Tài liệu Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 3: Kế hoạch tài chính và dự báo tài chính - Đặng Thị Quỳnh Anh: Ba ̀i gia ̉ng Qua ̉n trị ta ̀i chính Trường ĐHNH TP.HCM
Ths.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 1
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH VÀ
DỰ BÁO TÀI CHÍNH
Chương 3
ThS. Đặng Thị Quy ̀nh Anh
NỘI DUNG
1. Tổng quan lập kế hoạch và dự báo tài chính
2. Lập kế hoạch tài chính theo phương pháp
quy nạp
3. Lập kế hoạch tài chính theo phương pháp
diễn giải
4. Xác định nhu cầu tài trợ từ bên ngồi và các
yếu tố ảnh hưởng
Ba ̀i gia ̉ng Qua ̉n trị ta ̀i chính Trường ĐHNH TP.HCM
Ths.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 2
1. Tổng quan lập kế hoạch và dự báo
tài chính
Khái niệm
Các loại kế hoạch tài chính
Quá trình và căn cứ lập kế hoạch tài chính
Các phương pháp lập kế hoạch
Khái niệm
Hoạch định tài chính là tiến trình xem xét tác
động tổng thể các quyết định đầu tư và tài trợ mà
kết quả là các kế hoạch tài chính.
Ý nghĩa:
- Cung cấp nguồn thơng tin nhằm cải thiện việc ra
quyết định
- Giúp ích cho việc sử dụng các nguồn lực và kiểm
sốt hoạt động kinh doanh của cơng ty.
Ba ̀i gia ̉ng Qua ̉n tr...
36 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 506 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 3: Kế hoạch tài chính và dự báo tài chính - Đặng Thị Quỳnh Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ba ̀i gia ̉ng Qua ̉n trị ta ̀i chính Trường ĐHNH TP.HCM
Ths.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 1
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH VÀ
DỰ BÁO TÀI CHÍNH
Chöông 3
ThS. Đặng Thị Quy ̀nh Anh
NOÄI DUNG
1. Tổng quan lập kế hoạch và dự báo tài chính
2. Lập kế hoạch tài chính theo phương pháp
quy nạp
3. Lập kế hoạch tài chính theo phương pháp
diễn giải
4. Xác định nhu cầu tài trợ từ bên ngoài và các
yếu tố ảnh hưởng
Ba ̀i gia ̉ng Qua ̉n trị ta ̀i chính Trường ĐHNH TP.HCM
Ths.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 2
1. Tổng quan lập kế hoạch và dự báo
tài chính
Khái niệm
Các loại kế hoạch tài chính
Quá trình và căn cứ lập kế hoạch tài chính
Các phương pháp lập kế hoạch
Khái niệm
Hoạch định tài chính là tiến trình xem xét tác
động tổng thể các quyết định đầu tư và tài trợ mà
kết quả là các kế hoạch tài chính.
Ý nghĩa:
- Cung cấp nguồn thông tin nhằm cải thiện việc ra
quyết định
- Giúp ích cho việc sử dụng các nguồn lực và kiểm
soát hoạt động kinh doanh của công ty.
Ba ̀i gia ̉ng Qua ̉n trị ta ̀i chính Trường ĐHNH TP.HCM
Ths.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 3
Mối quan hệ của các kế hoạch tài chính
KẾ HOẠCH DÀI HẠN (3 -5 năm)
Kế hoạch đầu tư Kế hoạch tài trợ
NGÂN SÁCH HÀNG NĂM
NS kinh doanh NS tài trợ NS đầu tư
NGÂN SÁCH TIỀN MẶT
Dự toán thu chi
Kế hoạch tài trợ ngắn hạn
Các loại kế hoạch tài chính
Kế hoạch
đầu tư
Kế hoạch
tài trợ
Nhu cầu đầu tư TSCĐ
Tăng đầu tư vốn lưu động ròng
Tăng đầu tư vào TSTC
Nguồn vốn từ giảm VLĐ ròng
Nguồn tự tự tài trợ: KH và lợi
nhuận giữ lại
Vay trung và dài hạn
Tăng vốn chủ sở hữu
Ba ̀i gia ̉ng Qua ̉n trị ta ̀i chính Trường ĐHNH TP.HCM
Ths.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 4
Ngân sách hàng năm
Ngân sách đầu tư: mua sắm đầu tư thiết bị trong
năm (được thể hiện trong kế hoạch đầu tư và KH tài
trợ.
