Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 3: Quản trị tiền và chứng khoán thanh khoản

Tài liệu Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 3: Quản trị tiền và chứng khoán thanh khoản: TMU DFM_FMV2017_Ch03 1 18/24/2017 BM Quản trị tài chính ĐH Thương Mại Nội dung chính: 3.1 Động cơ giữ tiền và kỹ thuật quản trị 3.2 Vòng chu chuyển tiền (The Cash Conversion Cycle / CCC) 3.3 Mô hình dự trữ tiền tối ưu 3.4 Quản trị chứng khoán thanh khoản cao 28/24/2017 Tiền và chứng khoán thanh khoản  Trên bảng cân đối kế toán, tài sản có tính thanh khoản cao nhất được liệt kê đầu tiên, chính là tiền và chứng khoán thanh khoản: Tiền bao gồm tiền mặt và tiền trong các tài khoản của công ty () Chứng khoán thanh khoản là các khoản đầu tư ngắn hạn được thực hiện bằng tiền mặt nhàn rỗi của công ty () 8/24/2017 3 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU TMU DFM_FMV2017_Ch03 2 Nhiệm vụ của Quản trị tiền và CK thanh khoản  Xác định kích thước tối ưu và t...

pdf13 trang | Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 1178 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 3: Quản trị tiền và chứng khoán thanh khoản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TMU DFM_FMV2017_Ch03 1 18/24/2017 BM Quản trị tài chính ĐH Thương Mại Nội dung chính: 3.1 Động cơ giữ tiền và kỹ thuật quản trị 3.2 Vòng chu chuyển tiền (The Cash Conversion Cycle / CCC) 3.3 Mô hình dự trữ tiền tối ưu 3.4 Quản trị chứng khoán thanh khoản cao 28/24/2017 Tiền và chứng khoán thanh khoản  Trên bảng cân đối kế toán, tài sản có tính thanh khoản cao nhất được liệt kê đầu tiên, chính là tiền và chứng khoán thanh khoản: Tiền bao gồm tiền mặt và tiền trong các tài khoản của công ty () Chứng khoán thanh khoản là các khoản đầu tư ngắn hạn được thực hiện bằng tiền mặt nhàn rỗi của công ty () 8/24/2017 3 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU TMU DFM_FMV2017_Ch03 2 Nhiệm vụ của Quản trị tiền và CK thanh khoản  Xác định kích thước tối ưu và trạng thái cân bằng tài sản thanh khoản của công ty ()  Xác định các phương pháp hiệu quả nhất để kiểm soát thu thập và giải ngân tiền ()  Quyết định danh mục thích hợp (chủng loại chứng khoán và số lượng) trong đầu tư ngắn hạn tiền mặt dư thừa () 8/24/2017 4 Cân nhắc cân bằng rủi ro và lợi ích  Nhà QTTC phải xem xét sự đánh đổi RR với lợi ích trong mỗi chính sách thay thế:  Quá ít tiền mặt làm tăng nguy cơ; Quá nhiều tiền mặt làm giảm thu nhập (tiền mặt là một TS phi lợi nhuận)  Các chứng khoán an toàn và thanh khoản cao nhất cũng có lợi nhuận kỳ vọng thấp nhất  Chức năng của người quản lý tài chính là tìm ra một sự cân bằng thích hợp giữa tối đa hoá lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro () 8/24/2017 5 3.1.1 Động cơ của việc giữ tiền mặt:  Thực hiện các giao dịch kinh doanh thường nhật một cách thông suốt và liên tục  Đáp ứng nhu cầu chi trả và