dịch quanh não phối hợp.
Trẻ 7 tháng tuổi: Viêm màng não Streptococcus
pneumoniae
→ 12 tháng tuổi: Tiến triển hồi phục (lâm sàng+MRI)
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
NHIỄM TRÙNG NỘI SỌ (TRẺ SƠ SINH, TRẺ BÚ MẸ)
Viêm màng não nhiễm khuẩn
Dày màng não
Viêm màng não Streptococcus B:
Dày lan tỏa màng mềm
Giãn các mạch máu màng nuơi
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
NHIỄM TRÙNG NỘI SỌ (TRẺ SƠ SINH, TRẺ BÚ MẸ)
Viêm màng não nhiễm khuẩn
Dày màng não
✓ Màng não dày phủ lĩt vỏ não và viền bao quanh các mạch
màng não (tĩnh mạch vỏ não và dưới màng cứng)
✓ Rộng các rãnh cuộn não và khoang dịch quanh não phối hợp.
Trẻ 3 tháng tuổi:
Viêm màng não
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
NHIỄM TRÙNG NỘI SỌ (TRẺ SƠ SINH, TRẺ BÚ MẸ)
Viêm màng não nhiễm khuẩn
Dày màng não
Viêm màng não
pneumococcus
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
NHIỄM TRÙNG NỘI SỌ (TRẺ SƠ SINH, TRẺ BÚ MẸ)
Viêm màng não nhiễm khuẩn
∆≠
Rộng khoang dưới nhện lành
tính gia đình
Khơng dày màng não,
Khơng tạo vách
Dịch não tủy khơng hồi âm
Khơng hiệu ứng khối
Cĩ các tĩnh mạch liên lạc bắt cầu
các tĩnh mạch vỏ não (não trên)
qua khoang dưới cứng-khoang
dưới nhện
Khơng dấu hiệu thần kinh
Yếu tố gia đình
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Viêm màng não nhiễm khuẩn
NHIỄM TRÙNG NỘI SỌ (TRẺ SƠ SINH, TRẺ BÚ MẸ)
✓ Tụ mủ dưới màng cứng, hiếm gặp,
biến chứng thường gặp hơn ở viêm
màng não Streptococcus pneumoniae
hoặc Haemophilus influenzae ở trẻ bú
mẹ.
✓ Tụ dịch ngồi trục khơng đồng nhất, tơ
huyết, giới hạn bởi thành dày sung
huyết và chèn ép
✓ Δ ≠: Tụ dịch phản ứng (khơng hồi âm).
Trẻ bú mẹ 3 tháng tuổi: Viêm màng não Streptococcus
pneumoniae đã điều trị, li bì, thĩp phồng,
Bĩc tách cuộn não bởi tụ dịch cĩ hồi âm
=>Tụ mủ dưới màng cứng
Tụ dịch ngồi nhu mơ não: Tụ mủ dưới màng cứng
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Viêm màng não nhiễm khuẩn
Tụ dịch ngồi nhu mơ não: Tụ mủ dưới màng cứng
NHIỄM TRÙNG NỘI SỌ (TRẺ SƠ SINH, TRẺ BÚ MẸ)
Trẻ 2 tháng tuổi: Viêm màng
não pneumococcus
Viêm màng não E.Coli
MRI
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Viêm màng não nhiễm khuẩn
Tụ dịch ngồi nhu mơ não: Tụ mủ dưới màng cứng
NHIỄM TRÙNG NỘI SỌ (TRẺ SƠ SINH, TRẺ BÚ MẸ)
MRI
CT
Trẻ bú mẹ:
Viêm màng não → Tụ mủ dưới màng cứng → + Viêm huyết khối xoang tĩnh mạch dọc trên
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Viêm màng não nhiễm khuẩn
Viêm não thất
NHIỄM TRÙNG NỘI SỌ (TRẺ SƠ SINH, TRẺ BÚ MẸ)
✓ Biến chứng thường gặp nhất của nhiễm
khuẩn Escherichia coli hoặc Listeria
monocytogenes.
✓ Hồi âm lắng đọng mịn hoặc dạng đám xuất
hiện trong não thất giãn cĩ thành dày vách.
✓ Δ sớm: Doppler màu dịng chảy màu trong
cống Sylvius.