Ngân sách tài chính: liên quan đến tăng giảm vốn
như; vay, phát hành cổ phiếu, trả cổ tức
Ngân sách kinh doanh gồm: NS bán hàng (dự kiến
về doanh thu, chi phí bán hàng, dự trữ cần thiết cho
bán hàng) và NS sản xuất (chi phí cần thiết nhằm
đáp ứng nhu cầu và dự trữ)
Ngân sách tiền mặt
Là kết quả của các ngân sách hàng năm, phản ánh
dòng tiền thu chi của công ty qua từng tháng trong
năm.
Là công cụ không thể thiếu đối với nhà quản trị tài
chính trong việc xác định nhu cầu vốn bằng tiền trong
ngắn hạn để lập kế hoạch tài trợ ngắn hạn.
Giúp các nhà quản trị đánh giá rủi ro kinh doanh và
khả năng thanh toán của công ty, sắp xếp lại cấu trúc
kỳ hạn của các khoản nợ, sắp xếp HMTD với ngân
hàng.
Ba ̀i gia ̉ng Qua ̉n trị ta ̀i chính Trường ĐHNH TP.HCM
Ths.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 5
11
Giai đoạn
chuẩn bị
Giai đoạn
hoàn chỉnh KH
Thu thâ ̣p va ̀ phân ti ́ch thông
tin gồm thông tin bên trong
và bên ngoa ̀i DN
• Xem xe ́t kê ́t qua ̉ dự ba ́o
với mục tiêu ban đầu
• Xem xe ́t mức độ hợp ly ́
của ca ́c gia ̉ thiê ́t va ̀ pha ́t
hiê ̣n sai sót để chỉnh sửa
Giai đoạn
soạn tha ̉o KH Dự ba ́o về ti ̀nh hi ̀nh ta ̀i chi ́nh của DN
Quá trình lập kế hoạch và dự báo tài chính
Căn cứ lập kế hoạch và dự báo tài chính
•Các chiến lược hay định hướng tài chính của
doanh nghiệp
•Kết quả phân tích tình hình tài chính kỳ trước
•Các chính sách, chế độ tài chính của nhà
nước đối với doanh nghiệp và các vấn đề liên
quan đến môi trường kinh doanh của DN.
Ba ̀i gia ̉ng Qua ̉n trị ta ̀i chính Trường ĐHNH TP.HCM
Ths.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 6
Phương pháp quy nạp: việc lập kế hoạch được
thực hiện từ dưới lên, trên cơ sở hệ thống
các ngân sách bộ phận
CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP KẾ HOẠCH
TÀI CHÍNH
Phương pháp diễn giải: xuất phát từ những
mục tiêu tổng quát, sau đó cụ thể hóa thành
những ngân sách ở từng bộ phận nhằm thực
hiện mục tiêu.
2. LẬP KẾ HOẠCH THEO PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP
Lập ngân sách
bán hàng
Lập ngân sách
sản xuất: NVL ,
lương, chi phí sx
chung
Lập các ngân
sách khác:
marketing, chi
phí quản lý
Lập
ngân
sách
tiền
mặt
Dự toán báo
cáo KQKD
Dự toán
Bảng cân
đối kế toán
Ba ̀i gia ̉ng Qua ̉n trị ta ̀i chính Trường ĐHNH TP.HCM
Ths.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 7
Lập ngân sách bán hàng
Chỉ tiêu Tháng12 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3
Sản lượng bán
Giá bán
Doanh thu
Tiền thu ngay
Tiền thu sau (1 tháng,
2 tháng, 3 tháng)
Các yếu tố ảnh hưởng đến ngân sách bán hàng
Tác động của điều kiện cạnh tranh lên giá bán, chi phí
và sản lượng trong quá khứ và thời kỳ lập kế hoạch
Các nhân tố từ môi trường kinh doanh: lạm phát, thất
nghiệp, chính sách tiền tệ, tình hình chính trị.
Các nhân tố từ nội bộ công ty như: chiến lược tăng
trưởng thị phần, chính sách giá, chu kỳ sống sản phẩm,
chính sách bán chịu
Các chi phí dự kiến cho quảng cáo, xúc tiến bán và tác
động đến doanh thu.
