Bài giảng Sàng lọc, cách ly các bệnh truyền nhiễm có nguy cơ gây dịch trong cơ sở KBCB - Nguyễn Thị Thanh Hà

Tài liệu Bài giảng Sàng lọc, cách ly các bệnh truyền nhiễm có nguy cơ gây dịch trong cơ sở KBCB - Nguyễn Thị Thanh Hà: Sàng lọc, cách ly các bệnh truyền nhiễm có nguy cơ gây dịch trong cơ sở KBCB TS.BS. CKII. NGUYỄN THỊ THANH HÀ Phó CT Hội KSNK TP.HCM CÁC BỆNH DỊCH CÓ THỂ BÙNG PHÁT NẾU KHÔNG ĐƯỢC PHÁT HIỆN SỚM, CÁCH LY KỊP THỜI 2 Bài học từ các vụ dịch DỊCH SARS •2003: SARS bùng nổ cả thế giới hoảng loạn, đã bao trùm 32 quốc gia và vùng lãnh thổ, làm 8422 người mắc, trong đó có 916 người chết. •Riêng tại Việt Nam có 63 ca nhiễm SARS. Trong đó Bệnh viện Việt Pháp ở Hà Nội có 37 cán bộ nhân viên y tế nhiễm bệnh, 5 bệnh nhân tử vong. Nhiễm vi khuẩn đa kháng Screening, Education: Respiratory Infection Control in Health Care Facilities 13−4 Mục tiêu bài giảng Kết thúc khóa học, học viên phải nắm được: • Xây dựng được kế hoạch sàng lọc, cách ly NB cụ thể phù hợp với điều kiện CSKBCB. • Nắm được những bước cần thiết của một quy trình sàng học và áp dụng những biện pháp phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn hiệu quả. • Mô tả những bước tiếp cận và chăm sóc người bệnh nghi ngờ...

pdf54 trang | Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 29/06/2023 | Lượt xem: 363 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Sàng lọc, cách ly các bệnh truyền nhiễm có nguy cơ gây dịch trong cơ sở KBCB - Nguyễn Thị Thanh Hà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sàng lọc, cách ly các bệnh truyền nhiễm cĩ nguy cơ gây dịch trong cơ sở KBCB TS.BS. CKII. NGUYỄN THỊ THANH HÀ Phĩ CT Hội KSNK TP.HCM CÁC BỆNH DỊCH CĨ THỂ BÙNG PHÁT NẾU KHƠNG ĐƯỢC PHÁT HIỆN SỚM, CÁCH LY KỊP THỜI 2 Bài học từ các vụ dịch DỊCH SARS •2003: SARS bùng nổ cả thế giới hoảng loạn, đã bao trùm 32 quốc gia và vùng lãnh thổ, làm 8422 người mắc, trong đĩ cĩ 916 người chết. •Riêng tại Việt Nam cĩ 63 ca nhiễm SARS. Trong đĩ Bệnh viện Việt Pháp ở Hà Nội cĩ 37 cán bộ nhân viên y tế nhiễm bệnh, 5 bệnh nhân tử vong. Nhiễm vi khuẩn đa kháng Screening, Education: Respiratory Infection Control in Health Care Facilities 13−4 Mục tiêu bài giảng Kết thúc khĩa học, học viên phải nắm được: • Xây dựng được kế hoạch sàng lọc, cách ly NB cụ thể phù hợp với điều kiện CSKBCB. • Nắm được những bước cần thiết của một quy trình sàng học và áp dụng những biện pháp phịng ngừa và kiểm sốt nhiễm khuẩn hiệu quả. • Mơ tả những bước tiếp cận và chăm sĩc người bệnh nghi ngờ/ mắc bệnh bệnh