Tài liệu Bài giảng Sản phẩm và dịch vụ TT-TV - Chương 4: Dịch vụ, thông tin, thư viện - Nguyễn Thị Nhung: LOGO
4.3. Tiêu chí đánh giá DVTT,TV
4.2. Tổ chức thực hiện DVTT,TV
4.1. Các loại hình DVTT,TV
4.4. Đa dạng hóa DVTT,TV
BÀI 4: DỊCH VỤ THÔNG TIN, THƯ VIỆN
LOGO
BÀI 4: DỊCH VỤ THÔNG TIN, THƯ VIỆN
2 3 4
4.1.
Các loại hình
DVTT,TV
4.1.2. DV trên mạng
4.1.1. DVTTTV
4.1.3. Dịch vụ đa phương tiện
LOGO
BÀI 4: DỊCH VỤ THÔNG TIN, THƯ VIỆN
4.1.1. Dịch vụ thông tin thư viện
4.1.1.1.
Dịch vụ
cung cấp
tài liệu
4.1.1.2.
Dịch vụ
Phổ biến
TT
hiện đại
4.1.1.3.
Dịch vụ
Tìm tin
4.1.1.4.
Dịch vụ
trao đổi
thông tin
LOGO
4.1. Các loại hình dịch vụ TT,TV
2 3 4
Cung cấp tài liệu là một dịch vụ cơ bản của các cơ
quan thông tin, thư viện nhằm giúp người dùng
tin sử dụng được tài liệu phù hợp với nhu cầu của
mình.
4.1.1.1.
Cung cấp
tài liệu
4.1.1. Dịch vụ thông tin thư viện
LOGO
4.1. Các loại hình dịch vụ TT,TV
2 3 4
4.1.1.1.1. Cho mượn tài liệu
4.1.1.1.2. Dịch vụ sao chụp, scan tài liệu
4.1.1.1.3. Dịch vụ dịch...
120 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 476 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Sản phẩm và dịch vụ TT-TV - Chương 4: Dịch vụ, thông tin, thư viện - Nguyễn Thị Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO
4.3. Tiêu chí đánh giá DVTT,TV
4.2. Tổ chức thực hiện DVTT,TV
4.1. Các loại hình DVTT,TV
4.4. Đa dạng hóa DVTT,TV
BÀI 4: DỊCH VỤ THÔNG TIN, THƯ VIỆN
LOGO
BÀI 4: DỊCH VỤ THÔNG TIN, THƯ VIỆN
2 3 4
4.1.
Các loại hình
DVTT,TV
4.1.2. DV trên mạng
4.1.1. DVTTTV
4.1.3. Dịch vụ đa phương tiện
LOGO
BÀI 4: DỊCH VỤ THÔNG TIN, THƯ VIỆN
4.1.1. Dịch vụ thông tin thư viện
4.1.1.1.
Dịch vụ
cung cấp
tài liệu
4.1.1.2.
Dịch vụ
Phổ biến
TT
hiện đại
4.1.1.3.
Dịch vụ
Tìm tin
4.1.1.4.
Dịch vụ
trao đổi
thông tin
LOGO
4.1. Các loại hình dịch vụ TT,TV
2 3 4
Cung cấp tài liệu là một dịch vụ cơ bản của các cơ
quan thông tin, thư viện nhằm giúp người dùng
tin sử dụng được tài liệu phù hợp với nhu cầu của
mình.
4.1.1.1.
Cung cấp
tài liệu
4.1.1. Dịch vụ thông tin thư viện
LOGO
4.1. Các loại hình dịch vụ TT,TV
2 3 4
4.1.1.1.1. Cho mượn tài liệu
4.1.1.1.2. Dịch vụ sao chụp, scan tài liệu
4.1.1.1.3. Dịch vụ dịch tài liệu
4.1.1.1.4. Khai thác tài liệu vi dạng và nghe nhìn
LOGO
Dịch vụ mượn tài liệu tại cơ quan
4.1.1.1.1.Dịch vụ
mượn tài liệu
Dịch vụ mượn TL giữa các cơ quan
Dịch vụ mượn TL về nhà
LOGO
Dịch vụ mượn tài liệu tại cơ quan
Thực hiện 2 cách
Mượn đọc có kiểm soát
Tra cứu tự do
Tài liệu dành cho
dịch vụ này; tài liệu
in giấy, tài liệu điện
tử
LOGO
Dịch vụ mượn TL giữa các cơ quan
Mượn giữa các cơ quan là một hệ thống trong
đó một cơ quan TT,TV không có một tài liệu,
thông tin có thể mượn tài liệu, thông tin đó ở
một cơ quan đơn vị khác để cung cấp cho
NDT bằng cách cho mượn tại chỗ hoặc về
nhà.
Dịch vụ này được xây dựng trên sự thỏa thuận
chi tiết giữa các cơ quan đơn vị thành viên và
tuân theo những phương thức đã chuẩn hóa
trong các thủ tục cho mượn
LOGO
Dịch vụ mượn TL giữa các cơ quan
Quy trình mượn tài liệu giữa các cơ quan thông tin, thư viện
Bước 1: Người dùng tin tra cứu tìm tin trên OPAC (Mục lục liên hợp)
Bước 2: Gửi yêu cầu mượn đến cơ quan A: xác nhận họ tên cá nhân, tài
liệu mượn, hình thức mượn, giá tiền có thể phải trả
Bước 3: Cơ quan đơn vị xử lý và gửi yêu cầu đến đơn vị B, đồng thời cũng
thông báo cho người dùng tin biết yêu cầu mượn đã được gửi.
Bước 4: Cơ quan B, xử lý yêu cầu. Thông báo cho cơ quan A: Đồng ý hoặc
không đồng ý cho mượn. Nếu cho mượn thi thông báo gửi tài liệu, kèm
theo thời gian nhận/ trả tài liệu, kinh phí.
Bước 5: Cơ quan A thông báo nhận được tài liệu
Bước 6: Cơ quan A thông báo đến người dùng tin đã sẵn sang tài liệu
Bước 7: Cơ quan A nhận tài liệu từ người dùng tin và thông báo gửi đến cơ
quan B.