Ba ̀i gia ̉ng Qua ̉n trị ta ̀i chính Trường ĐHNH TP.HCM
Ths.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 8
Lập ngân sách sản xuất
Tháng
12
Tháng
1
Tháng
2
Tháng
3
Chi phí mua NVL
Trả ngay
Trả chậm
Chi trả lương
Chi dịch vụ mua ngoài
Các yếu tố ảnh hưởng đến ngân sách sản xuất
Ngân sách bán hàng
Định mức tiêu hao NVL
Định mức giờ công lao động
Định mức tiêu hao ở phân xưởng sản xuất
Ba ̀i gia ̉ng Qua ̉n trị ta ̀i chính Trường ĐHNH TP.HCM
Ths.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 9
Các ngân sách hoạt động khác
Tháng
12
Tháng
1
Tháng
2
Tháng
3
Ngân sách Marketing
Ngân sách nghiên
cứu và phát triển
Ngân sách quản lý
LẬP NGÂN SÁCH TIỀN MẶT
Khái niệm
Lập ngân sách tiền mặt là một kế hoạch chi tiết biểu
diễn tất cả dòng tiền vào và dòng tiền ra của công ty
trong một thời kỳ.
Ba ̀i gia ̉ng Qua ̉n trị ta ̀i chính Trường ĐHNH TP.HCM
Ths.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 10
LOGOVAI TRÒ CỦA NGÂN SÁCH TIỀN MẶT
Khi công ty muốn mở rộng quy mô
Kiểm soát hoạt động
Thanh toán
Đầu tư tiền mặt dư thừa
Kế hoạch vay vốn
Quy trình lập kế hoạch tiền mặt
Bước 3
Xác định thời điểm thừa (thiếu) tiền mặt để có kế
hoạch sử dụng hoặc tài trợ hợp lý
Bước 2
Dự báo nguồn tiền mặt chi ra
Bước 1
Dự báo nguồn tiền mặt thu vào
Ba ̀i gia ̉ng Qua ̉n trị ta ̀i chính Trường ĐHNH TP.HCM
Ths.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 11
Nguồn tiền mặt thu vào
Doanh thu tiền mặt
Thu từ khoản phải thu
Thu từ cho thuê tài sản
Thu lãi cho vay, cổ tức được chia
Thu từ thanh lý tài sản
Nguồn thu khác
Nguồn tiền mặt chi ra
Trả tiền mua nguyên vật liệu, hàng hóa
Thanh toán các khoản phải trả
Chi trả tiền thuê (nhà xưởng, máy móc thiết bị)
Chi trả lương, tiền công, BHXH
Chi trả dịch vụ mua ngoài: điện, nước, điện thoại
Chi nộp thuế
Chi mua sắm TSCĐ
Chi trả cổ tức, lãi vay
Chi trả nợ gốc vay
Ba ̀i gia ̉ng Qua ̉n trị ta ̀i chính Trường ĐHNH TP.HCM
Ths.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 12
CAÂN BAÈNG NGAÂN SAÙCH TIEÀN MAËT
Tha ́ng
12
Tha ́ng
1
Tha ́ng
2
Tha ́n
g 3
Soá dö tieàn maët ñaàu kyø
Toång thu tieàn maët trong kyø
Toång chi tieàn maët trong kyø
Soá dö tieàn maët toái thieåu
Thöøa/thieáu tieàn maët
BẢNG NGÂN SÁCH TIỀN MẶT
Khoaûn muïc tính T12 T1 T2 T3
Tieàn maët ñaàu ky ̀ (1)
øToång thu tieàn maët (2)
- Tieàn thu baùn haøng trong kyø + thu khaùc
Toång chi (3)
- Chi mua NVL, löông, thueá
- Chi ñaàu tö TSCÑ, traû nôï cuõ, traû laõi vay
Ngaân saùch toái thieåu (4)
Toång nhu caàu tieàn maët (5)=(4)+(3)
Thöøa/thieáu tieàn maët (6) = (1) +(2)– (5)
Huy ñoäng voán môùi (7) (neáu thieáu tieàn)
Traû nôï vay mới/Đầu tư (neáu thöøa tieàn) (8)
Soá dö tieàn maët cuoái kyø: (1) +(2)– (3) +(7)/(-8)
Ba ̀i gia ̉ng Qua ̉n trị ta ̀i chính Trường ĐHNH TP.HCM
Ths.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 13
Ví duï
Coâng ty GMC coù soá lieäu veà tình hình taøi chính nhö sau:
Doanh thu thuaàn thaùng 10,11,12 naêm baùo caùo laàn löôït laø: 400,
500, 600 trieäu ñoàng. Dư nợ vay ngắn ha ̣n NH 31/12/N-1 là
1.000 trieäu ñoàng, laõi suaát 1,5%/thaùng, traû laõi haøng thaùng.
