Bài giảng Siêu âm đánh giá cơ quan vùng chậu nữ - Đỗ Danh Toàn

Tài liệu Bài giảng Siêu âm đánh giá cơ quan vùng chậu nữ - Đỗ Danh Toàn: SIấU ÂM ĐÁNH GIÁ C Ơ QUAN VÙNG CHẬU NỮ BS ĐỖ DANH TOÀN MỞ ĐẦU Tử cung là một trong những c ơ quan n ă ng đ ộng nhất của c ơ thể: - thay đ ổi kớch th ư ớc, hỡnh dạng theo tỡnh trạng kớch thớch tố - nội mạc thay đ ổi theo chu kỳ - t ă ng tần số, biờn đ ộ co thắt c ơ tử cung trong giai đ oạn rụng trứng - thay đ ổi trong thai kỳ SIấU ÂM QUA Đ Ư ỜNG BỤNG Điều kiện thực hiện: Bàng quang đ ầy, phủ tới đ ỏy tử cung SIấU ÂM QUA ÂM ĐẠO Chỉ đ ịnh: - Bệnh nhõn khụng thể nhịn tiểu -Bệnh nhõn mập -Tử cung gập sau - Cỏc khối u nằm sõu phớa sau khung chậu - Đỏnh giỏ chi tiết cỏc phần bệnh lý Đầu dũ 6 - 7.5 MHz ĐẦU Dề BỤNG ĐẦU Dề ÂM ĐẠO CÁC MẶT CẮT Mặt cắt dọc trờn x ươ ng mu Mặt cắt ngang Mặt cắt trỏn CÁC LỚP C Ơ VÙNG CHẬU Cần nhận diện đ ể trỏnh chẩn đ oỏn lầm với: - buồng trứng - khối tụ dịch - cỏc khối u. Yếu tố giỳp ớch cho sự chẩn đ oỏn cỏc khối c ơ là sự đ ối xứng qua trục giữa của c ơ thể CÁC LỚP C Ơ VÙNG CHẬU . Cụ thaột lử...