✓ TFUS là tốt nhất cho để tầm sốt những
mảnh vụn trong não thất, đánh giá điều trị,
phát hiện giãn hoặc tạo vách trong não thất
→ thảo luận khả năng dẫn lưu.
Nhiễm trùng từ mẹ Listeria monocytogenes
Viêm màng não và viêm não thất
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Viêm màng não nhiễm khuẩn
Viêm não thất
NHIỄM TRÙNG NỘI SỌ (TRẺ SƠ SINH, TRẺ BÚ MẸ)
Viêm màng não E.Coli →
Viêm mủ não thất
Não úng thủy
Viêm màng não
→ Viêm não thất
Tăng hồi âm
thành
Não úng thủy
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Viêm màng não nhiễm khuẩn
Viêm não thất
NHIỄM TRÙNG NỘI SỌ (TRẺ SƠ SINH, TRẺ BÚ MẸ)
Viêm màng não
→ Viêm não thất
Tăng hồi âm
thành
Não úng thủy
EC-CT
Viêm màng não
→ Viêm não thất
Tăng C+ thành
Não úng thủy
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Viêm màng não nhiễm khuẩn
Áp-xe não
NHIỄM TRÙNG NỘI SỌ (TRẺ SƠ SINH, TRẺ BÚ MẸ)
✓ Hiếm (1-18%), thường gặp thùy trán và đa ổ,
Thường gặp là biến chứng của viêm màng não Proteus mirabilis, Citrobacter,
Serratia, Salmonella, v.v.
✓ Tỷ lệ tử vong cao và 66% hoặc diễn tiến di chứng thần kinh.
✓ Theo dõi tiến triển tương quan mơ bệnh học:
→ Giai đoạn sớm của viêm não, nĩ là một mảng cĩ hồi âm, giới hạn ít rõ, ở
vùng nối tiếp chất trắng / chất xám, hiệu ứng khối ít rõ.
→ Về sau ngoại vi tăng hồi âm bao quanh vùng trung tâm kém hồi âm
→ Sau đĩ được bao bọc bởi vỏ dày tăng hồi âm
→ Cuối cùng, giảm thể tích và biến mất, đơi khi để lại một hốc dịch.
Rất hiếm, áp xe vỡ vào trong não thất.
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Viêm màng não nhiễm khuẩn
Áp-xe não
NHIỄM TRÙNG NỘI SỌ (TRẺ SƠ SINH, TRẺ BÚ MẸ)
Tăng hồi âm, ở chất trắng, khơng hiệu ứng khối
Viêm màng não Proteus mirabilis
do nhiễm trùng rốn sơ sinh
(A+B) Ngày 7 Viêm não thùy trán trái →(C) Sau 4 ngày: Ө Áp xe
Vỏ tăng hồi âm, trung tâm kém hồi âm
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Viêm màng não nhiễm khuẩn
Áp-xe não
NHIỄM TRÙNG NỘI SỌ (TRẺ SƠ SINH, TRẺ BÚ MẸ)
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Viêm màng não nhiễm khuẩn
Tổn thương thiếu tưới máu
NHIỄM TRÙNG NỘI SỌ (TRẺ SƠ SINH, TRẺ BÚ MẸ)
✓ Nhồi máu não là phổ biến theo sau của viêm màng não nhiễm khuẩn sơ sinh, đặc biệt
Streptococcus B, Hemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae,...
✓ Thâm nhiễm thứ phát của động mạch và tĩnh mạch bởi dịch rỉ viêm.
✓ Sớm → vỏ não, chất trắng, các vùng nối tiếp, đồi thị, hoặc tồn bộ bán cầu.
✓ Biểu hiện như bất kỳ thiếu tưới máu nào, vùng hồi âm khơng rõ giới hạn.
Hình thái khác: Nhồi máu xuất huyết (các nốt tăng hồi âm mạnh, nhanh chĩng hoại tử)
Huyết khối xoang tĩnh mạch (*)
✓ Khảo sát bệnh này là một phần của khám siêu âm ban đầu
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Bệnh nhiễm trùng thai
NHIỄM TRÙNG NỘI SỌ (TRẺ SƠ SINH, TRẺ BÚ MẸ)
✓ Thứ phát từ nhiễm trùng bà mẹ với lây nhiễm thai qua rau hoặc trẻ
sơ sinh qua chuyển dạ đẻ.
