Tài liệu Bài giảng Query - Bảng vấn tin: 1
BÀI 3: QUERY - BẢNG VẤN TIN
1.1 KHÁI NIỆM
Query là công cụ khai thác và xử lý dữ liệu của Microsoft Access, nó có thể đáp ứng các nhu cầu
tra cứu về dữ liệu của các bảng dữ liệu thuộc cơ sở dữ liệu.
Dạng Query thường được sử dụng nhiều nhất là Select Query (Bảng vấn tin lựa chọn). Bằng loại
Query này, ta có thể tham khảo dữ liệu từ nhiều bảng dữ liệu khác nhau của cơ sở dữ liệu, có thể
phân tích và hiệu chỉnh dữ liệu ngay trên bảng vấn tin hay sử dụng nó làm cơ sở cho một công
việc khác.
Bảng kết quả vấn tin được gọi là Dyna Set (Dynamic Set). Một Dyna set giống như một bảng dữ
liệu nhưng không phải là một bảng dữ liệu thật sự, nó chỉ là cách tham khảo (cách nhìn động -
Dynamic View) đối với dữ liệu được lấy từ nhiều bảng khác nhau mà thôi.
1.2 TẠO MỚI
Ví dụ 3.1: Tạo query gồm các field : Số báo danh , Họ Tên , Toán, lý , Ho...
10 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1847 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Query - Bảng vấn tin, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
BÀI 3: QUERY - BẢNG VẤN TIN
1.1 KHÁI NIỆM
Query là công cụ khai thác và xử lý dữ liệu của Microsoft Access, nó có thể đáp ứng các nhu cầu
tra cứu về dữ liệu của các bảng dữ liệu thuộc cơ sở dữ liệu.
Dạng Query thường được sử dụng nhiều nhất là Select Query (Bảng vấn tin lựa chọn). Bằng loại
Query này, ta có thể tham khảo dữ liệu từ nhiều bảng dữ liệu khác nhau của cơ sở dữ liệu, có thể
phân tích và hiệu chỉnh dữ liệu ngay trên bảng vấn tin hay sử dụng nó làm cơ sở cho một công
việc khác.
Bảng kết quả vấn tin được gọi là Dyna Set (Dynamic Set). Một Dyna set giống như một bảng dữ
liệu nhưng không phải là một bảng dữ liệu thật sự, nó chỉ là cách tham khảo (cách nhìn động -
Dynamic View) đối với dữ liệu được lấy từ nhiều bảng khác nhau mà thôi.
1.2 TẠO MỚI
Ví dụ 3.1: Tạo query gồm các field : Số báo danh , Họ Tên , Toán, lý , Hóa , Văn , Tổng Điểm ,
Lớp
Bước 1: Tại cửa sổ Database, chọn Object là
Queries , bấm New => hiện hộp thoại New
Query. Chọn Design View, Ok => hội thoại
Show Table.
Bước 2: Xác định các Table/Query tham gia
vấn tin tại hộp thoại Show Table.
Các nút chọn:
Table :Nếu xác định các Table tham gia vấn tin
Queries : Nếu xác định các Query tham gia vấn tin
Both : Nếu xác định có cả Table và Query tham gia vấn
tin.
Bước 3: Xác định quan hệ giữa các Table/Query nếu các
Table/Query chưa có mối quan hệ
Bước 4: Xác định các nội dung của query
Bước4.1: Xác định các Field có trong Query
z Đối với các field có sẵn ( SoBD, Toan, …) : Kéo mouse tại Field muốn chọn và thả vào vị trí
đích (cách này có thể giúp trong trường hợp muốn chèn thêm 1 Field vào một vị trí nào đó) hoặc
nhấp kép chuột tại filed muốn chọn.
z Đối với Field tính toán thì nhập trực tiếp vào biểu thức.
HoTen : Ho & “ “ & Ten
Tong : Toan + Ly + Hoa + Van
2
Bước 4.2: Xác định chỉ tiêu sắp xếp tại dòng Sort
Ascending: Sắp theo thứ tự tăng dần
Descending: Sắp theo thứ tự giảm dần
Not Sorted: Không sắp xếp
Ví dụ 3.2 : Sắp xếp theo thứ tự tăng dần của Tong
Ví dụ 3.3 :Sắp xếp tăng dần theo Toán, và tăng dần theo tổng điểm
Chú ý: Nếu chọn nhiều chỉ tiêu sắp xếp thì thứ tự ưu tiên từ trái sang phải.
Bước 4.3: Xác định ẩn hiện nội dung các Field tại dòng Show.
Ví dụ 3.4: Sắp xếp tăng dần theo Lớp và tăng dần theo Tổng điểm
Bước 4.4: Đặt điều kiện lọc dữ liệu tại các dòng Criteria, OR...
Ví dụ 3.5 : Lọc các học sinh thuộc lớp 10A1
3
Ví dụ 3.6 : Lọc các học sinh có điểm các môn học đều >4
Ví dụ 3.7 : lọc các học sinh có ít nhất 1 môn có điểm dưới 5
- Các học sinh thuộc Lớp 10A2 và Tổng > 32
- Các học sinh có Tổng>=20 và Tổng < 30
- Các học sinh thuộc Lớp 10A1 hoặc 10A2
- Các học sinh có môn Toán > môn lý
- Các học sinh có ngày sinh sau năm 1973
- Các học sinh có năm sinh là 1974 (*/*/1974)
- Các học sinh sinh trong tháng 9
Bước 4.4 : Hiển thị một số Record theo lựa chọn Top Values.
All: Hiện tất cả các Record của Query
5: Hiện 5 record đầu tiên của Query
25: Hiện 25 record đầu tiên của Query
100: Hiện 100 record đầu tiên của Query
5%: Hiện 5% số record đầu tiên trên tổng số record của Query.
25%: Hiện 25% số record đầu tiên trên tổng số record của Query.
Ví dụ 3.8 : tạo query chứa 5 học sinh có tổng điểm cao nhất
- Sắp xếp theo thứ tự giảm dần của Tổng Điểm
- Chọn Top Values = 5
Bước 5 : Thay đổi các thuộc tính của Field
Chọn Field, Chọn View – Properties hoặc bấm vào nút
Bước 6: Lưu Query File - Save (hoặc Ctrl + S) - Đặt tên cho Query (Nếu lưu lần đầu tiên).
Chú ý: Tên của Query tối đa 64 ký tự và có thể có khoảng trống ở giữa.
Bước 7 : Xem kết quả của một Query
Tại cửa sổ Database : Chọn Query cần mở, bấm nút Open hoặc nhấp kép vào tên query
Tại cửa sổ Design: bấm vào nút hoặc
4
1.3 Phép toán
1.3.1 Các phép toán số học
Ký hiệu Tên Cú pháp Nội dung
+ Cộng A+B
- Trừ A-B
* Nhân A*B
/ Chia A/B
^ Lũy thừa A^B
\ Phép chia nguyên A\B Lấy thương nguyên trong phép chia A cho B
MOD Phép đồng dư A MOD B Lấy số dư trong phép chia A cho B
20 \ 8 = 2 20 Mod 8 =4
Chú ý: Thứ tự ưu tiên trên các phép toán là lũy thừa, nhân, chia, phép chia nguyên,
cộng trừ. Ngoài ra có thể sử dụng các dấu () để thay đổi thứ tự ưu tiên.
1.3.2 Phép toán ghép chuỗi
Cú pháp: &
Công dụng:Ghép vào .
Chú ý: Nếu thay phép toán & bằng phép toán + thì có thể cho kết quả sai trong một số
trường hợp.
Ví dụ: HOTEN: HO & " " & TEN
1.3.3 Các phép toán so sánh
Ký hiệu Nội dung
= Bằng
> Lớn hơn
< Nhỏ hơn
>= Lớn hơn hoặc bằng
<= Nhỏ hơn hoặc bằng
Khác (không bằng)
Chú ý: Kết quả của một phép toán so sánh là một giá trị kiểu logic (True / False)
- So sánh các giá trị kiểu ngày: Theo quy tắc là ngày sau thì lớn hơn ngày trước.