LOGO
LOGO Dịch vụ mượn TL giữa các cơ quan
Điều kiện để triển khai dịch vụ
- Có nguồn tài liệu, cơ sở dữ liệu chung
- Phần mềm tương thích
- Thông tin và cơ sở dữ liệu về các thành viên
khác
- Hội hoặc hiệp hội cơ quan đơn vị với nhau
LOGO
Dịch vụ mượn TL về nhà
Dịch vụ mượn tài liệu về nhà là 1
trong những dịch vụ chuyên phục
vụ cho nhu cầu học tập và nghiên
cứu tài liệu dành cho bạn đọc
không có thời gian đến thư viện
Điều kiện thực hiện dịch vụ này NDT
cần tuân thủ:
Thời gian mượn được quy định
Số lượng mượn tài liệu hạn chế
Tuân thủ quy trình mượn trả tài liệu
đúng quy đinh
LOGO
LOGO
4.1.1.1.2. Dich vụ sao chụp, scan TL
Dịch vụ sao chụp, scan TL cho
NDT muốn có TL sử dụng lâu dài
do TL gốc không được phép mang
về
NDT có thể sao chụp, scan một
hoặc một phần hoặc toàn bộ TL
tùy theo nhu cầu NDT
LOGO
Quy trình thực hiện dịch vụ
Bước 1: NDT đưa yêu cầu
Bước 2: CBTT tiếp nhận và xử
lý yêu cầu
Bước 3: Thực hiện sao chụp,
scan TL
Bước 4: Đóng, lưu giữ tài liệu
Bước 5: Gửi tài liệu đến NDT,
NDT nhận TL và trả kính phí
dịch vụ
Quy định tuân thủ
- Xác định rõ mục đích giúp
NDT
- Cần tạo sự khác biệt
- Trên mỗi bản sao cần thể
hiện chính xác đầy đủ TT
liên quan
4.1.1.1.2. Dich vụ sao chụp, scan TL
LOGO
4.1.1.1.2. Dich vụ sao chụp, scan TL
Hiện nay dịch vụ số hóa tài liệu rất phổ biến
Các dịch vụ hiện có:
Scan màu, xám, đen trắng, các khổ: từ A0, A1, A2, A3, A4, A5..
Xử lý: căn chỉnh độ sáng, nghiêng, tẩy trắng, cắt...
Nhận dạng quang học (OCR) bằng phần mềm hiện đại, có khả
năng nhận dạng nhanh chóng, chính xác
Chuyển dạng từ vi phim (microfilm), vi phích (microfich) sang
dạng số (ảnh số .jpg, .tiff, .png...
LOGO
Các dạng tài liệu có thể thực hiện:
Báo, tạp chí, sách, Tài liệu công văn, giấy tờ lưu trữ của
các trung tâm lưu trữ, ngân hàng, các công ty...
Các bộ sưu tập cá nhân.
Các tài liệu cổ, quý hiếm như: Tài liệu Hán Nôm, gia
phả dòng họ, hương ước làng xã, sắc phong.
Các sản phẩm đầu ra:
Định dạng ảnh: RAW, TIFF, JPEG, PNG,
PDF.....
Ảnh màu (color 24 - 48bit), ảnh xám (gray-
scale), ảnh đen trắng (B&W).
Dạng text: Word, PDF...
4.1.1.1.2. Dich vụ sao chụp, scan TL
LOGO
4.1. Các loại hình dịch vụ TT,TV
2 3 4
Dịch tài liệu là việc biểu đạt bằng một ngôn ngữ
khác trên văn bản so với ngôn ngữ của một tài
liệu xác định, sao cho hai bản ( đích và nguồn ) là
tương đương với nhau.
4.1.1.1.3. Dịch vụ dịch tài liệu
Dịch tài liệu là một phương tiện chủ yếu phân phối
tài liệu cấp một khi một bộ phận quan trọng của tài
liệu được người dùng tin quan tâm lại xuất bản
bằng ngôn ngữ mà họ không đọc được.
LOGO
4.1. Các loại hình dịch vụ TT,TV
2 3 4
4.1.1.3. Dịch vụ dịch tài liệu
Tài liệu cơ bản, bản nguồn và đích tương
đương nội dung
Trường hợp một khái niệm phải chú ý
mức độ phù hợp nghiêm ngặt
Đối với tác phẩm văn học chú trọng
tương đương về cách diễn đạt
Mức độ
dịch TL
LOGO
4.1. Các loại hình dịch vụ TT,TV
2 3 4
4.1.1.1.3. Dịch vụ dịch tài liệu
Hình thức dịch tài liệu
Lược dich Dịch toàn văn Tuyển dịch
LOGO
4.1. Các loại hình DVTT,TV
2 3 4
giảm thiểu tới mức thấp nhất các cách trở
mà ngôn ngữ
Giúp NDT tiếp cận được các nguồn TT
khai thác được nội dung TT trong các TL
gốc
hoà nhập của dòng TT
4.1.1.3. Dịch vụ dịch tài liệu
Mục đích
của dịch vụ
dịch tài liệu
LOGO
4.1. Các loại hình DVTT,TV
2 3 4
4.1.1.1.3. Dịch vụ dịch tài liệu
Các bước triển khai dịch vụ
Lựa chọn TL Tổ chức dịch Phổ biến TL dịch
LOGO
4.1. Các loại hình DVTT,TV
2 3 4 Khái niệm : Tài liệu vi dạng và nghe nhìn là nhóm TL mà TT
được lưu trữ trên các vật mang tin đặc biệt và muốn khai thác, sử
dụng được cần một số thiết bị phù hợp
Tài liệu vi dạng và nghe nhìn
- Tài liệu vi dạng: vi phim, vi phiếu
- Nghe nhìn: băng nhựa, băng từ, đĩa CD, DVD, băng video...
nội dung tài liệu về nhiều lĩnh vực khoa học, công nghệ, hoạt
động thực tiễn, nhân chủng học, văn hóa học, ngôn ngữ, hồ sơ
thí nghiệm, trình diễn công nghệ, phổ biến khoa học kỹ thuật,...
4.1.1.1.4. Khai thác tài liệu vi dạng và nghe nhìn
LOGO
Một số hình ảnh tài liệu vi hình
LOGO
LOGO
4.1. Các loại hình DVTT,TV
2 3 4 Ưu điểm
- Được thu nhỏ nhiều lần so với nguyên bản
- Chứa được nhiều tài liệu
- Kích thước nhỏ
Nhược điểm: sự dụng các thiết bị chuyên dụng, bảo quản khó
Một số thiết bị đọc tài liệu vi dạng và nghe nhìn
- Máy đọc vi phiếu R30S của Đức, của Nhật bản,
- Tài liệu nghe nhìn nhiều thiết bị sử dụng
4.1.1.1.4. Khai thác tài liệu vi dạng và nghe nhìn
LOGO
Một số hình ảnh thiết bị đọc tài liệu vi hình
LOGO
LOGO
4.1. Các loại hình DVTT,TV
2 3 4
Các dịch vụ phổ biến thông tin hiện tại ( Current Awareness
Services - CAS) bao gồm một hệ thống các dịch vụ , thông qua
việc tìm kiếm xác định những tài liệu mới phù hợp với nhu cầu
của người dùng tin ( cá nhân / nhóm cá nhân) , sau đó thông
báo cho họ thông tin về các tài liệu này
4.1.1.2.Các dịch vụ phổ biến thông tin hiện tại
LOGO
4.1. Các loại hình DVTT,TV
2 3 4
Khái niệm: Phổ biến thông tin chọn lọc (Viết tắt
theo tiếng Anh là SDI) là dịch vụ cung cấp các
thông tin có nội dung và hình thức đã được xác
định từ trước một cách chủ động và định kỳ tới
người dùng tin
4.1.1.2.Các dịch vụ phổ biến thông tin hiện tại
4.1.1.2.1.
