Tài liệu Bài giảng Samba: SAMBA CHƯƠNG 9 Nội dung Tổng quan về samba. Cài đặt và khởi động samba. Cấu hình samba. Những biến trong file smb.conf. Mã hóa password. Sử dụng SMB client. Truy cập chia sẻ. 1. Tổng quan về samba. Samba là chương trình tiện ích hỗ trợ việc chia sẻ tài nguyên cho những máy khác như Linux, Windows. Bộ Samba gồm nhiều thành phần : smbd : Cung cấp dịch vụ in ấn. nmbd : Hỗ trợ dịch vụ tên NETBIOS. smbclient : Dùng khi truy cập tài nguyên. 2. Cài đặt và khởi động samba. Cài đặt Samba : Chúng ta có thể cài đặt Samba trong quá trình cài Fedora hoặc cài sau bằng tiện ích RPM. Các tập tin này bao gồm : system-config-samba-1.2.15-0.fc2.1 samba-3.0.7-2.fc2 samba-client-3.0.7-2.fc2 samba-common-3.0.7-2.fc2 samba-swat-3.0.7-2.fc2 Khởi động Samba tại thời điểm boot của hệ thống chkconfig : #chkconfig smb on Ta có thể start/stop/restart samba : #service smb start #service smb stop #service smb restart Kiểm tra : #pgrep smb Cài đặt và khởi động samba (tt). 3. Cấu hình samba. Có nhiều cách : Chỉnh sử...
16 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1652 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Samba, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SAMBA CHƯƠNG 9 Nội dung Tổng quan về samba. Cài đặt và khởi động samba. Cấu hình samba. Những biến trong file smb.conf. Mã hóa password. Sử dụng SMB client. Truy cập chia sẻ. 1. Tổng quan về samba. Samba là chương trình tiện ích hỗ trợ việc chia sẻ tài nguyên cho những máy khác như Linux, Windows. Bộ Samba gồm nhiều thành phần : smbd : Cung cấp dịch vụ in ấn. nmbd : Hỗ trợ dịch vụ tên NETBIOS. smbclient : Dùng khi truy cập tài nguyên. 2. Cài đặt và khởi động samba. Cài đặt Samba : Chúng ta có thể cài đặt Samba trong quá trình cài Fedora hoặc cài sau bằng tiện ích RPM. Các tập tin này bao gồm : system-config-samba-1.2.15-0.fc2.1 samba-3.0.7-2.fc2 samba-client-3.0.7-2.fc2 samba-common-3.0.7-2.fc2 samba-swat-3.0.7-2.fc2 Khởi động Samba tại thời điểm boot của hệ thống chkconfig : #chkconfig smb on Ta có thể start/stop/restart samba : #service smb start #service smb stop #service smb restart Kiểm tra : #pgrep smb Cài đặt và khởi động samba (tt). 3. Cấu hình samba. Có nhiều cách : Chỉnh sửa trực tíêp vào tập tin smb.conf linuxconf SWAT /etc/samba/smb.conf : là tập tin cấu hình chính của samba. Tập tin này có nhiều phần, mỗi phần bắt đầu bằng dấu […] và tiếp tục đến bắt đầu của phần mới. Những dòng bắt đầu bằng dấu ; hay # là những dòng chú thích. Cấu hình samba (tt). Cú pháp của mỗi dòng : Paramater=value Các thành phần trong tập tin cấu hình : Cấu hình samba (tt) [global] workgroup = LINUX ; chỉ ra nhóm mà máy sẽ tham gia. server string = Samba Server ; hosts allow = 192.168.1.150 192.168.2.127 ; chỉ định các địa chỉ được phép truy cập đến samba server. guest account = pcguest ; cung cấp username cho 1 account khách trên server. Account này nhận diện những user được dùng dịch vụ samba dành cho khách. log file = /var/log/samba/smb.%m ; xác định vị trí tập tin log của từng client truy cập samba. max log size = 50 ; kích thước tối đa của tập tin log (KB). encrypt password = yes ; mã hóa mật khẩu. smb passwd file = /etc/samba/smbpasswd ; tập tin lưu trữ những user được phép truy cập đến server smb. Cấu hình samba (tt) [homes] comment = Home Directory ; chỉ định dòng chú thích. path = %H ; chỉ định thư mục gốc cho user. read only = no ; chỉ được quyền đọc trong thư mục path. valid users = %S ; chỉ định tên user được phép truy xuất. Nếu ta cho phép group ta dùng cú pháp @group_name. browseable = no ; hiển thị trên danh sách duyệt mạng. writeable = yes ; chỉ định quyền ghi. create mask = 0750 ; kiểm tra xem trong số những tập tin tạo ra trong thư mục chia sẻ, thì tập tin nào được phép làm gì. Cấu hình samba (tt) [printers] comment = All Printer path = /var/spool/samba browseable = no public = yes guest ok = no writable = no printable = yes ; cho phép in. create mask = 0700 Cấu hình samba (tt) [dirshare] comment = “chia sẻ thư mục” path = /usr/local/share valid users = hv1 browseable = yes public = no writable = yes Những biến được thay thế : %h : tên của host mà samba đang chạy. %m : tên NETBIOS của máy khách. %S : tên dịch vụ hiện hành Những biến trong file smb.conf guest ok guest only print ok browseable hostallow 4. Những biến trong file smb.conf host allow : Chỉ ra các host được phép truy xuất. create mask : Định quyền mặc định. workgroup : Chỉ ra nhóm mà máy tham gia. log file : Xác định vị trí tập tin Log. max log size : Kích thước tối đa của tập tin log. encrypt passwords : Cần hay không cần mã hóa Pass. smb passwd file : Tập tin lưu trữ các user truy xuất. server string Những biến trong file smb.conf (tt). 5. Mã hóa password. Bạn phải tạo ra mật khẩu của người dùng riêng cho samba server quản lý. Những lệnh sau đây sẽ giúp bạn: #cat /etc/passwd | mksmbpasswd.sh > /etc/samba/smbpasswd #chmod 600 /etc/samba/smbpasswd #smbpasswd username Chỉnh lại tập tin smb.conf : encrypt passwd = yes smb passwd file = /etc/samba/smbpasswd Khởi động samba server : #/etc/init.d/smb start|stop|restart 6. Sử dụng SMB client. Từ dấu nhắc lệnh của shell, ta sử dụng smbclient để truy xuất thư mục chia sẻ trên SMB server. Cú pháp : smbclient Ví dụ : #smbclient //smb_server/data -U hv1 Password: Tập lệnh thường được sử dụng (tham khảo giáo trình). 7. Truy cập chia sẻ . Ta có thể ánh xạ một thư mục chia sẻ vào ổ đĩa cục bộ. Cú pháp : #mount -t smbfs -o username= password= Ví dụ : #mount –t smbfs //smb_server/data /mnt/smb -o username=hv,password=hv Ngoài ra, ta có thể thực hiện việc mount tự Truy cập chia sẻ (tt) động tài nguyên từ SMB Server. Bước 1 : Tạo thư mục mount point (/mnt/smb). Bước 2 : Mô tả dòng sau vào tập tin /etc/fstab //SMB_Server/ShareName /mnt/smb smbfs credential=/etc/cred 0 0 Bước 3 : Tạo tập tin /etc/cred để lưu thông tin usermane = password = Bước 4 : Dùng lệnh mount –a để update tập tin /etc/fstab và kiểm tra.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Chuong_09.ppt