truyền nhiễm cĩ nguy cơ gây dịch 13−5 Mục đích sàng lọc • Phát hiện sớm, phân luồng và cách ly nguồn nhiễm, người nhiễm/hoặc nghi ngờ mắc các bệnh truyền nhiễm cĩ nguy cơ gây dịch kịp thời • Ngăn ngừa nguy cơ phát tán nguồn bệnh và nguy cơ lây nhiễm người nhiễm/hoặc nghi ngờ mắc các bệnh truyền nhiễm cĩ nguy cơ gây dịch, cĩ khả năng gây bệnh dịch nguy hiểm từ NB đến NVYT và mơi trường BV. • Đảm bảo NB được cách ly, điều trị kịp thời. 13−6 Nguyên tắc thực hiện 1. Xây dựng hệ thống nhận biết và phản ứng nhanh khi cĩ NB nhiễm/hoặc nghi ngờ mắc các bệnh truyền nhiễm cĩ nguy cơ gây dịch, 2. Xây dựng kế hoạch sàng lọc, phân loại và quản lý NB nghi ngờ nhiễm/nhiễm các bệnh truyền nhiễm cĩ nguy cơ gây dịch 3. Thực hiện các biện pháp phịng ngừa và KSNK nghiêm ngặt (hướng dẫn số 2002/QĐ-BYT ngày 06/6/2014) 4. Cách ly kịp thời khi cĩ dấu hiệu bệnh và yếu tố dịch tễ. 5. Cung cấp phương tiện, vật tư tiêu hao phục vụ cách ly, 6. Thực hiện khai báo, thơng tin, báo cáo ca bệnh, 13−7 Điều kiện, phương tiện thiết yếu • Điều kiện – CSKBCB cĩ đủ cơ sở vật chất ( phịng ốc, phương tiện vật tư tiêu hao cho chăm sĩc, điều trị), – Cĩ nguồn nhân lực là các BS, ĐD, KTV, Người hỗ trợ ( nhân viên VS, hành chính, bảo vện,) được huấn luyện chuyên nghiệp các kỹ năng thực hành phịng chống và ứng phĩ bệnh dịch, – Nhà quản lý cung cấp đầy đủ CSVC, Con người và vật tư tiêu hao 13−8 Điều kiện, phương tiện thiết yếu Phương tiện thiết yếu: • Máy mĩc giúp hỗ trợ cơng tác chăm sĩc, điều trị cứu sống NB: máy thở, máy bơm tiêm tự động, máy theo dõi, . • Vật tư tiêu hao cho chăm sĩc, tốt nhất loại dùng một lần ( PTPHCN, Kim tiêm dùng một lần, dây máy thở,.) • Vật tư cho VST, Vệ sinh mơi trường, Khử khuẩn dụng cụ, mơi trường, • Đủ và sẵn sàng thuốc men thiết yếu cho điều trị, 13−9 Kỹ năng lập kế hoạch ứng phĩ • Kế hoạch dựa trên những hướng dẫn khuyến cáo quốc tế, quốc gia và phù hợp với đơn vị, • Phải được huấn luyện đào tạo cách xây dựng kế hoạch, giúp kế hoạch luơn đây đủ, thực tế và đáp ứng đúng nhu cầu CSKBCB, • Kế hoạch luơn phải đổi mới tùy thuộc vào nguồn bệnh và cách xuất hiện hàng năm, 13−10 13−11 Các bệnh viện đều phải xây dựng kế hoạch Tuỳ theo các vụ dịch đang xảy ra, hoặc nguy cơ Những bước của một quy trình kiểm sốt người nhiễm/hoặc nghi ngờ mắc các bệnh truyền nhiễm cĩ nguy cơ gây dịch hiệu quả 1. Sàng lọc bệnh nhân nghi ngờ hoặc đã xác định cĩ nhiễm/hoặc nghi ngờ mắc các bệnh truyền nhiễm cĩ nguy cơ gây dịch 2. Áp dụng biện pháp kiểm sốt nguồn nhiễm (người mắc/người bị nghi ngờ nhiễm và giáo dục họ quy tắc vệ sinh đường hơ hấp và khi ho), 3. Cách ly họ ở những vùng đã được kiểm sốt về mặt thơng khí, 4. Cung ứng những dịch vụ ưu tiên cho những người cĩ liên quan đến chăm sĩc và điều trị (Phương tiện PHCN, Hĩa chất Khử khuẩn, vật tư tiêu hao,) 13−12 1. Sàng lọc người bệnh Ai cần được sàng lọc? • Phân cơng một nhân viên trong mạng lưới giám sát chịu trách nhiệm sàng lọc, Ví dụ với các bệnh NKĐHH cấp cĩ nguy cơ gây dịch Sàng lọc cái gì? • Những người bị NKĐHHC cĩ sốt • Thời gian xuất hiện triệu chứng ho • Đi từ vùng đang cĩ dịch 13−13 1. Sàng lọc người bệnh KHI NÀO? • Ngay lập tức khi người bệnh nghi ngờ/nhiễm các bệnh truyền nhiễm cĩ nguy cơ gây dịch đến CSKCB Sàng lọc như thế nào? • Những tiêu chuẩn sàng lọc phụ thuộc rất nhiều vào địa phương và cộng đồng NB tại đĩ, • Thiết lập một bảng kiểm giúp cho việc xác định nhanh chĩng NB cĩ biểu hiện nghi ngờ hoặc nhiễm các bệnh truyền nhiễm cĩ nguy cơ gây dịch 13−14 Xác định ca bệnh 13−15 1. Định nghĩa ca bệnh truyền nhiễm cĩ nguy cơ gây dịch như Cúm, SARS, MERS-CoV, 2. Định nghĩa ca bệnh mang vi khuẩn đa kháng cĩ nguy cơ gây dịch: • Vi khuẩn gây NKBV: sau 2 ngày, trong thời gian sự kiện, • Vi khuẩn đa kháng KS: > 2 nhĩm KS thường điều trị cho VK này Định nghĩa ca bệnh nhiễm MERS-CoV Theo “Hướng dẫn giám sát và phịng chống MERS-CoV” số 2174/QĐ-BYT ngày 8/6/2015 của BYT a. Ca nghi ngờ: 1) Lâm sàng: sốt và viêm đường hơ hấp từ nhẹ đến nặng (ho, khĩ thở, viêm phổi, suy hơ hấp) 2) Yếu tố dịch tễ: trong vịng 14 ngày trước khi khởi phát: • Cĩ tiền sử ở/đi/đến từ quốc gia cĩ dịch (*), hoặc • Tiếp xúc gần (**) với người xác định mắc MERS-CoV hoặc người bị viêm đường hơ hấp cấp liên quan đến quốc gia cĩ dịch hoặc tiếp xúc gần trong 1 chùm ca bệnh nghi nhiễm MERS-CoV (*) Ả Rập Xê Út, Tiểu Vương quốc Ả rập thống nhất (UAE), Qatar, Oman, Jordan, Kuwait, Yemen, Lebanon, Iran, Hàn Quốc, Bahrain (danh sách này sẽ được cập nhật tùy theo diễn biến dịch) b. Ca xác định: xét nghiệm khẳng định nhiễm vi rút MERS-CoV Tìm các yếu tố dịch tễ Cĩ yếu tố dịch tễ trong trước khi khởi phát triệu chứng: Ví dụ với nhĩm bệnh cĩ nguy cơ lây nhiễm như MERS- CoV – Người bệnh từ nơi cĩ dịch MERS-CoV lưu hành (Trung Đơng, Hàn Quốc và các nước lân cận) trở về Việt Nam. – Tiếp xúc với máu hay dịch cơ thể của bệnh nhân được xác định hoặc nghi nhiễm MERS-CoV tại vùng dịch lưu hành; – Đã sống hay đi tới vùng dịch MERS-CoV đang lưu hành trong vịng 10 ngày; – Trực tiếp xử lý động vật, tiếp xúc với lạc đà từ các vùng dịch tễ. 