Tài liệu Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 5: Quản trị rủi ro tài chính - Đặng Thị Quỳnh Anh: Bài giảng Quản trị tài chính
ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh ‐ ĐHNH TPHCM 1
CHƯƠNG 5
QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH
ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh
NỘI DUNG
1.Tổng quan về rủi ro tài chính
2.Mục tiêu của quản trị rủi ro tài chính
3.Các hình thức quản trị rủi ro tài chính
Trong lĩnh vực tài chính, rủi ro là một khái niệm đánh giá
mức độ biến động hay bất ổn của một giao dịch hay danh
mục đầu tư.
Rủi ro có thể chia làm 2 loại:
1. Tổng quan về rủi ro tài chính
Rủi ro bất thường (Unexpected risk): là những rủi ro không
dự tính được, phát sinh do thiên tai, dịch họa, trộm cắp, cháy
nổ...
Rủi ro kỳ vọng (Expected risk) là những rủi ro có thể dự tính
được trước như: biến động giá cả nguyên vật liệu, giá cả sản
phẩm, lãi suất, tỷ giá....
1. Tổng quan về rủi ro tài chính
Rủi ro
Rủi ro hệ thống
Rủi ro tỷ
giá
Rủi ro lãi
suất
Rủi ro
thị
trường
Rủi ro phi hệ thống
Rủi ro
kinh
doanh
Rủi ro
sử dụng
đòn bẩy
tài chính
Rủi ro
tín
dụng
Rủi ro lãi suất chỉ những thay đổi trong...
8 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 683 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 5: Quản trị rủi ro tài chính - Đặng Thị Quỳnh Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Quản trị tài chính
ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh ‐ ĐHNH TPHCM 1
CHƯƠNG 5
QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH
ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh
NỘI DUNG
1.Tổng quan về rủi ro tài chính
2.Mục tiêu của quản trị rủi ro tài chính
3.Các hình thức quản trị rủi ro tài chính
Trong lĩnh vực tài chính, rủi ro là một khái niệm đánh giá
mức độ biến động hay bất ổn của một giao dịch hay danh
mục đầu tư.
Rủi ro cĩ thể chia làm 2 loại:
1. Tổng quan về rủi ro tài chính
Rủi ro bất thường (Unexpected risk): là những rủi ro khơng
dự tính được, phát sinh do thiên tai, dịch họa, trộm cắp, cháy
nổ...
Rủi ro kỳ vọng (Expected risk) là những rủi ro cĩ thể dự tính
được trước như: biến động giá cả nguyên vật liệu, giá cả sản
phẩm, lãi suất, tỷ giá....
1. Tổng quan về rủi ro tài chính
Rủi ro
Rủi ro hệ thống
Rủi ro tỷ
giá
Rủi ro lãi
suất
Rủi ro
thị
trường
Rủi ro phi hệ thống
Rủi ro
kinh
doanh
Rủi ro
sử dụng
địn bẩy
tài chính
Rủi ro
tín
dụng
Rủi ro lãi suất chỉ những thay đổi trong lãi suất tác động đến
kết quả sản xuất kinh doanh.
Rủi ro tỷ giá là rủi ro phát sinh do sự biến động của tỷ giá làm
ảnh hưởng đến giá trị kỳ vọng trong tương lai.
Rủi ro thị trường chỉ đến những thiệt hại liên quan đến thay đổi
trong giá cả hàng hĩa, nguyên vật liệu...
Rủi ro hệ thống Rủi ro phi hệ thống
Rủi ro kinh doanh (Business risk) Rủi ro liên quan đến một
hoạt động đặc trưng của doanh nghiệp.
Rủi ro do sử dụng địn bẩy tài chính Rủi ro do doanh nghiệp
sử dụng nợ trong cấu trúc vốn.
Rủi ro tín dụng Rủi ro mà một bên trong giao dịch sẽ khơng
thể chi trả đúng hạn trong tưong lai.
Bài giảng Quản trị tài chính
ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh ‐ ĐHNH TPHCM 2
Rủi ro tài chính (Financial risk) Rủi ro liên quan đến
những thay đổi của những nhân tố như lãi suất, giá cổ
phiếu, giá hàng hĩa, tỷ giá và những rủi ro do doanh
nghiệp sử dụng địn bẩy tài chính trong kinh doanh
Nguyên nhân của rủi ro tài chính
Rủi ro phát
sinh từ
những thay
đổi từ mơi
trường bên
ngồi
Rủi ro phát sinh
từ những giao
dịch với các đối
tác trong kinh
doanh
Rủi ro phát
sinh từ nội
bộ doanh
nghiệp
Quản trị rủi ro tài chính
Quản trị rủi ro tài chính là làm giảm thiểu ở mức tối
đa ảnh hưởng của những biến cố đến giá trị cơng ty.
