Tài liệu Bài giảng Sản phẩm và dịch vụ TT-TV - Chương 3: Sản phẩm thông tin, thư viện - Nguyễn Thị Nhung: LOGO
BÀI 3: SẢN PHẨM THÔNG TIN, THƯ VIỆN
Tiêu chí
đánh giá
SPTT,TV
Các loại
hình
SPTT,TV
Đa dạng hóa
SPTT,TV
Xây dựng
kế hoạch
phát triển
SPTT,TV
3.1.
3.2. 3.3.
3.4.
LOGO
3.1. Các loại SPTT
1 2 3 4
3.1.1.1.
Hệ thống
Tra cứu
thủ công
Hệ thống mục lục
Hệ thống mục lục (hay thường gọi là mục lục)
là tập hợp các đơn vị/ phiếu mục lục được sắp
xếp theo một trình tự nhất định, phản ảnh
nguồn tin của một/ một nhóm cơ quan thông
tin, thư viện
3.1.1. Sản phẩm TT,TV
LOGO
3.1. Các loại SPTT
1 2 3 4
Mục lục là một tập hợp có thứ tự các điểm truy
nhập, cùng với các mô tả thư mục, tới nguồn tài liệu
của một / một nhóm cơ quan TT,TV cụ thể.
Mục lục TV là tập hợp các phích mô tả thư mục,
các biểu ghi về các ấn phẩm, các tài liệu khác có
trong kho của TV được sắp xếp theo một nguyên
tắc nhất định để phản ảnh được thành phần hoặc nội
dung của vốn tài liệu trong TV.
3.1.1. Sản phẩm TT,TV
3.1.1.1.
Hệ thống
Tra cứ...
72 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 705 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Sản phẩm và dịch vụ TT-TV - Chương 3: Sản phẩm thông tin, thư viện - Nguyễn Thị Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO
BÀI 3: SẢN PHẨM THÔNG TIN, THƯ VIỆN
Tiêu chí
đánh giá
SPTT,TV
Các loại
hình
SPTT,TV
Đa dạng hóa
SPTT,TV
Xây dựng
kế hoạch
phát triển
SPTT,TV
3.1.
3.2. 3.3.
3.4.
LOGO
3.1. Các loại SPTT
1 2 3 4
3.1.1.1.
Hệ thống
Tra cứu
thủ công
Hệ thống mục lục
Hệ thống mục lục (hay thường gọi là mục lục)
là tập hợp các đơn vị/ phiếu mục lục được sắp
xếp theo một trình tự nhất định, phản ảnh
nguồn tin của một/ một nhóm cơ quan thông
tin, thư viện
3.1.1. Sản phẩm TT,TV
LOGO
3.1. Các loại SPTT
1 2 3 4
Mục lục là một tập hợp có thứ tự các điểm truy
nhập, cùng với các mô tả thư mục, tới nguồn tài liệu
của một / một nhóm cơ quan TT,TV cụ thể.
Mục lục TV là tập hợp các phích mô tả thư mục,
các biểu ghi về các ấn phẩm, các tài liệu khác có
trong kho của TV được sắp xếp theo một nguyên
tắc nhất định để phản ảnh được thành phần hoặc nội
dung của vốn tài liệu trong TV.
3.1.1. Sản phẩm TT,TV
3.1.1.1.
Hệ thống
Tra cứu
thủ công
LOGO
3.1. Các loại SPTT
1 2 3 4
Mục lục được thể hiện dưới những dạng sau:
- Mục lục dạng phiếu
- Mục lục dạng sách in.
- Mục lục CD-ROM
- Mục lục truy nhập công cộng trực tuyến (OPAC)
3.1.1.1.
Hệ thống
Tra cứu
thủ công
LOGO
3.1. Các loại SPTT
1 2 3 4
Mục đích
chức năng
Cho phép NDT xác định được vị trí
Phản ánh trữ lượng,
thành phần kho TL
Trợ giúp thêm cho việc lựa chọn tài liệu
3.1.1.1. Hệ thống tra cứu thủ công
LOGO
3.1. Các loại SPTT
Các loại mục lục
Mục lục
chủ đề
Mục lục
chữ cái
Mục lục
phân loại
3.1.1.1. Hệ thống tra cứu thủ công
LOGO
Hệ thống mục lục
Dấu hiệu so sánh Mục lục dạng phiếu Mục lục dạng sách
Tính linhhoat Cao Han chế
Tính tiện lợi đối với
người dùng tin
* Sử dụng đơn giản, song
phải đến cơ quan TT,TV.