13−17 SƠ ĐỒ THỰC HIỆN PHỊNG NGỪA LÂY NHIỄM NGƯỜI BỆNH NGHI NGỜ/NHIEEXM CÁC BỆNH TRUYỀN NHIỄM CĨ NGUY CƠ GÂY DỊCH Bệnh nhân Sàng lọc Triệu chứng giống cúm cấp tính + Yếu tố dịch tễ Nhập viện khám/sàng lọc Xác định nghi ngờ/nhiễm Các bệnh truyền nhiễm cĩ nguy cơ gây dịch Tất cả các biện phap phòng ngừa chống nhiễm khuẩn (phong ngừa chuẩn, phong ngừa bổ sung) Phòng ngừa chống nhiễm khuẩn Sử dụng phương tiện PHCN Cách ly phòng đơn, sử dụng PHƯƠNG TIỆN PHCN Chẩn đoán khác Đánh giá lại các phòng ngừa Cho đến khi hết sốt 4 - 5 ngày và tổng trạng trở về bình thường Báo cáo cho cơ quan thẩm quyền Tồn cảnh khu vực sàng lọc với nơi đang ký của người được sàng lọc Khu vực đăng ký trước khi sàng lọc: bàn đăng ký ở nơi vào và NVYT Screening, Education: Respiratory Infection Control in Health Care Facilities 13−19 Khu vực chờ đăng ký và sàng lọc Khu vực sàng lọc 13−20 NVYT thực hiện sàng lọc triệu chứng bệnh NKHHC (SARS, Cúm A/H1N1, .) ngay tại khu vực chờ khám bệnh - tại Peru 13−21 13−22 Nếu khi “ Sàng lọc” kết quả dương tính, ngay sau đĩ, chúng ta phải lập tức tiến hành kiểm sốt nguồn nhiễm khuẩn, giáo dục, cách ly và cung cấp những dịch vụ ưu tiên cho họ • Phải tổ chức huấn luyện: – Tiêu chí xác định và NB nghi ngờ/ nhiễm các bệnh truyền nhiễm cĩ nguy cơ gây dịch – Biện pháp kiểm sốt lây nhiễm: hướng dẫn phịng ngừa chuẩn, phịng ngừa dựa trên đường lây truyền • Đối tượng: tất cả NVYT • Bố trí khu vực sàng lọc hợp lý và đầy đủ phương tiện, 13−23 2. Huấn luyện – giáo dục NVYT 4−24 Áp dụng Phịng ngừa chuẩn • Phịng ngừa KSNK cơ bản áp dụng cho mọi bệnh nhân bất kể chẩn đốn và thời điểm chăm sĩc • Phịng ngừa tiếp xúc với máu, dịch cơ thể, chất tiết, chất bài tiết • Giảm thiểu lây truyền nhiễm trùng cho nhân viên y tế hoặc bệnh nhân khác ĐỊNH NGHĨA PNC LÀ GÌ MỤC ĐÍCH CỦA PHỊNG NGỪA CHUẨN Phịng ngừa lây truyền qua § - máu • - dịch cơ thể, dịch tiết và chất tiết cĩ thể nhìn thấy cĩ chứa máu hay khơng • - da khơng nguyên vẹn và niêm mạc Giảm nguy cơ lan truyền vi sinh vật từ những nguồn vi sinh vật nhận diện/khơng nhận diện 4−26 Những yếu tố chính của phịng ngừa chuẩn 1. Rửa tay 2. Sử dụng phương tiện phịng hộ các nhân (PTPHCN) Mang găng, khẩu trang, kiếng bảo vệ, áo chồng và bao chân khi cĩ nguy cơ tiếp xúc với máu và dịch tiết 3. Quy tắc vệ sinh đường hơ hấp 4. Dự phịng tổn thương do kim và vật sắc nhọn 5. Xử lý đúng DC, thiết bị chăm sĩc bệnh nhân 6. Vệ sinh mơi trường 7. Quản lý đồ vải 8. Quản lý chất thải 9. Xắp xếp người bệnh Phịng ngừa dựa trên đường lây truyền (transmission based precautions) • Gồm phịng ngừa lây truyền qua đường khơng khí, qua đường giọt bắn và qua đường tiếp xúc, • Áp dụng cho nhiễm những tác nhân gây bệnh quan trọng, • Cĩ thể kết hợp với nhau trong những bệnh cĩ nhiều đường lây truyền, • PHẢI kết hợp với phịng ngừa chuẩn. Xắp xếp BN • phịng riêng cĩ cửa mở • cách ly theo phân loại nguy cơ lây nhiễm Mang găng • mang găng khi tiếp xúc với dịch cơ thể • thay găng sau khi tiếp xúc và rửa tay • tháo găng – rửa tay sau khi ra khỏi buồng/khu vực cách ly Rửa tay • rửa tay trước và sau khi cĩ tiếp xúc với BN, sau tháo găng • sau khi cĩ phơi nhiễm với máu và dịch cơ thể, Mặc áo chồng • mặc áo chồng trước khi vào phịng cách ly và làm thủ thuật xâm lấn. • cởi bỏ áo chồng sau khi ra khỏi phịng cách ly. Vận chuyển BN • giới hạn vận chuyển BN nếu khơng cần thiết. • khi vận chuyển phải cĩ trang phục giới hạn nguy cơ phát tán nguồn nhiễm. DC chăm sĩc BN •Khử -tiệt khuẩn thích hợp PHỊNG LÂY QUA ĐƯỜNG TIẾP XÚC TRONG MERS- Co V, SARS, CÚM A, PHỊNG NGỪA LÂY TRUYỀN QUA GIỌT BẮN • Nếu xếp chung với bệnh nhân khác phải giữ một khoảng cách xa thích hợp (trên 1 mét) • Mang khẩu trang, nhất là với những thao tác cần tiếp xúc gần (<1m) với bệnh nhân • Hạn chế tối đa vận chuyển bệnh nhân, đeo khẩu trang cho bệnh nhân } Đặt bn ở những khu vực thơng khí tốt, Cách ly những bn khác } Đặt bn ở phịng cách ly đường khí, với >12 ACH và kiểm sốt đường khí đưa ra khỏi hành lang và hướng về phía ngịai, nếu cĩ thể Ghi chú: Cĩ thể kiểm tra hướng khí bằng một khăn giấy } Sử dụng khẩu trang hơ hấp (N95) khi đi vào vùng cĩ nguy cơ cao, đảm bảo phải kiểm tra độ chặt của khẩu trang trước mỗi lần sử dụng 30 Phịng ngừa lây truyền qua đường khơng khí } Hạn chế di chuyển bn } Giáo dục bệnh nhân về quy tắc vệ sinh hơ hấp và khi ho } Đảm bảo bệnh nhân mang khẩu trang phẫu thuật ở ngồi phịng bệnh } Đảm bảo rửa tay ngay lập tức sau khi tháo trang phục phịng hộ cá nhân 31 Phịng ngừa lây truyền qua đường khơng khí 2. Giáo dục người bệnh • Giáo dục người bệnh quy tắc vệ sinh đường hơ hấp và khi ho: – Che mũi và miệng bằng khăn giấy hoặc khăn vải khi hắt hơi (cung cấp cho người bệnh tại nơi sàng lọc, tiếp nhận, chăm sĩc nếu thấy cần thiết) – Rửa tay sau khi cĩ tiếp xúc với chất tiết từ đường hơ hấp, • Đặt những Poster nhấn mạnh “ Quy tắc vệ sinh hơ hấp và khi ho” tại vùng nhận bệnh, phịng chờ, khu vực sàng lọc, Screening, Education: Respiratory Infection Control in Health Care Facilities 13−33 Nhĩm NB cĩ nguy cơ lây lan qua đường giọt bắn, khơng khí