Doanh thu quyù I naêm keá hoaïch döï kieán nhö sau:
Thaùng Doanh thu
12/N-1 600
1 500
2 700
3 600
4 400
Ví duï
Theo kinh nghiệm của công ty có khoảng 30% doanh thu được
thu ngay bằng tiền, 40% doanh được thu vào tháng thứ 1 sau
khi bán hàng và 30% thu được vào tháng thứ 2.
Chi phí nguyên vật liệu bằng 70% doanh thu tháng sau. Thời
điểm mua nguyên vật liệu diễn ra trước khi bán hàng một tháng
và thanh toán ngay 50%, phần còn lại trả sau khi mua 1 tháng.
Tiền lương và BHXH phải trả ngay trong tháng là 50 triệu
đồng, chi phí điện, nước và các chi phí mua ngoài khác là 15
triệu đồng được trả vào tháng kế tiếp.
Công ty dự kiến trả cổ tức năm trước vào tháng 2 là 100 triệu
đồng. Mức tồn quỹ mục tiêu của công ty là 50 triệu đồng và
mức tồn quỹ vào ngày 31/12 năm báo cáo là 75 triệu đồng. Hãy
lập ngân sách tiền mặt cho quý 1 năm kế hoạch và xác định số
dư hay thiếu hụt tiền mặt mỗi tháng? Nếu công ty phải vay nợ,
tiền vay phải là bội số của 50 triệu đồng.
Ba ̀i gia ̉ng Qua ̉n trị ta ̀i chính Trường ĐHNH TP.HCM
Ths.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 14
Ví duï
Khấu hao TSCĐ trong quý 1 dự kiến là 50 triệu đồng, tồn kho
ngày 31/3/N dự kiến là 775 triệu đồng. Thuế TNDN phát sinh
trong quý sẽ được nộp vào tháng 4/N. Ngoài ra, khoản phải nộp
NSNN cuối năm N-1 cũng được nộp vào tháng 4/N.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NGÀY 31/12/N-1
Đơn vị: triệu đồng
TÀI SẢN 31/12 NGUỒN VỐN 31/12
Tiền mặt 75 Phải trả người bán 175
Các khoản phải thu 570 Phải trả khác 15
Hàng tồn kho 745 Phải nộp NSNN 50
TSCĐ (giá trị còn lại) 850 Nợ ngắn hạn NH 1,000
Vốn chủ sở hữu 1,000
Tổng 2,240 TỔNG 2,240
BẢNG NGÂN SÁCH BÁN HÀNG
Khoản mục Tỷ lệ T11 T12 T1 T2 T3
Doanh thu thuần
DT thu ngay
DT chậm 1 tha ́ng
DT chậm 2 tha ́ng
Tổng tiền thu
Ba ̀i gia ̉ng Qua ̉n trị ta ̀i chính Trường ĐHNH TP.HCM
Ths.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 15
BẢNG NGÂN SÁCH NVL
Khoản mục Tỷ lệ T12 T1 T2 T3
Doanh thu thuần
Chi phí mua NVL
Trả ngay
Trả chậm
Tiền chi mua NVL
BAÛNG KEÁ HOAÏCH TIEÀN MAËT
Khoaûn muïc tính Thaùng 1 Thaùng 2 Thaùng 3
Tieàn maët ñaàu kyø
Tieàn thu töø khaùch haøng
Thanh toaùn tieàn mua NVL
Tiền lương, BHXH
Điện, nước, DV mua ngoaøi
Traû laõi vay
Traû coå töùc
Toång chi tieàn maët
Ngaân saùch toái thieåu
Toång nhu caàu tieàn maët
Thöøa/thieáu tieàn maët
Traû voán vay
Soá dö tieàn maët cuoái kyø
Ba ̀i gia ̉ng Qua ̉n trị ta ̀i chính Trường ĐHNH TP.HCM
Ths.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 16
BẢNG DỰ BÁO KẾT QUẢ KINH DOANH QUÝ 1/N
Chỉ tiêu 31/3/N (trđ)
Tổng doanh thu
Chi phí NVL
Chi phí DV mua ngoài
Tiền lương, BHXH
KH TSCĐ
EBIT
Lãi vay
EBT
Thuế TNDN
EAT
Trả cổ tức
LN giữ lại
DỰ BÁO BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NGÀY 31/3/N
TÀI SẢN 31/12 31/3 NGUỒN VỐN 31/12 31/3
Tiền mặt 75 Phải trả người bán 175