*Thời gian tìm tin kéo dài do
phải đọc từng phiếu thư
mục.
* Số người sử dụng đồng
thời bị hạn chế.
*cồng kềnh, khó vận chuyển ,
*Cho phép sử đụng ở bên ngoài cơ
quanTT.TV,
*CÓ thể đọc lướt nhiều đơn vị thư mục ,
do đó thời gian tìm tin ngắn.
* Không hạn chế số người sử dụng đổng
thời
* Do thõng tin được in kế tiếp nên gọn-
nhẹ.
Khả năng cập nhật
thông tin
Dễ dàng Khó khăn
Giá thành xây đựng Thấp nhất Cao hơn mục lục phiếu
Công tác bảo trì * Đơn giản, tiện lợi.
* Việc kiểm tra phiếu thất
lạc khó khăn và tốn thời
gian.
* Để cập nhật thông tin, phải tái bản
hoặc in bổ sung các tập riêng.
* Rất khó xảy ra tình trạng thết lạc các
phiếu mục lục.
So sánh đặc điểm mục lục phiếu và sách
LOGO
Hệ thống mục lục
1 2 3 4
Sử dụng thân thiện
Thuộc tính
đánh giá
chất lượng
SPTT
Tính linh hoạt
Tính thân thiện với NDT
Chi phí
LOGO
3.1. Các loại SPTT
2 3 4
Hệ thống
Phiếu
tra cứu
dữ kiện
* Hệ thống phiếu tra cứu dữ kiện là tập hợp các
phiếu chứa các thông tin dữ kiện về một vấn đề cụ
thể, được sắp xếp theo một trật tự xác định
3.1.1. Sản phẩm TT, TV
3.1.1.1. Hệ thống tra cứu thủ công
LOGO
1 2 3 4
Hệ thống Phiếu tra cứu dữ kiện
Cung cấp hệ thống tra cứu
Tính chất
nổi bật
sử dụng các thông tin của hệ thống mà không
cần phải sử dụng tới bản thân nguồn tin gốc
Hệ thống và đầy đủ về vấn đề mà dữ kiện phản
ánh.
3.1.1.1. Hệ thống tra cứu thủ công
LOGO
1 2 3 4
Hệ thống
Phiếu
tra cứu
dữ kiện
* Các bước tiến hành xây dựng phiếu dự kiện
-Xác định phạm vi ( về nội dung và/hoặc hình thức) mà
hệ thống phản ánh.
- Xử lý TT.
+ Xác định các nguyên tắc xử lý TT để hình thành các
phiếu tra cứu dữ kiện - đơn vị của hệ thống phiếu tra
cứu dữ kiện.
+ Tiến hành xử lý thông tin.
+ Kiểm định và hiệu đính thông tin.
- Sắp xếp các phiếu dữ kiện thành một hệ thống.
3.1.1.1. Hệ thống tra cứu thủ công
LOGO
3.1. Các loại SPTT
2 3 4
Khái niệm
Thư mục là một SPTT,TV mà phần
chính là tập hợp các biểu ghi thư mục
(có/không có tóm tắt / chú giải) được sắp
xếp theo một trật tự xác định phản ánh các
tài liệu có chung một/ một số dấu hiệu về
nội dung và/ hoặc hình thức
3.1.1.2. Thư mục
LOGO
3.1. Các loại SPTT
2 3 4
Phân nhóm
Phân nhóm: Có nhiều kiểu phân nhóm thư
mục khác nhau.