thanh toán các khoản nợ tới hạn, đảm bảo hình ảnh tài chính  Dự phòng cho các tình huống không lường trước và các cơ hội đầu cơ (Nguồn tiền này được gọi là ngân quỹ đầu cơ) 68/24/2017 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU TMU DFM_FMV2017_Ch03 3 3.1.2 Tăng tốc độ thu tiền  Nguyên tắc: tăng tốc thu tiền giúp ổn định tình hình tài chính, thanh toán, tăng khả năng sinh lời  Chiến thuật: - Cải thiện việc thu tiền () - Sử dụng các dịch vụ ngân hàng theo hướng tập trung hóa () - Sử dụng ứng dụng Thương mại điện tử () 78/24/2017 3.1.3 Giảm tốc độ chi tiêu  Nguyên tắc: giảm tốc chi tiền giúp ổn định tình hình tài chính, thanh toán, tăng khả năng sinh lời  Chiến thuật: - Tận dụng tối đa thời gian chậm thanh toán trong giới hạn cho phép - Lựa chọn phương thức, phương tiện và địa điểm thanh toán thích hợp - Trì hoãn việc thanh toán trong phạm vi thời gian mà các chi phí tài chính, tiền phạt, hay sự suy giảm vị thế tín dụng của doanh nghiệp thấp hơn những lợi ích từ việc thanh toán chậm mang lại 88/24/2017 3.1.4 Lập ngân sách thu chi  Xác định các khoản thu dự kiến trong kỳ ()  Xác định các khoản chi dự kiến trong kỳ ()  Lập cân đối ngân sách thu chi ()  Xác định dự trữ tiền mặt mục tiêu ()  Dự kiến các bối cảnh rủi ro ()  Dự kiến các giải pháp ứng phó nhằm duy trì cân bằng dự trữ tiền mặt mục tiêu () 98/24/2017 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU TMU DFM_FMV2017_Ch03 4 3.2 Vòng chu chuyển tiền (Cash Conversion Cycle)  3.2.1. Tính toán CCC mục tiêu  3.2.2. Tính toán CCC thực tế từ báo cáo tài chính  3.2.3. Lợi ích của việc giảm CCC 108/24/2017 Vòng chu chuyển tiền (Cash Conversion Cycle - CCC)  Tất cả các công ty đều có "chu kỳ vốn lưu động" trong đó họ mua hoặc SX hàng tồn kho, giữ nó một thời gian, rồi bán nó và cuối cùng thu tiền mặt.  Vòng chu chuyển CCC được tính từ khi chi trả cho các nguyên liệu thô tới khi nhận được tiền mặt trong bán hàng.  CCC là một thước đo khả năng quản lý dòng tiền của doanh nghiệp () 8/24/2017 11 3.2.1 Tính toán CCC mục tiêu 8/24/2017 12 Mua NVL trả chậm Trả tiền mua NVL Bán hàng trả chậm Thu tiền bán hàng Kỳ chu chuyển hàng tồn kho (ICP) Kỳ chu chuyển khoản phải thu (ACP) Thời kỳ hoãn trả (mua chịu nguyên vật liệu) (PDP) Kỳ chu chuyển tiền mặt (CCC) CCC = ICP + ACP - PDP DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU TMU DFM_FMV2017_Ch03 5 Một ví dụ về CCC trong dự tính mục tiêu của công ty 8/24/2017 13 Nguồn: RR4, p.514 3.2.2 Tính CCC dựa trên báo cáo tài chính  Trên thực tế, nhà QTTC sẽ tính toán CCC dựa trên báo cáo tài chính của công ty.  CCC thực tế gần như chắc chắn sẽ khác với dự báo lý thuyết do thế giới thực là phức tạp hơn:  Sự chậm trễ của việc vận chuyển;  Thăng trầm của việc kinh doanh;  Sự chậm trễ của khách hàng trong thanh toán;  Các công ty thường phải thực hiện chiến lược “Gối đầu” khi vận hành chu trình kinh doanh; 8/24/2017 14 Bạn hãy tính CCC thực tế cho công ty trong slide 13:  Giả sử rằng công ty đã KD nhiều năm, có sự ổn định vững chắc về đặt hàng, bán hàng, thu tiền và thanh toán định kỳ.  