Dịch vụ
phổ biến
thông tin
chọn lọc
LOGO
4.1. Các loại hình DVTT,TV
2 3 4
* Lợi ích SDI
- Giúp cho các nhà khoa học tiết kiệm thời gian trong việc tìm
kiếm TT.
- Đảm bảo sự liên hệ thường xuyên giữa NDT và cơ quan TT.
* Hiệu quả của SDI phụ thuộc vào hai yếu tố: Chất lượng của
các bản tóm tắt và tính tương thích của diện nhu cầu của NDT.
4.1.1.2.Các dịch vụ phổ biến thông tin hiện tại
4.1.1.2.1. Dịch vụ phổ biến thông tin chọn lọc
LOGO
4.1. Các loại hình DVTT,TV
2 3 4 So sánh giữa hai loại diện nhu cầu
Diện nhu cầu cá nhân Diện nhu cầu nhóm
Khả năng phù hợp Cao, có tính đặc trưng Không cao, không có
khả năng thỏa mãn nhu
cầu cho mọi cá nhân
Chi phí cho dịch vụ Cao Thấp
Việc xây dựng biểu thức
phản ánh Profile
Chuyên gia thông tin/
bản thân người dùng tin
(sử dụng sự trợ giúp của
chuyên gia/ hệ thống
cung cấp dịch vụ)
Chuyên gia thông tin.
Phỏng vấn, điều tra, trao
đổi trực tiếp với người
dùng tin
4.1.1.2.1. Dịch vụ phổ biến thông tin chọn lọc
LOGO
4.1. Các loại hình DVTT,TV
2 3 4 Các dịch vụ
Yêu cầu đối
với việc xây
dựng diện
nhu cầu
Các CSDL có thể được truy nhập
Các kỹ thuật sử dụng
Nguyên tắc xử lý và tìm kiếm
4.1.1.2.1. Dịch vụ phổ biến thông tin chọn lọc
LOGO
4.1. Các loại hình DVTT,TV
2 3 4 Bước 1: Tổ chức cuộc họp trao đổi
Các bước đề
xây dựng
diện nhu cầu
Bước 2: Tiến hành thu nhận từ phía
người đăng ký
Bước 4: Một số CSDL khi thực
hiện cần chú ý đến sự tương hợp
Bước 3: Nhiều CSDL hãy lựa chọn
thích hợp nhất
4.1.1.2.1. Dịch vụ phổ biến thông tin chọn lọc
LOGO
4.1. Các loại hình DVTT,TV
2 3 4 Bước 5: Lập quy trinh về các thuật
ngữ
Các bước đề
xây dựng
diện nhu cầu
Bước 6: Xây dựng diện nhu cầu
Bước 8: Kết quả
Bước 7: Kiểm tra và đánh giá hiệu
quả
Bước 9: Thu nhận và phản hồi
thông tin
4.1.1.2.1. Dịch vụ phổ biến thông tin chọn lọc
LOGO
4.1. Các loại hình DVTT,TV
2 3 4 Yêu cầu người dùng tin chuyển tới
cơ quan
Triển khai
Tiếp nhận thông tin, chuyên gia
chỉnh lý và xây dựng
hình thức thông tin cung cấp
Xử lý thông tin
Quá trình đối chiếu so sanh giữa
diện nhu cầu
4.1.1.2.1. Dịch vụ phổ biến thông tin chọn lọc
LOGO
4.1. Các loại hình DVTT,TV
2 3 4
Nhập và lưu trữ diện nhu cầu : Các diện nhu cầu người dùng
được biên soạn và ghi lại dưới dạng đọc được trên máy.
4.1.1.2.Các dịch vụ phổ biến thông tin hiện tại
4.1.1.2.2.Hệ thống phổ biến thông tin chọn lọc tự động hóa
LOGO
4.1. Các loại hình DVTT,TV
2 3 4
Dịch vụ phổ biến thông tin chọn lọc theo chế độ online có
những phương thức chính
Phương thức do người bán cung cấp
Phương thức nhập lưu (Saved SDI)
Phương thức nạp vào hệ thống (Re-Keypd SDI)
4.1.1.2.Các dịch vụ phổ biến thông tin hiện tại
4.1.1.2.2.Hệ thống phể biến thông tin chọn lọc tự động hóa
LOGO
4.1. Các loại hình DVTT,TV
2 3 4
Tim tin là một quá trình bao gồm những hoạt
động nhằm mục đích cung cấp cho người dùng
tin những thông tin phù hợp với yêu cầu của họ
theo các dấu hiệu đã có.
Tìm tin là một thuật ngữ chung được dùng để
phản ánh việc tìm kiếm tài liệu hoặc các nguồn
chứa các thông tin, trong đó có các dữ kiện
4.1.1.3. Các dịch vụ tìm tin
4.1.1.3.1
khái niệm
LOGO
4.1. Các loại hình DVTT,TV
2 3 4
Công cụ tìm tin là thuật ngữ chỉ tất cả các công cụ
dùng để tra cứu nhằm nhận được TT cần : Tạp chí
tóm tắt, hệ thống mục lục. các bảng tra cứu được biên
soạn kèm theo các tài liệu, cơ sở dữ liệu,...là những
công cụ tìm tin quen thuộc đối với nhiều cơ quan
TT,TV.
Khoá truy nhập, khoá tìm là yếu tố phản ánh những
đặc tính khác nhau của đối tượng, được sử dụng cho
cả hai quá trình tìm tin và lựa chọn thông tin
khái niệm
4.1.1.3. Các dịch vụ tìm tin
LOGO
4.1. Các loại hình DVTT,TV
4.1.1.3.Giới thiệu chung về tìm tin
2 3 4
Dựa vào tính
chất thông tin
của đối tượng
4.1.1.3.2.