* Dựa vào hình thức sản phẩm, thư mục tồn tại
dưới nhiều dạng :
+ dạng phiếu, được gọi là thư mục phiếu;
+ dạng ấn phẩm, được gọi là ấn phẩm thư mục;
+ dạng thu nhỏ: thư mục dưới dạng vi phim, vi
phiếu
+ dạng cơ sở dữ liệu
3.1.1.2. Thư mục
LOGO
3.1. Các loại SPTT
2 3 4
Phân nhóm
Phân nhóm: Có nhiều kiểu phân nhóm thư mục
khác nhau.
* Dựa vào mức độ xử lý thông tin đối với tài liệu,
thư mục được chia thành các nhóm I
+ Thư mục miêu tả
+ Thư mục tóm tắt/ chú giải
+ Thư mục giới thiệu
* Dựa vào phạm vi chủ đề khoa học, công nghệ /
hoạt động thực tiễn của tài liệu để lựa chọn, thư
mục được chia thành :
+ Thư mục chuyên ngành,
+ Thư mục đa ngành,
+ Thư mục tổng hợp.
3.1.1.2. Thư mục
LOGO
LOGO
LOGO
3.1. Các loại SPTT
2 3 4
Phân nhóm
Phân nhóm: Có nhiều kiểu phân nhóm thư mục
khác nhau.
* Dựa vào thuộc tính thời gian của tài liệu được
phản ánh, thư mục được chia thành :
+ Thư mục hiện tại,
+ Thư mục hồi cố,
* Dựa vào tính chất thông tin của nguồn tin được
phản ánh, thư mục được chia thành :
+ Thư mục bậc 1,
+ Thư mục bậc 2,
+ Thư mục bậc 3,...
3.1.1.2. Thư mục
LOGO
LOGO
3.1. Các loại SPTT
2 3 4
Phân nhóm
Phân nhóm: Có nhiều kiểu phân nhóm thư mục
khác nhau.
* Người ta có thể dựa vào một/một số tiêu chí khác
nhau để lựa chọn tài liệu cho thư mục quốc gia :
theo ngôn ngữ ,
theo cơ quan xuất bản
theo tác giả
theo nội dung
3.1.1.2. Thư mục
LOGO
3.1. Các loại SPTT
2 3 4
Cấu trúc
của
thư mục
Thông tin xuất bản
Phần chính
Bộ máy tra cứu
+ Mục lục
+ Lời giới thiệu
+ Hướng dẫn sử dụng thư mục
+ Khung mục sắp xếp các biểu ghi thư mục
+ Các bảng tra cứu bổ trợ
+ Banh mục các nguồn trích
+ Các ký hiệu/ quy định viết tắt được sử dụng trong
thư mục
+ Hệ thống chỉ dẫn
3.1.1.2. Thư mục
LOGO
3.1. Các loại SPTT
2 3 4
Cấu trúc
của
thư mục
Phần phụ
+ Mẫu phiếu yêu cầu .
+ Mẫu phiếu liên hệ ngược được cơ quan/ người
biên soạn thư mục xây dựng nhằm thu thập các
thông tin đánh giá về thư mục từ phía người dừng
tin
+ Thông tin quảng cáo
3.1.1.2. Thư mục
LOGO
3.1. Các loại SPTT
2 3 4
Quy trình
biên soạn
* Xây dựng đề cường biên soạn.
Mục đích, chức năng của thư mục
Các nguyên tắc lựa chọn tài liệu.
Phạm vi không gian, hoặc xác định các nguồn tin
Nguyên tắc sắp xếp biểu ghi thư mục ở phần chính
Phân chia nguồn thông tin.
Dự kiến hình thức phổ biến thư mục.
3.1.1.2. Thư mục
LOGO
3.1. Các loại SPTT
2 3 4
Quy trình
biên soạn
*Thu thập, xử lý thông tin
* Hiệu đính, kiểm tra,
* Sắp xếp các biểu phi thư muc trong phần chính
* Biên soạn lời giới thiệu và hướng dẫn sử dụng thư
mục. Đây là công việc của ngưòi chịu trách nhiệm
chính biên soạn thư mục.
* Phổ biến thư mục .
* Thu nhận và xử lý thông tin phản hồi.
3.1.1.2. Thư mục
LOGO
3.1. Các loại SPTT
2 3 4 Việc sử dụng và triển vọng phát triển của thư mục.