✓ Bao gồm
➢ TORCH (TOxoplasma, Rubella, Cytomegalovirus, Herpes)
➢ Khác (varicelle, parvovirus B19, vv).
Phổ biến nhất: CMV, toxoplasma, herpes.
✓ Các loại tổn thương não khác nhau tùy theo tác nhân nhiễm trùng
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Bệnh nhiễm trùng thai
NHIỄM TRÙNG NỘI SỌ (TRẺ SƠ SINH, TRẺ BÚ MẸ)
Cytomegalovirus (CMV)
✓ Lây nhiễm qua rau, hướng neuron, phân bào, tế bào nội mơ.
✓ Mức độ nặng: nhiễm trùng thai kỳ càng sớm càng nặng.
✓ Bao gồm:
Tổn thương não: Đầu nhỏ, bất thường của tạo hồi cuộn não, thiểu sản tiểu não, giãn não thất, nang
quanh não thất và nang tiêu mầm, bệnh mạch máu bèo-vân, xuất huyết nền mầm, vơi hĩa quanh não
thất, tổn thương viêm chất trắng, chậm myelin hĩa, hốc khuyết não (cực thái dương).
Điếc, viêm màng mạch võng mạc. Gan lớn. Động kinh, chậm phát triển.
Các loại tổn thương não tùy theo tác nhân nhiễm trùng
Toxoplasma
✓ Lây nhiễm qua rau, viêm mạch máu (hoại tử và ổ viêm).
✓ Mức độ nặng: nhiễm trùng thai kỳ càng sớm càng nặng.
✓ Bao gồm:
Tổn thương não: Não nước, đầu nhỏ, bất thường tạo hồi cuộn não, hốc khuyết não, vơi hĩa, não úng
thủy tắc nghẽn (cống Sylvius hoặc lỗ Monro), bệnh mạch máu bèo-vân.
Viêm màng mạch võng mạc. Động kinh.
Herpesvirus
✓ Lây nhiễm trẻ sơ sinh qua chuyển dạ đẻ (thường gặp nhất).
✓ Thường nặng: não nước, nhuyễn não đa nang, đầu nhỏ, vơi hĩa.
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Bệnh nhiễm trùng thai
NHIỄM TRÙNG NỘI SỌ (TRẺ SƠ SINH, TRẺ BÚ MẸ)
Bệnh mạch máu bèo-vân
✓ Lắng đọng chất ái kiềm lên thành động mạch, thâm nhiễm quanh mạch máu và ổ hoại tử khống hĩa.
✓ Tăng hồi âm phân nhánh "hình cây nến“: các mạch máu bèo-vân và đồi thị, thơng thường hai bên, một
hoặc hai đường tăng hồi âm.
✓ CMV, toxoplasma và rubella: bệnh nguyên điển hình
Khác: Bất thường nhiễm sắc thể, thiếu tưới máu-oxy,...) khơng bệnh sử đặc biệt.
✓ CT, MRI (+/-).
Giả nang dưới màng nội tủy
✓ Giới hạn bởi sự kết tụ của các tế bào mầm và mơ thần kinh đệm.
✓ Cĩ hình bầu dục, tạo vách, thường hai bên, dưới sàn não thất bên # rãnh nhân đuơi-đồi thị.
✓ Nhiễm virus (CMV+++),
Khác: xuất huyết dưới màng nội tủy, hội chứng dị dạng (Zellweger,...), bất thường nhiễm sắc thể, nhiễm
độc mẹ với cocain,...
Vơi hĩa nội sọ
✓ Trong nhu mơ não hoặc quanh não thất,
✓ Điểm lấm chấm, các dải thẳng hoặc đám, thường nhiều ổ.
✓ CT (+++)
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Bệnh nhiễm trùng thai
NHIỄM TRÙNG NỘI SỌ (TRẺ SƠ SINH, TRẺ BÚ MẸ)
(A+B): “Hình cây nến“: bệnh mạch máu bèo-vân.
(A): Nền mầm trái tăng hồi âm khơng đồng đều
Nang tạo vách, lớn, sàn sừng
trán:
Tiêu mầm sau nhiễm CMV
coronal sagittal coronal
TFUS: → Tầm sốt các bất thường sơ sinh nghi ngờ
→ Xác định mức độ nặng (tiên lượng).