- So sánh các giá trị kiểu chuỗi: Việc so sánh 2 giá trị kiểu chuỗi được Access tiến hành
theo quy tắc sau: Đầu tiên lấy 2 ký tự đầu bên trái đem so với nhau, ký tự nào đứng trước trong
bảng mã ANSI thì kết luận chuỗi đó nhỏ hơn; nếu 2 ký tự đó như nhau thì lại lấy tiếp ký tự kế
bên phải của 2 chuỗi đem so với nhau và cứ thế tiếp tục...
Lưu ý: Trong quá trình so sánh Access không phân biệt chữ IN và chữ thường.
5
1.3.4 Các phép toán logic: Dùng để xử lý các giá trị logic
a. NOT
A NOT A
True False
False True
b. AND
A B A AND B
True True True
True False False
False True False
False False False
c. OR
A B A OR B
True True True
True False True
False True True
False False False
Chú ý: Thứ tự ưu tiên của các phép toán logic là NOT, AND, OR. Ngoài ra có thể sử
dụng các dấu () để thay đổi thứ tự ưu tiên.
Áp dụng cho việc đặt điều kiện trong Query:
z Điều kiện đặt ở nhiều cột trên cùng một dòng thì có thể hiểu theo phép toán AND
(Điều kiện đồng thời xảy ra).
Ví dụ 3.9 : Hiển thị những hóa đơn được lập do nhân viên số 4 hoặc số 5 lập.
Show table: HOA DON, NHAN VIEN
Field MAHD MANV HO TÊN NGAYLAPHD
Criteria 4 Or 5
Ví dụ 3.10 : Hiển thị những hóa đơn được lập sau ngày 15/7/1993 và trước ngày 15/8/1993
Show table: HOA DON, NHAN VIEN
Field MAHD MANV HO TÊN NGAYLAPHD
Sort
Criteria ># 7/15/93 # and <#8/15/93#
6
1.3.5 Phép đối sánh mẫu
Cú pháp: LIKE
Công dụng: So sánh chuỗi dữ liệu với mẫu dữ liệu được chỉ tiêu chỉ sau LIKE. Cho kết
quả bằng True nếu giá trị đem đối chiếu thỏa mãn mẫu dữ liệu, ngược lại cho kết quả bằng
False.
Các ký tự đại diện (Wildcard charaters) sử dụng trong mẫu dữ liệu:
*: đại diện cho nhiều ký tự
?: đại diện cho 1 ký tự
#: đại diện cho 1 chữ số (từ 0 đến 9)
Ví dụ: Trong file CSDL HOADON.MDB đã có table KHACHHANG để quản lý các
công ty khách hàng tại các nơi. Hãy tạo Query hiển thị tên các công ty khách hàng là Công ty
Xây dựng tại TP Hồ Chí Minh.
Show table: Khach hang
Field TenCty Dienthoai Thanhpho
Criteria LIKE "* Xây dựng*" "TP HCM"
ÁP DỤNGVỀ LIKE:
Trong file HOADON. MDB hãy tạo các Query sau
1. Bao gồm tên công ty khách hàng, địa chỉ, điện thoại, thành phố của các công ty có
địa chỉ thuộc đường Trần Hưng Đạo.
2. Hiện các hóa đơn lập vào tháng 12 năm 1993 bao gồm: mã HĐ, tên công ty khách
hàng, thành phố, ngày lập hợp đồng, tên sản phẩm, đơn vị tính và số lượng.
1.3.6 Phép toán BETWEEN...AND...
Cú pháp:Between And
(>= and )
Công dụng: Cho kết quả bằng True nếu giá trị đem so sánh nằm trong giới hạn giữa
và , ngược lại cho kết quả bằng False.
Ví dụ: Hiển thị những hóa đơn được lập từ ngày 15/7/93 đến ngày 15/8/93.
Show table: HOA DON
Field MAHD NGAYLAPHD
Criteria Between #7/15/93# AND #8/15/93#
1.3.7 7. Phép toán IN
Cú pháp: IN (, ,...)
Công dụng: Cho kết qủa bằng True nếu giá trị cần so sánh bằng một trong các giá trị: <giá trị
1>, ,..., ngược lại sẽ cho kết quả bằng False.