Mỗi ấn phẩm thư mục có mục đích thoả mãn những
nhu cầu thông tin thư mục về tài liệu. Các nhóm
người dùng tin
Khả năng đổi mới và hoàn thiện
Quan hệ với các sản phẩm và dịch vụ khác.
3.1.1.2. Thư mục
LOGO
3.1. Các loại SPTT
2 3 4
Khái niệm
Tạp chí tóm tắt là một loại sản phẩm thông tin thư
viện, được thể hiện dưới dạng ấn phẩm định kỳ,
trong đó có các bài tóm tắt về các công trình khoa
học và các thông tin bậc 2 khác
3.1.1.3.Tạp chí tóm tắt
LOGO
3.1. Các loại SPTT
2 3 4
chức năng
Chức năng
+ Giúp cho việc tìm thông tin thuận tiện, đầy đủ :
+ Được dùng làm công cụ để tìm kiếm hồi cố và hiện
tại
+ Là công cụ tiện lợi và có hiệu quả cao trong việc
khắc phục những trở ngại trong quá trình thông tin bị
phân tán
+ Là một công cụ hữu hiêu làm giảm thiểu những trở
ngại do hàng rào ngôn ngữ tạo ra
3.1.1.3.Tạp chí tóm tắt
LOGO
3.1. Các loại SPTT
2 3 4
Các
tính chất
Mức độ bao quát nguồn tin.
Chất lượng các bài tóm tắt.
Mức đô cập nhật thông tin.
Khả năng truy nhập tới thông tin trong tạp
chí tóm tắt.
3.1.1.3.Tạp chí tóm tắt
LOGO
3.1. Các loại SPTT
2 3 4
Các
tính chất
+ Xác định rõ diện đề tài
+ Xác định được đầy đủ và hợp lý phạm vi nguồn tài
liệu được bao quát để xây dựng tạp chí.
+ Xác định hình thức xử lý thông tin cho các đơn vị
thư mục trong tạp chí.
+ Xây dựng hệ thông các điểm truy nhập tối thông
tin trong tạp chí.
+ Xác định chu kỳ xuất bản phù hợp cho tạp chí.
+ Xây dựng các cách thức tuyên truyền, quảng cáo,
phổ biến tạp chí tới người dùng tin
3.1.1.3.Tạp chí tóm tắt
LOGO
3.1. Các loại SPTT
2 3 4
Việc
sử dụng
và triển vọng
phát triển
của
Tạp chí tóm tắt
Các dạng khác nhau tạp chí tóm tắt
+ CSDL on-line, CSDL lưu trữ trên CD-ROM:
+ Các dạng xuất bản truyền thống
+ Tạp chí khoa học có liên quan .
Quan hệ với các sản phẩm, dịch vụ khác
3.1.1.3.Tạp chí tóm tắt
LOGO
3.1. Các loại SPTT
2 3 4
Khái niệm
Chỉ dẫn trích dẫn khoa học (Science CitationJ
Index) là một danh sách có cấu trúc các tài liệu trích
dẫn đến một tập hợp tài liệu phản ánh về / có liên
quan đến một chủ đề xác định.