Quản trị rủi to tài chính làm giảm độ biến động bất
thường của giá trị cơng ty hoặc dịng tiền thực của
cơng ty
- Những rủi ro cơng ty phải đối mặt là gì?
- Cơng ty cĩ phải trả chi phí để giảm thiểu rủi ro?
- Rủi ro nên được kiểm sốt như thế nào?
2. CÁCH THỨC QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH
Mua bảo hiểm
Sử dụng cơng cụ tài chính phái sinh:
Hợp đồng kỳ hạn (Forward)
Hợp đồng giao sau (Future)
Quyền chọn (Option)
Hốn đổi (Swap) và các cơng cụ phái sinh khác
MUA BẢO HIỂM
Các cơng ty mua bảo hiểm để giảm thiểu những thiệt hại vì
nhũng lý do bất khả kháng như: cháy nổ, tai nạn (tàu thủy,
máy bay), thiên tai
Các loại bảo hiểm:
Bảo hiểm trách nhiệm kinh doanh
Bảo hiểm trách nhiệm cơng cộng
Bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm
Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp
Bảo hiểm tín dụng thương mại
Bảo hiểm tài sản
Bảo hiểm di chuyển trong kinh doanh
.
Quản lý rủi ro giá hàng hĩa
Quản lý rủi ro tín dụng
Quản lý rủi ro lãi suất
Quản lý rủi ro tỷ giá
Bài giảng Quản trị tài chính
ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh ‐ ĐHNH TPHCM 3
Sáp nhập theo chiều dọc
Ký hợp đồng dài hạn
Phịng vệ bằng hợp đồng giao sau
0
20
40
60
80
100
120
01
/2
01
0
03
/2
01
0
05
/2
01
0
07
/2
01
0
09
/2
01
0
11
/2
01
0
01
/2
01
1
03
/2
01
1
05
/2
01
1
07
/2
01
1
09
/2
01
1
11
/2
01
1
01
/2
01
2
03
/2
01
2
05
/2
01
2
07
/2
01
2
09
/2
01
2
11
/2
01
2
01
/2
01
3
03
/2
01
3
05
/2
01
3
07
/2
01
3
09
/2
01
3
11
/2
01
3
01
/2
01
4
03
/2
01
4
05
/2
01
4
07
/2
01
4
09
/2
01
4
11
/2
01
4
01
/2
01
5
03
/2
01
5
05
/2
01
5
07
/2
01
5
09
/2
01
5
11
/2
01
5
Giá dầu thế giới (USD/thùng)
Xây dựng chính sách bán chịu
Sử dụng cơng cụ quản lý rủi ro tín dụng
Tiêu chuẩn bán chịu
Điều khoản bán chịu
Rủi ro bán chịu
Quản trị thu tiền
Chi phí bao thanh toán tùy thuộc:
• Các dịch vụ mà bao thanh toán cung cấp cho
doanh nghiệp
• Biểu phí cụ thể cho từng dịch vụ.
Trong giao dịch BTT quốc tế, lợi ích các tổ chức
cung ứng dịch vụ BTT cĩ được gồm: phí BTT 0,5 – 1,1%
giá trị khoản phải thu; phí quản lý sổ sách, chứng từ liên
quan đến khoản phải thu 0,3% - 0,9% giá trị hĩa đơn; và
lãi suất BTT khi mua lại cĩ kỳ hạn các khoản phải thu.
Quy trình nghiệp vụ bao thanh toán
Doanh nghiệp
(Người bán hàng) Người mua 1(người mắc nợ)
Người mua 2
(người mắc nợ)
Người mua n
(người mắc nợ)
Ngân hàng
(1)
HH,DV (2)
(3)
Hố
đơnHợp đồng
(4)
Thanh
tốn
Trả tiền cho NH theo hố đơn (5)
Bài giảng Quản trị tài chính
ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh ‐ ĐHNH TPHCM 4
QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT
Nguồn gốc phát sinh rủi ro lãi suất
Giải pháp quản lý rủi ro lãi suất
NGUỒN GỐC PHÁT SINH RỦI RO LÃI SUẤT
Ví dụ:
Công ty A có dự án đầu tư trị giá 10 triệu USD có thể tạo ra tỷ
suất lợi nhuận trung bình 12%. Để có nguồn vốn đầu tư, công ty
vay vốn ngân hàng thời hạn 5 năm với lãi suất thả nổi bằng
LIBOR cộng 50 điểm cơ bản.
