Tài liệu Bài giảng Quản trị thực phẩm và đồ uống: Học phần
QUẢN TRỊ THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG
FOOD & BEVERAGE MANAGEMENT
(03 tín chỉ)
TRƢỜNG ĐẠI THƢƠNG MẠI
BỘ MÔN QUẢN TRỊ DVKSDL
--------- ---------
DHTM_TMU
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về
quản trị thực phẩm và đồ uống trong các cơ sở kinh
doanh ăn uống.
QUẢN TRỊ THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG
FOOD & BEVERAGE MANAGEMENT
Mục tiêu chung
Mục tiêu cụ thể
+ Trang bị cho sinh viên những vấn đề lý luận cơ bản về
quản trị thực phẩm và đồ uống nhƣ: khái quát về quản trị
thực phẩm và đồ uống; quản trị nhân lực và cơ sở vật
chất kỹ thuật: quản trị quá trình mua, dự trữ, sản xuất
chế biến và tổ chức tiêu thụ sản phẩm ăn uống.
+ Tạo các kỹ năng chuyên môn: kỹ năng hoạch định,
triển khai các tác nghiệp và kỹ năng thực hành các
nghiệp vụ cơ bản tại bộ phận thực phẩm và đồ uống.
DHTM_TMU
QUẢN TRỊ THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG
FOOD & BEVERAGE MANAGEMENT
4. Kế hoạch thực đơn
1. Khái quát về quản trị thực phẩm và đồ uống
2. Quản trị nhân lực tại bộ p...
251 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 865 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Quản trị thực phẩm và đồ uống, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học phần
QUẢN TRỊ THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG
FOOD & BEVERAGE MANAGEMENT
(03 tín chỉ)
TRƢỜNG ĐẠI THƢƠNG MẠI
BỘ MƠN QUẢN TRỊ DVKSDL
--------- ---------
DHTM_TMU
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về
quản trị thực phẩm và đồ uống trong các cơ sở kinh
doanh ăn uống.
QUẢN TRỊ THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG
FOOD & BEVERAGE MANAGEMENT
Mục tiêu chung
Mục tiêu cụ thể
+ Trang bị cho sinh viên những vấn đề lý luận cơ bản về
quản trị thực phẩm và đồ uống nhƣ: khái quát về quản trị
thực phẩm và đồ uống; quản trị nhân lực và cơ sở vật
chất kỹ thuật: quản trị quá trình mua, dự trữ, sản xuất
chế biến và tổ chức tiêu thụ sản phẩm ăn uống.
+ Tạo các kỹ năng chuyên mơn: kỹ năng hoạch định,
triển khai các tác nghiệp và kỹ năng thực hành các
nghiệp vụ cơ bản tại bộ phận thực phẩm và đồ uống.
DHTM_TMU
QUẢN TRỊ THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG
FOOD & BEVERAGE MANAGEMENT
4. Kế hoạch thực đơn
1. Khái quát về quản trị thực phẩm và đồ uống
2. Quản trị nhân lực tại bộ phận thực phẩm và đồ uống
3. Quản trị CSVC tại bộ phận thực phẩm và đồ uống
5. Quản trị mua và dự trữ
6. Quản trị chế biến mĩn ăn và pha chế đồ uống
7. Quản trị phục vụ ăn uống
NỘI
DUNG
HỌC
PHẦN
DHTM_TMU
QUẢN TRỊ THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG
FOOD & BEVERAGE MANAGEMENT
TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO
A. Tài liệu TK bắt buộc
[1]. Nguyễn Thị Tú (2005), Nghiệp vụ phục vụ khách
sạn, NXB Thống kê.
[2]. Lê Thanh Xuân, Lê Văn Thụ, Nguyễn Đắc Cƣờng
(1998), Cơng nghệ chế biến sản phẩm ăn uống, Trƣờng
đại học Thƣơng mại.
[3]. Tổng cục Du lịch, Hội đồng cấp chứng chỉ Nghiệp
vụ du lịch Việt Nam (2007), Tiêu chuẩn kỹ năng nghề du
lịch Việt Nam (Tiêu chuẩn VTOS) – Nghiệp vụ Nhà hàng,
NXB Lao động.
[4]. Bernard Davis, BA, MIH Andrew Lockwood, PhD,
BSc, CertEd, FIH Peter Alcott, DBA, MSc, FIH Ioannis S.
Pantelidis, MSc, HMDip, FHEA, FIH (2008), Food and
Beverage Management, Fourth edition.
DHTM_TMU
QUẢN TRỊ THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG
FOOD & BEVERAGE MANAGEMENT
TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO
B. Tài liệu TK khuyến khích
[5]. Trần Minh Đạo (2007), Marketinh căn bản, NXB
Đại học Kinh tế Quốc dân.
[6]. Nguyễn Văn Mạnh, Hồng Thị Lan Hƣơng (2008),
Giáo trình Quản trị kinh doanh khách sạn, NXB Đại học
Kinh tế Quốc dân.
[7]. Tổng cục Du lịch, Hội đồng cấp chứng chỉ Nghiệp
vụ du lịch Việt Nam (2007), Tiêu chuẩn kỹ năng nghề du
lịch Việt Nam (Tiêu chuẩn VTOS) – Nghiệp vụ chế biến
mĩn ăn Âu, NXB Lao động.
[8]. Denny G. Rutherford, Mchael J. O’Fallon (2009),
Quản lý và vận hành khách sạn (Hotel Management and
Operations, Edition: 4nd - Sách dịch của Ban Quản lý dự
án Phát triển nguồn nhân lực du lịch Việt Nam do Cộng
đồng châu Âu tài trợ), Nxb Lao động.
[9]. Một số Websites và tài liệu liên quan
DHTM_TMU
6
Đánh giá kết quả và làm việc nhĩm
Chuyên cần
- 10 điểm: Cĩ mặt đầy đủ & tích cực đĩng gĩp xây dựng bài
- 0 điểm: => ko đủ điều kiện dự thi
Thực hành
- Làm việc nhĩm: Chất lƣợng báo cáo & quá trình thảo luận
- Bài kiểm tra: 2 bài
Thi hết HP
Thi tự luận / 90 phút
QUẢN LÝ LỚP VÀ LÀM VIỆC NHĨM
Quản lý lớp và nhĩm
Quá trình làm việc nhĩm
Nộp bài thảo luận
Nhĩm tự đánh giá thành viên
Giao đề tài thảo luận
DHTM_TMU
7
HƢỚNG THẢO LUẬN
Hƣớng 1: Trình bày phƣơng pháp bố trí mặt bằng khu vực: kho/ chế
biến mĩn ăn/ pha chế đồ uống/ phục vụ ăn uống/... trong khách sạn.
Hƣớng 2: Tổ chức chế biến mĩn ăn cho số lƣợng X khách theo
thực đơn Y, ăn vào thời điêm Z, với những YC đặc biệt nhƣ ....... . Theo
đĩ Sv phải tình bày các vấn đề: mặt bằng, dung cụ, nguyên liệu, con
ngƣời, phân cơng phối hợp, san phâm...
Hƣớng 3: Tổ chức phục vụ cho số lƣợng X khách theo thực đơn Y,
ăn vào thời điêm Z, với những YC đặc biệt nhƣ ....... . Theo đĩ SV phải
tình bày các vấn đề: mặt bằng, dung cụ, thiết bị, trang trí, con ngƣời,
phân cơng phối hợp...
Đề chung: Xây dựng thực đơn tiệc cho đồn ... thực khách, số tiền
mua nguyên liệu thực phẩm là ...đ/ngƣời. Yêu cầu:
- Lập danh mục mĩn ăn, đồ uống với ít nhất ... mĩn ăn, thực phẩm mùa
..., tiệc ...;
- Lập bảng tính nguyên liệu phù hợp với sai số cho phép trên số tiền
mua nguyên liệu là 1.500đ/thực khách.
DHTM_TMU
8
Chƣơng 1: Khái quát về quản trị
thực phẩm và đồ uống
1.1. Khái niệm, đặc
điểm và xu hƣớng phát
triển kinh doanh DVAU
1.2. Chức năng và
nhiệm vụ của bộ
phận thực phẩm và
đồ uống
1.3. Khái niệm, nội
dung quản trị thực
phẩm và đồ uống
DHTM_TMU
1.1.2. Đặc điểm và
xu hƣớng KD DVAU
a) Đặc điểm DVAU
b) Xu hƣớng kinh
doanh DVAU
1.1.1. Khái niệm KD
DVAU
a) Khái niệm DVAU
b) Khái niệm kinh
doanh DVAU
1.1. Khái niệm, đặc
điểm và xu hƣớng PT
KD DVAU
9
DHTM_TMU
10
1.1.1. Khái niệm kinh doanh dịch vụ ăn uống
Kinh doanh DVAU là các hoạt động quản trị các yếu tố đầu vào,
tổ chức, phối hợp các yếu tố đĩ nhằm chuyển hĩa thành
các kết quả ở đầu ra và các hoạt động khác cĩ liên quan,
nhằm cung ứng DVAU cho khách hàng để thu lợi ích.
DVAU là kết quả mang lại nhờ các hoạt động tƣơng
tác giữa ngƣời cung cấp DVAU và khách hàng, cũng
nhƣ nhờ các hoạt động của ngƣời cung cấp DVAU
để đáp ứng nhu cầu của khách hàng
Trong KS, hoạt động cung ứng này bao gồm cung ứng quá trình
đặt chỗ, đĩn tiếp, các tiện nghi, mĩn ăn-đồ uống (chế biến, pha
chế hoặc chuyển bán), sự phục vụ và các yếu tố liên quan khác
theo yêu cầu của khách và quy chuẩn của KS
DHTM_TMU
11
1.1.2. Đặc điểm và xu hướng KDAU
Từ đặc điểm
DVAU
và các yếu tố
mơi trường
KDAU
Đặc điểm KDAU
1. Thị trƣờng khách phong phú
2. Hoạt động kỹ thuật đặc trƣng
3. Cĩ sản phẩm dịch vụ đặc trƣng
4. Phƣơng thức cung ứng đặc trƣng
5. Sử dụng nhiều nhân lực tác nghiệp
6. Nguồn lực CSVCKT
7. Nhiều hình thức kinh doanh
8.Hiệu quả kinh tế cao
9.v.v
DHTM_TMU
12
1.1.2. Đặc điểm và xu hướng KD DVAU (tiếp)
Từ đặc điểm
KDAU
và các yếu tố
mơi trường
KDAU
Xu hƣớng KD DVAU
1. Phát triển theo dạng chuỗi
2. Nhƣợng quyền thƣơng hiệu
3. Xu hƣớng đa dạng hĩa (SP,cung ứng)
4. Xu hƣớng cá biệt, chuyên biệt hố
5. Xu hƣớng sang trọng hố
6. Sinh thái và VH truyền thống
7. Hƣớng theo sản phẩm du lịch
8. Phát triển bền vững (Chất lượng)
9v.v
DHTM_TMU
1.2.2. Nhiệm vụ
của bộ phận thực
phẩm và đồ uống
1.2.1. Chức năng
của bộ phận thực
phẩm và đồ uống
1.2. Chức năng
và nhiệm vụ của
bộ phận TP&ĐU
13
DHTM_TMU
14
1.2.1. Chức năng của bộ phận thực phẩm và đồ uống
Sản xuất vật chất (chế biến mĩn ăn
và pha chế đồ uống...)
Lƣu thơng (bán SPDVAU)
Tổ chức phục vụ ăn uống (hoạt động
tiếp tục làm tăng thêm, tăng cao
giá trị gia tăng)
Phối hợp thực hiện các chức năng
quản trị : tài chính, nhân sự, CSVCKT
DHTM_TMU
Các nhiệm vụ chủ yếu bao gồm:
Một là: Xây dựng, định kỳ điều chỉnh, hồn thiện hệ
thống thực đơn đáp ứng nhu cầu thị trƣờng và kế hoạch
phát triển chung;
Hai là: Tổ chức tốt hoạt động sản xuất sản phẩm ăn
uống đáp ứng yêu cầu (chế biến mĩn ăn và pha chế đồ
uống);
Ba là: Đảm bảo nguồn nguyên liệu thực phẩm-hàng
hĩa, nhiên liệu và trang thiết bị, dụng cụ cho sản xuất.
Bao gồm việc ổn định nguồn cung cấp, nhập-xuất, bảo
quản và cung cấp cho bộ phận sản xuất, phục vụ (các
bếp, các nhà hàng, các quầy bar);
Bốn là: Tổ chức phục vụ ăn uống đúng giờ, kịp thời,
chính xác, đúng nguyên tắc, thao tác và quy trình;
1.2.2. Nhiệm vụ của bộ phận
thực phẩm và đồ uống
DHTM_TMU
Năm là: Tạo ra mơi trƣờng hấp dẫn để khách thƣởng
thức mĩn ăn đồ uống thơng qua phong cách giao tiếp,
việc sắp đặt, bài trí phịng ăn, bàn ăn, kiểm sốt thiết bị
ánh sáng, nhiệt độ;
Sáu là: Trực tiếp bán dịch vụ ăn uống cho thực khách
ăn uống tại CS KDAU. Tìm hiểu và nắm vững yêu cầu
của khách, phối hợp chặt chẽ với các bộ phận khác để
đáp ứng tốt mọi yêu cầu của khách;
Bảy là: Thƣờng xuyên thu thập thơng tin từ khách,
nghiêm chỉnh báo cáo với lãnh đạo và bộ phận liên quan
để nâng cao chất lƣợng dịch vụ.
Tám là, Đảm bảo các bữa ăn, suất ăn cho cán bộ, nhân
viên (nếu cĩ) theo quy định của CS KDAU;
1.2.2. Nhiệm vụ của bộ phận
thực phẩm và đồ uống
DHTM_TMU
Chín là: Duy trì vệ sinh an tồn thực phẩm, vệ sinh mơi
trƣờng và cĩ biện pháp bảo vệ an ninh tối ƣu cho khách;
Mười là: Thực hiện tốt việc quản lý lao động và tài sản
của CS KDAU;
Mười một là: Tổ chức đào tạo, bồi dƣỡng tại chỗ để
nâng cao trình độ chuyên mơn, nghiệp vụ và nâng cao ý
thức và hiệu quả trong cơng việc cho lao động;
Mười hai là: Tham gia thực hiện các chức năng quản trị
khác của doanh nghiệp, nhƣ tài chính, nhân sự,
marketing và thực hiện tốt các quy định khác của CS
KDAU.
1.2.2. Nhiệm vụ của bộ phận
thực phẩm và đồ uống
DHTM_TMU
1.3.2. Nội dung
quản trị thực
phẩm và đồ uống
1.3.1. Khái niệm
quản trị thực
phẩm và đồ uống
1.3. Khái niệm,
nội dung
quản trị TP&ĐU
18
DHTM_TMU
1.3.1. Khái niệm QT thực phẩm và đồ uống
Bộ phận TP&ĐU (F&B-Food and Beverage Service) là
bộ phận phụ trách cung ứng thức ăn và đồ uống cho
thực khách và nhân viên của khách sạn.
Trong KS, TP&ĐU là một 1 bộ phận quan trọng, quy mơ
lớn nên quản trị TP&ĐU là cơng việc phức tạp
QT bộ phận TP&ĐU sẽ quản trị nhiều tƣ liệu sản xuất
khác nhau, trong đĩ cĩ các loại TP&ĐU (nguyên liệu, bán
thành phẩm, đƣợc chế biến/pha chế/chuyển bán).
Sản xuất và tiêu dùng DVAU diễn ra đồng thời và quá
trình QT phải giúp cho quá trình này đƣợc thực hiện tốt
nhất, tức là phải vận hành tốt bộ phận, các cơng việc, các
cơng đoạn cĩ liên quan.
DHTM_TMU
Khái niệm QT TP&ĐU: là quá trình tạo lập và vận
hành bộ phận TP&ĐU, nhằm tối đa hĩa hiệu quả
gắn với mục tiêu hoạt động. Quá trình này bao gồm
chuỗi các hoạt động quản trị: hoạch định, tổ chức,
lãnh đạo và kiểm tra.
Thực chất QT TP&ĐU là quản lý điều hành tác
nghiệp tại bộ phận TP&ĐU.
1.3.1. Khái niệm QT thực phẩm và đồ uống
Trong BP TP&ĐU, năm thành
tố quản trị là gì?
Các cấp quản trị như thế nào?
DHTM_TMU
21
Kế hoạch thực đơn
Quản trị nhân lực tại bộ phận TP&ĐU
Quản trị cơ sở vật chất bộ phận TP&ĐU
Quản trị mua và dự trữ
Quản trị chế biến mĩn ăn và pha chế đồ uống
Quản trị phục vụ ăn uống
1.3.2. Nội dung QT thực phẩm và đồ uống
Các nội dung cơ bản bao gồm:
DHTM_TMU
Nội dung này trình bày:
- Mơ hình tổ chức, nhiệm vụ của một số chức danh
quản lý và nhân viên, quan hệ giữa bộ phận thực
phẩm và đồ uống với các bộ phận khác;
- Phƣơng án thiết kế và định mức cơng việc, chỉ ra
nhu cầu và tiêu chuẩn tuyển dụng;
- Phƣơng án phân cơng và phối hợp lao động; nhiệm
vụ trong ca làm việc;
- Phƣơng án đào tạo, phát triển, đánh giá và đãi ngộ
lao động tại bộ phận thực phẩm và đồ uống
Quản trị nhân lực tại bộ phận TP&ĐU
DHTM_TMU
Nội dung này trình bày: các phƣơng án bố trí mặt bằng
và quản trị trang thiết bị, đồ dùng các khu vực chế biến
mĩn ăn, pha chế đồ uống, phục vụ ăn uống và khu vực
kho.
Quản trị cơ sở vật chất bộ phận TP&ĐU
Nội dung này trình bày: khái niệm, phân loại thực đơn,
vai trị thực đơn và nguyên tắc xây dựng thực đơn; quy
trình xây dựng thực đơn và phƣơng cách cải tiến thực
đơn.
Kế hoạch thực đơn
DHTM_TMU
Nội dung này trình bày:
- Phƣơng pháp lập kế hoạch mua; xác định nguồn
hàng và phƣơng thức mua; tổ chức mua; quản trị
giao nhận hàng
- Phƣơng pháp quản trị dự trữ, cấp phát, kiểm sốt
và bảo quản thực phẩm và đồ uống
Quản trị mua và dự trữ
DHTM_TMU
- Phƣơng pháp và quy trình chế biến mĩn ăn và pha chế
đồ uống;
- Lập kế hoạch, tổ chức và kiểm sốt chế biến mĩn ăn và
pha chế đồ uống
Quản trị chế biến mĩn ăn và pha chế đồ uống
Nội dung này trình bày: các thao tác kỹ thuật phục vụ cơ
bản; quản trị phục vụ đồ uống tại quầy và tại bàn; quản
trị phục vụ ăn thƣờng và ăn tiệc.