Ví dụ: về những Poster nhắc nhở “Quy tắc vệ sinh hơ hấp và khi ho” 13−34 2. Giáo dục người bệnh • Giáo dục người bệnh Rửa tay sau khi cĩ tiếp xúc với chất tiết từ đường hơ hấp, • Đặt những Poster nhấn mạnh “ TẦM QUAN TRỌNG VỆ SINH TAY” VÀ “ VỆ SINH MƠI TRƯỜNG” – “ CHĂM SĨC VƠ KHUẨN” tại vùng nhận bệnh, phịng chờ, khu vực sàng lọc, 13−35 Nhĩm NB cĩ nguy cơ lây lan qua đường TIẾP XÚC 3. Cách ly người bệnh • Khu vực thăm khám và làm xét nghiệm xuyên suốt khơng phải chờ trong suốt quy trình, • Nơi chờ tiếp nhận, sàng lọc, và thử nghiệm phải cĩ thơng khí tốt, 13−36 Nhĩm NB cĩ nguy cơ lây lan qua đường giọt bắn, khơng khí Vùng NB chờ tại khu vực cách ly cho những NB cĩ triệu chứng Cúm A/MERS-CoV 13−37 13−38 • Nhĩm NB cĩ nguy cơ lây lan qua đường tiếp xúc 3. Cách ly người bệnh • Nhĩm vi khuẩn kháng thuốc • Nhĩm vi khuẩn lây qua đường tiêu hố • Nhĩm vi khuẩn gây viêm da 4. Tiến hành những dịch vụ ưu tiên cho NB • Cung cấp những dịch vụ ưu tiên cho người bệnh nhằm giảm thiểu nguy cơ người bệnh lây nhiễm cho người bệnh khác và NVYT • Xây dưng một hệ thống cảnh báo phát hiện nhanh nhằm chuyển bệnh một cách nhanh chĩng, cung cấp chăm sĩc tốt nhất và giảm thời gian người bệnh phải chờ đợi và phát tán nguồn bệnh, 13−39 Cung cấp dịch vụ ưu tiên • Phương tiện phịng hộ cá nhân phù hợp với từng khu vực chăm sĩc người bệnh, • Vật tư tiêu hao dùng trong chăm sĩc và điều trị ( ưu tiên loại dùng một lần rồi bỏ cho chăm sĩc đường hơ hấp), dụng cụ ăn uống. • Hĩa chất khử khuẩn dùng cho: – Vệ sinh tay: xà phịng khử khuẩn, cồn sát khuẩn tay nhanh, – Vệ sinh mơi trường: chlorin nồng độ 0,5 – 1%, Dung dịch phun khử khuẩn mơi trường ( chlor spray, peracetic acide,) – Khử, tiệt khuẩn dụng cụ tái sử dụng dùng trên NB: Chlorin, tiệt khuẩn ở nhiệt độ quy định, 13−40 Ví dụ: hệ thống cảnh báo và phát hiện nhanh ở ngay tại bàn đăng ký nhận bệnh 13−41 Phịng cách ly Vi khuẩn Đa kháng 13−42 Những thách thức • Cĩ thể thực hiện việc sàng lọc ở những nơi đơng đúc người bệnh khơng ? 13−44 Những thách thức Sẽ làm thế nào để xắp xếp khu vực cách ly cho những bệnh viện khĩ khăn trong việc cách ly tại khu vực bệnh nhân chờ ? 13−45 Nhân viên y tế làm việc sau những bức tường bằng kính Bệnh nhân khơng phải cách ly Những thách thức Sẽ phải làm gì khi người bệnh từ chối, phản ứng gay gắt với những dịch vụ ưu tiên được cung cấp khi họ cĩ ho và cĩ triệu chứng của NKĐHHC? 