Phân nhóm
các kiểu
tìm tin
Tìm tài liệu
Tìm kiếm thông tin dữ kiện
Dựa vào tính
chất của quá
trình tìm tin
4
Tìm theo chế độ thủ công
Tìm tin tự động hóa
Dựa vào tính
chất TT của
Người sử
dụng
Dịch vụ cung cấp TT
Dịch vụ tra cứu TT
LOGO
4.1. Các loại hình DVTT,TV
2 3 4
Dấu hiệu
chỉ số phân loại, đề mục chủ đề:
từ/ cụm từ được dùng làm từ chuẩn, từ khoá
(thuật, ngữ khoa học,...);
tên riêng (tên người, tên địa lý, tên niên hiệu chỉ
thời gian...)...và có hoặc không có các quan hệ logic
được thiết lập giữa chúng với nhau.
4.1.1.3.Giới thiệu chung về tìm tin
4.1.1.3.3.
Các
nguyên lý
cơ bản
của việc
tìm tin
LOGO
4.1. Các loại hình DVTT,TV
2 3 4 Các toán tử Bool
và ( tương tự phép giao hai tập hợp: xác định các
đối tượng thoả mãn đồng thời các yếu tố kẹp nó:
hoặc ( tương tự phép hợp hai tập hợp): xác định các
đối tượng thoả mãn ít nhất một trong hai yếu tố kẹp
nó:
loại trừ ( tương tự phép hiệu hai tập hợp): xác định
các đối tượng chỉ thoả mãn yêu tố đứng trước song lại
không thoả mãn yếu tố đứng sau phép quan hệ này :
4.1.1.3.Giới thiệu chung về tìm tin
4.1.1.3.3.
Các
nguyên lý
cơ bản
của việc
tìm tin
LOGO
LOGO
LOGO
LOGO
LOGO
4.1. Các loại hình DVTT,TV
2 3 4 Các kỹ thuật cơ bản
Xấp xỉ ( Proximity) Kỹ thuật này được sử dụng chủ
yếu đối với việc tìm theo văn bản tự do.
Chật đuôi ( Truncation). Theo kỹ thuật này, một từ
có thể được tìm qua một nhóm chữ cái của nó.
Mở rộng / Thu hẹp
So sánh định lượng
Hệ số
4.1.1.3.Giới thiệu chung về tìm tin
4.1.1.3.3.
Các
nguyên lý
cơ bản
của việc
tìm tin
LOGO
4.1. Các loại hình DVTT,TV
2 3 4
Tìm tin truyền thống
4.1.1.3.Giới thiệu chung về tìm tin
4.1.1.3.4.
Giới thiệu
một số kiểu
tìm tin
Tìm tin tự động hoá
Tìm tin trên mạng
LOGO
4.1. Các loại hình DVTT,TV
2 3 4
Tìm tin truyền thống
4.1.1.3.Giới thiệu chung về tìm tin
Tìm tin truyền thống là phương pháp mà
quá trình tra cứu được tiến hành thông
qua bộ máy tra cứu/ các phương tiện và
công cụ thủ công
LOGO
4.1. Các loại hình DVTT,TV
2 3 4
Tìm
tin
truyền
thống
4.1.1.3.Giới thiệu chung về tìm tin
Tìm tin qua các phương tiện mục lục / hệ thống
phiếu mục lục truyền thống.
Tìm tin qua các bảng tra thư mục. mục lục dạng in.
Tìm tin bằng phương tiện các bảng tra từ điển dạng
UNITERM
Tìm tin bằng các phương tiện cơ giới hoá và bán cơ giới hoá như
tìm trên phiếu lỗ soi
LOGO
4.1. Các loại hình DVTT,TV
2 3 4
Tìm tin tự động hóa
4.1.1.3.Giới thiệu chung về tìm tin
Tìm tin tự động hóa là quá trình sử dụng
máy tính/ hệ thống máy tính để tìm kiếm
các thông tin được tổ chức dưới hình thức
cơ sở dữ liệu và được lưu trữ, trên bộ
nhớ của máy tính
LOGO
4.1. Các loại hình DVTT,TV
4.1.1.3.Giới thiệu chung về tìm tin
Tìm
tin tự
động
hóa
Các loại
tìm tin tự
động hoá
Dựa vào tính
chất tổ chức dữ
liệu
Tìm tin trên file
chủ
Tìm tin trên file
đảo
Dựa vào lưu
trữ
Tìm tin cục bộ
Tìm tin CD-ROM
Tìm tin trực tuyến
Dựa vào người dùng tin
Tìm tin trực tiếp
Tìm tin gián tiếp
LOGO
4.1. Các loại hình DVTT,TV
2 3 4 Mục đích
Đông đảo người dùng tin tiếp xúc trực tiếp với các
nhà khoa học, công nghệ, các nhà quản lý kinh tế xã
hội, các nhà hoạt dộng trong lĩnh vực văn hoá, nghệ
thuật,...;
Những người cùng quan tâm tới những vấn đề cụ
thể có cơ hội tiếp xúc, trao đổi thông tin cho nhau ;
Sử dụng kênh thông tin phi hình thức trong quá
trình giao tiếp.
4.1.1.4. Các dịch vụ trao đổi thông tin
4.1.1.4. 1
Hội nghị
Hội thảo
Seminar
LOGO
LOGO
LOGO
Tổ chức giới thiệu tài liệu do đơn
vị thực hiện
Tổ chức cuộc thi
Tổ chức các buổi nói chuyện
chuyên đề
4.1. Các loại hình DVTT,TV
4.1.1.4. Các dịch vụ trao đổi thông tin
4.1.1.4. 2
Dịchvụ
tuyên truyền
giới thiệu TL
LOGO
LOGO
4.1. Các loại hình DVTT,TV
2 3 4 - Nội dung tổ chức triển lãm, hội chợ.
+ Xác định mục đích, lựa chọn chủ đề cho triển lãm, hội
chợ.
+ Xác định nội dung, các đối tượng tham gia triển lãm,
hội chợ và các đối tượng được khai thác sử dụng. Xác
định thời gian và địa điểm, các hinh thức tổ chức triển
lãm, hội chợ.
+ Quảng cáo, tuyên truyền cho triển lãm, hội chợ.
+ Tổ chức triển lãm. hội chợ.
+ Đánh giá hiệu quả, thu nhận thông tin phản hồi....
4.1.1.4. Các dịch vụ trao đổi thông tin
2.1.1.4.3.