Quản trị phục vụ ăn uống
DHTM_TMU
26
Chƣơng 2: Quản trị nhân lực tại bộ phận
thực phẩm và đồ uống
2.1. Cơ cấu tổ chức của
bộ phận thực phẩm và
đồ uống
2.2. Hoạch định và
tuyển dụng lao động
tại bộ phận thực
phẩm và đồ uống
2.3. Bố trí và sử dụng
lao động tại bộ phận
thực phẩm và đồ
uống
2.4. Đào tạo, đánh giá
và đãi ngộ lao động
tại bộ phận thực
phẩm và đồ uống
DHTM_TMU
27
2.1.
2.1.1. Mơ hình tổ
chức bộ phận
thực phẩm và đồ
uống
2.1.2. Nhiệm vụ
của một số chức
danh quản lý và
nhân viên
2.1.3. Quan hệ
giữa bộ phận thực
phẩm và đồ uống
với các bộ phận
khác
DHTM_TMU
DHTM_TMU
DHTM_TMU
DHTM_TMU
Giám đốc bộ phận
thực phẩm và đồ uống
Giám đốc nhà hàng
và quầy bar
Tổng bếp trƣởng
Quản lý
nhà
hàng
Quản lý
bar
Quản lý
tiệc
Bếp
trƣởng
bếp
nĩng
Bếp
trƣởng
bếp
nguội
Bếp
trƣởng
bếp
bánh
Ca
trƣởng
Ca
trƣởng
Ca
trƣởng
Ca
trƣởng
Ca
trƣởng
Ca
trƣởng
Nhân
viên
Nhân
viên
Nhân
viên
Nhân
viên
Nhân
viên
Nhân
viên
2.1.1. Mơ hình tổ chức bộ phận thực phẩm và đồ uống
Với KS
quy mơ lớn
..
..
Tùy
khách
sạn,
các
chức
danh,
bộ
phận
cĩ thể
thêm
bớt
DHTM_TMU
© Mr.Quý Nhân viên 3
Ca trƣởng 2
Qlý Tổ phục vụ 1
Nhân viên 3
Ca trƣởng 2
Quản lý quầy bar 1
Tổ Bar
Tổ Bếp
© Mr.Quý
Nhân viên 3
Ca trƣởng 2
Bếp trƣởng 1
Trƣởng
BP
TP&ĐU
Tổ Bàn
VỚI KS
QUY MƠ
NHỎ
DHTM_TMU
2.1. 2.1.2. Nhiệm vụ của một số chức danh quản lý và NV
1. Tĩm tắt cơng việc: Chức danh là gì và làm gì
2. Mối quan hệ: Báo cáo với ai, giám sát trực tiếp
ai
3. Nhiệm vụ cụ thể: Liệt kê, hệ thống hĩa các
cơng việc mà vị trí nhân sự đĩ phải thực hiện.
4. Tiêu chuẩn/yêu cầu: kiến thức, kỹ năng, thái độ
DHTM_TMU
1. Giám đốc bộ phận thực phẩm và đồ uống (Foods &
Beverage Director)
2. Tổng bếp trƣởng (Executive Chef)
3. Giám đốc nhà hàng (Restaurant Manager)
4. Bếp trƣởng bếp bộ phận/bếp chức năng (Sous Chef)
5. Quản lý nhà hàng, bộ phận tiệc, quầy bar (R/B/Bar
Supervisor)
6. Trƣởng ca bếp chức năng (AM/PM Captain Chef )
7. Trƣởng ca nhà hàng, quầy bar, tiệc (R/Bar/B Captain)
8. Nhân viên bàn, bar, bếp (Waiter/Waitress, Cook)
9. Ngồi ra cịn các chức danh nhƣ: Trợ lý giám đốc F&B;
Thủ kho; Trƣởng bộ phận tạm vụ; Bếp phĩ hành chính;
Nhĩm trưởng (Team Leader); Điều phối viên tiệc
(Banquet Coordinator); Người pha chế rượu ca
sáng/chiều (AM/PM Bartender); Tạp vụ ca sáng/ chiều
(AM/PM Odd Job, Dish washer).v.v
MƠ TẢ MỘT SỐ CHỨC DANH ĐIỂN HÌNH
DHTM_TMU
2.1. 2.1.3. Quan hệ giữa BP TP&ĐU với các bộ phận khác
- Bộ phận thực phẩm và đồ uống (F & B) là bộ phận quan
trọng trong các cơ sở KDAU (khách sạn, nhà hàng, Cơ sở
KDAU lƣu động...).
- Cĩ sự tác động qua lại thể hiện ở sự tƣơng hỗ và phối hợp
trong nội bộ các bộ phận nằm trong bộ phận F&B và với các
bộ phận khác: kế tốn, marketing, lễ tân...
- Mối quan hệ tƣơng hỗ và phối hợp mang tính đặc thù ở mỗi
đơn vị
Chỉ ra QH là trực thuộc, phụ thuộc
Là quan hệ phối hợp, tƣơng hỗ với các BP khác
Nội dung mơ tả:
- Bộ phận khác cĩ trách nhiệm quản lý hay phối hợp,
tƣơng hỗ BP TP&ĐU nhƣ thế nào
- BP TP&ĐU cĩ trách nhiệm phối hợp, tƣơng hỗ bộ
phận khác nhƣ thế nào.
Cách
mơ tả
DHTM_TMU
Bộ phận
TP & ĐU
Marketing
Lễ tân
Tài chính, kế tốn
Thu mua
Nhân sự
Kỹ thuật
2.1.3.
Quan hệ
giữa bộ
phận thực
phẩm và
đồ uống
với các bộ
phận khác
DHTM_TMU
VÍ DỤ MỐI QUAN HỆ CỦA CÁC BP VỚI F&B TRONG 1 KS
DHTM_TMU
2.2.2. Nhu cầu
và tiêu chuẩn
tuyển dụng
a) Nhu cầu TD
b) Tiêu chuẩn
tuyển dụng
2.2.1. Thiết kế
và định mức
cơng việc
a) Thiết kế CV
b) Định mức CV
2.2. Hoạch định
và tuyển dụng
lao động DHTM_TMU
2.2.1. Thiết kế và định mức cơng việc
a) Thiết kế cơng việc
là quá trình xác định các nhiêm vụ, trách nhiệm
cụ thể được thực hiện bởi những người lao động
trong tổ chức và các điều kiện cụ thể để thực
hiện các nhiệm vụ, trách nhiệm đĩ
Thiết kế cơng việc phải chỉ rõ:
- Những việc gì phải đƣợc thực hiện
- Việc đĩ đƣợc thực hiện nhƣ thế nào
- Bao nhiêu việc đƣợc thực hiện
- Các cơng việc đƣợc thực hiện theo trật tự gì
DHTM_TMU
Nội dung thiết kế cơng việc
1. Xác định ba yếu tố thuộc về cơng việc:
- Nội dung cơng việc
- Các trách nhiệm đối với tổ chức
- Các điều kiện lao động
2. Đánh giá CV hiện tại
3. Phân tích nhiệm vụ
4. Thiết kế cụ thể cơng việc
DHTM_TMU
2.2.1. Thiết kế và định mức cơng việc
b) Định mức cơng việc
Theo các nhà quản trị Nhật Bản, các bƣớc cần
tiến hành để cĩ định mức cơng việc hợp lý bao
gồm:
1. Phân tích cơng việc hành nguyên cơng
2. Đo thời gian thực tế đang làm
3. Phân tích kết quả đo
4. Cải tiến thao tác
5. Định mức nhân cơng
6. Tiến hành lại với chu kì tiếp
DHTM_TMU
Cơng việc Định mức
A: Thời gian 1 ca làm việc = 480 phút
B: Thời gian cơng đoạn (TG làm 1
bánh)
= 5 phút
C: Thời gian khơng dùng cho làm bánh
-C1 Chuẩn bị đầu ca
-C2 Nghỉ ăn ca
-C3 Khắc phục sai lỗi
-C4 Bàn giao cuối ca,
= 30 phút
= 30 phút
= 15 phút
= 15 phút
D: Thời gian dùng để làm bánh = A–C=480-90=390 phút
E: Số sản phẩm cĩ thể hồn thành
đƣợc
= D/B=390/5= 78
SP/n/ca
VD: Định mức LĐ của NV làm bánh tại BP F&B
VD: Số bánh cần đƣợc SX trong ngày là: 156 SP
Số ngƣời cần là: 156: 78 = 2 ngƣời
DHTM_TMU
Chức danh Định mức Cơng việc
Người quản lý 1 ngƣời Quản lý điều hành
Giám sát/
Trưởng ca
100 – 200
chỗ/1GS/ca
Trực tiếp điều hành hoạt
động PV trong ca
NV đĩn tiếp 1- 2 NV/ca Chào đĩn và xếp chỗ
NV thu ngân 1- 2 NV/ca Lên hố đơn và thu tiền
thanh tốn
NV PV bàn 10 – 30
K/NV/ca
20-30
K/1NV/ca;
50 K /1NV/ca
Trực tiếp PV mĩn ăn đồ uống
tại bàn
Trợ giúp khách ăn uống
NV phụ bàn 20 -30
khách/NV/ca
Trợ giúp cho NV PV bàn
VD: Định mức LĐ của NV phục vụ bàn tại BP F&B
DHTM_TMU
2.2.2. Nhu cầu và tiêu chuẩn tuyển dụng
a) Xác định nhu cầu nhân lực
Nhu cầu nhân lực cho BP F&B gồm 2 quá
trình song hành:
Xác định nhu cầu nhân lực dài hạn
(hoạch định) gắn với chiến lƣợc phát triển
chung.
Xác định nhu cầu nhân lực tác nghiệp
ngắn hạn, hàng ngày, sự vụ.
DHTM_TMU
CHIẾN LƢỢC PT CHUNG
Duy trì ổn định
DHTM_TMU
DHTM_TMU
Xác định nhu cầu lao động tại BP F&B là xác định
số lượng, cơ cấu và chất lượng lao động cần thiết ở
từng vị trí nhằm đáp ứng nhu cầu hoạt động bình
thường của BP F&B trong từng thời kỳ.
Căn cứ xác định nhu cầu lao động
Định mức cơng việc
Số lƣợng khách dự báo kỳ tới
Đối tƣợng khách
Tính chất cơng việc, cơng nghệ, mức độ chuyên mơn
hố
Mơ hình quản trị;
Thời vụ, thời điểm PV, sự kiện
Đảm bảo chế độ làm việc theo quy định
DHTM_TMU
Tính số lao động tại BP F&B
Tiến hành định mức từng cơng đoạn
Xác định định mức cho tồn bộ dây chuyền sản xuất
Định mức nhân lực cho điều kiện sản xuất tiêu chuẩn
Xác định đƣợc tiêu chuẩn nhân sự để thực hiện CV
Lập bảng định biên nhân sự (nhu cầu nhân sự trong điều
kiện tiêu chuẩn).
Liên hệ:
Giả thiết lượng KH vào nhà hàng
Số lượng mĩn ăn
Định mức TG cơng đoạn
Số NV cần thiết chế biến từng mĩn Số NV bếp
DHTM_TMU
Số nhân viên ca sáng: A
Số nhân viên ca chiều: B
Số nhân viên ca đêm (nếu cĩ): C
Số nhân viên 1 ngày: D = A + B + C
Số ngày nghỉ của 1 NV/năm: E = 52 + 10 +1 + 12 = 75 (ngày/năm)
Tổng số ngày nghỉ của tất cả nhân viên :
F= E x D = 75 x D (ngày/năm)
•Số lƣợng NV cần cĩ để bù vào tổng số ngày nghỉ trong 1 năm:
G = F : (365 – E) (người/năm)
Tổng số NV PV cần với cơng suất 100%:
H = D + G (người)
Số NV theo cơng suất : H’ = % x H (người)
Cách tính số lƣợng LĐ cần thiết ở BP F&B
Theo Luật LĐ:
NV bếp là 5 năm
thêm 1 ngày nghỉ.
từ 14 đến18 ngày
DHTM_TMU
Bài 1: Tính số NV PV tại BP bàn cho nhà hàng cĩ 300 chỗ ngồi; hệ số
vịng quay chỗ ngồi bữa trưa là 1,7, bữa tối 1.2. Phục vụ 2 bữa. Định
mức NV PV 30 khách/NV/ca. Tính số nhân viên PV bàn cần cĩ. (Chế độ
làm việc 6 ngày/tuần, nghỉ lễ, tết 9 ngày, nghỉ phép năm 12 ngày, nghỉ
việc riêng dự kiến 1 ngày)
BÀI TẬP
Bài 2: Tính số lượng nhân viên phục vụ bàn cần thiết cho nhà hàng
cĩ 300 chỗ ngồi, hệ số vịng quay chỗ ngồi 2,5. Biết rằng nhà hàng
phục vụ 2 bữa/ngày, định mức làm việc của nhân viên phục vụ là 30
khách/nhân viên/ca, chế độ làm việc 6 ngày/tuần, nghỉ lễ, tết 10
ngày, nghỉ phép năm 12 ngày, nghỉ việc riêng dự kiến 1 ngày.
DHTM_TMU
2.2.2. Nhu cầu và tiêu chuẩn tuyển dụng
b) Xác định tiêu chuẩn tuyển dụng
Tiêu chuẩn tiển dụng gắn với mỗi vị trí cơng
việc và yêu cầu phát triển chung.
Tiêu chuẩn tuyển dụng thƣờng đƣợc chi tiết
hĩa trong bản mơ tả cơng việc, với các nội dung:
1. Tĩm tắt cơng việc
2. Quan hệ
3. Nhiệm vụ cụ thể
4. Kiến thức, kỹ năng
5. Trình độ
DHTM_TMU
Tiêu chuẩn chức danh một số vị trí bộ phận F&B của KS sao
Chức
danh
Giới
tính
Tu
ổi
T. độ
CMv
H
Ctác,c/vụ đã
qua
Sởtrƣờng ngh. vụ N.
ngữ
Các TC
khác
DHTM_TMU
Phù hợp cho từng vị trí cơng việc và yêu cầu phát triển
chung.
Thể hiện qua các tiêu chuẩn tuyển dụng.
SD Bản mơ tả cơng việc nhƣ một bản tiêu chuẩn.
Tiêu chuẩn đối với NV BP F&B
Nghiệp vụ chuyên mơn (kỹ năng chế biến, pha chế, PV)
Hình thức, nhân dáng và sức khoẻ (thể chất),
Kiến thức (trí tuệ),
Đạo đức tác phong (phẩm cách),
Giao tiếp, ngoại ngữ, kinh nghiệm, YC đặc biệt khác.
Tiêu chuẩn tuyển dụng thƣờng đƣợc chi tiết hĩa trong
Bản mơ tả cơng việc
YC chất lƣợng LĐ tại BP F&B
DHTM_TMU
2.3.2. Nhiệm vụ
trong ca làm
việc
2.3.1. Phân
cơng và phối
hợp lao động
(Phân cơng lao
động; Phối hợp
lao động)
2.3. Bố trí
và sử dụng
lao động DHTM_TMU
* Yêu cầu
− Chọn ngƣời phù hợp để giao đúng việc
− Xác định trách nhiệm rõ ràng
− Đảm bảo sự hợp tác và hiệu quả
a) Phân cơng lao động
* Khái niệm
Là bố trí sắp xếp lao động và các điều kiện khác
nhằm đáp ứng yêu cầu của khách hàng, đồng thời giảm
thời gian và chi phí, tối đa hĩa lợi ích
2.3.1. Phân cơng và phối hợp lao động
DHTM_TMU
* Căn cứ phân cơng cơng việc
− Quy mơ, vịng quay,lƣợng thực khách (lƣu trú, đặt, vãng lai)
− Thời gian, địa điểm, mùa vụ.
− Hình thức phục vụ: => Số lƣợng và trình độ NV
− Mức CLDV: Địi hỏi NV cĩ trình độ và kinh nghiệm
− Đặc điểm đội ngũ lao động thực tế.
− Định mức lao động và chế độ làm việc...
* Phân ca làm việc
– Cơng việc chủ yếu là PV các bữa ăn thƣờng và tiệc đƣợc
tổ chức trong và ngồi CS.
– Cơng việc PV đƣợc chia làm 2 ca, bố trí “ca gãy” hoặc gối
ca cho giờ ăn chính.
2.3.1 a) Phân cơng lao động
DHTM_TMU
Kiêm nhiệm Chuyên mơn hố
Nội
dung
Nhân viên đồng
thời thực hiện các
việc của cả quá
trình và thụ động
theo chỉ đạo của
cấp trên
Mỗi cá nhân hoặc nhĩm đảm trách
một cơng việc cụ thể trong một thời gian
nhất định.