Các dữ liệu tài chính gần nhất: Doanh thu hàng năm 1.216.666 triệu đồng Giá vốn hàng bán 1.013.889 triệu đồng Hàng tồn kho 250.000 triệu đồng Các khoản phải thu 300.000 triệu đồng Các khoản phải trả 150.000 triệu đồng 8/24/2017 15 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU TMU DFM_FMV2017_Ch03 6 Các kết quả tính toán CCC theo dữ liệu tài chính  ICP = 250.000/(1.013.889/365) ≈ 90 (ngày)  ACP = 300.000/(1.216.666/365) ≈ 90 (ngày)  PDP = 150.000/(1.013.889/365) ≈ 54 (ngày) 8/24/2017 16 CCC = ICP + ACP – PDP = 90 + 90 – 54 = 126 (ngày) So sánh CCC mục tiêu và CCC thực tế  CCC mục tiêu hoàn toàn khác CCC thực tế ()  Nếu CCC mục tiêu là “hợp lý” và đáng để theo đuổi, theo bạn, công ty cần thay đổi như thế nào:  Nhân viên tiêu thụ nên làm gì?  Nhân viên thu nợ nên làm gì?  Nhân viên thu mua nên làm gì? 8/24/2017 17 3.2.3 Lợi ích của việc giảm CCC  Trên lý thuyết, CCC giảm giúp công ty có khả năng sinh lợi cao hơn (); việc rút ngắn CCC có thể thực hiện qua việc rút ngắn ICP, rút ngắn ACP và tăng PDP.  Bằng chứng thực nghiệm: Hyun-Han Shin và Luc Soenen* nghiên cứu hơn 2.900 công ty trong khoảng thời gian 20 năm, và họ nhận thấy rằng việc rút ngắn CCC mang lại lợi nhuận cao hơn và hiệu suất của các cổ phiếu tốt hơn, điều này chứng tỏ rằng việc quản lý vốn lưu động tốt là rất quan trọng () * “Efficiency of Working Capital Management and Corporate Profitability” Financial Practice and Education, Fall/Winter 1998, pp. 37–45. 8/24/2017 18 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU TMU DFM_FMV2017_Ch03 7 Mô hình dự trữ tiền tối ưu - các giả định: - Số tiền vượt quá một mức tiêu chuẩn nhất định sẽ được đầu tư vào chứng khoán khả hoán - Lượng tiền dự trữ ổn định trong kỳ là xác định - Thời gian chuyển CK thành tiền không đáng kể - CF chuyển CK thành tiền có tính cố định, không phụ thuộc vào độ lớn của kim ngạch chuyển hoán - Người chịu trách nhiệm quản lý tiền của DN luôn hướng tới mục tiêu tối thiểu hoá CF dự trữ tiền 198/24/2017 3.3 Mô hình dự trữ tiền mặt tối ưu  Các mô hình dự trữ tiền mặt tối ưu xuất phát từ quan điểm muốn xác định lượng tiền dự trữ nhằm tiết kiệm chi phí có liên quan và đảm bảo phục vụ tốt nhu cầu thanh toán của công ty.  Một số mô hình dự trữ tiền mặt cơ bản: Mô hình Baumol-Allais-Tobin (BAT) Mô hình Miller-Orr 8/24/2017 20 3.3.1 Mô hình Baumol-Allais-Tobin (BAT)  Các giả định: Số tiền vượt quá một mức tiêu chuẩn nhất định sẽ được đầu tư vào chứng khoán khả hoán Lượng tiền dự trữ ổn định trong kỳ là xác định Thời gian chuyển CK thành tiền không đáng kể CF chuyển CK thành tiền có tính cố định, không phụ thuộc vào độ lớn của kim ngạch chuyển hoán Người chịu trách nhiệm quản lý tiền của DN luôn