13−46 Cách ly người bệnh Thời gian cách ly người bệnh nhiễm MERS-CoV • Cách ly, điều trị tại cơ sở y tế theo hướng dẫn của BYT (ít nhất là 14 ngày sau khi tiếp xúc với NB) • Sử dụng trang bị PHCN đúng để hạn chế lây truyền bệnh. • Hạn chế tiếp xúc, vận chuyển NB, trong trường hợp cần vận chuyển phải sử dụng trang bị PHCN và xe chuyên dụng. Các vật dụng bị ơ nhiễm, đồ thải bỏ và chất thải của bệnh nhân cần phải khử trùng và xử lý theo quy định. • Nếu người bệnh tử vong, xử lý tử thi theo Thơng tư số 02/2009/TT-BYT ngày 26/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn vệ sinh trong hoạt động mai táng và hoả táng. 13−47 Cách tiếp cận tồn diện cho KSNK người bệnh mắc HC NK hơ hấp cấp (MERS-CoV, SARS,) 13−48 Nơi tiếp nhận bệnh nhân Sàng lọc cho: l Trường hợp cĩ NKĐHHC l Ho kéo dài l Những triệu chứng cĩ liên quan khác Cân nhắc khi cĩ yếu tố dịch tễ hoặc cĩ nhĩm bệnh trên lâm sàng cĩ NKĐHHC cĩ nguy cơ lây nhiễm tiềm tàng Tương tác của bệnh nhân Biện pháp KSNK tương ứng Phịng ngừa chuẩn (cho tất cả BN) Rửa tay Áp dụng ngay phịng ngừa bổ sung như là khi chẩn đốn trở nên rõ ràng Áp dụng kiểm sốt nguồn lây và giáo dục quy tắc vệ sinh khi ho, cung cấp dịch vụ ưu tiên ( + ) BÁO CÁO ngay cho nhà chức trách ( + ) Áp dụng phịng ngừa theo đường lây truyền giọt bắn, hạt khí dung, tiếp xúc Sử dụng tối ưu TPPHCN và cách ly/ cách ly theo nhĩm Sàng lọc ngay tại phịng khám Phân luồng tại ngay cổng BV 13−49 Một số hình ảnh tại BV Nhi Đồng 1 Một số hình ảnh tại BV Nhi Đồng 1 13−50 Phịng khám sàng lọc Phịng cách ly áp lực âm 13−51 Tiếp nhận vận chuyển người bệnh Tĩm tắt: những điểm chính yếu Sàng lọc khi cĩ những dấu hiệu/triệu chứng hoặc NGHI NGỜ/NHIEEXM CÁC BỆNH TRUYỀN NHIỄM CĨ NGUY CƠ GÂY DỊCH Nếu sàng lọc dương tính, ngay sau đĩ phải: • Kiểm sốt nguồn nhiễm và giáo dục người bệnh quy tắc vệ sinh tay, vệ sinh hơ hấp và khi ho, • Cách ly NB cĩ nghi ngờ hoặc đã xác định cĩ nhiễm vi khuẩn kháng thuốc phịng riêng, NB mắc bệnh NKĐHH ở những vùng cĩ thơng khí tốt • Cung cấp ngay dịch vụ ưu tiên cho người bệnh nhằm làm giảm nguy cơ lây lan tiềm tàng cho những người khác 13−52 Tĩm tắt: những điểm chính yếu • Áp dụng những biện pháp phịng ngừa chuẩn và bổ sung như đã được đưa ra trong chẩn đốn, hoặc nếu như cĩ những dấu hiệu của bệnh NKĐHH cĩ nguy cơ lây nhiễm tiềm tàng, • Áp dụng những biện pháp phịng ngừa dựa trên đường lây truyền như: phịng ngừa lây truyền qua đường tiếp xúc, giọt bắn, khơng khí 13−53 CÁM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA QUÍ ĐỒNG NGHIỆP

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_sang_loc_cach_ly_cac_benh_truyen_nhiem_co_nguy_co.pdf
Tài liệu liên quan