Ví dụ: Trong file KQTHI.MDB hãy tạo Query hiển thị những học sinh thuộc các lớp 10A1,
10A2 và 10A3.
7
Show table: DANH SACH
Field MAHS HOTEN: HO+" "+TEN LOP
Criteria In("10A1", "10A2","10A3")
1.4 Hàm số thông dụng
1.4.1 Hàm về số
ABS (N) : Trị tuyệt đối của n
ROUND ( N, M) (M>=0) : làm tròn với M số lẻ
SQR ( N ) căn bậc 2 của n
1.4.2 Hàm về ngày
YEAR(ngày ) năm
MONTH ( ngày) :tháng
DAY ( ngày ) : ngày
WEEKDAY(Ngày ) : thứ ( chủ nhật = 1)
DatePart("q", Ngày ) : quí (q: quarter)
Date() :ngày hiện tại
Now() : ngày giờ hiện tại
1.4.3 Hàm về chuỗi
Len (s) : chiều dài của chuỗi s
Left ( s , n ) : n ký tự bên trái của s
Right ( s , n ) : n ký tự bên phải của s
Mid ( s , m , n ) : n ký tự thuộc s tính từ vị trí m
Val ( Chuỗi số ) : số
LEN ( “BIEN HOA”) = 8
LEFT (“BIEN HOA” , 2) = BI
RIGHT (“BIEN HOA” , 2 ) = OA
MID (“BIEN HOA” ,2 , 3 ) = IEN
1.4.4 Hàm iif
I I F ( Điều kiện , BT1 , BT2 )
VD. 3.10 : SoBD, Hoten, Toan, Ly, Hoa, Van, Tong, Ketqua, Lop
Ket qua : Đậu nếu tong>=20, còn lại là rớt
Ketqua : iif (Tong >=20 , “Đậu” , “Rớt”)
VD.3.11 : SoBD, Hoten, Toan, Ly, Hoa, Van, TBinh, XepLoai, Lop
Tbinh : (toan + ly + hoa + van)/4
XepLoai : iif ( Tbinh >= 8 , “Giỏi”, iif ( Tbinh >=7 , “Khá” , iif(Tbinh >=5 , “Trung
bình” , “Kém” )))
VD3.12 : SoBD, Hoten, Toan, Ly, Hoa, Van, Tong, Ketqua, Lop
8
Ket qua : Đậu nếu điểm của tất cả các môn >=5, còn lại là rớt
Ketqua : iif ( toan>=5 and ly>=5 and hoa>=5 and van>=5 , “Đậu”,”Rớt”)
VD3.13 : SoBD, Hoten, Toan, Ly, Hoa, Van, Tong, Ketqua, Lop
Ket qua : Đậu nếu Tong>=20 và có nhiều nhất là 2 môn dưới 5, còn lại là rớt
KetQua : iif ( tong>=20 and ( iif( toan<5 , 1 , 0) + iif( ly<5 , 1 , 0) +
iif( hoa<5 , 1 , 0) + iif( van<5 , 1 , 0)) <=2 , “Đậu” ,”Rớt” )
BÀI TẬP:
Trong file CSDL KQTHI.MDB hãy tạo các Query sau:
1. Query: KETQUATHI bao gồm: số báo danh, họ tên HS, lớp học, ngày sinh, giới tính, điểm thi
từng môn, tổng điểm và kết quả xếp loại.
Biết rằng:
- Tổng điểm = Toán + Lý + Hóa + Văn
- Kết quả xếp loại đánh giá cho từng học sinh như s au:
+ Xuất sắc: Nếu tổng điểm >=35 và các môn >=8
+ Giỏi: Nếu tổng điểm >=32 và các môn >=7
+ Khá: Nếu tổng điểm >=28 và các môn >=6
+ Trung Bình: Nếu tổng điểm >=20 và các môn >=4
+ Trượt: những HS còn lại.
2. Hãy sắp xếp danh sách học sinh sau khi đã xếp loại như ở query KETQUATHI theo thứ tự từng
lớp học, trong cùng lớp thì sắp theo thứ tự Xếp loại, cùng xếp loại thì sắp theo tổng điểm giảm
dần.