Trích dẫn là các tra cứu của tác giả đến các tài liệu
đã được xuất bản từ trước; nó xác định các công
trình hiện tại mà trong nội dung của chúng có đề cập
tới những vấn đề có liên quan đến các tài liệu đã
được xuất bản trước đây
3.1.1.4. Chỉ dẫn trích dẫn khoa học
LOGO
3.1. Các loại SPTT
2 3 4
Ý nghĩa
Ghi nhận những đóng góp và công lao của các nhà
khoa học trước đó;
Cung cấp một cái nhìn tổng thể, toàn diện đối với
nguồn tài liệu phản ánh về một chủ đề xác định;
Kết nối các công trình, bài viết của một tác giả ;
Kết nối các công trình, bài viết của những tác giả
khác nhau
3.1.1.4. Chỉ dẫn trích dẫn khoa học
LOGO
3.1. Các loại SPTT
2 3 4
tính chất
Lập chỉ dẫn trích dẫn là một phương pháp xử lý
nội dung cho một nhóm tài liệu
Thứ hai, phương pháp này tỏ ra rất thích hợp đối
với việc xử lý thông tin tự động hoá cho tài liệu
Thứ ba, các trích dẫn tỏ ra bền vững hơn so với các
thuật ngữ được sử dụng làm các chỉ số đề mục đối
với sự thay đổi của các lĩnh vực khoa học và công
nghệ
3.1.1.4. Chỉ dẫn trích dẫn khoa học
LOGO
3.1. Các loại SPTT
2 3 4
Cấu tạo
của
chỉ dẫn
trích dẫn
khoa học
* Chỉ dẫn trích dẫn là bản liệt kê theo vần chữ cái tên
các tác giả được trích dẫn, và trong từng đề mục (tên
tác giả được trích), là danh sách các tác giả trích dẫn
cùng một số TT bổ sung như các TT về nguồn (tên tạp
chí, số tạp chí, năm tạp chí,...) có chứa bài viết của các
tác giả trích dẫn. Cấu trúc cơ bản:
< Các TT chính về nguồn được
trích>
<Các TT chính về nguồn trích
dẫn >
Các thông tin về nguồn được trích>
3.1.1.4. Chỉ dẫn trích dẫn khoa học
LOGO
3.1. Các loại SPTT
2 3 4
Cấu tạo
của
chỉ dẫn
trích dẫn
khoa học
+ Chỉ dẫn chủ đề hoán vị là danh sách theo vần chữ
cái các thuật ngữ được sử dụng để tạo ra các đề mục
chủ đề, và trong mỗi thuật ngữ là danh sách theo vần
chữ cái các tác giả trích dẫn có các bài viết được
phản ánh trong chỉ dẫn và đề cập tới nội dung có liên
quan tới thuật ngữ này
3.1.1.4. Chỉ dẫn trích dẫn khoa học
LOGO
3.1. Các loại SPTT
2 3 4
Cấu tạo
của
chỉ dẫn
trích dẫn
khoa học
Cấu trúc cơ bản
Thuật ngữ phối hợp 1>
.
Thuật ngữ phối hợp 2>
.
.
3.1.1.4. Chỉ dẫn trích dẫn khoa học
LOGO
3.1. Các loại SPTT
2 3 4
Nguyên tắc
biên soạn
Xác định danh mục nguồn để biên soạn
Xây dựng các chỉ dẫn thành phần
Xây dựng Chỉ dẫn nguồn bằng cách liệt kê các bài
xuất hiện trong danh mục tạp chí nguồn
Dựa vào các kết quả xử lý ở giai đoạn trên
Xây dựng hệ thống thuật ngữ
3.1.1.4. Chỉ dẫn trích dẫn khoa học
LOGO
3.1. Các loại SPTT
2 3 4
Việc sử dụng và triển vọng phát triển của CDTDKH
Ngoài sự tồn tại song song dưới dạng in truyền
thống, ngày nay đã xuất hiện phổ biến chỉ dẫn trích
dẫn khoa học dưới dạng cơ sở dữ liệu
Quan hệ với các sản phẩm và dịch vụ khác
3.1.1.4. Chỉ dẫn trích dẫn khoa học
LOGO
3.1. Các loại SPTT
2 3 4
Khái niệm
Danh mục là một bảng liệt kê cho phép xác định
được thông tin về một / một nhóm đối tượng nào đó
thuộc các lĩnh vực hoạt động xã hội và/ hoặc khu vực
địa lý.
3.1.1.5.Danh mục
LOGO
3.1. Các loại SPTT
3.1.1.5.Danh mục
2 3 4
Cấu tạo
của danh mục
Thông tin xuất bản
Phần chính Là phần tập hợp các biểu
ghi về đối tượng, trong đó chứa các
thông tin đặc trưng cho đối tượng có
thể nhận được qua danh mục.