Công ty B có một khoản vay 10 triệu USD bằng phát hành trái
phiếu trong thời hạn 5 năm với lãi suất cố định là 7%, đồng thời
có danh mục đầu tư được hưởng lãi suất bằng LIBOR cộng 75
điểm.
NGUỒN GỐC PHÁT SINH RỦI RO LÃI SUẤT
Dự án
đầu tư
CTy A
Danh muc
đầu tư
CTy B
10 triệu USD
Thời hạn trung
bình 5 năm
10 triệu USD
Thời hạn trung
bình 5 năm
7%
LIBOR + 0,75%12%
LIBOR + 0,5%
Ngân
hàng
cho vay
10 triệu USD
Thời hạn trung bình 5
năm
Phát hành
trái phiếu
10 triệu USD
Thời hạn trung bình 5
năm
NGUỒN GỐC PHÁT SINH RỦI RO LÃI SUẤT
Tình hình thu và chi lãi của công ty A:
Thu nhập từ dự án đầu tư
Chi phí lãi
Lợi nhuận
Tình hình thu và chi lãi của công ty B:
Thu lãi từ danh mục đầu tư
Chi trả lãi cho trái phiếu phát hành
Thu nhập lãi
NGUỒN GỐC PHÁT SINH RỦI RO LÃI SUẤT
Vì lãi suất thu được là lãi suất cố định (hoặc thả nổi)
và lãi suất chi trả là lãi suất thả nổi (hoặc cố định) nên
sự biến động của lãi suất trên thị trường làm phát sinh
rủi ro lãi suất và ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của
công ty A và công ty B.
Quản lý rủi ro lãi suất là việc sử dụng các biện
pháp nhằm giảm thiểu những thiệt hại hay tổn
thất có thể xảy ra do biến động của lãi suất.
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT
Thực hiện hợp đồng hốn đổi lãi suất
Hoán đổi lãi suất là một hợp đồng giữa hai bên để trao
đổi số lãi phải trả tính trên một số tiền nhất định
trong một thời hạn nhất định, trong đó một bên trả lãi
suất cố định trong khi bên kia trả lãi suất thả nổi theo
thoả thuận trong suốt thời hạn hợp đồng.
Bài giảng Quản trị tài chính
ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh ‐ ĐHNH TPHCM 5
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT
Các trường hợp hốn đổi lãi suất
Hoán đổi lãi suất đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ giữa
ngân hàng với doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng đó.
Hoán đổi lãi suất đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ giữa
ngân hàng với doanh nghiệp vay vốn tại tổ chức tín
dụng khác, vay vốn của nước ngoài.
Hoán đổi lãi suất đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ giữa các
ngân hàng với nhau.
Hoán đổi lãi suất ngoại tệ giữa ngân hàng với tổ chức
tín dụng ở nước ngoài.
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT
Xác định số lãi ròng từng kỳ và tổng lãi ròng
Số lãi rịng từng kỳ = Số lãi được nhận từng kỳ - Số
lãi phải trả từng kỳ
Số lãi được nhận (hoặc
phải trả) từng kỳ
= Số dư nợ gốc x lãi suất cố định
x số ngày tính lãi
Tổng lãi ròng các giao dịch hoán đổi lãi suất tại một thời điểm
là tổng số lãi ròng của tất cả các hợp đồng hoán đổi lãi suất
đang còn hiệu lực thực hiện tại thời điểm đó.
Số lãi ròng của một hợp đồng hoán đổi lãi suất tại một thời
điểm là tổng các số lãi ròng từng kỳ của các kỳ còn hiệu lực
thực hiện của hợp đồng hoán đổi lãi suất, tính theo lãi suất cố
định đã thỏa thuận và lãi suất thả nổi tại thời điểm đó.
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT
Thanh tốn số lãi rịng từng kỳ
Các bên thanh toán cho nhau tiền lãi ròng từng kỳ phát
sinh từ hợp đồng hoán đổi lãi suất đã được ký kết.
Kỳ hạn thanh toán tiền lãi ròng do các bên thỏa thuận,
tối đa là một năm.
