Tài liệu Bài giảng Rối loạn giấc ngủ ở người cao tuổi - Nguyễn Thị Phương Nga: BS CK II Nguyễn Thị Phương Nga
Bộ môn Lão khoa
Mục tiêu
Sinh lý học giấc ngủ
Đặc điểm giấc ngủ ở người cao tuổi
Các yếu tố góp phần gây rối loạn giấc ngủ ở
người cao tuổi
Các rối loạn giấc ngủ thường gặp ở người cao
tuổi.
Ngủ là gì?
Ngủ là một trạng thái có tính hành vi có thể đảo ngược
được đặc trưng bởi:
Không ghi nhận kích thích từ môi trường (thông qua các
giác quan).
Gia tăng ngưỡng đáp ứng đối với kích thích từ môi
trường.
Sinh lý học giấc ngủ
Chu kỳ thức – ngủ (sleep – wake cycle).
Các giai đoạn của giấc ngủ.
Hệ thần kinh trung ương
Hệ thần kinh trung ương
Vỏ não
Gian não
Thân não
Vỏ não
Đồi thị
Thân
não
Hạ đồi
Trạng thái thức tỉnh do hạ đồi sau
HỆ LƯỚI
HOẠT HOÁ
VÙNG HẠ ĐỒI SAU
VỎ NÃO
HỆ THỐNG THỨC
Chu kỳ thức-ngủ (sleep-wake cycle)
2 cơ chế sinh lý tương tác và
cân bằng với nhau:
Nhịp thức-ngủ (circadian
rhythm): các quá trình bên
trong não và cơ thể theo chu
kỳ 24 giờ, đáp ứng v...
45 trang |
Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 03/07/2023 | Lượt xem: 364 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Rối loạn giấc ngủ ở người cao tuổi - Nguyễn Thị Phương Nga, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BS CK II Nguyễn Thị Phương Nga
Bộ môn Lão khoa
Mục tiêu
Sinh lý học giấc ngủ
Đặc điểm giấc ngủ ở người cao tuổi
Các yếu tố góp phần gây rối loạn giấc ngủ ở
người cao tuổi
Các rối loạn giấc ngủ thường gặp ở người cao
tuổi.
Ngủ là gì?
Ngủ là một trạng thái có tính hành vi có thể đảo ngược
được đặc trưng bởi:
Không ghi nhận kích thích từ môi trường (thông qua các
giác quan).
Gia tăng ngưỡng đáp ứng đối với kích thích từ môi
trường.
Sinh lý học giấc ngủ
Chu kỳ thức – ngủ (sleep – wake cycle).
Các giai đoạn của giấc ngủ.
Hệ thần kinh trung ương
Hệ thần kinh trung ương
Vỏ não
Gian não
Thân não
Vỏ não
Đồi thị
Thân
não
Hạ đồi
Trạng thái thức tỉnh do hạ đồi sau
HỆ LƯỚI
HOẠT HOÁ
VÙNG HẠ ĐỒI SAU
VỎ NÃO
HỆ THỐNG THỨC
Chu kỳ thức-ngủ (sleep-wake cycle)
2 cơ chế sinh lý tương tác và
cân bằng với nhau:
Nhịp thức-ngủ (circadian
rhythm): các quá trình bên
trong não và cơ thể theo chu
kỳ 24 giờ, đáp ứng với sáng
tối của môi trường, được quy
định bởi đồng hồ sinh học.
Quá trình nội môi (sleep-
wake homeostasis): quá trình
sản xuất và tích luỹ các chất
gây ngủ trong não
(melatonin).
Nhịp thức-ngủ (circadian rhythm)
Nhân trên
giao thị
• Quá trình nội môi gây ngủ tăng dần trong ngày và giảm dần sau
khi ngủ.
• Quá trình nhịp ngày-đêm gây tăng thức tỉnh trong ngày và giảm
vào cuối ngày
• Hoạt động của nhân trên giao thị (SCN) tăng trong ngày → sản xuất
melatonin rất thấp.
• Hoạt động của SCN giảm vào cuối ngày → sản xuất melatonin tăng và
nhanh chóng đạt tối đa → hoạt hoá ML1 → tắt hoạt động của SCN → ngủ.
ML1
Quá trình nội môi (sleep-wake homeostasis)
Rối loạn nhịp thức-ngủ
Là một nhóm rối loạn giấc ngủ.
Khi nhịp thức-ngủ không đồng bộ với thời điểm thức-
ngủ mong muốn của từng người.
Gồm:
Thay đổi múi giờ (jet-lag).
Shift Work Sleep Disorder
Non-24-Hour Sleep-Wake Syndrome
Irregular sleep-wake pattern
Delayed sleep-wake syndrome
Advanced sleep-wake syndrome
Nhịp thức-ngủ đến sớm (advanced circadian
rhythm)
Các giai đoạn của giấc ngủ
Giấc ngủ bình thường gồm 4 đến 5 chu kỳ.