3. Query: HSTBINH để lên danh sách những HS đạt loại trung bình trong kỳ thi.
4. Query: HS DIEM LIET để lên danh sách những HS bị điểm liệt trong kỳ thi (tức là có ít nhất 1
môn có điểm dưới 3).
5. Query: HS DIEM CAO để lên danh sách đúng 3 học sinh có tổng điểm cao nhất trong kỳ thi.
6. Query: XEPHOCLUC để xếp loại học lực cho những HS đã đậu trong kỳ thi bao gồm họ tên,
lớp học, điểm trung bình chung và xếp loại học lực.
Biết rằng:
- Điểm trung bình thực = tổng điểm 4 môn/4
- Điểm ưu tiên tính như sau: học sinh các lớp có ký tự thứ 3 là A thì được cộng 0.3, các lớp có ký
tự thứ 3 là F thì cộng 0.5 và các lớp ký tự thứ 3 là N thì cộng 0.15.
- Điểm trung bình chung = Điểm TB thực + Điểm ưu tiên
- Xếp loại học lực HS được tính như sau:
o Học lực loại A: Nếu điểm trung bình chung >8 và thi đạt loại khá trở lên.
o Học lực loại B: Nếu điểm trung bình chung > 6.5
o Học lực loại C: những HS còn lại.
9
BÀI TẬP
Tạo Query đơn giản
1. Tạo Query HOA DON 1 chứa các filed MaHD,LoaiPhieu,NgayLapHD, TenSP, Donvitinh,
Dongia, Soluong, Thanh Tien. Với Thanh Tien = Soluong* Dongia và định dạng theo các yêu
cầu sau : Format là fixed, decimal places là 2 và caption là Thành Tiền. Các tên field còn lại
đều có Caption là tiếng việt.
2. Tạo Query BAO CAO 1 chứa các field MaKH,NgayNV, TenCty, Thanhpho, TenSP, Donvitinh,
Dongia. Soluong,Thanhtien, LoaiPhieu. Với Thanh tien và định dạng tương tự câu 1. Sắp xếp
theo thứ tự tăng dần của maKH.
3. Tạo Query BAO CAO 2 chứa các field MaNV, TenNV. TenSP, Donvitinh, Dongia, Soluong,
ThanhTien. Với TenNV là họ và tên của nhân viên, Thanhtien và định dạng tương tự câu 1.
Sắp xếp theo thứ tự tăng dần của MaNV, Nếu MaNV trùng nhau thì sắp theo thứ tự giảm dần
của số lượng.
Thực hiện các yêu cầu sau
1. Tạo các Query có các field giống như Query HOADON 1 nhưng chỉ xuất hiện các record thỏa
yêu cầu.
− Tạo Query HOA DON 11 sao cho chỉ xuất hiện các record có MaHD = 00001.
− Tạo Query HOA DON 12 sao cho chỉ xuất hiện các record có TenSP = rượu.
− Tạo Query HOA DON 13 sao cho chỉ xuất hiện các record có SoLuong > 20.
− Tạo Query HOA DON 14 sao cho chỉ xuất hiện các record có MaHD là 00002 hoặc 00003.
− Tạo Query HOA DON 15 sao cho chỉ xuất hiện các record có TenSP là rượu hoặc nem.
− Tạo Query HOA DON 16 sao cho chỉ xuất hiện các record có SoLuong > 20 hoặc <10.
− Tạo Query HOA DON 17 sao cho chỉ xuất hiện các record có SoLuong > =10 và <20.
− Tạo Query HOA DON 18 sao cho chỉ xuất hiện các record có MaHD là 00004 và SoLuong >
15.
− Tạo Query HOA DON 19 sao cho chỉ xuất hiện các record có TenSP là rượu hoặc gia vị và
SoLuong > 15.
− Tạo Query HOA DON 20 sao cho chỉ xuất hiện các hóa đơn được lập trong năm 2003.
− Tạo Query HOA DON 21 sao cho chỉ xuất hiện các hóa đơn được lập trong tháng 9 năm 2003.
− Tạo Query HOA DON 22 sao cho chỉ xuất hiện các hóa đơn được lập trong quí 1 năm 2003.
2. Tạo các query có các field giống như query BAO CAO 1 nhưng chỉ xuất hiện các record thỏa
yêu cầu.