* Bàn: theo khu vực; theo cơng đoạn PV
khách; theo mĩn ăn, đồ uống; theo khách
hàng
* Bar: theo cơng đoạn, theo loại đồ uống
* Bếp: theo khu vực; theo loại bếp; theo
nhĩm mĩn; theo hình thức phục vụ
Áp
dụng
- Quy mơ nhỏ, mật
độ khách thấp
- Tiết kiệm LĐ
- Chất lƣợng
thƣờng cịn nhiều
hạn chế
- Quy mơ lớn, mật độ khách cao
- Chuyên mơn hĩa cao về mọi mặt nên
chất lƣợng dịch vụ thƣờng cao
- Cĩ thể gây lãng phí lao động trong các
giai đoạn thấp điểm
Một số hình thức phân cơng cơng việc trong BP TP&ĐU
DHTM_TMU
58
VD: Hướng dẫn bố trí NV PV bàn tại NH Creole- KS Regal
Thời điểm: Điểm tâm
TG
LV
Dƣới
50
KP
51-
100
101-
125
126-
160
161-
190
191-
240
241-
280
281-
320
GĐ
NH
4,0 0 0 0 0 1 1 1 1
Giám
sát
5,0 1 1 1 1 1 1 1 1
Phục
vụ
bàn
5,5 3 4 5 6 7 8 9 10
Phụ
bàn
5,5 1 1 2 2 3 3 3 4
DHTM_TMU
Ca LV
Thời gian
LV
Số NV Nội dung cơng việc
Ca 1
(ca sáng)
6h00 –
14h30
Tùy
cơng
việc
• Nhận bàn giao ca
• Chuẩn bị và nấu ăn sáng
• Chuẩn bioj và nấu ăn trƣa
• Bàn giao ca
Ca 2 (ca
chiều)
14h00 –
22h30
Tùy
cơng
việc
• Nhận bàn giao ca
• Nấu ăn tối
•Tổng vệ sinh bếp
•Bàn giao cho giám sát
viên
Ca 3
(ca đêm cho
DV room
service)
22h00 –
6h30 (sáng
hơm sau)
Tùy
cơng
việc
• Nhận bàn giao ca
• Nấu ăn đêm
• Chuẩn bị đồ ăn sáng
• Bàn giao ca
Ví dụ: Ca làm việc của nhân viên bếp-KS 5 sao
DHTM_TMU
Ca LV
Thời gian
LV
Số
NV
Nội dung cơng việc
Ca 1
(ca sáng)
6h00 –
14h30
Tùy
cơng
việc
• Nhận bàn giao ca
•Nhận đặt ăn
• Chuẩn bị và PV bữa sáng
• Chuẩn bị và PV bữa trƣa
• Bàn giao ca
Ca 2 (ca
chiều)
14h00 –
22h30
Tùy
cơng
việc
• Nhận bàn giao ca
•Nhận đặt ăn
• Chuẩn bị và PV bữa tối
•Chuẩn bị cho ăn sáng
•Tổng vệ sinh nhà hàng
• Bàn giao cho giám sát viên
Ví dụ: Ca làm việc của nhân viên bàn-KS 5 sao
Bố trí “ca gãy”, “gối ca”; dịch vụ room service
DHTM_TMU
Ca LV
Thời gian
LV
Số
NV
Nội dung cơng việc
Ca 1
(ca sáng)
7h00 –
15h30
Tùy
cơng
việc
• Nhận bàn giao ca
• Pha chế và phục vụ sáng
• Pha chế và phục vụ trƣa
• Bàn giao ca
Ca 2 (ca chiều)
15h00 –
24h00
Tùy
cơng
việc
• Nhận bàn giao ca
• Pha chế và phục vụ tối
• Bàn giao cho giám sát
viên
Ví dụ: Ca làm việc của nhân viên pha chế-KS 5 sao
Dịch vụ room service
DHTM_TMU
* Phối hợp lao động: Là quá trình liên kết các HĐ của
những NV, nhĩm chuyên trách hoặc giữa BP TPĐU với
các BP khác nhằm tạo ra sự đồng bộ, nhịp nhàng trong
HĐ PV ăn uống để đạt mục tiêu của BP.
* Mục đích
- Chuyển và nhận thơng tin liên quan đến cơng việc hàng
ngày, “truyền đạt” trực tiếp và đƣa ra “quyết định” chung
- Phối hợp tác nghiệp trong các quá trình tác nghiêp (mua
nguyên liệu, chế biến, pha chế, phục vụ ăn uống)
- Nhận ý kiến phản hồi từ khách nhằm nâng cao CLDVAU
* Hình thức:
• Phối hợp giữa các NV trong từng bộ phận
• Phối hợp NV bộ phận này với bộ phận khác
2.3.1 b) Phối hợp lao động
VÍ DỤ SỰ PHỐI HỢP GIỮA BÀN-BAR-BẾP:
DHTM_TMU
SỰ PHỐI HỢP CƠ BẢN GIỮA BÀN - BAR - BẾP:
DHTM_TMU
Mỗi vị trí cơng việc cĩ bản mơ tả cơng việc cụ
thể, khác nhau và đĩ là căn cứ để phân cơng
nhiệm vụ trong ca
Theo bản mơ tả cơng việc, các chức danh quản
lý và nhân viên đều phải tuân thủ và thực hiện tốt
chức trách, nhiệm vụ của mình trong ca làm việc
Quy trình cơ bản: Nhận bàn giao ca, tiếp nhận
cơng việc (đến trước giờ làm 15 phút) Triển
khai cơng việc (theo chức trách, nhiệm vụ và yêu
cầu thực tế) Bàn giao ca/Ghi sổ bàn giao ca
2.3 2.3.2. Nhiệm vụ trong ca làm việc
DHTM_TMU
Ca LV Thời gian LV Số NV Nội dung cơng việc
Ca 1
6 – 14h • Nhận bàn giao cơng việc, chuẩn bị
(Sắp đặt, xem yêu cầu, nguyên liệu)
• PV bữa sáng
• PV bữa trƣa
• Nhận đặt ăn
• Bàn giao ca
Ca 2 14 – 22h • Nhận bàn giao cơng việc trong ca
• Chuẩn bị và PV bữa tối
• Nhận đặt ăn
• Tổng vệ sinh nhà hàng
• Bàn giao cho giám sát viên
Ca gãy 10 -13h • Nhận bàn giao cơng việc trong ca
• PV bữa trƣa
17- 20h • Nhận bàn giao nhiệm vụ trong ca
• PV bữa tối
Ví dụ: Các nhiệm vụ cơ bản trong ca của nhân viên bàn
DHTM_TMU
2.4.2. Đánh giá
và đãi ngộ
lao động
a) Đánh giá LĐ
b) Đãi ngộ LĐ
2.4.1. Đào tạo
và phát triển LĐ
a) Khái niệm
b) Nội dung
2.4. Đào tạo,
đánh giá
và đãi ngộ DHTM_TMU
Đào tạo là quá trình cung cấp cho LĐ các kỹ năng cụ
thể cho các mục tiêu cụ thể
Phát triển là quá trình chuẩn bị và cung cấp cho LĐ
những năng lực cần thiết cho tổ chức trong tƣơng lai
Mối quan hệ giữa ĐT & PT:
2.4.1 a) Khái niệm đào tạo và phát triển LĐ
DHTM_TMU
2.4.1. b) Nội dung đào tạo và phát triển LĐ
B1. Xác định nhu
cầu đào tạo
B2. Lập kế
hoạch đào tạo
B3. Thực hiện
đào tạo
B2. Lập kế
hoạch đào tạo
DHTM_TMU
a) Đánh giá lao động: là quy trình đã đƣợc chuẩn
hĩa để thu thập thơng tin từ các cấp bậc quản lý
về hành động và ứng xử trong chuyên mơn
nghiệp vụ của tồn bộ nhân sự
2.4. 2.4.2. Đánh giá và đãi ngộ lao động
Nhà quản lý Ngƣời lao động
Cùng nhau xác định mục tiêu
Đánh giá mục tiêu Đánh giá định kỳ Phản hồi
Đánh giá hàng năm
DHTM_TMU
Mục tiêu của cơng tác đánh giá
Cung cấp các thơng tin phản hồi (là cơ hội giao tiếp thảo luận với
nhân viên để cĩ đƣợc các thơng tin phản hồi nhờ đĩ cải thiện hiệu
năng cơng tác).
Điều chỉnh sửa chữa những sai sĩt.
Thiết lập các chuẩn mực đạo đức làm việc.
Nâng cao tinh thần trách nhiệm cho nhân viên.
Tạo động lực kích thích nhân viên.
Cố vấn đào tạo và nâng cao hiệu quả thực hiện cơng việc.
Đánh giá đúng đắn tiềm năng của nhân viên nhằm phát triển tốt
nhất nghề nhiệp cá nhân.
Phát triển, tăng cƣờng sự hiểu biết về cơng ty.
Tăng cƣờng quan hệ tốt giữa cấp trên và cấp dƣới.
Làm cơ sở cho việc trả lƣơng, khen thƣởng nhân viên.
Tăng cƣờng hiệu quả của hoạch định nguồn nhân lực & tuyển chọn
nhân viên.
Cung cấp thơng tin cho việc giải quyết các tƣơng quan nhân sự
(nhƣ thăng thƣởng , kỷ luật , buộc thơi việc ) .
DHTM_TMU
Tiến trình của
đánh giá nhân
viên
Đánh giá nhân viên
DHTM_TMU
Phƣơng pháp đánh giá
1. Phƣơng pháp bảng điểm
2. Phƣơng pháp xếp hạng luân phiên
3. Phƣơng pháp so sánh từng cặp
4. Phƣơng pháp phê bình lƣu giữ
5. Phƣơng pháp quan sát hành vi
6. Phƣơng pháp Quản trị bằng mục tiêu (MBO )
7. PP đánh giá thực hiện cơng việc bằng định lƣợng
8. Phƣơng pháp phỏng vấn đánh giá
Về bản chất thì cĩ thể chia làm 3 nhĩm:
1. Đánh giá phẩm chất cá nhân
2. Đánh giá hành vi
3. Đánh giá theo kết quả cuối cùng.
Ví dụ thực tế tƣơng ứng với các vị trí LĐ, bộ phận
DHTM_TMU
Đãi ngộ nhân sự là quá trình chăm lo đời sống
vật chất và tinh thần của ngƣời lao động để họ
cĩ thể hồn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao và qua
đĩ gĩp phần hồn thành mục tiêu của tổ chức,
doanh nghiệp.
HỆ THỐNG ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG NHƯ SAU
2.4.2. b) Đãi ngộ lao động
DHTM_TMU
DHTM_TMU
Yêu cầu
đãi ngộ
DHTM_TMU
76
Chƣơng 3: Quản trị cơ sở vật chất
bộ phận thực phẩm và đồ uống
3.2. Quản lý trang
thiết bị dụng cụ
3.1. Bố trí mặt bằng
các khu vực
DHTM_TMU
3.1.2. Mặt bằng
điển hình các
khu vực sản
xuất
(Khu vực Bếp, Bàn,
Bar, Kho)
3.1.1. Nguyên
tắc, yêu cầu
và phương
pháp
a) Khái niệm, nguyên tắc
b) Yêu cầu
c) Phƣơng pháp
3.1. Bố trí mặt bằng
các khu vực sản xuất DHTM_TMU
BTMB là việc tổ chức, sắp xếp, định
dạng về mặt khơng gian các phương tiện
vật chất được sử dụng để sản xuất ra sản
phẩm hoặc cung cấp dịch vụ đáp ứng nhu
cầu thị trường.
Bố trí mặt bằng khu vực chế biến phụ thuộc vào
việc lựa chọn thiết bị với các kích thƣớc lắp đặt,
kích thƣớc vận hành, tính năng sử dụng. Từ đĩ
xác định khơng gian cần thiết cho việc bố trí sử
dụng các thiết bị đĩ.
3.1.1. a) Khái niệm, nguyên tắc
DHTM_TMU
Cĩ 3 nguyên tắc cơ bản trong BTMB
Một là, nguyên tắc riêng rẽ: nhằm đảm bảo về vệ sinh
an tồn thực phẩm (TP đã rửa, chưa rửa; sống chín)
và chất lƣợng thực phẩm (khơng lẫn các loại TP, tinh
khiết mùi vị)
Hai là, nguyên tắc liên tục, một chiều: Dịng chảy
nguyên liệu thực phẩm từ nhà kho, đến chế biến, thành
sản phẩm phải đảm bảo liên tục, một chiều. Từ đĩ gĩp
phần đảm bảo nguyên tắc riêng rẽ, an tồn lao động và
hiệu suất lao động, hiệu quả cơng việc
Ba là, nguyên tắc thuận tiện: Thuận tay, thuận chiều
và vừa tầm tay, tầm nhìn.
3.1.1. a) Khái niệm, nguyên tắc
DHTM_TMU
Đảm bảo tính hiệu quả, tối ưu về các mặt sau:
1. Cĩ sự liên kết tốt với nhà kho, đƣờng vận chuyển
thuận tiện, ngắn nhất cĩ thể
2. An tồn cho ngƣời lao động và thiết bị
3. Thích hợp với dây truyền cơng nghệ và quy trình chế
biến và phục vụ ăn uống
4. Phù hợp với khối lƣợng sản phẩm, dịch vụ, dung
lƣợng khách hàng cần phục vụ
5. Đảm bảo tiến độ
6. Tránh thất thốt và tiết kiệm các chi phí phát sinh
7. Thích ứng với mơi trƣờng biến động
3.1.1. b) Yêu cầu trong bố trí mặt bằng
DHTM_TMU
Mặt bằng các khu vực trong BP TP&ĐU thƣờng bố
trí theo hình thức hỗn hợp linh hoạt, kết hợp hài hịa
giữa ba phƣơng pháp bố trí bố trí mặt bằng sản xuất
là: bố trí theo sản phẩm, theo phƣơng thức chế biến
và bố trí cố định
Việc bố trí này sẽ phát huy đƣợc thế mạnh và khắc
phục nhƣợc điểm của từng phƣơng pháp riêng rẽ.
3.1.1. c) Phương pháp bố trí mặt bằng DHTM_TMU
Sơ đồ bố trí các khu vực của bộ phận F&B
trong khách sạn điển hình
KV
nhập
hàng
KV
Kho
- lạnh
KV
văn phịng
bếp
KV
rửa dụng
cụ (bát,
đĩa,
xoong,
chảo,..)
Bếp tiệc
- khơ
- dụng cụ
- Gia vị
KV
Sơ
chế
- Rau,..
- Khác
- Hải sản
- Gia súc
KV
Chế
biến
Mĩn
ăn
Bếp nĩng
KV
Nhà hàng
Bếp Nguội
Bếp bánh
Bếp Nhật,..
DHTM_TMU
- Vị trí: tầng trệt, tầng hầm, cửa nhập hàng riêng
- Thời gian: thực phẩm nhập buổi sáng, dụng cụ nhập buổi chiều
- Luơn đảm bảo vệ sinh an tồn thực phẩm
- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ
- Đúng chủng loại, đủ số lƣợng, các giấy tờ liên quan,.
KV
nhập
hàng
KV
Kho
- Kho lạnh: Các thực phẩm cần bảo quản lạnh (lạnh thƣờng, lạnh đơng)
- Kho đồ khơ,.. Các thực phẩm khơ: Gạo, miến,.
- Kho dụng cụ: Các loại dụng cụ; Dao, thớt, máy thái,
- Kho gia vị: Các loại gia vị, phụ gia,(muối, nƣớc mắm, dầu,)
Bố trí các khu vực của bộ phận thực phẩm
trong khách sạn điển hình
DHTM_TMU
Bếp tiệc: Chế biến các mĩn ăn phục vụ tiệc,
KV
Sơ
chế
- Rau,..: Sơ chế các loại rau, củ, quả,.. Theo yêu cầu của từng mĩn ăn..
-Khác: máy cắt, thái miếng lớn, máy đĩng gĩi,
- Hải sản: Các loại thủy hải sản, (cá, tơm, cua,
- Gia súc, gia cầm: Sơ chế, pha lọc, cắt thái, phân loại, gà, bị, dê,..
KV
Chế
biến
Mĩn
ăn
Bếp nĩng: chế biến các mĩn ăn nĩng (chế biến nhiệt), bếp chính
Bếp Nguội: Chế biến các mĩn nguội (salad, hoa quả, nƣớc ép,)
Bếp bánh: Chế biến các mĩn bánh (bánh ngọt, bánh mỳ, kem,
Bếp Nhật (Thái),.: Chế biến các mĩn ăn đặc trƣng (Nhật, Thái,)
Bố trí các khu vực của bộ phận thực phẩm
trong khách sạn điển hình
DHTM_TMU
* Các khu vực trong BP bar
1. Quầy bán
2. Quầy sau lưng
3. Các bàn khách
4. Quầy đĩn tiếp - thu
ngân
5. Khu vực phục vụ
6. Khu kho
7. Hệ thống cấp và
thốt nước
8. Hệ thống điện
9. Hệ thống làm lạnh
10.Phịng WC
* Mặt bằng khu vực bar?
Kết hợp kiểu sản phẩm -
cơng nghệ và kiểu kho hàng
Khu vực hoạt động
của BP bar
Khu lễ nghi
Khu vực ăn uống
Quầy bar
Thu ngân
Khu kho chứa và
rửa dụng cụ
Khu WC
Khu vực hoạt
động của BP bàn
DHTM_TMU
Dance
floor
Cửa
vào
BAR
Cửa vào
BAR
DHTM_TMU
Sơ đồ bố trí mặt quầy tầng dưới
bar 1 NV pha chế
1 1 1 1 1 1 2
11 10 9
13
Ly Khăn Ly Dụng cụ
Vật liệu trang trí
Thùng
rác ƣớt
Thùng
rác khơ
ĐÁ
BATENDER
2: Sơ đa
1: Liqueur
3: Nƣớc ngọt
4: Tonic
5: Co la
6: Bleded
7:Scotch
8: Bourbon
9:Vodka
10: Gin
11. Rum
12: Nƣớc
3
4
5
13: Dry vermouth
14: Sweet vermouth
12
14
8 7 6
DHTM_TMU
Sơ đồ bố trí mặt quầy tầng dưới
bar 2 NV pha chế
1 1 1 1 1 1 1 1
2 2
11
10
9
7 8 6 5 4 5 4 3 3
12 12
Ly
Khăn Khăn
Ly
Dụng cụ Dụng cụ Vật liệu trang trí
Thùng
rác
Thùng
rác ĐÁ
BATENDER
1
BATENDER
2
2: Vodka
1: Liqueur
3: Scotch
4: Gin
5: Bourbon
6: Dry vermouth
7: Sweet vermouth
8: So đa
9: Nƣớc ngọt
10: Tonic
11: Cocacola
12: Nƣớc
DHTM_TMU
DHTM_TMU
DHTM_TMU
DHTM_TMU
DHTM_TMU
DHTM_TMU
3.2.1. Đặc điểm, phân loại và yêu cầu về thiết bị đồ
dùng
Đặc điểm thiết bị đồ dùng BP F&B:
- Về số lượng, chủng loại: rất đa dạng, phong phú. Vì vậy
phải đƣợc phân loại, phân nhĩm rất kỹ càng để tiện cho
quản lý và sử dụng
- Về quản lý: Quản lý tƣơng đối phức tạp. Mặc dù thƣờng
xuyên theo dõi, kiểm kê, bảo dƣợn nhƣng vẫn khơng
tránh khỏi mất mát, hƣ hỏng nên cần cĩ quy trình và
nguyên tắc quản lý rất hữu hiệu.
3.2. QT trang thiết bị, đồ dùng
DHTM_TMU
Phân loại thiết bị đồ dùng BP F&B:
Căn cứ vào giá trị: phân thành tài sản cố định và vật rẻ
tiền, mau hỏng :
+ Tài sản cố định: là những thiết bị, vật dụng đắt tiền, ít biến đổi
về hình thái sử dụng và đƣợc sử dụng lâu dài; thƣờng cĩ
khấu hao khoảng 1 năm trở lên.