Bộ máy tra cứu
Một số phần phụ khác của danh mục
LOGO
3.1. Các loại SPTT
3.1.1.5.Danh mục
2 3 4
Qui trình
biên soạn
danh mục
Lựa chọn đối tượng
Xác định các thông tin đặc trưng
phản ánh đối tượng
Thu thập, xử lý thông tin
Hiệu đính, kiểm tra thông tin
Sắp xếp, xây dựng các bảng tra cứu
Hoàn chỉnh, phổ biến, biên soạn
LOGO
Triển vọng phát triển của danh mục
Tồn tại dưới dạng cơ sở dữ liệu
Trên CD-ROM
Khai thác chế độ online
3.1. Các loại SPTT
3.1.1.5.Danh mục
LOGO
3.1. Các loại SPTT
2 3 4
Khái niệm
Bài tổng luận là bài trình bày cô đọng, có hệ
thống các thông tin và sự tổng hợp khoa học
về các vấn đề được đề cập, tức là về hiện
trạng, mức độ và xu hướng phát triển của
chúng
3.1.1.6. Tổng luận
LOGO
3.1. Các loại SPTT
3.1.6. Tổng luận
Tổng luận CN
2 3 4
Phân loại
Dựa vào tính
chất của quá
trình XLTT
Tổng luận tóm tắt
Tổng luận tóm tắt và
tổng luận phân tích
Dựa vào phạm vi
ngành
Tổng luận đa ngành
LOGO
3.1. Các loại SPTT
3.11..6. Tổng luận
Tổng luận CN
2 3 4
Phân loại
Dựa vào tính
chất của quá
trình XLTT
Tổng luận tóm tắt
Tổng luận tóm tắt và
tổng luận phân tích
Dựa vào phạm vi
ngành
Tổng luận đa ngành
LOGO
3.1. Các loại SPTT
3.1.1.6. Tổng luận
Phần kết luận
2 3 4
Cấu trúc
của bài
tổng luận
Bài tóm tắt tổng luận
Phần mở dầu
Phần nội dung
Kiến nghị
Phụ lục
Danh mục tài liệu gốc
LOGO
3.1. Các loại SPTT
2 3 4
Khái niệm
Phân nhóm
Cơ sở dữ liêu là một tập hợp các bản ghi hoặc
tệp có quan hệ logic với nhau và được lưu trữ
trên bộ nhớ của máy tính
3.1.1.7. Cơ sở dữ liệu
Xét theo mục đích xây dựng và sử dụng:
CSDL là một tập hợp các dữ liệu được tổ chức
để phục vụ cho nhiều ứng dụng khác nhau một
cách có hiệu qủa bằng cách tập trung hoá dữ
liệu và giảm thiếu hoá các dữ liệu dư thừa
LOGO
3.1. Các loại SPTT
3.1.1.7. Cơ sở dữ liệu
Xét theo
tính chất
2 3
Các loại
CSDL
CSDL tích hợp
CSDL quan hệ
CSDL phân tán
CSDL thư mục
CSDL dữ kiện
CSDL toàn văn
Xét theo
cách tổ chức
LOGO
3.1. Các loại SPTT
3.1.1.7. Cơ sở dữ liệu
Các
tính chất
+ Có thể tìm kiếm mọi thông tin
+Quá trình tìm tin trong các CSDL rất nhanh
chóng
+ Thông tin được lưu trữ trong các CSDL là
thông tin số hoá
LOGO
* Quy trình xây dựng CSDL
Giai đoạn 1: Chuẩn bị
- Phân tích nhu cầu thông tin
- Xác định phạm vi đối tượng được phản ánh trong CSDL
- Lựa chọn loại CSDL (thư mục, dữ kiện, toàn văn, tích
hợp, quan hệ, phân tán)
3.1. Các loại SPTT
LOGO
Giai đoạn 2: Các bước xây dựng
- Bước 1: Thiết kế
- Bước 2: Xử lý thông tin.
- Bước 3: Kiểm định thông tin đã xử lý. Hiệu đính
- Bước 4: Nhập máy các thông tin đã xử lý
- Bước 5: Xây dựng các điểm truy nhập
- Bước 6: Xác định các hình thức của kết quả tìm kiếm phù hợp
với người dùng tin. Xây dựng forrmat trình bày dữ liệu.
- Bước 7: Tìm tin thử nghiệm trong CSDL.