Triển lãm,
Hội chợ
LOGO
LOGO
LOGO
LOGO
LOGO
4.1. Các loại hình DVTT,TV
2 3 4
Dịch vụ tư vấn là một hệ thống các hoạt động
nhằm cung cấp các thông tin trợ giúp cho việc
ra quyết định
4.1.1.5. Dịch vụ tư vấn
LOGO
4.1. Các loại hình DVTT,TV
2 3 4
- nguồn thông tin thích hợp:
- các trang thiết bị kỹ thuật cần thiết
- đội ngũ chuyên gia tư vấn,
Tính chất
và các
Phương
pháp
triển khai
4.1.1.5. Dịch vụ tư vấn
LOGO
4.1. Các loại hình DVTT,TV
2 3 4
Các cơ quan phải có khả năng cung cấp đầy đủ
nguồn tin
Trang thiết bị kỹ thuật cần thiết
Đội ngũ chuyên gia tư vấn
Các
Phương
hướng
triển khai
dịch vụ
4.1.1.5. Dịch vụ tư vấn
LOGO
4.1. Các loại hình DVTT,TV
2 3 4
Vai trò quan trọng và thực hiện được nhiệm
phát triển kinh tế - xã hội
Một số loại dịch vụ tư vấn
Tư vấn phát triển kinh tế - xã hội
Tư vấn phục vụ công nghệ
Vai trò
và một số
loại dịch
vụ tư vấn
4.1.1.5. Dịch vụ tư vấn
LOGO
4.1. Các loại hình DVTT,TV
4.1.1.6. Dịch vụ tham khảo
Dịch vụ tham khảo chính là một hệ thống gồm
nhiều dịch vụ xác định nhằm đáp ứng một yêu
cầu tin cụ thể
LOGO
* Các bước triển khai dịch vụ tham khảo
Bước 1: Người dùng tin đưa ra yêu cầu tin của thể
Bước 2: Người triển khai dịch vụ tiến hành phân tích yêu cầu,
sau đó xác định sơ bộ các loại kết quả có thể được tạo ra.
Bước 3: Lựa chọn, thiết kế và triển khai dịch vụ cần thiết để
đáp ứng với người dùng tin.
Bước 4: Kết quả triển khai được cung cấp đến người dùng tin
Bước 5: Đánh giá hiệu quả dịch vụ
- Bước 6: Xây dựng và lưu hồ trơ triển khai dịch vụ
4.1.1.6. Dịch vụ tham khảo
4.1. Các loại hình DVTT,TV
LOGO
- Nhu cầu của người dùng tin
- Nguồn thông tin phù hợp
- Nguồn nhân lực triển khai dịch vụ
- Hệ thống trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ
thuật
4.1. Các loại hình DVTT,TV
LOGO
4.1. Các loại hình DVTT,TV
2 3 4
4.1.2.1.Dịch vụ tìm tin trên mạng
Mạng thông tin là một tập hợp các cơ
quan thông tin được tổ chức liên hệ với
nhau, ở đó người ta có thể thực hiện việc
trao đổi thông tin dưới những hình thức
khác nhau một cách đều đặn và có tổ
chức
Tìm tin trên mạng
là hình thức tìm tin
trong các CSDL có
trong các máy tính
khác của mạng.
4.1.2. Dịch vụ thông tin trên mạng
LOGO
4.1. Các loại hình DVTT,TV
2 3 4 4.1.2.1. Dịch vụ tìm tin trên mạng
4.1.2. Dịch vụ thông tin trên mạng
Dịch vụ off - line Dịch vụ online
Chế độ tìm tin trên mạng
LOGO
Dịch vụ tìm
tin off-line
4.1. Các loại hình DVTT,TV
4.1.2.1. Dịch vụ tìm tin trên mạng
Chế độ người tìm không trực tiếp giao
tiếp với CSDL qua đại diện của mình là
chuyên gia tìm
Các khả năng đang chú ý của việc tìm tin theo
chế dộ off-line
Cung cấp được nhiều điểm truy nhập
Tiến hành nhiều phép tìm kiếm đồng thời
Cung cấp các SP&DVdưới nhiều hình thức
Thực hiện được các phép tìm “phức tạp
Tạo ra được sản phẩm ở dạng một/một số
CSDL được lưu trên đĩa
LOGO
Dịch vụ tìm
tin off-line
4.1. Các loại hình DVTT,TV
4.1.2.1. Dịch vụ tìm tin trên mạng
Các đặc điểm của tìm tin theo chế độ off-
line:
Ưu điểm
Chuyên gia tìm thoả mãn yêu cầu
Chi phí cho việc tìm là thấp
Nhược điểm
Khi nhu cầu không rõ ràng giữa chuyên gia
và người dùng kết quả không chính xác
Người dùng tin không có điểu kiện điểu
chỉnh chiến lược
Thời gian chờ đợi để nhận được kết quả lâu
LOGO
4.1. Các loại hình DVTT,TV
4.1.2.1. Dịch vụ tìm tin trên mạng
Tìm tin on-line là tìm tin trên các CSDL thông
qua một cơ quan dịch vụ thông tin, dựa trên
một mạng truyền dữ liệu, xuất phát từ một đầu
cuối
Dịch vụ tìm tin on-line
LOGO
Dịch vụ tìm
tin on-line
4.1. Các loại hình DVTT,TV
4.1.2.1. Dịch vụ tìm tin trên mạng
Đối với người dùng tin, để thực hiện tìm tin
on-line cần phải:
- Ký hợp đồng với cơ quan dịc vụ thông tin để
nhận được một mật khẩu
- Sử dụng một trong các thiết bị sau: một đầu
cuối của máy tính, một máy tính có trang bị
modem hay một miniter.
- Biết sử dụng ngôn ngữ hỏi riêng của từng cơ
quan dịch vụ.