+ Vật rẻ tiền, mau hỏng: cĩ giá trị thấp, biến đổi nhanh về hình
thái, chất lƣợng, khấu hao nhanh (thƣờng dƣới 1 năm)
Căn cứ vào tính năng, tác dụng:
+ Thiết bị lạnh
+ Thiết bị nhiệt
+ Thiết bị cơ
+ Thiết bị, cơng cụ phụ trợ: hỗ trợ cho quá trình chế biến, nhƣ
bồn rửa, hút mùi, chiếu sáng, thơng hơi
+ Dụng cụ thơ sơ: gồm các dụng cụ cắt thái, chứa đựng, đun
nấu
3.2. 3.2.1.Đặc điểm, phân loại và yêu cầu về thiết bị đồ dùng
DHTM_TMU
Yêu cầu về thiết bị, dụng cụ:
- Về kinh tế
- Về kỹ thuật
- Về vệ sinh
- Về thẩm mỹ
3.2. 3.2.1.Đặc điểm, phân loại và yêu cầu về thiết bị đồ dùng
DHTM_TMU
Yêu cầu đối với một số TBDC chuyên dùng
TT Loại TTB,DC Yêu cầu
1 Đồ gỗ Sạch sẽ, sang trọng, chất lƣợng
2 Đồ kim loại Làm bằng inox,
Sạch sẽ, sang trọng, chất lƣợng
3 Đồ nhựa Sạch sẽ, sang trọng, chất lƣợng
4 Đồ vải Lành, sạch, khơ, khơng ẩm mốc
5 Đồ sành sứ Sạch, sáng bĩng, sang trọng, chất
lƣợng
6 Đồ thủy tinh Trắng, trong, ít hoa văn, khơng sứt
mẻ
7 Thiết bị điện Sạch sẽ, sang trọng, chất lƣợng
8 Thiết bị nội thất Sạch sẽ, sang trọng, chất lƣợng
DHTM_TMU
Mua sắm:
Tùy theo nhu cầu (mức độ đầu tƣ, đối tƣợng khách)
để cĩ kế hoạch mua sắm phù hợp. Cĩ 2 cách mua sắm
chủ yếu: Trực tiếp đi mua và mời thầu.
Mua trực tiếp: Áp dụng với trƣờng hợp thiết bị, dụng cụ
ít, giá trị khơng lớn.
Mời thầu cung cấp: Áp dụng với trƣờng hợp số lƣợng
và giá trị thiết bị lớn. Thực hiện PP này cần lƣu ý:
+ Hiểu rõ nguyên tắc mời thầu
+ Xây dựng kế hoạch mua sắm chặt chẽ
+ Mời thầu rộng rãi
+ Đấu thầu cơng khai, mịnh bạch
+ Kiểm sốt, kiểm kê kỹ càng.
3.2. 3.2.2. Mua sắm, sử dụng và thanh lý
DHTM_TMU
Yêu cầu sử dụng:
* Các sử dụng: Các thiết bị, dụng cụ cần đƣợc lắp đặt, vận
hành và sử dụng đúng quy tắc, yêu cầu kỹ thuật, tính năng
hoạt động
Lấy ví dụ với một số thiết bị, dụng cụ ?
* Kiểm kê:
- Bao gồm cơng tác kiểm kê hàng ngày và theo chu kỳ.
- Quá trình kiểm kê sẽ cho biết số liệu về số lƣợng, chủng loại cĩ
khớp với sổ sách khơng và tình trạng cần bảo dƣỡng, thanh
lý, mua mới nhƣ thế nào
* Bảo dưỡng: Mỗi loại thiết bị, dụng cụ cĩ chu kỳ bảo dƣỡng
khác nhau và phụ thuộc vào nhiều yếu tố khách quan và chủ
quan. Việc bảo dƣỡng cần lƣu ý:
- Lên danh mục và ghi rõ tình trạng cần bảo dƣỡng
- Cĩ kế hoạch bảo dƣỡng phù hợp
- Chọn nhà cung cấp DV bảo dƣỡng tốt
- Giám sát chặt chẽ quá trình bảo dƣỡng
3.2. 3.2.2. Mua sắm, sử dụng và thanh lý
DHTM_TMU
Tên mĩn Ký hiệu mĩn Dụng cụ cần chuẩn bị
Xa-lát
Xúp
Bánh mỳ nƣớng kiểu Ý
Nem hải sản
A15
A6 9
A12 14
A15
Dao + dĩa + bánh mỳ
Thìa + Bánh mỳ
Dao + dĩa
Đũa
Sƣờn lơn nƣớng
Tơm sú xốt chua ngọt
M17
M18
Dao sắc + dĩa + bánh mỳ
Dao + dĩa + bánh mỳ
Mỳ Ý
Piza
PT1 PT 19
P1 P7
Thìa + dĩa + bánh mỳ
Dao + dĩa
Cơm Ý
Bánh mỳ trịn kẹp
Canh cá
R1 R6
B1+ B5 + B7
C1
Thìa + dĩa
Dao + dĩa +tƣơng ớt+ ketchup
Đũa, thìa, tƣơng ớt, dấm tỏi
Cách dự tính dụng cụ hàng ngày
DHTM_TMU
Cách dự tính dụng cụ cho một bữa tiệc
Thực đơn: Số lƣợng
khách.
STT Dụng cụ Đơn vị Số lƣợng Ghi chú
(đựng mĩn)
DHTM_TMU
Biên bản kiểm kê thiết bị,dụng cụ, tài sản
Bộ phận:.
Ngày thángnăm
ST
T
Tên thiết bị,dụng
cụ, tài sản
Quy
cách
Đơn
vị
Số
lƣợng
Tình
trạng
Ghi
chú
I Thiết bị
-
-
II Dụng cụ
III Vật dụng
IV Tài sản khác
Giám sát Ngƣời quản lý Kế tốn
DHTM_TMU
Thanh lý:
Mỗi loại thiết bị, dụng cụ cĩ khấu hao khác nhau và phụ
thuộc vào nhiều yếu tố khách quan và chủ quan. Cĩ thể
hết khấu hao nhƣng vẫn dùng tốt hoặc chƣa hết khâu
hao đã phải thanh lý.
Vì vậy việc thanh lý cần lƣu ý:
- Tránh thất thốt, lãng phí và phù hợp với yêu cầu
- Lập danh mục theo phân hạng rõ ràng:
+ Loại khơng thể sử dụng, sửa chữa
+ Loại vẫn sử dụng đƣợc nhƣng lỗi thời
+ Loại vẫn hoạt động tốt nhƣng cơng suất và cơng dụng
khơng cịn phù hợp
- Cĩ kế hoạch mua sắm, thay thế phù hợp
3.2. 3.2.2. Mua sắm, sử dụng và thanh lý
DHTM_TMU
-Tủ lạnh
• Tủ sấy dụng cụ
• Máy làm lạnh rƣợu (wine cooler)
• Máy làm đá viên
• Máy xay/bào đá
• Máy vắt nƣớc quả
• Máy pha cà phê các loại (M¸y pha cµ
phª EXPESSO)
• Máy chứa bia
• Máy xay sinh tố (BLENDER)
• Máy rĩt đồ uống tự động
(AUTOMATIC POUR MEASURE)
• M¸y lµm c¸c lo¹i kem
Ví dụ TTB, DC chuyên dùng
DHTM_TMU
• Bình lắc bằng kim loại
(STANDARD SHAKER)
• Cốc xĩc (BOSTON SHAKER)
• Cốc khuấy (MIXING GLASS)
• DC lọc và phễu lọc
• Thìa khuấy (BARSPOON)
• Cốc đong rƣợu (MEASURING
CUP)
• Bộ thìa định mức (MEASURING
SPOONS): thìa xúp, thìa cafe, 1/2
và 1/4 thìa café
• Dụng cụ đong lƣờng rƣợu
(JIGGER) 15,20,25,30,40,45
Ví dụ TTB, DC chuyên dùng
DHTM_TMU
• Ấm pha trà, phin pha cà phê, giá/giỏ để
rƣợu trên bàn, giá xếp rƣợu
• Khay phục vụ
• Bếp ga, ấm đun nƣớc, bình nƣớc lọc,
phích đựng nƣớc sơi
• Các loại, dao, dĩa, thìa, đĩa, cốc tách, bình
đƣờng, sữa
• Thớt nhựa, dụng cụ gọt, cắt, tỉa trái cây
(dao gọt, dao khoét ruột quả, dụng cụ tạo
hình trịn, bánh xe răng cƣa)
• Tăm, khăn, giấy ăn; gạt tàn, lọ hoa, ống
hút, diêm, bật lửa,
• Thực đơn/ danh mục đồ uống, phiếu YC,
hố đơn, bút
• Chậu rửa dụng cụ, máy rửa dụng cụ
Ví dụ TTB, DC chuyên dùng
DHTM_TMU
Ly cốc
DHTM_TMU
Dao và dụng cụ chế biến
DHTM_TMU
Thớt DHTM_TMU
Bài tập
1. Lập danh mục dụng cụ cho các mĩn ăn trong thực
đơn của nhà hàng.
2. Lập danh mục thiết bị, dụng cụ cần thiết phục vụ
200 khách (tự xây dựng thực đơn ):
– Tiệc giữa giờ giải lao
– Tiệc ngồi Á
– Tiệc ngồi Âu
– Tiệc rƣợu
Lập danh mục dụng cụ cho quầy bar chuyên dụng
theo quy mơ cụ thể.
DHTM_TMU
111
Chƣơng 4: Kế hoạch thực đơn
4.1. Khái quát về
thực đơn và kế
hoạch TĐ
4.2. Nguyên tắc xây
dựng thực đơn
4.3. Xây dựng và
cải tiến thực đơn
DHTM_TMU
4.1.1. Khái niệm, phân loại, vai trị TĐ
4.1.2. Khái niệm, phân loại, vai trị KHTĐ
4.1.
DHTM_TMU
a) Khái niệm TĐ (Menu): Là danh mục các mĩn
ăn, đồ uống được sắp xếp theo một trình tự
nhất định, thường cĩ trong bữa ăn, bữa tiệc
hoặc cĩ bán tại một cơ sở KDAU
4.1.1. Khái niệm, phân loại, vai trị TĐ 4.1.
b) Phân loại TĐ:
Thực đơn rất đa dạng, phong phú, đƣợc phân
loại theo nhiều cách. Điển hình là:
* Căn cứ theo thời gian
* Theo đặc điểm kinh doanh
* Theo tính chất bữa ăn
* Theo
tham gia a ch ng trong việc lập
ra thực đơn
DHTM_TMU
Căn cứ theo thời gian:
Thực đơn theo thời điểm: bữa sáng, bữa trƣa, bữa tối, bữa đêm
và các bữa ăn phụ đối với ngƣời châu Âu. Trong thực tế, nhiều
nhà hàng xây dựng thực đơn bữa sáng, cịn bữa trƣa và bữa tối
thƣờng đƣợc chung trong một thực đơn gọi là thực đơn bữa ăn.
Theo mùa: mùa nĩng, lạnh hoặc mùa du lịch (tour du lịch).
+ Thực đơn mùa hè thƣờng cho khách ăn các mĩn ăn ít chất béo, ít
cay, nhiều rau củ, nhiều mĩn canh. Thực đơn mùa lạnh thƣờng
lên cho khách ăn các mĩn xốt, địi hỏi ăn nĩng, nhiều cay, nhiều
chất béo.
+ Thực đơn mùa du lịch (hoặc theo tour du lịch): thƣờng xây dựng
theo đặt hàng giữa CS KDAU du lịch và nhà hàng, khách sạn.
Thực đơn này thƣờng chú trọng cho khách thƣởng thức các mĩn
ăn truyền thống hoặc đặc sản của địa phƣơng nơi khách đang
diễn ra hoạt động du lịch.
Theo năm: thơng thƣờng để đảm bảo giá cả phù hợp với thực tế,
các mĩn ăn luơn đƣợc cập nhật, cải tiến về chất lƣợng, số lƣợng
thì ban quản lý nhà hàng phải cĩ kế hoạch thay đổi thực đơn
(trung bình khoảng từ 2 – 3 năm lại thay đổi thực đơn một lần).
4.1.1. b) Phân loại thực đơn
DHTM_TMU
Theo đặc điểm kinh doanh:
- Thực đơn theo kiểu Âu, thƣờng gồm các mĩn ăn Âu
- Thực đơn theo kiểu Á, thƣờng gồm các mĩn ăn Á
- Thực đơn theo kiểu Việt Nam, thƣờng gồm các mĩn thể
hiện đặc trƣng của ẩm thực Việt Nam
- Thực đơn ăn theo đặc sản rừng, biển...
Phân loại theo hình thức này nhằm mục đích dễ dàng tạo
được ấn tượng và định vị được sản phẩm của nhà hàng
trong tâm trí khách hàng, Ngồi ra, dựa vào các ưu thế,
các điều kiện thuận lợi của mình, nhà hàng sẽ khai thác
tốt nguồn khách theo từng nhĩm các nhu cầu về mĩn ăn.
4.1.1. b) Phân loại thực đơn
DHTM_TMU
Theo tính chất bữa ăn
- Thực đơn thƣờng: là thực đơn bao gồm các mĩn ăn cho một
bữa ăn hàng ngày nhƣ bữa sáng, bữa trƣa, bữa tối và bữa
đêm.
- Thực đơn tiệc: là thực đơn bao gồm các mĩn ăn phục vụ cho
một bữa tiệc. Các mĩn ăn đĩ đƣợc xây dựng trên cơ sở đã
nghiên cứu kỹ lƣỡng khả năng phục vụ của nhà hàng.
- Thực đơn ăn chay: bao gồm các mĩn đƣợc chế biến bằng
nguyên liệu thực vật, bột mì.
Tùy theo tính chất và mức độ quan trọng của bữa ăn cũng
như khả năng chi trả của khách mà thiết lập các loại thực đơn
khác nhau, bữa ăn thường khơng cần phải cầu kỳ và đầy đủ
các mĩn ăn nhưng bữa ăn tiệc địi hỏi phải chuẩn bị chu đáo,
trịnh trọng, như vậy dựa vào tiêu thức này, nhà hàng cĩ thể
chuẩn bị chu đáo hơn cho bữa ăn, bữa tiệc hoặc sẽ cĩ những
chú ý đặc biệt đến các vị khách ăn chay, ăn kiêng
4.1.1. b) Phân loại thực đơn
DHTM_TMU
Theo
tham gia a ch ng trong việc lập ra
thực đơn
c đơn chủ động: Thực đơn này tham gia a
ch ng, khách hàng cùng với nhà hàng sẽ thỏa
thuận thực đơn trên cơ sở nhu cầu, mong muốn, sở
thích và khả năng chi trả cho bữa ăn của khách.
c đơn bị động: Do ng p ra, khơng
tham gia
a ch ng, chỉ dựa trên việc nghiên cứu
và tìm hiểu nhu cầu của khách.
Ngồi ra, tùy theo đặc thù của đơn vị, tính chất phục vụ,
nhu cầu của khách hàng thực đơn cịn được phân
thành nhiều dạng, như thực đơn theo bệnh lý, thực đơn
cho lứa tuổi (trẻ em, người già), thực đơn tự chọn hay
áp đặt
4.1.1. b) Phân loại thực đơn
DHTM_TMU
Thực đơn cĩ 4 vai trị chủ yếu:
- Là bảng kê danh mục mĩn ăn cho khách xem.
- Là kế hoạch sản xuất, hoạt động cho các bộ phận cụ thể
thực hiện.
- Là căn cứ để tiến hành các nghiệp vụ quản lý kinh doanh
ăn uống, bao gồm các nghiệp vụ tác nghiệp và tài chính.
- Là cơng cụ để tiến hành các nghiệp vụ quảng bá.
4.1.1. c) Vai trị của thực đơn
DHTM_TMU
a) KN kế hoạch TĐ: Là quá trình vạch ra một cách cĩ hệ
thống những việc cần làm trong tƣơng lai để thực hiện
các TĐ với mục tiêu, cách thức, trình tự và thời gian cụ
thể, nhằm phối hợp tốt nhất các nguồn lực và đem lại lợi
ích cao nhất cho cơ sở KDAU
4.1.2. Khái niệm, phân loại, vai trị KHTĐ 4.1.
KHTĐ là bước đầu và là cơ sở quan trọng để tổ chức
quá trình KDAU
Suy cho cùng, KDAU là hoạt động SX và bán SP ăn
uống được niêm yết thành thực đơn. Vì vậy, KHTĐ là
quá trình cốt lõi cho việc lập kế hoạch tổ chức KDAU
Vì vậy, nội dung KHTĐ sẽ được nghiên cứu xen kẽ
trong học phần QT TP&ĐU
DHTM_TMU
b)Phân loại
KHTĐ
4.1.2. Khái niệm, phân loại, vai trị KHTĐ 4.1.
DHTM_TMU
Là tiền đề và quyết định thành cơng 1
Vai trị
KHTĐ
Cơ sở lập kế hoạch KD các giai đoạn 2
Cơng cụ điều hành KDAU 3
Tối ƣu trong phối hợp nguồn lực và bộ phận 4
Giúp nhà QT đối phĩ với biến động 5
Tập trung các nỗ lực và nguồn lực cho mục tiêu 6
Đƣa ra các tiêu chuẩn và biện pháp kiểm sốt 7
4.1.2. Khái niệm, phân loại, vai trị KHTĐ 4.1.
DHTM_TMU
4.2. Nguyên tắc xây dựng thực đơn
4.2.1. Nguyên tắc thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng
4.2.2. Nguyên tắc cơ cấu mĩn ăn hợp lý
4.2.3. Nguyên tắc phù hợp với điều kiện thực hiện
4.2.4. Nguyên tắc cĩ hiệu quả kinh tế hợp lý
DHTM_TMU
4.2.1. Thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng
- Phù hợp với khẩu vị, phong tục, tập quán, tín
ngƣỡng
- Phù hợp với thể thức ăn
- Phù hợp đặc điểm sinh lí, đặc điểm lao động
4.2. Nguyên tắc xây dựng thực đơn
DHTM_TMU
4.2.2. Phải cơ cấu mĩn ăn hợp lí
- Loại mĩn ăn và số lƣợng mĩn ăn của bữa ăn và
từng phần hợp lí
- Đa dạng thực phẩm, phƣơng pháp chế biến
- Phù hợp thời tiết
4.2. Nguyên tắc xây dựng thực đơn
DHTM_TMU
4.2.3. Phù hợp với điều kiện thực hiện: cơ sở vật chất
kĩ thuật phục vụ chế biến và phục vụ ăn uống, trình
độ tay nghề, khả năng cung ứng nguyên liệu.
4.2. Nguyên tắc xây dựng thực đơn
DHTM_TMU
4.2.4. Phải cĩ hiệu quả kinh tế hợp lí: Lấy thu bù chi,
đảm bảo cĩ mức lợi nhuận hợp lí.