Khi thanh toán tiền lãi ròng bằng ngoại tệ, các bên thực
hiện theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối.
Khi thanh toán tiền lãi ròng ra nước ngoài, các bên thực
hiện theo quy định pháp luật về chuyển tiền ra nước
ngoài.
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT
Dự án
đầu tư
Công Ty
A
10 triệu USD
Thời hạn trung
bình 5 năm
12%
LIBOR + 0,5%
Ngân
hàng
cho vay
10 triệu USD
Thời hạn trung
bình 5 năm
Số tiền tính lài: 10 triệu USD
Thời hạn: 5 nămNgân hàng
X%
LIBOR
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT
Nhận từ dự án đầu tư:
Trả cho ngân hàng:
Nhận từ ngân hàng:
Trả nợ vay:
Lãi suất ròng nhận được:
Cơng ty A
Cơng ty B
Nhận từ danh mục đầu tư:
Trả cho Sacombank:
Nhận từ Sacombank:
Trả lãi trái phiếu phát hành:
Lãi suất ròng nhận được:
HỐN ĐỔI LÃI SUẤT
Dự án
đầu tư
Công Ty
A
10 triệu USD
Thời hạn trung
bình 5 năm
12%
LIBOR + 0,5%
Ngân
hàng
cho vay
10 triệu USD
Thời hạn trung
bình 5 năm
Số tiền tính lài: 10 triệu USD
Thời hạn: 5 năm
Ngân hàng
X%
LIBOR
Danh muc
đầu tư
Công Ty
B
7%
LIBOR + 0,75%
Phát hành
trái phiếu
Y%
LIBOR
Bài giảng Quản trị tài chính
ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh ‐ ĐHNH TPHCM 6
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT
Nhận lãi suất cố định từ công ty A:
Trả lãi suất cố định cho công ty B:
Nhận lãi suất thả nổi từ công ty B:
Trả lãi suất thả nổi cho công ty A:
Kết quả lãi suất ròng nhận được:
Ngân hàng
Vùng khơng thể chấp
nhận đối với B
Vùng khơng thể chấp
nhận đối với A
Vùng cĩ thể chấp
nhận đối với cả hai
HỐN ĐỔI LÃI SUẤT
Dự án
đầu tư
Công Ty
A
10 triệu USD
Thời hạn trung
bình 5 năm
12%
LIBOR + 0,5%
Ngân
hàng
cho vay
10 triệu USD
Thời hạn trung
bình 5 năm
Số tiền tính lài: 10 triệu USD
Thời hạn: 5 năm
Ngân hàng
Danh muc
đầu tư
Công Ty
B
7%
LIBOR + 0,75%
Phát hành
trái phiếu
QUẢN LÝ RỦI RO TỶ GIÁ
Nhận diện rủi ro tỷ giá
Quản lý rủi ro tỷ giá
NHẬN DIỆN RỦI RO TỶ GIÁ
Rủi ro tỷ giá là rủi ro phát sinh do sự biến động tỷ giá
làm ảnh hưởng đến giá trị kỳ vọng trong tương lai.
Rủi ro tỷ giá có thể phát sinh trong nhiều hoạt động
khác nhau của doanh nghiệp. Nhưng nhìn chung bất
cứ hoạt động nào mà ngân lưu thu vào (inflows) phát
sinh bằng một loại đồng tiền trong khi ngân lưu chi ra
(outflows) phát sinh một loại đồng tiền khác đều chứa
đựng nguy cơ rủi ro tỷ giá.
NHẬN DIỆN RỦI RO TỶ GIÁ
Rủi ro tỷ giá trong hoạt động đầu
tư
Rủi ro tỷ giá trong hoạt động
xuất nhập khẩu
Rủi ro tỷ giá trong hoạt động tín
dụng
NHẬN DIỆN RỦI RO TỶ GIÁ
Rủi ro tỷ giá trong hoạt động đầu tư
Rủi ro tỷ giá trong hoạt động xuất nhập
khẩu
Rủi ro tỷ giá phát sinh trong hoạt động tín
dụng bằng ngoại tệ của các doanh nghiệp.