ppt46 trang | Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 28/06/2023 | Lượt xem: 400 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Siêu âm đánh giá cơ quan vùng chậu nữ - Đỗ Danh Toàn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ C Ơ QUAN VÙNG CHẬU NỮ BS ĐỖ DANH TỒN MỞ ĐẦU Tử cung là một trong những c ơ quan n ă ng đ ộng nhất của c ơ thể: - thay đ ổi kích th ư ớc, hình dạng theo tình trạng kích thích tố - nội mạc thay đ ổi theo chu kỳ - t ă ng tần số, biên đ ộ co thắt c ơ tử cung trong giai đ oạn rụng trứng - thay đ ổi trong thai kỳ SIÊU ÂM QUA Đ Ư ỜNG BỤNG Điều kiện thực hiện: Bàng quang đ ầy, phủ tới đ áy tử cung SIÊU ÂM QUA ÂM ĐẠO Chỉ đ ịnh: - Bệnh nhân khơng thể nhịn tiểu -Bệnh nhân mập -Tử cung gập sau - Các khối u nằm sâu phía sau khung chậu - Đánh giá chi tiết các phần bệnh lý Đầu dị 6 - 7.5 MHz ĐẦU DỊ BỤNG ĐẦU DỊ ÂM ĐẠO CÁC MẶT CẮT Mặt cắt dọc trên x ươ ng mu Mặt cắt ngang Mặt cắt trán CÁC LỚP C Ơ VÙNG CHẬU Cần nhận diện đ ể tránh chẩn đ ốn lầm với: - buồng trứng - khối tụ dịch - các khối u. Yếu tố giúp ích cho sự chẩn đ ốn các khối c ơ là sự đ ối xứng qua trục giữa của c ơ thể CÁC LỚP C Ơ VÙNG CHẬU . Cơ thắt lưng chậu : nằm ngoài các mạch máu chậu ngoài . Cơ nâng hậu môn : hình võng khảo sát ở mặt cắt ngang trên xương mu . Cơ tháp : hình tam giác nằm sâu phía dưới và ở mặt sau . Động mạch & tĩnh mạch chậu chung, chậu trong và chậu ngoài được coi là điểm mốc để định vị trí hai buồng trứng . Mạch máu tử cung có thể thấy được ở phần phân nhánh vào tử cung CÁC MẠCH MÁU BÀNG QUANG Ở mặt cắt dọc: cĩ hình tam giác Ở mặt cắt ngang: cĩ hình bầu dục hoặc chữ nhật tùy theo khối l ư ợng n ư ớc tiểu. Thành bàng quang bình th ư ờng đ ều, mịn và cĩ bề dầy < 5mm N ư ớc tiểu bình th ư ờng phản âm trống. Hai niệu quản chỉ thấy đư ợc khi cĩ hiện t ư ợng dãn nở CÁC QUAI RUỘT Ở phần đ ại tràng sigma, đ ơi khi các quai ruột chứa đ ầy dịch dễ gây chẩn đ ốn lầm với các khối u. TỬ CUNG ° Vị trí : phiá sau bàng quang, th ư ờng thân h ơ i gập tr ư ớc ° Hình dạng : đ áy, thân, eo và cổ tử cung - Mặt cắt dọc: thân tử cung hình thuơn dài - Mặt cắt ngang: thân tử cung cĩ hình bầu dục, cổ tử cung hình trịn TỬ CUNG Kích th ư ớc : thay đ ổi tùy theo: - tuổi - số con - chu kỳ kinh nguyệt. Th ư ờng ở cuối chu kỳ kích th ư ớc tử cung h ơ i t ă ng so với các giai đ oạn khác TỬ CUNG Tr ư ớc dậy thì: 1 - 3 cm chiều dài 0.5 - 1 cm chiều ngang tỷ số CTC/ TC = 2 / 1  Ở ng ư ời tr ư ởng thành, ch ư a sanh: ngang & dầy 3 – 4 cm, dài 7 cm  Ở ng ư ời tr ư ởng thành, đ ã sanh : (+) 1- 2 cm mỗi chiều tỷ số CTC/TC = 1 / 2  Ở ng ư ời mãn kinh : ngang & dầy 2 – 3 cm tỷ số CTC/ TC = 2 / 1 TỬ CUNG C Ơ TỬ CUNG Cấu trúc : - Bờ mỏng, đ ều - C ơ tử cung phản âm đ ồng nhất. - Các mạch máu vành cung đ ơi khi thấy đư ợc ở 1/3 ngồi c ơ tử cung NỘI MẠC TỬ CUNG - Nằm giữa lớp c ơ tử cung và lịng tử cung. - Ở tuần 1 của CKKN: là một đư ờng mỏng giữa tử cung, phản âm sáng - Ở tuần 2&3: hình hạt cà phê - Cuối chu kỳ: dầy tối đ a 12 – 14mm, phản âm sáng đ ồng nhất Ngày 3 Ngày 12 Ngày 18 Ngày 12 TỬ CUNG MÃN KINH Teo nhỏ đ ồng nhất Nếu khơng sử dụng nội tiết tố, bề dầy của lớp nội mạc tử cung khơng đư ợc v ư ợt quá 5mm CỔ TỬ CUNG - Cấu trúc giống thân tử cung. - Tr ư ớc giai đ oạn rụng trứng cĩ thể cĩ một ít chất nhờn ở kênh cổ tử cung. - Naboth là các nang trịn, bờ rõ, phản âm trống cĩ đư ờng kính từ vài mm đ ến 1-2cm, cĩ hiện t ư ợng t ă ng âm phiá sau VỊI TRỨNG Chỉ thấy đư ợc khi cĩ dịch tự do trong vùng chậu hoặc vịi trứng cĩ ứ dịch bên trong Vịi trứng ÂM ĐẠO Nằm ngay phiá sau bàng quang Mặt cắt dọc: 3 đư ờng sáng song song tiếp nối với phần đ ầu của cổ tử cung BUỒNG TRỨNG Di đ ộng Vị trí: - phiá sau bên, trên, tr ư ớc tử cung, hoặc túi cùng Douglas - tr ư ớc đ ộng mạch và tĩnh mạch chậu trong BUỒNG TRỨNG Định vị ở mặt cắt ngang thân tử cung Cĩ hình bầu dục & phản âm đ ặc đ ồng nhất Các nang trứng: cĩ hình trịn, bờ mỏng, phản âm trống và cĩ kích th ư ớc thay đ ổi. Nang tr ư ởng thành cĩ thể đ ạt tới đư ờng kính 20-25mm. Nang nỗn tr ư ỡng thành BUỒNG TRỨNG Kích th ư ớc trung bình 2x2.5x3.5cm. Thể tích buồng trứng đư ợc tính theo cơng thức: dài(cm) x rộng(cm) x dầy(cm) x 0.5, thay đ ổi tuỳ vào từng giai đ oạn của chu kỳ kinh do sự hiện diện của các nang trứng BUỒNG TRỨNG Ở ng ư ời mãn kinh, hai buồng trứng: - giảm kích th ư ớc - cĩ hình dẹp, dài - cấu trúc đ ồng nhất - khơng cịn nang trứng - thể tích < 10 cm3 TÚI CÙNG DOUGLAS Túi cùng Douglas và rãnh Morison : - 2 vị trí tốt nhất đ ể khảo sát dịch tự do. - Bình th ư ờng cĩ thể cĩ một ít dịch bề dầy <10mm, hoặc nhiều h ơ n ở quanh giai đ oạn phĩng nỗn TÚI CÙNG DOUGLAS Một số tr ư ờng hợp khác cĩ thể gặp: - trào ng ư ợc máu kinh qua vịi trứng - thai ngồi tử cung vỡ - xuất huyết do vỡ nang hồng thể - các bệnh lý viêm nhiễm Tuỳ thành phần cấu tạo của dịch, hình ảnh siêu âm sẽ thay đ ổi từ dạng phản âm trống đ ến dạng kém hoặc hỗn hợp

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_sieu_am_danh_gia_co_quan_vung_chau_nu_do_danh_toan.ppt
Tài liệu liên quan