LOGO
Giai đoạn 3 : Điều chỉnh và hoàn thiện
- Bước 1: Khai thác, phục vụ người dùng tin. Thu thập
thông tin phản hồi
- Bước 2: Điều chỉnh cấu trúc, các điểm truy nhập, hình
thức của kết quả; hình thức lưu trữ, khả năng luân
chuyển,...
- Bước 3: Cập nhật thông tin tiếp tục cho CSDL.
LOGO
3.1. Các loại SPTT
3.1.1.7. Cơ sở dữ liệu
Việc sử dụng
và triển vọng
phát triển
của CSDL
+ Quan hệ với các sản phẩm, dịch vụ khác
+ Xu hướng hoàn thiện và phát triển.
LOGO
3.1. Các loại SPTT
3.1.2.1.
CSDL News
một nguồn
thông tin
đặc biệt
trên mạng.
CSDL News là loại CSDL bao quát các nguồn
tin của các phương tiện TT đại chứng - media -
chủ yếu là báo in hàng ngày, hàng tuần.CSDL
News có thể được xây dựng dưới các dạng
CSDL thư mục, dữ kiện hay toàn văn, có/ không
kết hợp và sử dụng công nghệ đa phương tiện
3.1.2.Môt số sản phẩm khác trên mang
LOGO
3.1. Các loại SPTT
CSDL News
một nguồn
thông tin
đặc biệt
trên mạng.
Ưu điểm nổi bật của loại CSDL này đối vối cơ
quan thông tin thư viện: gọn nhẹ, tiện lợi cho
việc lưu trữ, nhanh chóng trong việc tìm kiếm
thông tin , nhất là các thông tin hồi cố mức độ
cập nhật thông tin cao
3.1.2.Môt số sản phẩm khác trên mang
LOGO
3.1. Các loại SPTT
2 3 4
3.1.2.2.
Bản tin
điện tử
Bản tin điện tử là một loại tạp chí bản tin được xuất
bản dưới dạng điện tử, và được truyền trong các
mạng máy tính để phục vụ các khách hàng của minh
3.1.2.Môt số sản phẩm khác trên mang
LOGO
3.1. Các loại SPTT
2 3 4
3.1.2.2.
Bản tin
điện tử
Các cách thức truy nhập TT trên bản tin điện tử
Truy nhập trực tiếp
Truy nhập theo chế độ thư tín điện tử
Các nội dung cần quan tâm nhất trong việc xuất bản
bản tin điện tử là :
+ Xác định rõ phạm vi vấn đề được phản ánh trong bản
tin
+ Xác định rõ và đầy đủ các nguồn TT chính được sử
dụng để biên soạn nội dung cho bản tin.
+ Lựa chọn và biên soạn nội dung cho bản tin
+ Thu nhận và xử lý TTphản hồi của khách hàng
3.1.2.Môt số sản phẩm khác trên mang
LOGO
3.1. Các loại SPTT
2 3 4
3.1.2.3.
Trang chủ
Trang chủ là một cẩm nang bách khoa giới
thiệu các thông tin và cách thức truy nhập tối
thông tin về một thực thể nào đó (cơ quan, tổ
chức, cá nhân , đdn vị hành chính,...) trên
mạng máy tính
3.1.2.Môt số sản phẩm khác trên mang
LOGO
LOGO
LOGO
LOGO
LOGO
3.1. Các loại SPTT
2 3 4
Trang chủ
Trang chủ có chức năng chủ yếu
+ TT về cơ cấu tổ chức của đối tượng được phản ánh
+ Giới thiệu và có thể truy nhập được các nguồn TT
trên các CSDL
+ Là phương tiện TT quan trọng để thực hiện nhiều
hoạt động tác nghiệp và nghiệp vụ của bộ máy lãnh
đạo
3.1.2.Môt số sản phẩm khác trên mang
LOGO
3.1. Các loại SPTT
2 3 4
3.1.2.1.