4.2. Nguyên tắc xây dựng thực đơn
DHTM_TMU
© Mr.Quý
4.3.2. Cải tiến
thực đơn
4.3.1. Quy
trình xây
dựng thực
đơn
4.3. Xây dựng và
cải tiến thực đơn DHTM_TMU
4.3.1. Quy trình xây dựng thực đơn
Dự báo nhu cầu/ Xác định nhu cầu
Dự kiến thực đơn
Phê duyệt thực đơn
Lƣu hành thực đơn
Hình 4.1. Quy trình các bước xây dựng thực đơn
DHTM_TMU
Với thực đơn bữa ăn cụ thể, bước này là xác định nhu
cầu của thực khách
Với thực đơn chiến lược:
Nhu cầu (lƣợng cầu) đến từ thị trƣờng truyền thống,
thị trƣờng mục tiêu, theo quốc tịch tập quán; là khách
lƣu trú hoặc khách vãng lai; khách du lịch hoặc khách
địa phƣơng...
Phải dự báo đƣợc nhu cầu theo thời gian (năm, quý,
tháng, tuần, ngày).
Cần thu thập và nghiên cứu các thơng tin quan trọng
nhƣ: thơng tin về đối thủ cạnh tranh, về nhà cung ứng,
về cơ chế chính sách...
a) Bước 1: Dự báo/ xác định nhu cầu 4.2.1.
Cụ thể các thơng tin cần thu thập là gì,
như thế nào?
DHTM_TMU
Đƣa ra hệ thống các mĩn ăn của nhà hàng, các mĩn ăn
phải đƣợc thống nhất về định lƣợng, tỷ lệ lãi cho từng
mĩn ăn để xây dựng giá thành và giá bán cho từng
thành phẩm, khâu này làm tốt cĩ tác dụng trong việc
hạch tốn, kinh doanh của nhà hàng.
Thơng thƣờng việc dự kiến thực đơn gồm sáu khâu
sau: 1. Dự kiến danh mục mĩn ăn, đồ uống 2. Định
lƣợng chuẩn cho từng mĩn ăn, đồ uống 3. Chế biến
thử (nếu cần) 4. Tính giá thành cho từng mĩn ăn
5. Tính đơn giá cho từng mĩn ăn 6. Dự kiến phƣơng
án trình bày thực đơn.
b) Bước 2: Dự kiến thực đơn 4.2.1.
- Là bước rất cơ bản, chuyên sâu về nghiệm vụ
XDTĐ
- Các khâu này cũng áp dụng cho các loại thực
đơn, nhưng nội dung sẽ cĩ một số khác biệt nhất
định
BỮA ĂN CỤ THỂ BƯỚC NÀY NHƯ THẾ NÀO?
DHTM_TMU
Tính chi phí cho mĩn ăn
DHTM_TMU
Bảng tính chi phí
(VD: Thịt bị bít tết)
DHTM_TMU
Cơng thức tính giá bán cho mĩn ăn
• Cơng thức tính cơ bản
Ví dụ: Tính giá bán mĩn cá diêu hồng tẩm bột rán, với
0.5kg/đĩa, tỷ lệ chi phí thực phẩm mong muốn là 57% (giá
nguyên liệu cá diêu hồng 90.000đ/kg)
CF thực phẩm tiêu chuẩn 1 đĩa là 90.000 x 0,5 = 45.000đ
Giá bán = 45.000đ/ 57% = 78.957đ Giá bán là 79.000đ
Vậy giá bán mĩn diêu hồng tẩm bột rán là 79.000đ
DHTM_TMU
Lẩu riêu cua bắp bị
Thành
Phần
Định
lƣợng Số lƣợng Giá mua Đơn vị % hao hụt Giá vốn Giá bán Cost
COST LẨU RIÊU CUA BẮP BỊ
Cua xay 100 1
150,000 Gram 5%
15,750
Cà chua 100 1
17,000 Gram 5%
1,785
Dấm bỗng 200 1
3,000 Gram 0%
600
Hành khơ 15 1
20,000 Gram 3%
309
Hành phi 5 1
80,000 Gram 3%
412
Gia vị nấu 1000 1
3,000 Gram 3%
3,090
Rau lẩu 1000 1
10,000 Gram 3%
10,300
Đậu phụ 1000 1
2,000 Gram 0%
2,000
Bún 500 1
10,000 Gram 3%
5,150
Bắp bị 200 1
250,000 Gram 3%
51,500
Cá viên 100 1
65,000 Gram 0%
6,500
Ga 1000 1
8,000 Gram 10%
8,800
106,196
169,000 0.63
DHTM_TMU
Là khâu rất quan trọng, ảnh hƣởng tới tồn bộ kế hoạch
KD của nhà hàng, cũng nhƣ đảm bảo tính thống nhất
trong tồn bộ nhà hàng.
TĐ phải đƣợc báo cáo giải trình kỹ và phản biện thật chi
tiết, với sự tham gia của các bộ phận nhƣ marketing, kế
tốn – tài chính, kinh doanh, bộ phận bàn, bếp, bar và
ban lãnh đạo nhà hàng để thơng qua, phê duyệt, qua đĩ
tránh đƣợc những sai sĩt khơng đáng cĩ.
c) Bước 3: Phê duyệt thực đơn 4.2.1.
BỮA ĂN CỤ THỂ BƯỚC NÀY NHƯ THẾ NÀO?
DHTM_TMU
Đây là khâu cuối cùng và rất quan trọng, vì thực đơn là
một phần bộ mặt của nhà hàng, là “ngƣời bán hàng
thầm lặng” nên sau khi thống nhất, phê duyệt phải tiến
hành thiết kế, in ấn lƣu hành và thu thập thơng tin để cĩ
các quá trình cải tiến thực đơn phù hợp.
d) Bước 4: Lưu hành thực đơn 4.2.1.
BỮA ĂN CỤ THỂ BƯỚC NÀY NHƯ THẾ NÀO?
DHTM_TMU
Trong quá trình lƣu hành phải tiếp tục nghiên cứu cải
tiến thực đơn cả về nội dung và hình thức để ngày càng
đáp ứng tốt hơn nhu cầu thị trƣờng, nâng cao khả năng
cạnh tranh.
Thƣờng xuyên và định kỳ, các CSKD AU sẽ tiến hành
đánh giá, điều chỉnh tồn bộ hoặc một phần thực đơn.
4.3.2. Cải tiến thực đơn
DHTM_TMU
Việc đánh giá và thay đổi thực đơn phải phối hợp đánh
giá và điều chỉnh theo nhiều cách:
Dựa vào dự báo nhu cầu, thơng tin thị trường, các
nguồn lực và thực tế kinh doanh, các khách sạn sẽ thay
thế, thêm, bớt một số mĩn, nhĩm mĩn, đơi khi cải tiến
tồn bộ danh mục thực đơn.
Mĩn được thay thế cĩ thể do quá ít khách gọi, hoặc
nguồn cung nguyên liệu hạn chế, hoặc đổi mới theo chu
kỳ với phần trăm nhất định, đưa vào những mĩn mới lạ
để tăng tính hấp dẫn
4.3.2. Cải tiến thực đơn (tiếp theo)
DHTM_TMU
139
BÀI TẬP
XÂY DỰNG THỰC ĐƠN
DHTM_TMU
Số người/bàn tiệc ngồi: Cĩ thể xếp 5, 6, 10
Lập danh mục mĩn ăn: Theo đúng kết cấu các phần của
bữa ăn và xếp theo thứ tự phục vụ (lƣu ý: trong cùng 1
phần ăn thƣờng xếp mĩn thủy sản, mĩn ăn nĩng, mĩn đắt
tiền trƣớc)
Tính số tiền mua ngliệu (ngl): Tính trên một bàn tiệc, từ
đĩ suy ra tổng và lƣu ý:
+ Ngl mỗi mĩn ăn phải dự trù cho thích hợp: Ngl chính (kê
loại ngl, số lƣợng, đơn giá, thành tiền); ngl phụ và gia vị
(chỉ cần kê tên) và tính bằng % so ngl chính (tùy loại mĩn
đã đƣợc học).
+ Nếu tiền mua ngl thiếu hoặc thừa thì thêm, bớt hoặc
thay đổi mĩn (nhƣng chỉ sửa 1-2 mĩn và diễn giải quá
trình thay đổi này ở cuối bài làm, khơng tẩy xĩa danh mục
mĩn ăn đã đƣợc lập).
HƢỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP
Hƣớng dẫn chi tiết
DHTM_TMU
141
Chƣơng 5: Quản trị mua và dự trữ
5.1. Quản trị mua
TP và đồ uống 5.2. Quản trị dự
trữ, bảo quản và
cấp phát TP&ĐU
DHTM_TMU
5.1.1. Lập kế hoạch mua
5.1.2. Xác định nguồn hàng, nhà cung ứng
5.1.3. Tổ chức mua
5.1.4. Quản trị giao nhận hàng
5.1. Quản trị
mua TP&ĐU DHTM_TMU
Cơng thức chung
M = (B + K + X + H) –D
M : lƣợng hàng hĩa
n mua
B : dự báo bán
K : lƣợng khách hàng đã đặt hoặc ký hợp
ng
X : lƣợng hàng dùng để xúc tiến
H : lượng hàng hĩa hao hụt (nếu cĩ)
D : dự trữ hiện cĩ
DHTM_TMU
Cần lập kế hoạch mua cho từng nhĩm TP&ĐU
a) Nguyên liệu tươi sống:
Đặc tính nguyên liệu và nguồn hàng
Yêu cầu kế hoạch:
- Lập kế hoạch nhập từng ngày và cả tuần về
chủng loại, số lƣợng, chất lƣợng.
- Xác định rõ mức dự trữ và phƣơng án đột biến
- Xác định rõ các yếu tố khác: nguồn hàng, thời
gian nhập, thanh tốn, tổ chức nhập hàng
Căn cứ lập kế hoạch: dự báo, thực tiễn và kinh
nghiệm
5.1.1. Lập kế hoạch mua
DHTM_TMU
b) Nguyên liệu khơ:
Đặc tính nguyên liệu và nguồn hàng
Yêu cầu kế hoạch:
- Lập kế hoạch nhập hàng tuần và hàng tháng về
chủng loại, số lƣợng, chất lƣợng.
- Xác định rõ mức dự trữ và phƣơng án đột biến
- Xác định rõ các yếu tố khác: nguồn hàng, thời
gian nhập, thanh tốn, tổ chức nhập hàng
Căn cứ lập kế hoạch: dự báo, thực tiễn và kinh
nghiệm
Cần lập kế hoạch mua cho từng nhĩm TP&ĐU
5.1.1. Lập kế hoạch mua
DHTM_TMU
c) Hàng chuyển bán:
Đặc tính nguyên liệu và nguồn hàng
Yêu cầu kế hoạch:
- Lập kế hoạch nhập từng ngày và cả tuần về
chủng loại, số lƣợng, chất lƣợng.
- Xác định rõ mức dự trữ và phƣơng án đột biến
- Xác định rõ các yếu tố khác: nguồn hàng, thời
gian nhập, thanh tốn, tổ chức nhập hàng
Căn cứ lập kế hoạch: dự báo, thực tiễn và kinh
nghiệm
Cần lập kế hoạch mua cho từng nhĩm TP&ĐU
5.1.1. Lập kế hoạch mua
DHTM_TMU
a) Nguồn hàng cung cấp TP&ĐU:
Nguồn hàng trong nước: là nguồn hàng chủ yếu, gồm
nguồn khai thác tại địa phƣơng và ngồi địa phƣơng
- Lƣu ý với nguồn hàng trong nƣớc?
Nguồn hàng nhập khẩu: Là những loại hàng hĩa, thực
phẩm đƣợc sản xuất, chế biến tại nƣớc ngồi.
Thƣờng nhập qua các Cơng ty, siêu thị
- Mặt hàng thƣờng là gì?
- Lƣu ý với nguồn hàng nhập khẩu?
5.1.2. Xác định nguồn hàng
CO, CQ, Date
DHTM_TMU
Nguồn hàng/nhà cung ứng phải đáp ứng yêu cầu sau:
Đối tác/nguồn hàng đáng tin cậy và cĩ nguồn gốc rõ
ràng
Đảm bảo đúng chủng loại, số lƣợng, yêu cầu kỹ thuật
Đảm bảo chất lƣợng
Giá cả hợp lý
Giao hàng đúng hẹn
Cĩ phƣơng thức thanh tốn phù hợp
Hợp đồng/đơn hàng phải đầy đủ, chi tiết các đặc tính,
yêu cầu (mơ tả chính xác các yêu cầu đặt trước về
chủng loại, số lượng, chất lượng, đặc tính kỹ thuật, thời
điểm giao hàng, giá cả, thanh tốn)
b) Yêu cầu chọn nguồn/nhà cung ứng 5.1.2.
DHTM_TMU
Việc tổ chức mua cĩ thể tiến hành theo các hình thức
sau:
a) Mua theo chào giá: Danh mục cần mua và yêu cầu
đƣợc gửi đi, nhà cung cấp gửi giá đến và nhà hàng chọn
nhà cung cấp phù hợp
- Áp dụng trong trường hợp nào, cách thức thực hiên?
b) Mua theo hợp đồng: Là phƣơng pháp thƣờng dùng và
quan trọng nhất
- Nêu cách thức và những ưu điểm của PP này?
c) Đi mua trực tiếp ở chợ, siêu thị: Áp dụng trong một số
trƣờng hợp
- Trường hợp nào áp dụng hình thức này và cách thức tổ
chức ra sao?
5.1.3. Tổ chức mua
DHTM_TMU
a) Tầm quan trọng:
Là bƣớc chuyển giao trách nhiệm giữa ngƣời mua
hàng, vận chuyển và ngƣời bán với bộ phận quản lý
nguyên liệu và hàng hĩa;
Là cơ sở để hoạch tốn chi phí lƣu thơng và giá cả
nguyên liệu thực phẩm đầu vào;
Tạo điều kiện cho thủ kho nắm chắc số lƣợng,
trọng lƣợng, chất lƣợng, chủng loại TP&ĐU;
Đảm bảo nhận chính xác những gì đƣợc đặt hàng
trƣớc đĩ, khơng xảy ra sai sĩt để chất lƣợng mĩn
ăn, đồ uống tốt hơn.
5.1.4. Quản trị giao nhận hàng
DHTM_TMU
Cĩ kỹ năng về lựa chọn và kiểm tra thực phẩm;
Cĩ tính cẩn thận, trung thực, sáng suốt, tỉnh táo và
cĩ hiểu biết chuyên mơn về các loại TP&ĐU
Thực hiện tốt các chức năng: cân, đếm, đo, kiểm
duyệt những mặt hàng đƣợc giao và ghi nhận lại
số lƣợng chính xác đối chiếu với hĩa đơn;
b) Yêu cầu với ngƣời nhận hàng 5.1.4.
DHTM_TMU
Bƣớc 1: Kiểm tra chủng loại hàng hĩa
Bƣớc 2: Kiểm tra giá cả và tiêu chuẩn đặt hàng
Bƣớc 3: Kiểm tra số lƣợng, khối lƣợng từng mặt hàng
Bƣớc 4: Đĩng dấu nhận hàng
- Được làm sau khi đã cân, đo ,đếm, kiểm tra chất lượng,
loại bỏ những TP&ĐU khơng đạt yêu cầu
- Ghi thơng tin vào bao bì hoặc đĩng dấu hàng nhận: ngày
ghi hĩa đơn, tên người bán, loại hàng, đặc điểm hàng,
trọng lượng hàng
- Đặc biệt, những hàng hĩa dễ hỏng cần được đánh dấu
lên bao hàng, thùng hàng để cho biết thời gian nhập và
cầu sử dụng trước tránh hư hỏng.
c) Quy trình giao nhận hàng 5.1.4.
DHTM_TMU
Bƣớc 5: Ký nhận phiếu giao hàng và nhanh chĩng nhập
kho để tránh thất thốt và hƣ hỏng.
Bƣớc 6: Cập nhật chứng từ mua hàng (2 liên, phụ trách
mua và ngƣời nhận hàng giữ để đối chiếu)
Bƣớc 7: Lập biên bản giao nhận hàng (ngày tháng,
năm, tên ngƣời mua, ngƣời bán). Dùng sổ hoặc đĩng
thành tập theo mẫu sẵn
Bƣớc 8: Trả lại những TP&ĐU khơng đạt yêu cầu:
- Hư hỏng, dập nát, khơng đảm bảo chất lượng, sai chủng
loại, sai quy cáchcần được trả lại cho người bán
- Nhân viên nhận hàng truyền đạt thơng tin cho người mua,
người quản lý và các bộ phận cĩ liên quan.
- Lên danh sách hàng bị trả lại và ghi nợ và các yêu cầu
cung cấp bổ sung, bồi hồn (nếu cĩ)
c) Quy trình giao nhận hàng (TIẾP) 5.1.4.
DHTM_TMU
5.2.2. Bảo quản
TP &ĐU
a) Bảo quản TP
b) Bảo quản đồ uống
5.2.1. Dự trữ và
kiểm sốt
a) Tầm quan trọng
b) Yêu cầu dự trữ
c) Kiểm sốt TP&ĐU
5.2. Quản trị
dự trữ, bảo quản
và cấp phát
154
5.2.3. Tổ chức
cấp phát TP&ĐU
a) Yêu cầu cấp phát
b) Cách thức cấp phát
DHTM_TMU
a) Tầm quan trọng của dự trữ TP&ĐU
Đảm bảo cho quá trình chế biến, pha chế, phục
vụ liên tục (đáp ứng lượng cầu thơng thường và
đột xuất)
Giảm tác động của tính mùa vụ
Giảm bớt tác động của lạm phát
Tối thiểu hĩa chi phí dự trữ, thơng qua các mơ
hình dự trữ tƣơng thích
Thích ứng với mơi trƣờng kinh doanh (bên
trong và bên ngồi) nhiều biến động
5.2.1. Dự trữ và kiểm sốt TP&ĐU
DHTM_TMU
Tuân thủ nguyên tắc dự trữ đúng thời điểm (JIT-Just In
Time)
Phân loại hàng hĩa, thực phẩm đã nhập:
- Để riêng các loại thực phẩm khác nhau (cá, thịt, rau)
- Ngồi ra thức ăn chín khơng được để cùng đồ sống...
Sắp xếp TP&ĐU ngăn nắp, hợp lý và thuận tiện: phải
săp xếp sao cho việc lấy hang được thuận tiện, khơng
gây lộn xộn trong kho hàng, hàng nhập trước xuất trước,
hàng nặng nên để gần cửa để rút ngắn thời gian vận
chuyển
Thực hiện tốt các nguyên tắc bảo quản TP&ĐU
b) Yêu cầu về dự trữ 5.2.1.