→ Hiệu quả: Tầm sốt bệnh mạch máu bèo-vân, nang tiêu mầm, vơi hĩa não thất, và tổn thương phá
hủy nhu mơ não.
CT → Vơi hĩa
MRI: → Δ (+) đầy đủ: rối loạn tạo hồi cuộn não, tổn thương chất trắng, bất thường tiểu não.
Nhiễm CMV
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Bệnh nhiễm trùng thai
NHIỄM TRÙNG NỘI SỌ (TRẺ SƠ SINH, TRẺ BÚ MẸ)
Bệnh mạch máu bèo-vân:
“Hình cây nến“ (các đường tăng
hồi âm mảnh, phân nhánh, trong
đồi thị - bèo vân)
Tạo vách trong não thất
Nang thùy thái dương
Nhiễm Toxoplasma:
Vơi hĩa hạch nềnạng chấm
Nhiễm CMV
Nhiễm rubella: “Hình cây nến“
(hình quạt)
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Bệnh nhiễm trùng thai
NHIỄM TRÙNG NỘI SỌ (TRẺ SƠ SINH, TRẺ BÚ MẸ)
Nhiễm CMV
3 bệnh nhi:
Vơi hĩa quanh
não thất
Thai kỳ bị nhiễm:
a) Sớm
b) Quý II muộn
c) Chu sinh
muộn
Nhiễm CMV
3 bệnh nhi:
a) Vơi hĩa hạch
nền
b,c) Vơi hĩa, teo
nhu mơ, giãn não
thất, tổn thương
chất trắng
Nhiễm Toxoplasma
Vơi hĩa
=> CT (+++)
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Bệnh nhiễm trùng thai
NHIỄM TRÙNG NỘI SỌ (TRẺ SƠ SINH, TRẺ BÚ MẸ)
Bất thường tạo hồi
cuộn não => MRI (+++)
Nhiễm CMV 3 bệnh nhi:
a) Não nhẵn
b) Vỏ não dày lan tỏa
c) Đa hồi cuộn não nhỏ
(trán phải)
Giãn não thất (a,b,c), tổn
thương chất trắng (b,c)a
b c
Theo dõi tiến triển => MRI (+++)
Nhiễm CMV 2 bệnh nhi:
Hốc dịch hĩa cực thái dương
MRI (+++)
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
HUYẾT KHỐI XOANG TĨNH MẠCH
(TRẺ SƠ SINH, TRẺ BÚ MẸ)
✓ Hiếm gặp ở trẻ sơ sinh
✓ Biến chứng của viêm màng não nhiễm trùng, ngạt chu
sinh, mất nước, rối loạn cầm máu, phẫu thuật,..., khơng
rõ nguyên nhân.
✓ Lâm sàng thường ẩn hoặc khởi phát bởi co giật, thĩp
căng phồng (tăng áp nội sọ), giảm trương lực,...
✓ TFUS: → Huyết khối xoang dọc trên: Δ (+++) xoang tăng
hồi âm, thành lồi nhẹ, khơng tín hiệu dịng chảy nào trong
xoang (Doppler màu).
→ Các xoang tĩnh mạch khác Δ (+/-)
✓ Tổng kê TFUS (++): Lưu thơng mạng lưới tĩnh mạch sâu
Nhồi máu tĩnh mạch.
Tổng kê MRI (+++) hoặc CT (++): Đầy đủ
TFUS theo dõi Ө: Tái lưu thơng xoang.
Trẻ sơ sinh sốc nhiễm trùng ngày 8 (+ chống thai)
Coronal: Huyết khối xoang dọc trên
(→ Sau Ө: Tái lưu thơng xoang + lâm sàng tốt)
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
HUYẾT KHỐI XOANG TĨNH MẠCH
(TRẺ SƠ SINH, TRẺ BÚ MẸ)
Sagittal: Huyết khối xoang dọc trên, xoang tăng hồi âm,
khiếm khuyết tín hiệu dịng chảy trong xoang (Doppler màu).