LOGO
Các giai đoạn tìm in on-line
Giai đoạn chuẩn bị
Quá trình tìm tin
+ Nối mạng
+ Đàm phán tìm kiếm
+ Điều chỉnh kết quả
+ Ra khỏi mạng
4.1.2.1. Dịch vụ tìm tin trên mạng
4.1. Các loại hình DVTT,TV
Dịch vụ tìm
tin on-line
Yếu tố tác động đến chất lượng
Người sản xuất
Cơ quan cung cấp dịch vụ
Mạng truyền
Người dùng tin
LOGO
4.1. Các loại hình DVTT,TV
Dấu hiệu so sánh Off-line On-line
Quan hệ người tìm
– CSDL
Gián tiếp, không tương tác Trực tiếp, tương tác
Các thao tác của
người tìm trong
quá tình tìm tin
Nêu câu hỏi/ yêu cầu với
chuyên gia tìm, nhận kết
quả cuối cùng
Ngoài các thao tác ở chế độ off-line,
có thể điều chỉnh chiến lược tìm để
nhận được kết quả tốt nhất
Thời gian Chậm phải chờ đợi có khi
hàng tuần
Nhanh chóng tức thời
Chi phí truyền
thông
Cho các quá trình truyền
yêu cầu và kết quá ít hơn
on-line
Cho các quá trình truyền yêu cầu,
kết quả và thời gina tìm tin trên
CSDL
LOGO
4.1. Các loại hình DVTT,TV
2 3 4
Dịch vụ tìm tin trên Internet
Internet là mạng máy tính toàn cầu kết
nối hàng triệu máy tính và mạng máy
tính trên khắp thế giới và sử dụng bộ
giao thức truyền thông TCP/IP
LOGO
Thế giới: Năm 2016 người dùng Internet 3,4 tỷ người chiếm
48,2% dân số thế giới, Châu Á 49,6%, Châu Âu 17%, Nam
Mỹ 10,7%, Châu phi 9,4%, Bắc Mỹ 8,9%, Trung Đông 3,7%,
Châu đại dương 0,8%
LOGO
Tính đến 30 tháng 6 năm 2017 gần 3.9 tỷ người dùng
internet trên toàn thế giới chiếm 51,7% dân số thế
giới
LOGO
LOGO
Ở Việt Nam: năm 2016 có gần 50 triệu người sử dụng Internet,
đạt tỷ lệ trên 53% dân số, cao hơn mức trung bình thế giới là
48,2%.
LOGO
4.1. Các loại hình DVTT,TV
2 3 4
Dịch vụ tìm tin trên Internet
Các cách tìm tin trên Internet
Tìm theo
địa chỉ của
nguồn tin
URL
Tìm tin
trên
Website
liên kết
Sử dụng
máy tìm
search
engine
LOGO
Tìm tin theo máy tìm tin
Ví dụ: Vào máy tìm tin
google
Gõ từ khóa cần tìm
Kết quả tìm kiếm
Gõ chủ đề cần tìm
LOGO
Tìm tin theo địa chỉ URL
Gõ địa chỉ trực tiếp trên
thanh công cụ
Chọn thư mục và chủ đề
mình quan tâm tìm sách
phù hợp
LOGO Tìm tin thông qua liên kết
Vào máy tìm tin hoặc địa chỉ
URL của một trang nào đó bấm
vào trang liên kế vào địa chỉ
Vào địa chỉ liên kết
tìm kiếm tài liệu
LOGO
Dịch vụ thư điện tử
Dịch vụ tin nhắn
Dịch vụ thông tin trực tuyến 1
2
4
3
Diễn đàn điện tử
4.1.2. Dịch vụ thông tin trên mạng
4.1.2.2. Dịch vụ thông tin điện tử
LOGO
Dịch vụ thông tin trực tuyến (DVTTTT) hay còn gọi là
dịch vụ tham khảo ảo trực tuyến là dịch vụ cho phép
người dùng đặt câu hỏi qua tin nhắn (Chat) và được cán
bộ thư viện trả lời trực tuyến bằng cách truy cập vào
Cổng thông tin điển tử qua các công cụ hỗ trợ Subiz,
Zopim, Zendesk..., trang mạng xã hội như Facebook,
Zalo, Skype, Yahoo, Messenger,... mà thư viện thiết lập
Dịch vụ thông tin trực tuyến
Dịch vụ thông tin trực tuyến thông qua hình thức “Chat
online”
LOGO
Cổng thông tin điển
tử hỗ trợ phần mềm
Subiz, Zopim,
Zendesk...
Thông qua mạng xã
hội như: Facebook,
zalo, skype, yahoo,
messenger...
Dịch vụ thông tin trực tuyến
DVTTTT là dịch vụ
cho phép người dùng
đặt câu hỏi qua tin
nhắn (Chat) , CBTV trả
lời trực tuyến
LOGO
LOGO Lợi ích dịch vụ thông tin trực tuyến
Thư viện Người dùng tin CBTV
1 2 3
Mọi lúc mọi nơi
Loại bỏ vấn đế
nghe
Lưu phiên chat
Dễ dàng giao
tiếp đối với
NDT là ngôn
ngữ thứ hai
Bổ sung kỹ năng giao
tiếp qua mạng
Tiếp cận công nghệ
cao
Năng cao kỹ năng xử
lý câu hỏi, điều kiện
tiếp xúc câu hỏi khó
Lưu phiên chat tham
khảo
PV được mọi đối tượng
Nâng cao nhận thức vè
TV trong công đồng
Hiệu quả phục vụ cao
Nắm bắt nhu cầu thông
tin qua lịch sử chat
Quảng bá hình ảnh
LOGO
Dịch vụ tin nhắn (SMS)
SMS là một trong những
phương thức giao tiếp và
được sử dụng nhiều nhất
trong truyền thông di động
SMS cho phép TV gửi và nhận các thông
báo đến bạn đọc:
Kiểm tra tình trang mượn sách
Yêu cầu tình trạng mượn sách
Gia hạn sách
Đặt mượn trước
TT hội nghi, triễn lãm TV
LOGO
4.1. Các loại hình DVTT,TV
2 3 4
Dịch vụ, thư điện tử (E-mail) là việc tạo cho các
cá nhân hoặc tổ chức trao đổi thư tín với nhau thông
qua sử dụng hệ thống qua sử dụng hệ thống/mạng
máy tính
quy trình gửi thư và nhận thư
Đăng ký dịch vụ E-mai
Tạo thư
Gửi thư điện tử
Nhận thư
Thư điện tử
4.1.2. Dịch vụ thông tin trên mạng
LOGO
Bảng thống kê số người sử dụng Email trên thế giới năm 2012
TT Thông tin sử dụng email
Số lượng, tỷ
lệ sử dụng
email
1 Số người sử dụng email trên toàn cầu 2,2 tỷ
2 Tổng số lượt truy cập email mỗi ngày trên toàn cầu 144 tỷ
3 Số người đăng ký dùng Gmail của Google có đăng nhập sử dụng, đưa Gmail
trở thành dịch vụ email hàng đầu trên thế
425 triệu
4 Tỷ lệ email được xem là không cần thiết 61%
5 Tỷ lệ email thuộc nhóm thư rác (spam). 68,8%
6 Tỷ lệ thư rác chuyên quảng cáo dược phẩm. Đây cũng là loại thư rác phổ biến
nhất
50,76%
7 Tỷ lệ email trên toàn thế giới có liên quan tới trò lừa đảo 0,22%
LOGO Lợi ích sử dụng Dịch vụ thư điện tử (Email)
trong hoạt động TTTV
Cung
cấp
nguồn
học
liệu
2
Giới
thiệu
hoạt
động
TTTV
đến
NDT
Nhận
thông
tin của
bạn đọc
gửi tới
Quảng
bá
hình
ảnh
TTTV
Tư vấn
NDT
qua
chat,
qua
Email
Lưu
các
thông
tin bạn
đọc
LOGO
4.1. Các loại hình DVTT,TV
2 3 4
Netmeeting là hình thức trao đổi thông tin trực
tiếp thông qua bàn phím và màn hình giữa các máy
tính trong mạng với nhau. Hình thức này tương tự
như kiểu “bút đàm” để trao đổi thông tin với nhau
Diễn đàn điện tử
Đăng ký sử dụng diễn đàn
Gửi thông báo lên diễn đàn
Diễn đàn
điện tử
(Dịch vụ
Netmeeting)
LOGO Diễn đàn điện tử
Diễn đàn điện tử là một dịch
vụ rất phổ biến, được nhiều
người quan tâm và sử dụng
vì những mục đích chuyên
môn và giải trí
TTTT qua diễn đàn trao đổi
NDT với NDT, NDT với TV.