hướng tới mục tiêu tối thiểu hoá CF dự trữ tiền 8/24/2017 21 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU TMU DFM_FMV2017_Ch03 8 Mô hình BAT trong một ví dụ giả định:  Để phát triển mô hình BAT, giả định công ty Golden Socks Corporation (GSC) khởi đầu tuần 0 với cân bằng tiền mặt là 1.2tr $  Các khoản chi tiêu mỗi tuần là 600.000 $  Lượng tiền mặt dự trữ sẽ giảm về 0 sau 2 tuần, và GSC sẽ lại bổ sung C = 1,2tr$  Nghĩa là lượng tiền dự trữ bình quân sẽ là C/2=(1,2tr+0)/2 = 600.000$/tuần 228/24/2017 Mức dự trữ tiền và mức dự trữ bình quân của GSC C=1,2tr$ C/2=0,6tr$ 0 Thời gian 1 tuần 2 tuần 238/24/2017 Các yếu tố GSC cân nhắc trong mô hình:  T: tổng kim ngạch (nhu cầu) chi tiền trong một thời kỳ nhất định  B: chi phí mỗi lần chuyển các chứng khoán đang lưu giữ thành tiền  C: kim ngạch (thị giá) chứng khoán mỗi lần chuyển hoán  i: tỷ suất sinh lợi của chứng khoán (chi phí cơ hội do giữ tiền) 248/24/2017 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU TMU DFM_FMV2017_Ch03 9 Mô hình dự trữ tiền tối ưu  CF1 tỷ lệ nghịch với C, trong khi CF2 tỷ lệ thuận với C, do vậy, K sẽ nhận giá trị nhỏ nhất khi: CF1 = CF2  Nghĩa là giá trị C* tối ưu sẽ được xác định với ràng buộc: (C*/2).i = (T/C*).B  C*2 = (2B.T)/i nghĩa là C*= 2B.T i 258/24/2017 Chi phí chuyển đổi (CF1) của GSC GSC cần $600.000/tuần  GSC cần T = $600.000 x 52 tuần = 31,2 tr$ mỗi năm Với C = 1,2tr$, ta cần tới số lần chuyển hoán chứng khoán tương đương: 31,2 tr$ / 1,2 tr$ = 26 lần/năm Với chi phí mỗi lần chuyển hoán là B, ta có: CF1 = 26 x B Tổng quát ta có: CF1 = (T/C) x B 268/24/2017 Tổng CF với B=1000$ và i=10%: C CF1 = (T/C)xB CF2 = (C/2)xi K = CF1+CF2 4,8 tr$ 6.500$ 240.000$ 246.500$ 2,4 tr$ 13.000 120.000 133.000 1,2 tr$ 26.000 60.000 86.000 0,6 tr$ 52.000 30.000 82.000 0,3 tr$ 104.000 15.000 119.000 278/24/2017 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU TMU DFM_FMV2017_Ch03 10 Giá trị C* và hình ảnh K 8/24/2017 28 C*= 2B.T i ≈ $789,937.00 0 20,000 40,000 60,000 80,000 100,000 120,000 140,000 0 1,000,000 2,000,000 3,000,000 K K 3.2.2 Mô hình MILLER – ORR (Merton Miller và Daniel Orr)  Dòng tiền thu vào và chi ra biến động ngẫu nhiên hàng ngày và dòng tiền thuần có phân phối chuẩn  Dòng tiền thuần hàng ngày có thể ở mức kỳ vọng, ở mức cao nhất hoặc thấp nhất nhưng ở đây được giả thiết là bằng 0 (dòng tiền thu bằng dòng tiền chi) 298/24/2017 3.3.2. Mô hình Miller – Orr Tiền mặt Thời gian Cao (H) Mục tiêu (Z) Thấp (L) 308/24/2017 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU TMU DFM_FMV2017_Ch03 11  Ban quản lý DN thiết lập H căn cứ vào chi phí cơ hội giữ tiền, thiết lập L dựa vào mức độ rủi ro do thiếu tiền mặt  Khi số dư tiền mặt đụng giới hạn trên thì công ty sẽ mua (H – Z) đồng chứng khoán ngắn hạn để giảm số dư tiền mặt trở về Z  Khi số dư tiền mặt giảm đụng giới hạn dưới thì công ty sẽ bán (Z – L) đồng