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
HUYẾT KHỐI XOANG TĨNH MẠCH
(TRẺ SƠ SINH, TRẺ BÚ MẸ)
Các xoang tĩnh mạch khác
TFUS (+/-)
MRI (+++)
Trẻ mổ sinh non tháng 36 tuần
(ngơi mơng+đầu to)
Sau 6 giờ: giảm trương lực, suy hơ hấp
tuần hồn => MRI:
+T2 (a,b): Tụ máu dưới màng cứng hố
sau + rãnh liên bán cầu
→ Hiệu ứng khối (+++): Tụt hạnh nhân
tiểu não
+MRV (c,d): Huyết khối hợp lưu xoang +
xoang ngang trái
VAI TRỊ MRI
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
TỤ DỊCH NGỒI NHU MƠ NÃO
(TRẺ SƠ SINH, TRẺ BÚ MẸ)
Hai tình huống lâm sàng khác nhau:
✓ Chấn thương: sản khoa, ngược đãi,...
Tụ dịch, bĩc tách bề mặt các cuộn não.
→TFUS (+, +/-): coronal chếch bên => bị hạn chế.
→CT (+++).
✓ Kèm theo đầu to:
Tụ dịch quanh nhu mơ não, dưới màng nhện hoặc dưới màng cứng,
mạn hoặc cấp, +/- xuất huyết
→ TFUS (+++).
“TFUS cĩ thể phát hiện một tụ dịch quanh nhu mơ não ở trẻ bú mẹ
bị đầu to và xác định tình huống giải phẫu này”.
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
TỤ DỊCH NGỒI NHU MƠ NÃO
(TRẺ SƠ SINH, TRẺ BÚ MẸ)
Tụ dịch dưới màng nhện
✓ Dịch khơng hoặc ít hồi âm len lỏi vào và làm rộng các rãnh
cuộn não ≥5 mm, vị trí trán hai bên, khơng chèn ép.
Bên trong vẫn cịn các dịng động mạch và tĩnh mạch.
✓ Rộng khoang dưới nhện lành tính gia đình: Kèm theo đầu to
(gia đình) tương tự hoặc sinh non. Tiến triển thuận lợi, hoặc
biến chứng tụ máu dưới màng cứng.
Trẻ 7 tháng tuổi,
đầu to (gia đình):
Rộng khoang
dưới nhện lành
tính
Trẻ 6 tháng tuổi, đầu to:
Phải: Tụ dịch dưới màng nhện
Trái:Tụ dịch dưới màng nhện
+Tụ dịch dưới màng cứng
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
TỤ DỊCH NGỒI NHU MƠ NÃO
(TRẺ SƠ SINH, TRẺ BÚ MẸ)
Tụ dịch dưới màng cứng
✓ Tụ dịch quanh nhu mơ não được chia thành 2 khoang:
khoang dưới màng cứng phía ngoại biên,
khoang dưới màng nhện phía trong.
✓ Khi chèn ép nhiều → màng nhện dính ép vào bề mặt não,
khĩ thấy; hồi cuộn não bị phẳng, rãnh cuộn khép kín,
xoang dọc trên khĩ thấy.
✓ Bán cấp hoặc mạn: khơng hồi âm.
Xuất huyết mới, thì cĩ hồi âm và chèn ép => cấp tính: lâm
sàng rầm rộ (co giật, nơn mửa, li bì, rối loạn ý thức, thĩp
căng phồng).
Ngược đãi trẻ em
Trước bất kỳ tụ dịch dưới màng cứng nào, phải xem xét
chấn thương khơng do tai nạn và khảo sát cĩ hệ thống các
tiêu chuẩn chẩn đốn đối với ngược đãi trẻ em.
TFUS: Thiếu tưới máu và tụ máu ở các giai đoạn khác nhau
MRI: Δ (+++), định giai đoạn tụ máu dưới màng cứng.
Trẻ 4 tháng tuổi, co giật, thĩp căng:
Tụ dịch dưới màng nhện
Phải: khơng hồi âm, khơng chèn ép
=> Bán cấp,
Trái: cĩ hồi âm + cĩ chèn ép
=> Cấp
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
TỤ DỊCH NGỒI NHU MƠ NÃO
(TRẺ SƠ SINH, TRẺ BÚ MẸ)
Bình thường:
Các tĩnh mạch liên lạc bắt cầu các tĩnh mạch vỏ não
(não trên) qua khoang dưới cứng - khoang dưới nhện
Tụ dịch dưới màng cứng
Tụ dịch dưới màng cứng:
Các mạch máu bị chèn ép vào nhu mơ não
Màng nhện bị chèn ép dính vào bề mặt não
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
TỤ DỊCH NGỒI NHU MƠ NÃO
(TRẺ SƠ SINH, TRẺ BÚ MẸ)
Tụ dịch
dưới màng cứng
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
✓ Dựa vào của sổ siêu âm (thĩp đĩng, khĩ khảo sát)
✓ Khĩ đánh giá các cấu trúc nơng
✓ Tổn thương hố sau khĩ xác định
✓ Khơng đánh giá được myelin hĩa của não
✓ Khơng đánh giá được tồn diện tổn thương chất trắng, hạch nền,
✓ Khĩ phát hiện sớm thiếu tưới máu-oxy.