DHTM_TMU
Thƣờng xuyên kiểm tra TP&ĐU trong kho: Nhằm phát
hiện những hiện tượng xấu, như ẩm mốc, hỏng, mối
mọt, sâu bọ phá hoại để cĩ biện pháp khắc phục;
Bố trí mặt bằng kho hợp lý: Mặt bằng kho phải khơ ráo,
thống mát, tất cả hàng hĩa khơng được để dưới đất mà
phải để trên kệ, trên giá, bục kê cách sàn ít nhất 20
cm và cách tường ít nhất 50cm;
Đảm bảo vệ sinh khu vực kho: Kho phải được giữ sạch
sẽ và cĩ chế độ khử trùng tẩy rửa kho thường xuyên;
Để riêng biệt các loại hĩa chất: Xà phịng (xà bơng),
hĩa chất tẩy rửa, thuốc diệt trùng, các loại hĩa chất
khơng được bỏ chung vào kho chứa thực phẩm, mà phải
cĩ kho chứa riêng để tránh nhầm lẫn và ảnh hưởng đến
thực phẩm.
b) Yêu cầu về dự trữ (TIẾP THEO) 5.2.1.
DHTM_TMU
Kiểm sốt đầu vào: mua hàng, nhập hàng
Kiểm sốt trong quá trình dự trữ, bảo quản
Kiểm sốt trong quá trình xuất hàng, chế biến và pha
chế
c) Kiểm sốt TP&ĐU 5.2.1.
DHTM_TMU
a) Bảo quản thực phẩm
* Bảo quản trong điều kiện bình thường: Các quy tắc
bảo quản thực phẩm tƣơi sống
* Bảo quản ở nhiệt độ thấp: gồm bảo quản lạnh và
đơng lạnh các loại thực phẩm sống và chín
* Bảo quản bằng các phương pháp khác: Xử lí nhiệt;
dùng hố chất; kết hợp nhiều phƣơng pháp để bảo
quản
5.2.2. Bảo quản TP&ĐU
DHTM_TMU
b) Bảo quản đồ uống
Bảo quản đồ uống khơng chứa cồn
Bảo quản đồ uống cĩ chứa cồn
- Bảo quản bia
- Bảo quản rượu mạnh
- Bảo quản rượu vang
- Bảo quản rượu mùi
- Bảo quản đồ uống tự pha chế (cocktail)
5.2.2. Bảo quản TP&ĐU (Tiếp theo)
DHTM_TMU
a) Nguyên tắc: TP&ĐU cấp phát theo phiếu đề
xuất của nhà bếp và các bộ phận chức năng
tƣơng ứng với đầy đủ chữ ký của các bên trong
phiếu xuất kho
b) Hình thức:
* Cấp phát theo yêu cầu
* Cấp phát theo định mức
5.2.3. Tổ chức cấp phát TP&ĐU
DHTM_TMU
* Cấp phát theo yêu cầu:
- Là căn cứ vào yêu cầu của bộ phận chế biến và phục vụ
để tiến hành cấp phát.
- Khơng khuyên khích được việc sử dụng hợp lý nguyên
liệu, thực phẩm.
- Việc chuẩn bị cấp phát và kiểm tra tình hình sử dụng thực
phẩm bị hạn chế.
- Chỉ thích hợp với những nhà hàng cĩ lượng khách khơng
ổn định quy mơ nhỏ.
Hình thức cấp phát TP&ĐU
DHTM_TMU
* Cấp phát theo định mức:
- Được quy định về số lượng và thời gian cấp phát để tạo
sự chủ động cho bộ phận sử dụng và bộ phận cấp phát.
- Căn cứ vào định mức nguyên liệu, hàng hĩa đã quy định
trong kế hoạch của nhà hàng để cấp phát.
- Cho phép giám sát được số lượng cấp phát, hạch tốn
được chi phí nguyên vật liệu tiêu dùng một cách chặt
chẽ và chính xác.
- Được áp dụng cho các nhà hàng cĩ lượng khách ổn định,
cơng tác kế hoạch hĩa tốt.
Hình thức cấp phát TP&ĐU
DHTM_TMU
164
Chƣơng 6: Quản trị chế biến mĩn ăn
và pha chế đồ uống
6.1. Quản trị chế
biến mĩn ăn
6.2. Quản trị pha
chế đồ uống
DHTM_TMU
6.1.Quản
trị CB
mĩn ăn
6.1.1.
PP và
quy trình
6.1.2. Lập
KH CB
mĩn ăn
6.1.4.
Kiểm sốt
CLMA
6.1.3.
Tổ chức
CBMA
DHTM_TMU
6.1.1. Phương pháp và quy trình CBMA
a) Phương pháp chế biến mĩn ăn
Là cách thức sử dụng phƣơng tiện và điều kiện
tác động lên nguyên liệu, dựa theo tính chất của
một hay một nhĩm tác động, nhằm biến đổi
nguyên liệu theo mục đích sử dụng.
Cĩ ba phƣơng pháp cơ bản: là chế biến bằng
tác động cơ học, chế biến bằng vi sinh và chế
biến nhiệt
DHTM_TMU
Trình bày về
phƣơng
pháp chế
biến
“XYZ”
Khái niệm
Đặc điểm kỹ thuật
Lựa chọn Ng.liệu Sơ chế
Nhiệt độ Mơi trƣờng Th.gian
Đặc điểm SP và ứng dụng
Quy trình chung
DHTM_TMU
PHƢƠNG PHÁP CHẾ BIẾN NHIỆT
CHẾ BIẾN
NĨNG ƯỚT
CHẾ BIẾN
NĨNG KHƠ
Om, kho,
rim
Rang Rang Tần Ninh, hầm
Vùi, lùi Xào Tráng Nấu
Nƣớng Quay Đồ
Quay Rán, chao Hấp Luộc, chần,
nhúng, dội
Khơng dùng
chất béo
Dùng chất
béo
Dùng hơi
nước
Đun trong
nước
DHTM_TMU
b) Quy trình chế biến mĩn ăn
6.1.1. Phương pháp và quy trình CBMA (tiếp)
VÍ DỤ MỘT
SỐ QUY
TRÌNH
DHTM_TMU
Bột xào bơ
Ng.liệu đặc trƣng
& gia vị
Nƣớc dƣ
Xốt trắng (đỏ)
Xốt gốc
Đun sơi
Khuấy đều trên bếp
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CHẾ BIẾN XỐT TRẮNG, ĐỎ
BACK
DHTM_TMU
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CHẾ BIẾN XỐT MAYONNAISE
Dầu Lịng đỏ trứng
Quấy đều liên tục
lần 1
Quấy đều
lần 2
Sauce mayonnaise
Tiêu, muối
Khi quánh, vĩn
Chanh/giấm
BACK
DHTM_TMU
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CHẾ BIẾN NƯỚC DÙNG TỪ XƯƠNG THỊT ĐV
Muối Nƣớc Xƣơng, thịt Chất thơm
Nƣớc dùng
Đun sơi lại
Lọc
Đun sơi nhẹ (2-4giờ)
Đun sơi, hớt bọt
Cắt, chặt miếng
Ngâm, rửa sạch
BACK
DHTM_TMU
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CHẾ BIẾN NƯỚC DÙNG TỪ RAU, CỦ, QUẢ, NẤM
Nƣớc Rau, củ, quả,
nấm
Muối, mỳ
chính
Nƣớc dùng
Đun sơi lại
Lọc
Đun sơi nhẹ (40-60’)
Đun sơi, hớt bọt
Sơ chế, cắt thái
BACK
DHTM_TMU
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CHẾ BIẾN XÚP/NƯỚC DÙNG TRONG ĐẶC BIỆT
Chất
khử
Nƣớc dùng
trắng
Chất thơm
Đun sơi lại
Lọc
Đun sơi nhẹ (35-40 phút)
Đun sơi, hớt bọt
Quấy đều
Đun nĩng già (70-80ºC)
Nƣớc dùng trong
đặc biệt BACK
DHTM_TMU
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CHẾ BIẾN XÚP ĐẶC
Xốt
trắng
Nƣớc Các hợp
phần
Gia vị
Xúp đặc
Quấy đều (83-95ºC
Lọc
Nấu sơi
Lọc bỏ bã
Nấu mềm, nghiền nhuyễn
Xử lý sơ bộ
Ng.liệu
phụ
BACK
DHTM_TMU
Trang trí mĩn ăn
Khơng ảnh
hƣởng xấu
chất lƣợng
Phù hợp
hiệu quả
Trang trí
xếp đặt giản đơn
Trang trí
tồn cảnh
Hình thức
nội dung
Hồn chỉnh
DHTM_TMU
Chế biến các mĩn
t, xúp
Chế biến các mĩn ăn từ rau,
củ, quả, lƣơng thực
Chế biến các mĩn ăn từ thuỷ
sản, gia súc, gia cầm, trứng
TÌM HIỂU QUY TRÌNH CHẾ BIẾN MĨN ĂN
DHTM_TMU
Kỹ thuật
chế biến
(mĩn)
XYZ
Cơng thức nguyên liệu
Diễn giải sơ đồ quy trình
(nhấn mạnh
vấn đề cần lưu ý)
Yêu cầu CL cảm quan
Sơ đồ quy trình chế biến
DHTM_TMU
Xốt Âu
Xốt trắng
Xốt đỏ
(nâu)
Xốt dầu
Xốt Á
Cịn gọi là
xốt trong, chế
biến đơn
giản
Xốt
(Sauce) DHTM_TMU
*Xốt trắng = Nƣớc dƣ trắng + Bột xào bơ trắng + Ngliệu đặc trƣng & gia vị
Béchamel (xốt gốc của xốt trắng)
*Xốt nâu (đỏ) = nƣớc dƣ nâu + bột xào bơ nâu + Ngliệu đặc trƣng & gia vị
Demiglace (xốt gốc của xốt nâu)
Ví dụ: Sauce Béchamel + crème sauce crème
+ bột cà chua xốt hồng (sauce aurơse)
+ lịng đỏ trứng & bơ xốt của người Pari
(sauce Parisienne)
Ví dụ: Sauce demiglace + rượu madère sauce madère
+ nấm sauce chasseur
+ dưa chuột muối, lá thơm, tiêu, giấmsauce piquante...
Xốt đỏ, trắng
DHTM_TMU
*Xốt dầu trứng= Dầu ăn+ lịng đỏ tr.gà+ chanh, tiêu, muối+Gia vị đặc trƣng
Sauce Mayonnaise (xốt gốc của xốt dầu trứng)
*Xốt dầu giấm = Dầu ăn + chanh, tiêu, muối + Gia vị đặc trƣng
Xốt dầu trứng và xốt mayonnase là hệ nhũ tương ổn định do dầu
tinh khiết khuyếch tán ổn định thành những hạt nhỏ trong mơi trường
nước.
Xốt dầu giấm là hệ nhũ tương khơng ổn định, do dầu tinh khiết
khuyếch tán khơng ổn định thành những hạt tương đối nhỏ trong
mơi trường nước.
Từ xốt gốc Mayonnaise + tỏi giã nhỏsauce ailloli (ăn kèm với cá thu luộc);
+ tƣơng hạt cải sauce remoulade (ăn với các mĩn cá, tơm luộc);
+ bột cà chua mịnsauce andalousie (để trộn với các rau củ nguội,
thịt nguội).
Xốt dầu giấm cịn cĩ các tên là vinaigrete (cịn gọi là ravigote) dùng để ăn
với thịt bị non, các mĩn rau luộc, các mĩn salade.
Xốt dầu
DHTM_TMU
XÚP (SOUPE)
XÚP Á XÚP ÂU
TRONG ĐẶC SỮA CHUA
CÁC MĨN DÙNG:
lƣơn, của bể, gà ngơ
non, rau thập cẩm
Nƣớc
dùng
trắng
(1)
Nƣớc
dùng
trong
đặc
biệt (2)
= (1)
lọc
bằng
chất
khử +
chất
thơm
Nƣớc
dùng
lạnh
(3) =
(2) +
chất
thơm
và làm
lạnh
Nƣớc
dùng
cĩ
chất
đệm đi
kèm
(4) =
(1) nấu
với
tấm,
rau,củ,
trứng..
Cĩ
kem
(*) =
xốt
trắng
+ TP
ninh,
xay,
lọc +
kem +
gi.vị
Nghiền
(**)
tƣơng
tự (*)
nhƣng
khác tỷ
lệ
ngliệu
và TP
ăn
kèm
Nấu
với
các
loại
tấm
hạt
Nấu
với
rau
Nấu
với
quả
tƣơi
/khơ
Đặc
sản
Nga:
nấu
từ
rau
quả
muối
chua
và
thịt
muối
DHTM_TMU
Dự báo số lƣợng khách, tƣơng ứng với lƣợng thực phẩm cần
chuẩn bị
- Số lượng khách trong ngày, buổi
- Khẩu phần ăn => số thực phẩm cần phải chuẩn bị;
- Cơng thức CBMA: Chính xác để tránh hao hụt;
Lên kế hoạch nhận, lƣu trữ, bảo quản, chuẩn bị thực phẩm
đồ uống, đảm bảo vệ sinh an tồn thực phẩm
Lên kế hoạch phân cơng nhân lực, chuẩn bị các trang thiết bị
dụng cụ, chuẩn bị các khu làm việc, dọn dẹp vệ sinh khu vực
làm việc
Dự báo thời gian hồn thành để lên kế hoạch điều phối hài
hịa các cơng việc trong nội bộ nhà bếp và các bộ phận liên
quan
6.1.2. Lập kế hoạch chế biến mĩn ăn
DHTM_TMU
Tổ chức chế biến mĩn ăn gồm các nội dung:
Tiếp nhận yêu cầu, phân giao cơng việc, tổ chức
thực hiện cơng việc
a) Tiếp nhận yêu cầu:
Quản lý bếp là ngƣời trực tiếp tiếp nhận yêu
cầu: Nhận thực đơn và xác nhận lại một lần nữa các
yêu cầu gồm cĩ: ngày giờ; thời gian; loại tiệc (nếu là
thực đơn tiệc), thực đơn gồm những mĩn gì, số lượng
mĩn, đơn giá mỗi khẩu phần hay mỗi bàn tiệc; tổng số
khách hoặc số khách ở mỗi bàn; các yêu cầu đặc biệt
của khách
Cụ thể với bữa ăn thƣờng và ăn tiệc nhƣ sau:
6.1.3. Tổ chức chế biến mĩn ăn
DHTM_TMU
Phiếu đặt ăn thƣờng
DHTM_TMU
Phiếu
đặt
Tiệc
DHTM_TMU
b) Phân giao cơng việc:
Khách sạn lớn thƣờng cĩ các bếp chức năng (bếp
nĩng, bếp nguội, bếp bánh)
Khách sạn, cơ sở nhỏ thƣờng gộp tất cả thành một bếp
Trong bếp thƣờng phân nhĩm làm việc theo kỹ năng,
nghiệp vụ tƣơng ứng;
- Tổ Saucier: Chuyên làm các loại nước xốt nĩng để ăn kèm
với thịt gia cầm, gia súc, thịt thú hay thịt nướng
- Tổ Entremetier: Chuyên làm các mĩn rau, khoai tây, trứng
va các mĩn từ lương thực.
- Tổ Patissier: Chuyên làm các mĩn tráng miệng, bánh, mứt
và chuẩn bị bột nhồi cho tất cả các tổ khác.
- Tổ Garde-Manger: Chuyên các mĩn rau củ quả và cắt tỉa
trang trí.v.v
Khi đƣợc phân giao cơng việc, các tổ, nhĩm, bếp chức
năng sẽ tổ chức thực hiện cơng việc ở bƣớc tiếp theo.
6.1.3. Tổ chức chế biến mĩn ăn
DHTM_TMU
c) Tổ chức thực hiện cơng việc
Các cơng việc cơ bản phải tổ chức thực hiện bao gồm:
Chuẩn bị dụng cụ và thực phẩm chế biến mĩn ăn: Dụng
cụ và thực phẩm phải đƣợc chuẩn bị đúng, đủ và sắp
đặt trong tầm tay với, thuận lợi cho quá trình tác nghiệp.
Tiến hành chế biến mĩn ăn: Quá trình chế biến mĩn ăn
phải đƣợc thực hiện đúng theo quy chuẩn cơng thức và
quy trình chế biến nhà hàng khách sạn đã quy định.
6.1.3. Tổ chức chế biến mĩn ăn
DHTM_TMU
Các
PP giám
định
6.1.4. Kiểm sốt chất lƣợng mĩn ăn
Khái
quát
DHTM_TMU
6.2.Quản
trị pha chế
đồ uống
6.2.1.
PP và
quy trình
6.2.2. Lập
KH PC
đồ uống
6.2.4.
Kiểm sốt
CLĐU
6.2.3.
Tổ chức
PCĐU
DHTM_TMU
Đồ uống rất đa dạng, mỗi loại cĩ cơng thức,
phƣơng pháp và quy trình pha chế cụ thể
Quy trình chung
6.2.1. Phƣơng pháp và quy trình PCĐU
DHTM_TMU
Quy trình pha chế
các loại đồ uống cơ bản
Quy trình pha chế nước quả
Quy trình pha chế sinh tố
Quy trình pha chế nước từ các loại bột
Quy trình pha trà mạn (chè khơ):
Quy trình pha cà phê bằng phin
DHTM_TMU
PP & quy trình pha chế Cocktail
Các loại cocktail đƣợc pha chế bằng một trong năm
cách sau:
Phương pháp lắc hay xĩc (Shaking)
Phương pháp khuấy trộn (Blending/Mix)
Phương pháp khuấy (Stirring)
Phương pháp đổ trực tiếp (Stir in)
Phương pháp đổ rượu tầng (Building)
DHTM_TMU
Dự báo số lƣợng khách, tƣơng ứng với lƣợng đồ
uống và thực phẩm đi kèm
- Số lượng khách trong ngày, buổi và loại đồ uống
tương ứng
- Cơng thức PCĐU: Chính xác để tránh hao hụt;
Lên kế hoạch nhận, lƣu trữ, bảo quản, chuẩn bị đồ
uống và TP đi kèm, đảm bảo vệ sinh an tồn
Lên kế hoạch phân nhân cơng lực, chuẩn bị các
trang thiết bị dụng cụ, chuẩn bị các khu làm việc,
dọn dẹp vệ sinh khu vực làm việc
Dự báo thời gian hồn thành để lên kế hoạch điều
phối hài hịa các cơng việc trong nội bộ khu vực bar
và các bộ phận liên quan
6.2.2. Lập kế hoạch pha chế đồ uống
DHTM_TMU
Tổ chức pha chế đồ uống gồm các nội dung: Tiếp nhận
yêu cầu, phân giao cơng việc, tổ chức thực hiện cơng việc
a) Tiếp nhận yêu cầu:
Quản lý quầy đồ uống tiếp nhận yêu cầu theo phiếu yêu
cầu sau:
6.2.3. Tổ chức pha chế đồ uống
DHTM_TMU
b) Phân giao cơng việc:
Trang thiết bị, dụng cụ, nguyên liệu c.bị theo kế hoạch
Ngƣời quản lý sẽ phân giao ngƣời pha chế.