− Query BAO CAO 11 sao cho chỉ xuất hiện các record có ThanhPho là Hà Nội.
− Query BAO CAO 12 sao cho chỉ xuất hiện các record có DonViTinh là Chai.
− Query BAO CAO 13 sao cho chỉ xuất hiện các record có MaKH là KH002.
− Query BAO CAO 14 sao cho chỉ xuất hiện các record có MaKH là KH004 hoặc KH005.
− Query BAO CAO 15 sao cho chỉ xuất hiện các record có TenSP là Táo hoặc Nem.
− Query BAO CAO 16 sao cho chỉ xuất hiện các record có ký tự đầu của TenSP là C và SoLuong
> 10.
− Query BAO CAO 17 sao cho chỉ xuất hiện các record có DonViTinh là Kg và SoLuong > 20.
− Query BAO CAO 18 sao cho chỉ xuất hiện các record có ThanhPho là Khánh Hòa, MaKH là
KH003 và SoLuong >= 15.
− Query BAO CAO 19 sao cho chỉ xuất hiện các record có TenSP là Táo hoặc có SoLuong < 10.
10
3. Tạo các Query có các field giống như Query BAOCAO 2 nhưng chỉ xuất hiện các record thỏa
yêu cầu.
− Query BAO CAO 21 sao cho chỉ xuất hiện các record có họ là Nguyễn.
− Query BAO CAO 22 sao cho chỉ xuất hiện các record có Ngay NV trước ngày 01/04/2001
− Query BAO CAO 23 sao cho chỉ xuất hiện các record có Nữ = -1.
− Query BAO CAO 24 sao cho chỉ xuất hiện các record có MaNV là 1 hoặc 4.
− Query BAO CAO 25 sao cho chỉ xuất hiện các record có tên là Ngọc hoặc Nga.
− Query BAO CAO 26 sao cho chỉ xuất hiện các record sau cho trong tên có chữ Ngọc và
NgayNV sau ngày 29/03/2000.
Thực Hiện Tính Toán
1. Tạo các Query dựa vào query HOA DON 1 với Thanh Tien được tính như sau :
− Query T- HOA DON 1 với Thanh Tien = SoLuong * Dongia. Nhưng nếu SoLuong > 30 thì
giảm 10% và ngược lại thì không giảm.
− Query T-HOADON 2 với Thanh Tien = Soluong * Dongia. Nhưng nếu MaHD = 00001 thì giảm
10%. MaHD = 00002 thì giảm 20% ngược lại thì không giảm.
− Query T-HOADON 3 với Thanh Tien = SoLuong * Dongia. Nhưng nếu SoLuong < 5 thì tăng
5%, SoLuong <10 thì tăng 8%, SoLuong < 20 thì tăng 10%, SoLuong <25 thì tăng 15% còn lại
tăng 20%.
− Query T-HOADON 4 với Thanh Tien = SoLuong * Dongia. Thêm vào field thuế theo yêu cầu
sau : nếu MaHD = 00004 và TepSP là Nem thì Thue = Thanh Tien * 10%, ngược lại thuế =0.
− Query T-HOADON 5 với Thanh Tien = SoLuong * Dongia. Thêm vào field thuế theo yêu cầu
sau : nếu
MaHD = 00004 và TepSP là Bơ thì Thue = 10% Thanh Tien
MaHD = 00006 và TepSP là Rượu thì Thue = 15% Thanh Tien
Ngược lại Thue = 20% Thanh Tien
− Query T-HOADON 6 với Thanh Tien = SoLuong * Dongia. Thêm vào field thuế theo yêu cầu
sau : nếu DonViTinh là kg hoặc Chai thì Thuế = 10% ThanhTien, ngược lại Thuế = 0
− Query T-HOADON 7 với thanh Tien = SoLuong * Dongia. Thêm vào filed thuế theo yêu cầu
sau : nếu ký tự bên trái của DonViTinh là C hoặc K thì Thuế = 10% Thanh Tien ký tự bên phải
của DonViTinh là G thì Thuế = 15% Thanh Tien ngược lại Thuế = 0
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CHUONG_3(1).pdf