Trang chủ
Trang chủ có chức năng chủ yếu
+ TT về cơ cấu tổ chức của đối tượng được phản ánh
+ Giới thiệu và có thể truy nhập được các nguồn TT
trên các CSDL
+ Là phương tiện TT quan trọng để thực hiện nhiều
hoạt động tác nghiệp và nghiệp vụ của bộ máy lãnh
đạo
3.1.2.Môt số sản phẩm khác trên mang
LOGO
3.1. Các loại SPTT
2 3 4
Trang chủ
Nguyên lý
tổ chức
và xây
dựng
trang chủ
Việc thiết kế, trình bày các file đồ hoạ
Nội dung thông tin trên trang chủ
3.1.2.Môt số sản phẩm khác trên mang
LOGO
3.1. Các loại SPTT
2 3 4
3.1.3. Sản phẩm đa phương tiện
3.1.3.1.
Khái niệm
Truyền thông đa phương tiện là sử dụng nhiều hơn
một loại phương tiện vào cùng một thời điểm. Sử
dụng phim ảnh, truyền hình kết hợp nhiều loại
phương tiện (âm thanh, video, hoạt ảnh, hình ảnh
tĩnh và chữ) để tạo ra nhiều loại thông điệp khác
nhau có khả năng cung cấp TT và sự tiêu khiển cho
mọi người theo những cách thức độc nhất là đầy ý
nghĩa
Đa phương tiện là kỹ thuật mô phỏng và sử dụng
đồng thời nhiều dạng phương tiện chuyển hóa TT
và các tác phẩm từ các kỹ thuật đó
LOGO
3.1. Các loại SPTT
2 3 4
3.1.3. Sản phẩm đa phương tiện
3.1.3.2.
Một số
sản phẩm
đa
Phương
tiện
Ảnh
Âm thanh
(sound)
Audio (Âm thanh động,
có làn điệu)
Tổng lượng thông tin có thể biểu
diễn (mã hoá)
Dạng sóng của tín hiệu ghi nhận được từ âm thanh của người
LOGO
LOGO
3.2. Xây dựng kế hoạch phát triển SPTT,TV
* Triển khai xây dựng sản phẩm thông tin, thư viện cần xác định
các nội dung sau:
- Xác định mục đích xây dựng SPTT,TV và đối tượng sử dụng.
- Lựa chọn SPTT,TV
- Xác định trang thiết bị, nguồn thông tin được sử dụng
- Xác định chí phí thực hiện việc xây dựng SPTT,TV
- Triển khai xây dựng SPTT,TV
- Dự báo, đánh giá SPTT,TV
LOGO
** Xây dựng kế hoạch triển khai SPTT,TV gồm các
bước sau:
- Các văn bản căn cứ triển khai
- Đặt vấn đề
- Xác định mục đích xây dựng SPTT,TV và đối tượng
sử dụng.
- Thời gian thực hiện
- Nội dung
+ Lựa chọn SPTT,TV được xây dựng
+ Xác định trang thiết bị, SPTT,TV
+ Người tham gia xây dựng
- Kinh phí xây dựng
- Dự kiến, đánh giá
3.2. Xây dựng kế hoạch phát triển SPTT,TV
LOGO
3.3. Tiêu chí đánh giá sản phẩm thông tin
Mức độ thân thiện của sản phẩm
2 3 4 Mức độ bao quát nguồn tin
Mức độ bao quát, đầy đủ đối với
hệ thống SPTT-TV
Chất lượng của các đơn vị cấu
thành sản phẩm
Khả năng cập nhật thông tin
Khả năng tìm kiếm thông tin
3.3.1.
Các tiêu chí cơ
bản phản ánh chất
lượng sản phẩm
LOGO
3.3. Tiêu chí đánh giá sản phẩm thông tin
3 4
Số lượt sử dụng
sản phẩm
Đánh giá qua
thông tin phản hồi
3.3.2.Thông tin
đánh giá từ người
dùng tin
LOGO
3.4.Đa dạng hoá sản phẩm thông tin, thư viện
2 3 4 Mở rộng đối tượng xử lý thông tin
Xử lý sâu vào nội dung thông tin của đối tượng;
Đa dạng hoá các hình thức của sản phẩm nhằm thích ứng
với thói quen và tập quán sử dụng và khai thác thông tin
của người dùng tin.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_3_9271_2128259.pdf