Bài giảng Quản trị tài chính
ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh ‐ ĐHNH TPHCM 7
GIẢI PHÁP PHỊNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ
Sử dụng các hợp đồng phái sinh ngoại tệ:
Hợp đồng kỳ hạn
Hợp đồng giao sau
Hợp đồng quyền chọn
Hợp đồng hốn đổi
Các giao dịch trên thị trường tiền tệ
Ví dụ
Tên công ty xuất khẩu: Export Co. Ltd
Trị giá hợp đồng xuất khẩu: 1 triệu USD
Thời hạn thanh toán: 6 tháng
Tỷ giá giao ngay (USD/VND) ở thời điểm ký hợp đồng tại
VCB: 20.500 – 20.550
Rủi ro ngoại hối của công ty phát sinh như thế nào và làm
sao để phòng ngừa rủi ro đối với khoản phải thu ngoại tệ?
Biết rằng:
Lãi suất tiền gửi VND = 6%
Là lãi suất cho vay ngoại tệ (USD) = 3,5%
Hợp đồng kỳ hạn
Nguyên tắc sử dụng
Để tránh tổn thất ngoại hối, công ty xuất nhập khẩu
cần liên hệ với NHTM để bán hoặc mua ngoại tệ
theo hợp đồng kỳ hạn. Ngân hàng sẽ chào tỷ giá mua
hoặc bán ngoại tệ kỳ hạn cho công ty. Tỷ giá này là
tỷ giá cố định và biết trước khi hợp đồng đến hạn,
nên rủi ro ngoại hối do biến động tỷ giá được loại
trừ.
Khả năng kiểm soát rủi ro - Với hợp đồng bán/mua
ngoại tệ kỳ hạn cho ngân hàng, công ty biết trước
và chắc chắn khoản thu được hoặc chi ra từ hoạt
động XNK quy ra VND, cho dù tỷ giá giao ngay
USD/VND lúc hợp đồng đến hạn thanh toán là bao
nhiêu.
Hợp đồng kỳ hạn
Nhận xét ưu, nhược điểm
- Việc sử dụng hợp đồng kỳ hạn có ưu điểm là rất
hiệu quả, đơn giản, dễ sử dụng và dễ thương
lượng hợp đồng với các ngân hàng thương mại.
- Nhược điểm:
Chỉ áp dụng được trong trường hợp hai bên tham
gia hợp đồng không có nhu cầu chuyển giao ngoại
tệ ở thời điểm thoả thuận giao dịch.
Doanh nghiệp có thể bị thiệt nếu như tỷ giá
mua/bán giao ngay ở thời điểm đáo hạn thay đổi
Hợp đồng kỳ hạn
Tư vấn lựa chọn - Từ những ưu, nhược điểm như đã
phân tích trên đây, doanh nghiệp nên lựa chọn sử
dụng hợp đồng kỳ hạn như là giải pháp phòng ngừa
rủi ro ngoại hối khi nào:
Hai bên tham gia hợp đồng, đặc biệt là doanh
nghiệp, không có nhu cầu chuyển giao ngoại tệ ở
thời điểm thoả thuận giao dịch.
Doanh nghiệp sẵn sàng chấp nhận thiệt hại nếu
như tỷ giá mua giao ngay ở thời điểm đáo hạn
không giảm xuống thấp hơn tỷ giá mua kỳ hạn và
đổi lại nhận được sự yên tâm do đã loại trừ được rủi
ro và tổn thất ngoại hối. Số tiền thiệt hại (nếu có)
này ví như là chi phí mua bảo hiểm rủi ro biến
động tỷ giá.
Hợp đồng giao sau
Ưu điểm
Sử dụng hợp đồng giao sau ngoại tệ như là một giải pháp
phòng ngừa rủi ro ngoại hối và ngăn chặn tổn thất. Giao
dịch có ưu điểm là tận dụng được cơ hội đầu cơ nếu tỷ giá
biến động đúng như dự đoán. Đồng thời, giải pháp này vẫn
đảm bảo kiểm soát được rủi ro ngoại hối nếu như tỷ giá biến
động ngược lại so với dự đoán.
Nhược điểm
• Do thị trường giao sau chỉ giao dịch những hợp đồng chuẩn
hóa nên nhà xuất khẩu có thể không thể thương lượng
được hợp đồng phù hợp với nhu cầu.
• Giải pháp này chỉ giúp nhà xuất khẩu kiểm soát rủi ro
chứ không thể loại trừ hoàn toàn được rủi ro như trong
hợp đồng kỳ hạn.
• Buộc phải thực hiện hợp đồng khi đến hạn.
Bài giảng Quản trị tài chính
ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh ‐ ĐHNH TPHCM 8
Hợp đồng giao sau
Tư vấn lựa chọn
Việc lựa chọn giải pháp nào giữa hợp đồng kỳ hạn và hợp
đồng giao sau phụ thuộc rất lớn vào thái độ đối với rủi ro và
kỳ vọng của công ty xuất khẩu vào biến động tỷ giá trên thị
trường ngoại hối.