chứng khoán ngắn hạn để gia tăng số dư tiền mặt lên đến Z 3.3.2. Mô hình Miller – Orr 318/24/2017 3.3.2. Mô hình Miller – Orr  Giống như mô hình Baumol, mô hình Miller-Orr phụ thuộc vào chi phí giao dịch và chi phí cơ hội. Chi phí giao dịch liên quan đến việc mua bán chứng khoán ngắn hạn là F cố định, chi phí cơ hội do giữ tiền mặt là K bằng lãi suất ngắn hạn  Khác với mô hình Baumol, trong mô hình Miller-Orr, số lần giao dịch của mỗi thời kỳ là số ngẫu nhiên thay đổi tùy thuộc vào sự biến động của dòng thu và dòng chi tiền mặt. 8/24/2017 32 3.3.2. Mô hình Miller – Orr  Chi phí giao dịch phụ thuộc vào số lần giao dịch chứng khoán ngắn hạn kỳ vọng còn chi phí cơ hội phụ thuộc vào số dư tiền mặt kỳ vọng.  Với số dư tiền mặt thấp nhất (L) đã cho, giải mô hình Miller-Orr chúng ta tìm được số dư tiền mặt mục tiêu (Z) và giới hạn trên (H). 8/24/2017 33 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU TMU DFM_FMV2017_Ch03 12 3.3.2. Mô hình Miller – Orr  Giá trị của Z và H làm cho mức tổng chi phí tối thiểu được quyết định theo mô hình Miller-Orr là:  Số dư tiền mặt trung bình theo mô hình Miller-Orr là: 8/24/2017 34 2 * 3 3 4 F Z L K    * *3 2H Z L  Chú ý: * chỉ giá trị tối ưu là phương sai của dòng tiền mặt thuần hàng ngày2 4 3 Z L C   VD tính toán  Một công ty có chính sách duy trì số dư tiền mặt tối thiểu là 100.000 USD. Độ lệch tiêu chuẩn trong số dư tiền mặt hàng ngày là 10.000 đô la. Lãi suất hàng ngày là 0,01%. Chi phí giao dịch cho mỗi lần bán hoặc mua chứng khoán là 50 đô la.  Hãy tính giới hạn kiểm soát trên và điểm xuất phát theo mô hình Miller-Orr. 8/24/2017 35 3.4. Quản trị chứng khoán thanh khoản cao  Chứng khoán thanh khoản cao dễ dàng chuyển đổi thành tiền nên được coi là loại tích sản gần tiền, có vai trò như một lớp đệm cho tiền tại doanh nghiệp.  Một số loại CK có tính thanh khoản cao: Trái phiếu kho bạc Thương phiếu (giấy hẹn nợ không có đảm bảo) Chấp nhận của ngân hàng (Banker’s Acceptances) Chứng chỉ tiền gửi có thể giao dịch (CD)  368/24/2017 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU TMU DFM_FMV2017_Ch03 13 Quản trị đầu tư Chứng khoán khả hoán: Các loại CK có tính thanh khoản cao Đầu tư tạm thời bằng cách mua CK có tính thanh khoản cao Bán CK có tính thanh khoản cao để giữ cân bằng thu chi tiền Dòng thu tiền - Bán hàng thu tiền ngay -Thu tiền bán hàng trả chậm Dòng chi tiền - Chi mua hàng - Thanh toán hoá đơn mua hàng Tiền 378/24/2017 Các thông số quan trọng của CK khả hoán:  Tính thanh khoản ()  Tính rủi ro (RR khánh tận tài chính, RR lãi suất, RR về sức mua, RR hối đoái, RR thanh khoản,)  Lợi nhuận kỳ vọng ()  Khả năng chịu thuế ()  Thời gian đáo hạn () 388/24/2017 8/24/2017 39 DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU DH TM _T MU

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfUnlock-bai_giang_quan_tri_tai_chinh_dh_thuong_mai_3_7881_1983004.pdf