Ngƣời pha chế chủ động thực hiện cơng việc đƣợc giao
Trong các quầy bar lớn, thƣờng phân ra các nhĩm
chuyên trách theo nhĩm loại đồ uống.
Trong các bar nhỏ thì cĩ thể chỉ cĩ 1 hoặc 2 ngƣời phụ
trách pha chế tồn bộ các loại đồ uống trong thực đơn
mà khách yêu cầu.
6.2.3. Tổ chức pha chế đồ uống
DHTM_TMU
c) Tổ chức thực hiện cơng việc:
Dụng cụ và nguyên liệu phải đƣợc chuẩn bị đúng, đủ và sắp
đặt trong tầm tay với, thuận lợi cho quá trình tác nghiệp.
Quá trình pha chế đồ uống phải đƣợc thực hiện đúng theo
quy chuẩn cơng thức và quy trình pha chế nhà hàng khách
sạn đã quy định.
Ngƣời pha chế phải hiểu thật kỹ phƣơng pháp, cơng thức
pha chế đồ uống;
Dụng cụ hợp lý, sạch sẽ; đảm bảo vệ sinh cá nhân;
Chỉ dùng nguyên liệu cĩ chất lƣợng tốt nhất; làm đúng theo
phƣơng pháp và cơng thức đã chọn;
Đong đo ƣớc tính nguyên liệu đúng tỉ lệ. Khơng thay đổi số
lƣợng, chất lƣợng, tránh nhiều hoặc ít quá khi phục vụ khách.
Pha chế ngay sau khi khách yêu cầu để giữ đồ uống đƣợc
hƣơng, tƣơi mới và đẹp. Tránh làm trƣớc đồ uống, tuyệt đối
khơng đƣợc làm sẵn đồ uống trƣớc khi khách yêu cầu.
6.2.3. Tổ chức pha chế đồ uống
DHTM_TMU
Kiểm tra
chất lƣợng
6.2.4. Kiểm sốt pha chế đồ uống
Kiểm sốt
chung
DHTM_TMU
Chƣơng 7: Quản trị phục vụ ăn uống
7.1. Lập kế hoạch và
tổ chức phục vụ
ăn uống 7.2. Chuẩn hĩa các
thao tác kỹ thuật
cơ bản
7.3. Quy trình phục
vụ ăn uống
DHTM_TMU
7.1.1. Lập kế hoạch phục vụ
7.1.2. Điều hành, kiểm sốt và đánh giá
7.1. Tổ chức
phục vụ AU DHTM_TMU
c) Lập kế hoạch về cơ sở vật chất
b) Lập kế hoạch về lao động
d) Lập kế hoạch đĩn tiếp và phục vụ
a) Lập lịch trình phục vụ
7.1.1. Lập kế hoạch phục vụ
Mục đích :
Nhằm chủ động đáp ứng YC của KH
Mang lại hiệu quả cao trong cơng việc
KHPV bàn?
Quá trình XĐ những mục tiêu
và phƣơng thức HĐ phù hợp
nhằm đạt đƣợc những mục tiêu
của bộ phận
(Kế hoạch: tháng, tuần, ngày)
Nội
dun
g
DHTM_TMU
SV NGHIÊN CỨU THEO CÁC CHƢƠNG ĐÃ HỌC
ĐỂ CÙNG THẢO LUẬN TRÊN LỚP
DHTM_TMU
e) Xử lý các tình huống NV bàn
c) Giám sát HĐPV tại BP phục vụ
a) Phân cơng PV tại BP phục vụ
b) Phối hợp PV tại BP phục vụ
Tổ chức
điều hành
HĐPV
bàn
d) Đánh giá HĐPV tại BP phục vụ
7.1.2. Điều hành, kiểm sốt và đánh giá HĐ PV
DHTM_TMU
SV NGHIÊN CỨU THEO CÁC CHƢƠNG ĐÃ HỌC
ĐỂ CÙNG THẢO LUẬN TRÊN LỚP
DHTM_TMU
7.2.1. Các thao tác chuẩn bị
7.2.2. Các thao tác phục vụ
7.2. Thao tác kỹ thuật phục vụ cơ bản
DHTM_TMU
7.2.1. Các thao tác kỹ thuật cơ bản
Xem tài liệu cho
trƣớc và các tài liệu
tham khảo khác rồi
thảo luận về những
thao tác cơ bản sau
DHTM_TMU
1. Kỹ thuật trải khăn bàn
2. Kỹ thuật thay khăn bàn khi cĩ khách
3. Kỹ thuật gấp khăn ăn
4. Kỹ thuật lau dụng cụ
5. Kỹ thuật chuẩn bị gia vị
6. Kỹ thuật đặt bàn ăn Âu trƣa tối theo
kiểu gọi mĩn
7.2.1. Các thao tác chuẩn bị
DHTM_TMU
7. Kỹ thuật đặt bàn ăn Âu trƣa tối kiểu đặt
trƣớc
8. Kỹ thuật đặt bàn ăn Á trƣa tối kiểu gọi mĩn
9. Kỹ thuật đặt bàn ăn điểm tâm Âu
10. Kỹ thuật đặt bàn ăn tự chọn
11. Kỹ thuật nhận đặt bàn qua điện thoại
12. Chuẩn bị khu vực phục vụ sẵn sàng
v.v
7.2.1. Các thao tác chuẩn bị (tiếp)
DHTM_TMU
1. Kỹ thuật bê khay lớn và PV
2. Kỹ thuật bê khay nhỏ và gắp thức ăn
3. Kỹ thuật bƣng âu và múc xúp
4. Kỹ thuật bê đĩa thức ăn
5. Kỹ thuật mang ly bằng tay
6. Kỹ thuật sắp tháp ly
7. Kỹ thuật mở đồ uống
7.2.2. Các thao tác phục vụ
DHTM_TMU
8. Kỹ thuật rĩt đồ uống
9. Kỹ thuật thay dụng cụ
10. Kỹ thuật châm thuốc
11. Kỹ thuật thay gạt tàn
12. Xử lý thức ăn bị đổ ra bàn
13. Kỹ thuật thu dọn cụ và làm VS nhà hàng
14. Kỹ thuật rửa dụng cụ
15. Kỹ thuật làm hố đơn
...v.v
7.2.2. Các thao tác phục vụ (tiếp)
DHTM_TMU
7.3.1. Quy trình phục vụ đồ uống
7.3.2. Quy trình phục vụ ăn thƣờng
7.3. Quy trình
phục vụ ăn uống
7.3.3. Quy trình phục vụ tiệc
DHTM_TMU
PV tại quầy bán (Front bar) Phục vụ tại bàn (Service bar)
7.3.1. Quy trình phục vụ đồ uống
DHTM_TMU
Chuẩn bị
Đĩn dẫn khách
Giới thiệu TĐ và lấy YC
Pha chế đồ uống
PV khách ăn uống
Thanh tốn, xin ý kiến
Thu dọn
Tiễn khách
Quy trình
phục vụ
đồ uống
DHTM_TMU
Bước 1: Chuẩn bị
C
«
n
g
v
iƯ
c
- Quét và lau sạch các bề mặt (Phịng bar,bàn khách,quầy bán,
quầy sau lƣng)
- Tập hợp đủ theo hệ số quay vịng; rửa, lau sạch và xếp trên giá,
khay (Các TBDC, các đồ dùng khác)
•Kiểm NL đủ, và đảm bảo CL
•Nhận, bổ sung đủ theo nhu cầu (hố đơn)
•Sơ chế, để lạnh NLtheo yêu cầu.
•về thiết bị, dụng cụ; về nguyên liệu;
•về vệ sinh;
•về dáng mạo, trang phục của NV
•Gọn, đẹp, hấp dẫn, hợp lý.
•Bàn ghế gọn, đẹp, cân đối,vật trang trí đúng chỗ,TBDC đúng tầm
thao tác.
•Bày rƣợu đồng loạt liền nhau, nhãn lành, sạch, quay ra ngồi.
•Trật tự bày thống nhất và duy trì (rƣợu nổi tiếng bày ở vị trí nổi
bật,bày theo chủng loại, theomác, hoặc theo kích cỡ
Bài trí
Chuẩn
bị
nguyên
liệu
Kiểm tra
tồn bộ
Làm
vệ
sinh DHTM_TMU
Bước 2: Đĩn dẫn khách
C
«
n
g
v
iƯ
c
- NV cần cĩ điệu bộ thích hợp, nụ cƣời thân thiện, ánh mắt vui
vẻ, chào hỏi đúng cách, đúng phép lịch sự.
- Khơng khí trong quầy bar thƣờng mang tính chất thoải mái
- Dẫn khách đến bàn hay quầy bar tuỳ theo sở thích của họ.
bar bar
DHTM_TMU
Bước 3: Giới thiệu thực đơn và lấy yêu cầu
C
«
n
g
v
iƯ
c
- Danh mục đồ uống lành, sạch, thơng tin rõ ràng
Bán được nhiều đồ uống mà khách khơng cảm thấy bị gị ép!
Hãy để cho khách tự lựa chọn.
Phải hiểu biết về danh mục đồ uống, cách thưởng thức đồ uống,
v.hố của từng quốc gia
để giới thiệu đồ uống phù hợp với khách.
•Trở lại bàn trên tay cầm tập phiếu order ghi trƣớc số bàn, số lƣợng
khách, ngày tháng, thời gian YC, tên của NV PV
•Hỏi và ghi yêu cầu của khách vào phiếu đặt trên bàn tay trái.
•Phiếu lập 3 liên (1 NV quầy bar, 1 thu ngân, 1 NVPV)
•Ghi YC của nữ trƣớc, nam sau
•Ghi rõ ràng chính xác theo YC riêng của từng khách
•Khách ngồi tại quầy, bartender trực tiếp giới thiệu TĐ,lấy YC
Ghi
yêu
cầu
Giới thiệu
thực đơn
Luơn
nhớ
Chuẩn bị
danh mục đồ uống
-Vị trí, tƣ thế, kỹ năng
−Khách ngồi tại quầy, giới thiệu rƣợu để khách chọn.
DHTM_TMU
Bước 4: Pha chế đồ uống
C
«
n
g
v
iƯ
c
− Pha chế ngay theo YC của khách, khơng pha sẵn
- Pha chế đúng kỹ thuật và kinh nghiệm
- Đảm bảo chất lƣợng đồ uống
- Cĩ thể biểu diễn thao tác pha chế tại bàn
bar bar
DHTM_TMU
Bước 5: Phục vụ khách ăn uống
C
«
n
g
v
iƯ
c
− Xếp đồ uống và thức kèm trên khay cĩ khăn lĩt và mang tới bàn
khách.
− PV từ phía bên phải khách, đặt trên bàn trƣớc mặt khách hoặc
bên tay phải khách.
− Đồ uống trong chai, hộp phải mở nắp và rĩt trƣớc mặt khách.
− Đồ uống pha chế chuẩn bị sẵn trong cốc mang đặt bàn khách.
Lưu ý:
Rĩt đúng kỹ thuật, khơng rĩt quá đầy
KT PV một số loại đồ uống* (NV bàn)
DHTM_TMU
Bước 6: Thanh tốn và xin ý kiến khách
C
«
n
g
v
iƯ
c
- NV thu ngân căn cứ vào phiếu YC các đồ uống đã
PV khách để lập HĐ thanh tốn
- Trình cho ngƣời chịu trách nhiệm thanh tốn (nam
hoặc ngƣời gọi)
Trình
hố đơn
Kiểm tra
hố đơn
Lập hố đơn
thanh tốn
-Lấy hố đơn từ thu ngân
-Kiểm tra ĐB chính xác mĩn ăn, đồ uống đã dùng
Nhận
thanh tốn
- Nhận tín hiệu khách sẵn sàng trả tiền và trở lại bàn
Khách kiểm
tra hố đơn
- Thực hiện tác nghiệp nhận tiền thanh tốn từ khách
qua hình thức cụ thể
DHTM_TMU
Bước 7: Tiễn khách
C
«
n
g
v
iƯ
c
•Nhận biết tín hiệu của khách
•Giúp khách lấy mũ áo, cĩ thể giúp khách mở cửa hoặc bấm
thang máy.
•Chào, chúc và hẹn gặp lại, tỏ thái độ mừng khi đƣợc PV
•Kiểm tra xem khách cĩ quên gì để trả cho khách.
bar bar
Bước 8: Thu dọn
C
«
n
g
v
iƯ
c
−Sau khi khách ra về, NV tiến hành thu dọn theo trình tự
(xếp khay, lau bàn, sắp xếp lại bàn ghế).
−Nếu cuối ngày phải tổng VS và kiểm sốt số lƣợng các loại
dụng cụ xem thiếu hay đủ.
DHTM_TMU
Cĩ những lƣu ý và
khác biệt gì khi phục
vụ đồ uống tại quầy so
với phục vụ tại bàn ?
DHTM_TMU
QT phục vụ ăn gọi mĩn (àlacate)
QT phục vụ ăn theo thực đơn đặt trƣớc
QT phục vụ ăn tự chọn buffet
QT phục vụ ăn tại buồng
N
é
i
d
u
n
g
c
h
Ý
n
h
7.3.2. Quy trình phục vụ bữa ăn thƣờng
DHTM_TMU
CHƢƠNG 7 QUẢN TRỊ PHỤ VỤ ĂN UỐNG
7.3.2. Quy trình phục vụ bữa ăn thƣờng
1) Phục vụ bữa ăn gọi
mĩn (àlacate)
Chuẩn bị
Chào đĩn khách và xếp chỗ
Giới thiệu thực đơn và lấy yêu cầu
Chuyển yêu cầu cho các bộ phận liên quan
Phục vụ khách ăn uống
Thanh tốn và xin ý kiến khách
Tiễn khách
Thu dọn
DHTM_TMU
BƢỚC 1. CHUẨN BỊ
- Quét và lau sạch các bề mặt bàn, phịng ăn,...
- Tập hợp đủ theo hệ số quay vịng; rửa, lau sạch và xếp trên giá, khay
(Các TBDC, các đồ dùng khác)
•Kiểm tra dụng, cụ, trang thiết bị dụng cụ,.. số lƣợng, chất lƣợng, vị trí...
• kiểm tra tổng thể khu vực nhà hàng, bàn chờ,...
• khu vực đi lại, các khu vực liên quan
•về dáng mạo, trang phục của nhân viên
•Trang trí khu vực bàn ăn, phịng ăn,..
Bài trí
Chuẩn bị
dụng cụ
Kiểm tra
tồn bộ
Làm
vệ
sinh
1) Phục vụ bữa ăn gọi mĩn (àlacate)
DHTM_TMU
BƢỚC 2. CHÀO ĐĨN KHÁCH, XẾP CHỖ
- Nhân viên luơn trong tƣ thế sẵn sàng đĩn khách, dung nhan
tƣơi tắn, nụ cƣời thân thiện, ánh mắt vui vẻ, chào hỏi đúng cách,
đúng phép lịch sự. (theo tiêu chuẩn của nhà hàng, khạch sạn).
- Nhân viên hỏi khách đã đặt bàn chƣa, khách đi bao ngƣời,
khách ngồi chỗ hút thuốc hay khơng,..
- Dẫn khách đến bàn hay ăn hoặc bàn đã đặt trƣớc.
(Chú ý, nên đi bên trái khách, đi trƣớc khách hai bƣớc chân,
luơn quan sát khách và hƣớng khách vào bàn ngồi, Khơng khí
quầy bar hơng khí trong thƣờng mang tính chất thoải mái)
1) Phục vụ bữa ăn gọi mĩn (àlacate)
DHTM_TMU
BƢỚC 3. GiỚI THIỆU THỰC ĐƠN, LẤY YÊU CẦU
- Nhân viên nhanh nhẹn mang thực đơn lại cho khách (chú ý:
đƣa theo chiều thuận của khách, đƣa đúng chiều phải, thuận
tiện nhất cho khách), khi đƣa thực đơn nhân viên lùi lại một
bƣớc nhỏ và cĩ thể tƣ vấn, giới thiệu các đồ uống đặc trƣng
(khách hàng lần đầu hoặc những mĩn mĩn,.)
- Nhân viên ghi chép bằng phiếu order (chú ý các thơng tin cần
ghi đầy đủ, ghi chú hoặc yêu cầu khác biệt của từng khách).
- Nhân viên sau khi ghi yêu cầu của khách xong, đọc lại thực
đơn (khẳng định thực đơn) để cho khách đƣợc biết.
1) Phục vụ bữa ăn gọi mĩn (àlacate)
DHTM_TMU
BƢỚC 4. CHUYỂN YÊU CẦU
- Nhân viên nhanh nhẹn chuyển yêu cầu xuống bộ phận pha chế
, bộ phận chế biếm mĩn ăn. Cĩ 2 hình thức chuyển phổ biến
+ Chuyển trực tiếp bằng phiếu order (order thơng thƣờng
cĩ 3 liên, 1 liên chuyển xuống bộ phận pha chế (bếp), 1 liên
chuyển xuống thu ngân, 1 liên giữ lại để phục vụ)
+ Chuyển thơng qua hệ thống phần mền (máy chuyển
order) Nhân viên nhập dữ liệu vào máy và chuyển thơng tin
xuống khu vực quầy bar (bếp) (thơng qua hệ thống đƣờng
truyền), chú ý: nhân viên điền thơng tin chính xác và kiểm tra lại
trƣớc khi chuyển (tránh nhầm lẫn).
1) Phục vụ bữa ăn gọi mĩn (àlacate)
DHTM_TMU
BƢỚC 5. PHỤC VỤ KHÁCH ĂN UỐNG
- Nhân viên nhanh nhẹn phục vụ đồ uống, mĩn ăn cho khách,
thực hiện các thao tác, kỹ năng chuẩn; bê khai, đặt đồ uống, đồ
uống, vị trí đứng,..
- Chú ý: Đặt từng loại đồ uống đúng chủng loại mà khách yêu
cầu, khi đặt phải nĩi là đồ uống, mĩn ăn gì, “xin mời”. Khơng làm
ảnh hƣởng tới khách, khơng nhờ khách đặt hoặc bê). Thƣờng
xuyên quan sát và tiếp nhận các yêu cầu bổ sung của khách,...
- Phục vụ lần lƣợt: Khai vị, mĩn chính, tráng miệng
1) Phục vụ bữa ăn gọi mĩn (àlacate)
DHTM_TMU
BƢỚC 6. THANH TỐN VÀ XIN Ý KIẾN KHÁCH
- Khi khách hàng gọi thanh tốn, nhân viên nhanh nhẹn chuyển
hĩa đơn tới cho khách (chuyển theo chiều thuận của khách)
nhân viên hỏi khách thanh tốn bằng tiền mặt hoặc thanh tốn
bằng thẻ.