Nếu công ty nhấn mạnh đến mục tiêu phòng ngừa rủi ro
hơn là đầu cơ thì nên chọn giải pháp sử dụng hợp đồng kỳ
hạn.
Nếu công ty kỳ vọng tỷ giá biến động đúng như dự đoán và
mong muốn kiếm thêm lợi nhuận tích lũy từ biến động tỷ
giá, đồng thời vẫn muốn kiểm soát được tổn thất giao dịch,
thì có thể lựa chọn hợp đồng giao sau.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng hợp đồng giao sau là một loại
công cụ được thiết kế phục vụ cho nhu cầu đầu cơ hơn là
phòng ngừa rủi ro nên khả năng phòng ngừa rủi ro ngoại
hối thường hạn chế hơn so với hợp đồng kỳ hạn.
Hợp đồng quyền chọn
Nguyên tắc sử dụng
Công ty xuất khẩu có thể mua quyền chọn bán ngoại
tệ, có trị giá và thời hạn tương đương với trị giá và
thời hạn thanh toán của hợp đồng xuất khẩu.
Một quyền chọn bán bao gồm :
Trị giá quyền chọn (K)
Tỷ giá thực hiện (E)
Phí mua quyền bằng K.P, trong đó P là phí mua
quyền chọn tính trên mỗi đồng ngoại tệ
Kiểu quyền chọn (kiểu Âu hoặc Mỹ)
Thời hạn hiệu lực của quyền chọn (T)
Khi
đáo
hạn
Sm < E
Thực hiện quyền chọn bán
Giá trị khoản phải thu quy ra nội tệ
V = K.(E – P)
Sm > E
Khơng thực hiện quyền chọn bán.
Thực hiện bán ngoại tệ trên thị
trường giao ngay
Giá trị khoản phải thu quy ra nội tệ:
V = K (Sm – P)
Hợp đồng quyền chọn Hợp đồng quyền chọn
Nhận xét ưu, nhược điểm
- Uu điểm: giúp công ty vừa kiểm soát được rủi ro
ngoại hối vừa giúp công ty tận dụng được cơ hội đầu
cơ nếu như tỷ giá biến động thuận lợi.
- Nhược điểm: phải trả phí ra mua quyền chọn, cho dù
có thực hiện hay không thực hiện quyền chọn.
Tư vấn lựa chọn
- Hợp đồng quyền chọn bán có thể được lựa chọn sử
dụng như là giải pháp phòng ngừa rủi ro ngoại hối
khi nào có một thị trường quyền chọn tập trung hoặc
phi tập trung sẵn sàng cho loại giao dịch này.
- Mặt khác, nếu sự biến động tỷ giá của một loại
ngoại tệ nào đó so với nội tệ rất khó dự đoán thì
công ty nên chọn hợp đồng quyền chọn.
Sử dụng thị trường tiền tệ
Ở thời điểm hiện tại:
Lãi suất VND kỳ hạn 6 tháng: 6%/năm – 10%/ năm
Lãi suất USD kỳ hạn 6 tháng: 1,5%/năm – 3,5%/năm
Tỷ giá giao ngay: 20.500 – 20.550
Công ty Export thực hiện:
- Vay USD:
- 1 triệu USD/(1+0,035 x 6/12) = 982.801 USD.
- Công ty mang số USD vừa vay được bán ra thị
trường giao ngay và thu vêà:
- 982.801 x 20.500 = 20.147.420.100 VND.
- Gửi vào ngân hàng kỳ hạn 6 tháng với lãi suất
0,5%/tháng.
Sử dụng thị trường tiền tệ
Ở thời điểm hợp đồng đáo hạn:
- Công ty thu về từ hợp đồng xuất khẩu số tiền là 1
triệu USD.
- Sử dụng số USD này trả nợ vay cả gốc và lãi là 1
triệu USD.
Thu về số VND đã gửi ngân hàng cả gốc và lãi là:
20.147.420.100 (1+ 0,5% x 6) = 20.751.842.800 VND.
Đây chính là doanh thu xuất khẩu qui ra VND ở thời
điểm hợp đồng đến hạn mà công ty biết trước mình
sẽ có được.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_5_quan_tri_rui_ro_tai_chinh_sv_4634_1980710.pdf