Mỗi chu kỳ từ 90 đến 120 phút bao gồm 2 giai đoạn
ngủ chính:
Giấc ngủ không cử động mắt nhanh (non-REM).
Giấc ngủ cử động mắt nhanh REM (rapid-eye-
movement).
Các giai đoạn của giấc ngủ
• Giấc ngủ non-REM gồm 4 giai đoạn 1, 2, 3, 4
• Giấc ngủ REM.
Hypnogram
Giấc ngủ không cử động mắt nhanh (non-REM)
• Thức: nhịp alpha, beta.
• Giai đoạn 1, giai đoạn 2:
ngủ nông.
• Giai đoạn 3, 4: ngủ sâu,
các dấu hiện sinh tồn
đều giảm
Giấc ngủ cử động mắt nhanh REM
Nhiệt độ, nhịp tim, nhịp thở,
huyết áp đều tăng.
Trương lực cơ mất.
Cử động mắt nhanh qua lại
và giấc mơ.
Điện não nhịp α giống như
giai đoạn thức nhưng ngủ
rất sâu.
Giấc ngủ ngon và chất lượng
Số lượng: 7 đến 8 giờ.
Chất lượng: cảm thấy tỉnh táo, sảng khoái, không có
cảm giác mệt mỏi, buồn ngủ, năng suất làm việc cao
và không có những cơn ác mộng trong khi ngủ.
Các giai đoạn của giấc ngủ ở người cao
tuổi
Kéo dài thời gian giai đoạn 1 và 2 (ngủ nông).
Giảm thời gian giai đoạn 3 và 4 (ngủ sâu).
Sự ổn định của giấc ngủ REM.
Tăng số lần thức giấc (wake) trong đêm.
Espiritu JR. Clin Geriatr Med 2008;24:1-14
Đặc điểm giấc ngủ ở người cao tuổi
Nhịp thức-ngủ đến sớm (advanced circadian rhythm)
hơn người trẻ 1 – 2 giờ → đi ngủ sớm.
Thời gian tiềm giấc ngủ tăng.
Thời gian ngủ toàn bộ giảm nhẹ.
Thức giấc tăng.
Hiệu quả giấc ngủ giảm.
Espiritu JR. Clin Geriatr Med 2008;24:1-14
Đặc điểm giấc ngủ ở người cao tuổi
Dịch tể học
50% người cao tuổi có mất ngủ (insomnia).
Ở Mỹ, 1,7% dân số dùng thuốc ngủ mỗi ngày; 0,8%
dùng thuốc hổ trợ giấc ngủ không kê toa.
Phụ nữ cao tuổi thường bị mất ngủ hơn nam.
Kamel NS et al. Am J Med. Jun 2006;119(6):463-9
Byles JE et al. Sleep. Aug 2005;1:28(8):972-9
Các yếu tố góp phần gây rối loạn giấc ngủ
Bệnh lý nội khoa: đau mạn tính, tim mạch, hô hấp,
tiêu hoá, tiền liệt tuyến
Bệnh lý tâm thần kinh: sa sút trí tuệ, trầm cảm, rối
loạn liên quan stress
Thuốc.
Môi trường, xã hội: nghề nghiệp, môi trường,
stress, vệ sinh giấc ngủ kém, nghỉ hưu, mất người
thân.
Hậu quả của rối loạn giấc ngủ
Ảnh hưởng chất lượng cuộc sống.
Buồn ngủ ban ngày, ngủ ngày quá mức.
Tăng huyết áp, rối loạn nhịp và đột tử.
Tăng nguy cơ suy giảm nhận thức.
Tăng tỷ lệ tử vong.
Bệnh sử
Có rối loạn giấc ngủ ?
Hay biến đổi giấc ngủ do tuổi tác?
Nhận định sai lầm về giấc ngủ?
Bản chất của rối loạn giấc ngủ.
Ảnh hưởng cuộc sống và hoạt động hàng ngày.
Các yếu tố góp phần gây rối loạn giấc ngủ.
Xem xét nhật ký giấc ngủ và hỏi người thân, người
chăm sóc.
Đa ký giấc ngủ
Xác định các giai đoạn của giấc ngủ.
Giúp chẩn đoán các rối loạn giấc ngủ.
Đa ký giấc ngủ
Các thông số giấc ngủ
Thời kỳ ngủ toàn bộ (Total sleep period).
Thời gian ngủ toàn bộ (Total sleep time): giai đoạn ngủ
toàn bộ trừ thời gian thức giấc.
Thời gian tiềm giấc ngủ (Sleep latency).
Thức giấc sau khi ngủ (Wake after sleep onset).
Hiệu quả giấc ngủ (Sleep efficiency): tỷ số thời gian ngủ
toàn bộ chia cho thời gian nằm ngủ ban đêm.