- Nhân viên chuyển nhanh chĩng cùng khách thực hiện giao
dịch (thanh tốn) một cách chính xác
- Nhân viên xin ý kiến khách (thơng qua trao đổi, hỏi trực tiếp
hoặc sử dụng phiếu xin ý kiến khách hàng).
- Chú Ý: Kiểm tra hĩa đơn, số tiền,.. chính xác, xin ý kiến khách
một cách kéo léo.
1) Phục vụ bữa ăn gọi mĩn (àlacate)
DHTM_TMU
BƢỚC 7. TIỄN KHÁCH
- Khi khách thanh tốn xong, nhân viên bàn (lễ tân) sẽ tiễn
khách.
- Trong quá trình tiễn khách, nhân viên thƣờng xuyên cĩ những
giao tiếp với khách, thể hiện sự quan tâm và cám ơn khách đã
đến sử dụng dịch vụ của nhà hàng, khách sạn.
- Chào và hẹn gặp lại khách trong thời gian tới.
1) Phục vụ bữa ăn gọi mĩn (àlacate)
DHTM_TMU
BƢỚC 8. THU DỌN
- Sau khi phục vụ, thanh tốn, tiễn khách về, nhân viên sẽ bắt đầu
thu dọn.
- Trong quá trình thu dọn nhân viên phải thực hiện đầy đủ quy
trình thu dọn dụng cụ, trag thiết bị,... (đồ thủy tinh dễ vợ thu dọn
trƣớc, khăn ăn (nếu cĩ), rồi đến các dụng cụ tiếp theo.
- Trong quá trình thu dọn nếu khơng đƣợc làm ảnh hƣởng tới
khách của các bàn khác, khu vực khác (nếu cĩ).
1) Phục vụ bữa ăn gọi mĩn (àlacate)
DHTM_TMU
8. Thu dọn
4. Nhận mĩn ăn
đồ uống
1. Chuẩn bị
Trƣớc giờ ăn
2.Chào đĩn
và xếp chỗ
6. Thanh tốn,
xin ý kiến khách 7. Tiễn khách
5. PV khách
ăn uống
3. Khẳng định
lại thực đơn
2) QT phục vụ ăn theo thực đơn đặt trƣớc
7.3.2. Quy trình phục vụ bữa ăn thƣờng (tiếp)
DHTM_TMU
Những điểm khác biệt so với phục vụ ăn gọi mĩn?
+ Chuẩn bị trước giờ ăn:
– Đặt đầy đủ các dụng cụ ăn uống theo thực đơn cho số lƣợng
khách đã định sẵn;
– Đặt sẵn các mĩn khai vị nguội (nếu cĩ), các gia vị.
+ Chào đĩn và xếp chỗ
dẫn khách đến chỗ dự kiến.
+ Phục vụ khách ăn uống:
– Cách thức phục vụ nhƣ ăn gọi mĩn
– Tất cả mĩn ăn đều đƣợc PV theo một TĐ đã định trƣớc
– Tất cả các bàn ăn đều cĩ một TĐ giống nhau.
+ Thanh tốn và xin ý kiến: tiến hành với ngƣời đại diện
+ Tiễn khách và thu dọn: Thực hiện theo đúng chuẩn mực giống hai
hình thức trên.
Tĩm lại, các NV BP phục vụ cần phối hợp để cùng một lúc cĩ thể
phục vụ nhiều hình thức ăn uống với chất lượng tốt nhất.
QT phục vụ ăn theo thực đơn
DHTM_TMU
6. Thu dọn
1. Chuẩn bị
Trƣớc giờ ăn
2.Chào đĩn
khách
4. Thanh tốn,
xin ý kiến khách 5. Tiễn khách
3. PV khách
ăn uống
3) QT phục vụ ăn tự chọn (buffet)
7.3.2. Quy trình phục vụ bữa ăn thƣờng (tiếp)
DHTM_TMU
Những điểm khác biệt so với PV ăn gọi mĩn ?
Chuẩn bị trước giờ ăn
- Tất cả các DC và mĩn ăn phải đƣợc NV bày đầy đủ trên quầy ăn trƣớc khi
khách vào ăn 5 - 10 phút.
– Các mĩn ăn đặt theo trình tự: khai vị - chính - tráng miệng
– Mỗi mĩn cĩ dụng cụ để làm nĩng (nếu cần) và DC để lấy thức ăn.
– Dụng cụ đặt từng chồng ở bàn riêng hoặc các đầu bàn.
Chào đĩn khách
NV chỉ thực hiện việc đĩn khách, khách tự tìm chỗ ngồi
Phục vụ khách ăn uống
NV tạo thuận lợi cho khách ăn uống
– Quan sát và bổ sung các dụng cụ ăn uống
– Tiếp thêm và trợ giúp khách lấy đồ ăn
– Giúp khách mở và rĩt đồ uống.
– Thanh tốn, xin ý kiến của khách, tiễn khách đƣợc tiến hành nhƣ hình
thức ăn chọn mĩn.
QT phục vụ ăn tự chọn (buffet)
DHTM_TMU
8.Trở lại
khu PV
4. Chuyển mĩn ăn
đồ uống lên
buồng khách
1. Tiếp nhận
yêu cầu
Chuyển YC
đến nhà bếp
6. Đƣa các
mĩn ăn cho
khách xem
7.Thanh tốn.
hố đơn
5.Vào
buồng khách
3. Chuẩn bị
9.Thu dọn
PV ăn
tại buồng
4) QT phục vụ ăn tại buồng
7.3.2. Quy trình phục vụ bữa ăn thƣờng (tiếp)
DHTM_TMU
Phục vụ ăn tại buồng:
Thƣờng đƣợc setup trƣớc ở phịng
ăn hoặc tầng trung tâm.
NV nắm vững bố trí các khu
phịng, cách sử dụng thang máy để
PV nhanh và đảm bảo an tồn, vệ
sinh.
DHTM_TMU
Quy trình phục
vụ 04 hình thức
tiệc thƣờng gặp
7.3.3. Quy trình phục vụ tiệc
DHTM_TMU
Cơng việc Tiệc ngồi Tiệc đứng
Standing
buffet (dùng
dĩa đứng ăn)
Sittingbuffet
(dùng dao
dĩa)
Coffee
breakfast
(Tiệc nhẹ
giữa giờ giải
lao)
Vị trí Phịng tiệc
lớn nhỏ
Phịng tiệc
Hội trƣờng
Ngồi trời
Phịng tiệc
Hội trƣờng
Ngồi trời
Hành lang
Phịng liền kề
Diện tích 1-1,5m2 0,4-0,6m2 1-1,5m2 0,4-0,6m2
Bố trí
phịng tiệc
Phịng đệm
Khu lễ nghi
Khu ăn uống
Vật trang trí
trung tâm
Khu ăn uống
Vật trang trí
trung tâm
Khu ăn uống
Vật trang trí
trung tâm
Khu ăn uống
Kê xếp bàn
ghế
Dãy 3-5 bàn
Các bàn đơn
rời
Dãy 50 khách,
Hình chữ U, O,
M, +
Dãy bàn
trƣng bày
(I,U)
Bàn khách
Dãy 50 khách,
Hình chữ U, O,
M, +
QUY TRÌNH PHỤC VỤ 4 HÌNH THỨC TIỆC THƢỜNG GẶP
DHTM_TMU
Cơng
việc
Tiệc ngồi Standing
buffet (dùng
dĩa đứng ăn)
Sittingbuffet
(dùng dao
dĩa)
Coffee
breakfast
(Tiệc nhẹ
giữa giờ giải
lao)
Trải khăn
bàn
Khăn phủ
Khăn trang trí
Khăn lĩt cuver
Khăn phủ
Khăn trang trí
Khăn quây
Khăn phủ
Khăn trang trí
Khăn quây
Khăn phủ
Khăn trang trí
Khăn quây
Gấp khăn
ăn
Kiểu hoa đứng
Khăn vải
Kiểu hoa nằm
Khăn giấy
Kiểu hoa
đứng
Khăn vải
Kiểu hoa nằm
Khăn giấy
Đặt dụng
cụ ăn
uống
Riêng cho
từng khách
Chung ở bàn
riêng hoặc
đầu bàn
Đĩa đặt
chung
Dao, dĩa thìa
cho từng
khách
Chung ở bàn
riêng hoặc đầu
bàn
Đặt dụng
cụ uống
Riêng từng
khách
Cụm trên dãy
bàn tiệc
Quầy đồ uống
Quầy đồ
uống
Quầy đồ uống
QUY TRÌNH PHỤC VỤ 4 HÌNH THỨC TIỆC THƢỜNG GẶP
DHTM_TMU
Cơng việc Tiệc ngồi Standing
buffet (dùng
dĩa đứng ăn)
Sittingbuffet
(dùng dao
dĩa)
Coffee
breakfast (Tiệc
nhẹ giữa giờ
giải lao)
Đặt mĩn
ăn
8-15 mĩn,
Á,Âu,Á,
Âu, nĩng,
cĩ nƣớc
Khai vị
nguội
Đặt trƣớc
Đặt theo TĐ
8-10 mĩn Âu,
nguội, khơng
cĩ nƣớc.
Mĩn ăn đã cắt
thái đặt cân đối
lên các dãy
bàn tiệc
30-100 mĩn,
Á, Âu, Á+Âu,
nĩng, nƣớc
Các mĩn ăn
đặt theo
cụm, theo
trình tự TĐ
8-10 loại bánh
mặn, bánh
ngọt hoa quả,
kem
Mĩn ăn đã cắt
thái đặt cân đối
lên các dãy
bàn tiệc
Đặt đồ
uống
Trên bàn
khách
Trên bàn tiệc
Quầy đồ uống
Quầy đồ
uống
Quầy đồ uồng
Phân
cơng
NVPV
Nhiều NV
PV trực tiếp
Ít NV
Bê đồ uống
Bsung mĩn ăn
Thu dọn DC
Ít NV
Bê đồ uống
Bổ sung đồ
ăn
Thu dọn DC
Ít NV
Bổ sung đồ ăn
Thu dọn DC
Hỗ trợ đồ uống
QUY TRÌNH PHỤC VỤ 4 HÌNH THỨC TIỆC THƢỜNG GẶP
DHTM_TMU
Cơng việc Tiệc ngồi Standing
buffet (dùng
dĩa đứng ăn)
Sittingbuffet
(dùng dao dĩa)
Coffee
breakfast
(Tiệc nhẹ
giữa giờ giải
lao)
Đĩn dẫn
khách
Chào đĩn
Xếp chỗ
•Chào đĩn •Chào đĩn •Chào đĩn
Phục vụ
mĩn ăn
•Trực tiếp PV
theo trình tự
TĐ
Khách tự
chọn
NV hỗ trợ
Khách tự chọn
NV hỗ trợ
Khách tự
chọn
NV hỗ trợ
Phục vụ đồ
uống
•Trực tiếp rĩt
cho khách
theo tốc độ
ăn uống
Khách tự
chọn
NV hỗ trợ
Khách tự chọn
NV hỗ trợ
Khách tự
chọn
NV hỗ trợ
Thanh tốn x x x x
Tiễn khách x x x x
Thu dọn x x x x
QUY TRÌNH PHỤC VỤ 4 HÌNH THỨC TIỆC THƢỜNG GẶP
DHTM_TMU
1. PHỤC VỤ TIỆC NGỒI
Tiệc ngồi?
là loại tiệc trong đĩ khách ngồi tại bàn khi ăn tiệc
mà khơng phải rời khỏi bàn để lấy thức ăn,
cĩ NV PV tại chỗ mĩn ăn, đồ uống.
Đặc điểm tiệc ngồi
- Thời gian: tổ chức vào các bữa ăn chính, TG 1 – 2 giờ
- Số lƣợng khách nhiều, xác định; khách ngồi phân biệt ngơi thứ
- Mục đích đa dạng: tiệc cƣới, tiệc chiêu đãi, tiệc ngoại giao,...
- Khơng
thân t, i , lịch sự
- Cĩ diễn văn và đáp từ
- TĐ nhiều mĩn, đồ uống (
n Á, Âu, ≥ mĩn nĩng),TĐ đặt bàn
- Cách thức PV: NV trực tiếp PV, quan tâm chu đáo
- Phong
ch ăn ng lịch theo nh TĐ
-
c khi o c chính, ch c i u khai .
DHTM_TMU
1. PHỤC VỤ TIỆC NGỒI
• Chuẩn bị phịng tiệc: VS, TTB
• Xếp chỗ trong phịng tiệc*
• Trải khăn bàn
• Bày các bộ đồ ăn
• Bày các đồ đạc ở giữa bàn và xếp ghế
• Trang trí phịng tiệc theo YC của khách
• Chuẩn bị bàn chờ (bàn phục vụ) và dụng cụ bàn chờ
• Kiểm tra tồn bộ phịng tiệc
Cách bày bàn và trang trí tiệc ngồi DHTM_TMU
- Kê xếp bàn ghế và bố trí chỗ ngồi phù hợp
- Căn cứ:
- SL khách
- YC của chủ tiệc
- tính chất, chủ đề của bữa tiệc
- Diện tích của phịng tiệc và kích cỡ bàn
- YC: cân đối, đẹp mắt, tiện dụng và hiệu quả.
- Nội dung?
* Xếp chỗ trong phịng tiệc
1. PHỤC VỤ TIỆC NGỒI
DHTM_TMU
- Nội dung xếp chỗ trong phịng tiệc
- Bàn danh dự ở vị trí trang trọng nhất, hƣớng ra cửa chính
- Ngơi
trong n c:
- Xác định vị trí chủ tiệc và khách chính
- Khách càng quan trọng càng ngồi gần chủ tiệc
- Khách chính ngồi đối diện hoặc bên phải chủ tiệc
- Xếp xen kẽ: khách và chủ, nam và nữ,
- Lập sơ đồ phịng tiệc và bàn tiệc
- Cách xếp chỗ một số nƣớc:
+ Kiểu Pháp: khách thứ nhất đối diện với chủ tiệc ở giữa dãy
bàn tiệc.
+ Kiểu Anh: ơng chủ tiệc và bà chủ tiệc ngồi hai đầu bàn.
+ Kiểu Mỹ: Chỉ chú ý ơng chủ tiệc, bà chủ tiệc và 2 khách danh
dự nam và nữ, cịn lại xếp chia đều.
+ Kiểu Trung Quốc: dùng bàn trịn quay, ít hay khơng chú ý xếp
theo ngơi thứ.
+ Kiểu Việt Nam: xếp chỗ giống xếp chỗ kiểu Pháp.
1. PHỤC VỤ TIỆC NGỒI
DHTM_TMU
NV rĩt đồ uống
- Rĩt rƣợu khai vị
- Rĩt rƣợu phù hợp theo mĩn ăn;
- Tiệc Á thì tiếp đồ uống theo tốc
độ uống của khách.
- NV phải đặc biệt lưu ý đến nghi thức PV, ngơi thứ khách.
- Người điều hành phải hết sức chú ý đến trình tự PV.
- Tiệc cĩ tính đại trà, khách đến bàn nào mới PV bàn đĩ.
- Phải thường xuyên quan tâm đáp ứng YC của KH
- Khách cĩ YC thêm phải báo chủ tiệc đồng ý mới báo nhà bếp
chuẩn bị.
Cách PV tương tự như PV bữa ăn thường Âu, Á
NV PV mĩn ăn
− Khai vi nguội
− Xúp nĩng
− Khai vị nĩng
− Các mĩn thƣởng thức
− Các mĩn ăn no
− Các mĩn tráng miệng.
1. PHỤC VỤ TIỆC NGỒI
DHTM_TMU
1- PV mĩn khai vị
2- PV đồ uống
3. Thu dọn mĩn khai vị
4. Bày đĩa
5. Lấy thức ăn
6. PV mĩn chính
7. PV các mĩn tiếp theo (mĩn rau, cơm canh)
8. PV các mĩn ăn kèm
9. Bổ sung đồ uống khi cần thiết
10. Dọn dẹp mĩn ăn chính
11. Chỉnh trang lại bàn
12. PV mĩn tráng miệng
13. Thu dọn mĩn tráng miệng
14. PV trà/cà phê
15. Thu dọn sau cùng
Cơng
việc
PV
cụ thể
Một số chú ý khi PV tiệc
1. PHỤC VỤ TIỆC NGỒI
DHTM_TMU
1. Kê xếp bàn ghế
2. Trải khăn bàn và dính diềm
3. Đặt các lị hâm nĩng thức ăn lên bàn
4. Bày các thiết bị khác
5. Bày thức ăn
6. Kiểm tra tồn bộ
7. Phục vụ khách ăn uống
2. PHỤCVỤ TIỆC TỰ CHỌN BUFFET
DHTM_TMU
3. PHỤC VỤ ĐỒ UỐNG VÀ ĐỒ ĂN NHẸ
CHO TIỆC TỰ CHỌN DÙNG TAY 1. Lấy khay
• Lấy bánh canapés từ bếp, xếp khay, bỏ hết giấy gĩi và phủ
• Bánh phải mới.Đồ uống đƣợc rĩt đầy các cốc để PV.
• Đồ uống cĩ thể bị ấm lên và NV phải mất nhiều thời gian để bê khay
• Khơng đƣợc xếp quá nhiều đồ uống lên khay.
• Phải dùng khăn hoặc giấy lĩt khay.Phải bê khay bằng lịng bàn tay ở tầm
ngang ngực.
• Vắt một khăn PV gấp lại trên cánh tay bê khay.
2. Đi vịng quanh phịng
– Cẩn thận đi vịng quanh phịng để đảm bảo tất cả các khách đều nhận đƣợc
số bánh đều nhau
– Khi đi, chú ý tránh khách, quay mặt về phía khách vì khách bất ngờ di
chuyển và rất cĩ thể làm đổ ly cốc và bánh..
3. Mời bánh canapés, đồ uống hoặc đổi
– Mời khách với các mĩn bê trên khay. Dùng giọng nĩi lịch sự.
– Để cho khách lấy các mĩn và đổi ly cốc đã hết lên khay. Bỏ hết ly cốc đã hết
ngay khi cĩ thể.
– Khơng nên mời khách với khay cĩ nhiều ly cốc đã dùng hết.
4. Sắp xếp lại khay
– Sắp xếp bánh canapés một cách hấp dẫn cĩ tính thẩm mỹ.
– Cĩ thể dồn bánh Canapés từ khay này sang khay khác nhƣng khơng để cho
khách thấy cơng việc này.
DHTM_TMU
251
CHÚC CÁC BẠN
THÀNH CƠNG !!!
DHTM_TMU
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Unlock-bg_f_b_3tc_2017_qtdvksdl_encrypt_9794_1982320.pdf