- Năm bắt NCT của NDT
- Tư vấn NDT
- Nhận các góp ý NDT
- Quảng bá hình ảnh TV
LOGO
4.1.3. Một số dịch vụ đa phương tiện
“Dịch vụ đa phương tiện là dịch vụ thông tin- thư viện hiện đại
bao gồm những hoạt động nhằm thỏa mãn thông tin và nhu
cầu trao đổi thông tin của người dùng tin, thông qua mạng máy
tính, hệ thống cơ sở dữ liệu và các phương tiện hỗ trợ điện tử”
Lợi ích dịch vụ đa phương tiện
- Cung cấp tài liệu một cách đa dạng và hiện đại (đọc, xem,
nghe,...)
- Dễ dàng download cập nhật, lưu giữ, vận chuyển,
- Khả năng truy cập đa dạng
- Trực tiếp tiếp cận với kho dữ liệu và thông tin khổng lồ
- Khả năng chia sẻ thông tin.
LOGO
4.1.3.1. Dịch vụ thoại/telex/Fax/nhắn tin
* Dịch vụ thoại
- Điện thoại là dịch vụ viễn thông được phát triển rộng
rãi nhất, là dịch vụ cung cấp khả năng truyền đưa thông
tin dưới dạng tiếng nói hoặc tiếng nói cùng hình ảnh
(như trường hợp điện thoại thấy hình - videophone) từ
một thuê bao tới một hoặc nhóm thuê bao.
4.1.3. Một số dịch vụ đa phương tiện
LOGO
Thế giới dự kiến cuối năm 2017 có khoảng 5 tỷ người sử dụng
di động, đến năm 2020, 5,7 tỷ người sẽ sở hữu điện thoại di
động, tương đương với 3/4 dân số toàn cầu.
4.1.3. Một số dịch vụ đa phương tiện
LOGO
Tại Việt Nam, hiện nay có hơn 55% dân số sử dụng điện thoại
thông minh và kết nối mạng internet
4.1.3. Một số dịch vụ đa phương tiện
LOGO
Dịch vụ Telex là dịch vụ cho phép thuê
bao trao đổi thông tin với nhau dưới dạng
chữ bằng cách gõ vào từ bàn phím và
nhận thông tin trên màn hình hoặc in ra
bằng giấy. Dịch vụ này sử dụng các
đường truyền tốc độ thấp, dựa trên một
mạng kết nối riêng, có cách đánh số thuê
bao khác với các thuê bao điện thoại
thông thường
4.1.3. Một số dịch vụ đa phương tiện
* Dịch vụ telex
Telex là hệ thống truyền chữ "TELeprinter EXchange", dùng bàm
phím như cái máy chữ, đánh lên đường "dây thép", in ra ở đầu cuối
bằng mã trên băng đục lỗ hoặc một cái máy in như cái máy chữ.
LOGO
Dịch vụ Fax là dịch vụ cho
phép truyền nguyên bản các
thông tin có sẵn trên giấy như
chữ viết, hình vẽ, biểu bảng,
sơ đồ ... gọi chung là bản fax
từ nơi này đến nơi khác
thông qua hệ thống viễn
thông thường
4.1.3. Một số dịch vụ đa phương tiện
* Dịch vụ Fax
Fax là kỹ thuật điện tử gửi bản sao (copy) trực tiếp qua hệ
thống dây dẫn điện. Máy gửi có khả năng rà quét bản gốc, đổi
thông tin thành tín hiệu rồi phát qua đường dây điện đến máy
nhận ở một nơi khác
LOGO
Phát triển công nghệ dịch vụ fax triển khai dưới dạng Fax
Online cung cấp cho bạn sự linh hoạt để gửi và nhận fax trực
tiếp thông qua email, bạn chỉ cần cung cấp số điện thoại và địa
chỉ email, tin nhắn SMS
4.1.3. Một số dịch vụ đa phương tiện
Một số dịch vụ fax miễn phí
SuperFax
LOGO
Myfax
MyFax là dịch vụ miễn phí cho phép bạn gửi fax cho hơn 40
quốc gia khác nhau, được cung cấp bởi các giải
pháp IP Protus.
4.1.3. Một số dịch vụ đa phương tiện
LOGO
GotfreeFax
Dịch vụ này miễn phí tối đa là 2 lần fax mỗi ngày và giới hạn
trong 3 trang. Đối với việc sử dụng nhiều hơn, bạn phải trả phí
theo quy định.
FreePopFax
Dịch vụ này được cung cấp bởi Popfax.com và được hỗ trợ quảng
cáo. Bạn sẽ có một số quảng cáo trên các fax mà bạn gửi.
4.1.3. Một số dịch vụ đa phương tiện
LOGO
PamFax
Dịch vụ này chỉ cho phép bạn gửi 3 trang một lần và
sau đó nếu gửi tiếp bạn phải đăng ký và trả phí tính
theo trang. Vì vậy, bạn có thể thuê hàng tháng hoặc trả
tiền trực tiếp khi bạnsử dụng.