Các bất thường trong khi ngủ
Rối loạn giấc ngủ Trưởng thành Cao tuổi
Mất ngủ 10 – 20% 40 – 50%
Ngưng thở khi ngủ 1 – 25% 24 – 40%
Cử động chi chu kỳ 2 – 5% 30 – 45%
Hội chứng chân không yên 2 – 15% 12 – 30%
Rối loạn hành vi giấc ngủ
REM
0,5% 0,5 – 2%
Young T, et al., Ancoli-Israel S, et al., Sleep 2001; Mant E, et al., Age and Ageing 1992; Ancoli-
Israel S, et al. Sleep 1993; Phillips BA, et al., Sleep 1994; Hoch CC, et al., Sleep 1994; O’Keefe ST,
et al., Age and Ageing 1994; Phillips B, et al., Arch Int Med 2000; Allen R, et al. Arch Int Med
2005
Mất ngủ (insomnia)
40 – 50% người cao tuổi.
Tiêu chuẩn chẩn đoán:
Thời gian tiềm giấc ngủ > 30 phút.
Hiệu quả giấc ngủ < 85%.
Khó bắt đầu giấc ngủ.
Khó duy trì giấc ngủ: thức giấc
nhiều lần và khó khôi phục giấc
ngủ.
Thức dậy sớm vào buổi sáng.
Ảnh hưởng chất lượng cuộc sống.
Ngưng thở khi ngủ tắc nghẽn (Obstructive
Sleep Apnea)
Là rối loạn nhịp thở liên quan
giấc ngủ.
Những giai đoạn tắc nghẽn
đường thở trên, gây giảm độ
bão hoà oxy và thức giấc.
Yếu tố nguy cơ:
Nam
Vòng cổ lớn (> 40cm).
Béo phì.
Bệnh tai mũi họng: lưỡi to, phì đại
amiđan.
Ngưng thở khi ngủ tắc nghẽn (OSA)
Chẩn đoán bằng đa ký giấc ngủ.
Giải thích về những thay đổi của giấc ngủ do tuổi
tác.
Phát hiện và kiểm soát các yếu tố góp phần gây rối
loạn giấc ngủ.
Điều trị triệu chứng.
Mục tiêu: cải thiện thời gian và chất lượng giấc ngủ
và chức năng ban ngày.
Vệ sinh giấc ngủ (Sleep hygene)
Đi ngủ và thức dậy đúng giờ.
Giảm hoặc không ngủ ngày.
Tập thể dục hàng ngày.
Chỉ dùng giường ngủ để ngủ.
Tránh ăn nhiều trước khi đi ngủ.
Hạn chế dùng rượu, caffeine, và thuốc lá trước khi đi
ngủ.
Môi trường ngủ thích hợp về nhiệt độ, yên tĩnh, và tối.
Mặc quần áo rộng rãi thoải mái khi ngủ.
Vệ sinh giấc ngủ (tt)
Nếu không ngủ được thì rời giường và thực hiện
những hoạt động thư giãn như nghe nhạc êm
dịu, đọc sách, nhưng tránh ánh sáng quá sáng.
Tiếp xúc với ánh sáng vào ban ngày.
Người thừa cân và ngáy to: giảm cân, không
uống rượu và thuốc an thần trước khi ngủ, tránh
nằm ngửa (vd: đặt một trái banh tennis dưới ra
giường sau lưng).
Kết luận
Sleep disorders are common in elderly.
There are some precipitating factors of sleep
disorders.
Sleep disorders cause negative effects on quality
of life and increase morbidity and mortality risk.
Common sleep disorders in elderly are insomnia,
sleep apnea, periodic limbs movements, restless
leg syndrome, REM sleep behavior disorders.
Tài liệu tham khảo
1. Remmes A.H (2007). Sleep disorders. Current diagnosis and treatment in
Neurology. Lange. P 485-493.
2. Vũ Anh Nhị (2001). Rối loạn giấc ngủ. Thần kinh học lâm sàng và điều trị. Tr
495-510.
3. American Academy of Sleep Medicine (2005). International classification of
sleep disorders: Diagnostic and coding manual. 2nd ed. Westchester, IL:
American Academy of Sleep Medicine.
4. Adam D. R, Victor M. et al (1997). Sleep and its abnormalities. Principle of
Neurology, 6th Edition. pp. 380-401.
5. Moore C. A, Williams R. L et al (2000). Sleep disorder. Kaplan & Sadock's
Comprehensive Textbook of Psychiatry. Benjamin J. Sadock (Editor), Virginia
A. Sadock. Lippincott Williams & Wilkins Publishers; 7th edition. p 3461-
3499.
6. Schutte-Rodin S., Broch L. et al (2008). Clinical guideline for the evaluation
and management of chronic insomnia in adults. J Clin Sleep Med;4(5):487-
504.
7. Truong D. D (2004). Rối loạn giấc ngủ. Thần kinh học lâm sàng. Nhà xuất
bản y học. Tr 698-708.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- roi_loan_giac_ngu_o_nguoi_cao_tuoir_nguyen_thi_phuong_nga.pdf