✓ Tổn thương chất trắng ở trẻ cực non dễ bỏ sĩt.
HẠN CHẾ
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Plaisier A et al., Arch Dis Child
Fetal Neonatal Ed 2015
Nĩi chung:
MRI độ nhạy
cao hơn TFUS
trong phát hiện
tổn thương
thiếu tưới máu
và xuất huyết
ở trẻ sơ sinh
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
TFUS:
✓Hiệu quả (+++) trẻ sơ sinh
•Tầm sốt tổn thương xuất huyết và thiếu tưới máu-oxy.
=> Tầm sốt thường quy 2 tổn thương não đặc trưng ở trẻ sinh non (+++):
→ Xuất huyết não
→ Nhuyễn chất trắng quanh não thất
•Phát hiện biến chứng của viêm màng não nhiễm khuẩn, bệnh não nhiễm trùng thai, chẩn
đốn một số tụ dịch ngồi nhu mơ não, nhận biết một số dị dạng não (chưa kể)
✓Đối chiếu, theo dõi diễn tiến lâm sàng
Khơng vội kết luận chỉ với hình ảnh siêu âm não
Khơng loại trừ được tổn thương não
✓Biết cách làm, biết bình thường, biết bệnh học
Biết ưu thế, biết hạn chế => biết phối hợp
Lựa chọn đầu tiên
✓Phối hợp CT, đặc biệt MRI (+++)
KẾT LUẬN
CÁC TỔN THƯƠNG NÃO TRẺ SƠ SINH
SIÊU ÂM NÃO QUA THĨP
Tài liệu tham khảo
1) Slovis T.L., Bulas D.I. (2008), “Neonatal Brain Imaging”, Caffey's Pediatric Diagnostic Imaging,
Mosby, (p.398-429).
2) Gerda van Wezel-Meijler, Neonatal Cranial Ultrasonography
3) Paul D. Griffiths, Martyn N. J. Paley, Elspeth H. Whitby. Imaging the central nervous system of the
fetus and neonatal.USA.2006
4) Guidelines for the proceduce and atlats of normal ultrasound anatomy.USA.2007
5) AIUM Practice Guideline for the Performance of Neurosonography in Neonates and Infants
6) Rose de Bruyn, Pediatric Ultrasound-How, Why and When
7) Erik Beek and Floris Groenendaal, Neonatal Brain US
8) Traci B. Fox. Sonography of the Neonatal Brain
9) Dr. Harshita Saxena, Neonatal neurosonography
10) BS Nguyễn Quang Trọng, Siêu âm xuyên thĩp
11) Pr. C Adamsbaum, Système nerveux central
12) M. Hermier, Echographie Transfontanellaire
13) M. D. Hernandez de Diego Zarate1, I. E. CASANOVA2, A. Garcia Tinajero3, M. A. Teliz Meneses4,
J. Vazquez Lamadrid, Sixteen neonatal anatomic variants confused with
pathologies, in the transfontanellar ultrasound
14) Veyrac C., Échographie cérébrale par voie transfontanellaire, EMC, 31-621-A-30, 2010 Elsevier
Masson SAS
15) de Vries LS, Groenendaal F. Patterns of neonatal hypoxic–ischaemic brain injury. Neuroradiology
2010; 52: 555–566
16) Volpe JJ. Neonatal Encephalopathy: An Inadequate Term for Hypoxic–Ischemic Encephalopathy.
Ann Neurol 2012; 72: 156–166
17)
107
XIN CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý THEO DÕI CỦA
QUÝ BÁC SĨ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 123_virad_org_20190112b1430_sieuamnaoquathop_thsbs_nguyencongquynh_1995_2202267.pdf