4.1.3. Một số dịch vụ đa phương tiện
LOGO
Nhắn tin là dịch vụ cho
phép người sử dụng tiếp
nhận, các tin nhắn. Muốn
sử dụng dịch vụ này,
khách hàng cần mua
hoặc thuê một máy nhắn
tin của Bưu điện
4.1.3. Một số dịch vụ đa phương tiện
Người cần nhắn gọi điện
tới trung tâm dịch vụ của
bưu điện yêu cầu chuyển
tin nhắn tới người nhận là
thuê bao nhắn tin
LOGO
4.1.3.2. Dịch vụ truyền thông đa phương tiện
* Dịch vụ VOIP (Voice over IP)
VoIP - Voice over Internet Protocol/ Giao thức thực
hiện các cuộc gọi qua kết nối Internet.
* Dịch vụ video
- Dịch vụ video đã được định nghĩa như một dịch vụ
phân phối nội dung phát sóng.
4.1.3. Một số dịch vụ đa phương tiện
LOGO
* Dịch vụ VPN
Là dịch vụ mạng riêng ảo do VNPT cung cấp, cho phép
kết nối các mạng máy tính của doanh nghiệp (như các
văn phòng, chi nhánh, cộng tác viên từ xa, v.v...) thuộc
các vị trí địa lý khác nhau tạo thành một mạng duy nhất
và tin cậy thông qua việc sử dụng các liên kết băng rộng
xDSL. MegaWAN sử dụng phương thức chuyển mạch
nhãn đa giao thức (Multil Protocol Label Switching),
giao thức của mạng thế hệ tiếp theo
4.1.3. Một số dịch vụ đa phương tiện
LOGO
* Dịch vụ truyền hình
- Hệ thống hội thảo truyền hình: là công nghệ mới
mang lại nhiều tiện ích thiết thực cho các tổ chức,
doanh nghiệp. Nó không chỉ giúp tiết kiệm chi phí, thời
gian mà còn nâng cao văn hóa doanh nghiệp. Tuy nhiên
để có một hệ thống hội nghị truyền hình tốt là không
đơn giản. Nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: giải
pháp, thiết bị, nhà cung cấp dịch vụ mạng, v.v... do đó
các doanh nghiệp cần tìm hiểu và lựa chọn kỹ để áp
dụng phù hợp với nhu cầu của mình.
4.1.3. Một số dịch vụ đa phương tiện
LOGO
4.1.3. Một số dịch vụ đa phương tiện
LOGO
- Hệ thống truyền hình theo yêu cầu:
+ Trả tiền
+ Quảng cáo
+ Sóng phát thanh
+ Chia sẻ ảnh và clip
- Dịch vụ truyền hình Internet (IPTV)
IPTV: Là một hệ thống dịch vụ truyền hình số theo
yêu cầu được cung cấp qua hạ tầng mạng băng rộng (
ADSL, FTTH, ...) thông qua bộ giải mã Set-Top-Box
truyền tín hiệu lên tivi
4.1.3. Một số dịch vụ đa phương tiện
LOGO
- Lợi ích khi sử dụng IPTV
+ Có thể xem nội dung của các kênh truyền hình bất cứ lúc nào
mà không lệ thuộc giờ phát sóng của đài truyền hình
+ Xem phim, ca nhạc theo yêu cầu
+ Có nhiều chức năng giải trí khác như hát karaoke, chơi
game, xem tin tức, mua sắm
- Kênh truyền hình ( Live TV )
+ Kênh trong nước: Kênh VTV ( 06 kênh ), 20 đài tỉnh (24
kênh), VTC (08 kênh SD và 04kênh HD), HTVC(07 kêU),
TH cáp hànội (06 kênh), HTV (06 kênh), VCTV (6 kênh),
SCTV (12 kênh)
+ Kênh nước ngoài: 9 kênh quốc tế miễn phí, Qnet (10
kênh), FOX (17 kênh), K+ (2 kênh)
4.1.3. Một số dịch vụ đa phương tiện
LOGO
* Dịch vụ trực tuyến
+ Học từ xa (E-learning)
+ Bán hàng trực tuyến
+ Xử lý ảnh
+ Xem phim, video trực tuyến
+ Đọc tài liệu trực tuyến
4.1.3. Một số dịch vụ đa phương tiện
LOGO
4.2. Tổ chức thực hiện dịch vụ thông tin, thư viện
Yếu tố tác
động thực hiện
dịch vụ
Năng lực của người thực hiện
dịch vụ
Nguồn thông tin thích hợp
Trang thiết bi kỹ thuật
Đội ngũ chuyên gia - tư vấn
LOGO
* Các bước tiến hành triển khai dịch vụ
Bước 1: Xác đinh mục đích của dịch vụ va đối tưọng sử
dụng.
Bước 2: Lựa chọn loại dịch vụ thích hợp
Bước 3: Xác định cơ sở vật chất, các trang thiết bị kỹ
thuật để triển khai dịch vụ.
Bước 4: Triển khai dịch vụ.
4.2. Tổ chức thực hiện dịch vụ thông tin, thư viện
LOGO
4.4. Đa dạng hóa dịch vụ thông tin, thư viện
4.4.1. Các phương hướng đa
dạng hoá dịch vụ
Phát triển các loại dịch vụ giúp
người dùng tin sử dụng được
một cách có hiệu qủa các nguồn
thông tin
Phát triển các loại dịch vụ có trị
giá gia tăng
Phát triển loại hình dịch vụ tư
vấn trên cơ sở có sự kết hợp chặt
chẽ giữa người cung cấp thông
tin, chuyên gia khoa học
Phát triển các loại dịch vụ thuận
tiện và thân thiện với người
dùng
4.4.2. Một số biện pháp đa
dạng hoá dịch vụ thông tin,
thư viện
Kết hợp chặt chẽ giữa hệ
thống sản phẩm và dịch vụ
Xây dựng mối quan hệ
thường xuyên và sự hợp tác
chặt chẽ giữa người thực
hiện dịch vụ.
Xây dựng và phát triển mối
quan hệ hợp tác giữa các cơ
quan thông tin
Cần thường xuyên nâng cao
trình độ cho các chuyên gia
thông tin
LOGO
* Hệ thống câu hỏi và gợi ý làm bài tập;
1. Phân tích và đánh giá dịch vụ thông tin, thư viện
2. Phân tích và đánh giá dịch vụ thông tin trên mạng
3. Phân tích và đánh giá dịch vụ thông tin đa phương tiện
4. Hãy xây dựng kế hoạch tổ chức một hoặc một số dịch vụ thông tin
mà anh chị thích cho đơn vị cụ thể
5. Phân tích và đánh giá các loại hình dịch vụ thông tin tại đơn vị cụ
thể
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_4_5865_2128260.pdf