Các khoản phải thu 570 Phải trả khác 15
Hàng tồn kho 745 Phải nộp NSNN 50
TSCĐ (giá trị còn lại) 850 Nợ ngắn hạn NH 1,000
Trả cổ tức 0
Vốn chủ sở hữu 1,000
Tổng 2,240 TỔNG 2,240
Ba ̀i gia ̉ng Qua ̉n trị ta ̀i chính Trường ĐHNH TP.HCM
Ths.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 17
LẬP KHTC THEO PHƯƠNG PHÁP DIỄN GIẢI
Bước1: Dự báo doanh thu
Bước2: Dự kiến sơ bộ báo cáo kết quả kinh doanh
Bước 3: Dự kiến bảng cân đối kế toán (giai đoạn 1)
Bước 4: Dự kiến nguồn tài trợ bổ sung và bảng cân
đối kế toán giai đoạn 2
Bước 5: Điều chỉnh những khoản liên quan do ảnh
hưởng của việc bổ sung nguồn tài trợ và hoàn thiện
dự báo
Dự báo
doanh thu
Xác định
các chỉ
tiêu biến
đổi theo
doanh thu
Dự báo
báo cáo
kết quả
kinh
doanh
Dự báo
bảng cân
đối kế toán
& nhu cầu
vốn bổ
sung
Điều
chỉnh dự
báo
CÁC BƯỚC LẬP DỰ BÁO
Ba ̀i gia ̉ng Qua ̉n trị ta ̀i chính Trường ĐHNH TP.HCM
Ths.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 18
BƯỚC 1: DỰ BA ́O DOANH THU
Tầm quan trọng của dự báo doanh thu:
Doanh thu là điểm khởi đầu và chi phối đến hầu
hết các vấn đề tài chính và hoạt động khác của
doanh nghiệp.
Dự báo doanh thu sai lệch sẽ dẫn đến những hậu
quả nghiêm trọng.
Những yếu tố cần xem xét khi dự báo
doanh thu
Triển vọng của nền kinh tế
Thị phần và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
Chính sách giá cả của doanh nghiệp
Chính sách marketing và tín dụng thương mại của
doanh nghiệp
Yếu tố lạm phát
Ba ̀i gia ̉ng Qua ̉n trị ta ̀i chính Trường ĐHNH TP.HCM
Ths.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 19
Cách thức dự báo doanh thu
Xem xét đánh giá tình hình thực hiện doanh thu
của doanh nghiệp thời kỳ trước đó.
Phân tích mức độ tăng giảm doanh thu và nguyên
nhân dẫn đến sự tăng giảm đó. Xác định tốc độ
tăng doanh thu bình quân hàng năm
Xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu
Dự kiến tốc độ tăng trưởng từng loại sản phẩm và
dự báo doanh thu của cả doanh nghiệp
Phương pháp dự báo doanh thu
Phương pháp trực tiếp
Phương pháp căn cứ vào tốc độ tăng trưởng của
doanh thu
Phương pháp bình quân di động
Phương pháp dự báo san mũ giản đơn
Phương pháp Brown
Ba ̀i gia ̉ng Qua ̉n trị ta ̀i chính Trường ĐHNH TP.HCM
Ths.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 20
LOGOCác phương pháp dự báo doanh thu
Phương
pháp
trực tiếp
Doanh thu dự kiến = Sản lượng tiêu thụ
dự kiến x Giá bán dự kiến
PP căn
cứ vào
tốc độ
tăng DT
Dựa trên dữ liệu về doanh thu từ 5 –
10 năm gần nhất
Tính tốc độ tăng trưởng bình quân
PP bình
quân di
động
Dựa trên dữ liệu về doanh thu từ 5 –
10 năm gần nhất
Tính trung bình trượt
LOGOCác phương pháp dự báo doanh thu
PP san
bằng số
mũ
giản
đơn
Dựa trên dữ liệu về doanh thu từ 5 –
10 năm gần nhất
Dùng phương pháp bình quân gia
quyền dựa trên nguyên tắc số liệu
càng gần thời điểm dự báo thì trọng
số càng lớn
Phương
pháp
Brown
Ba ̀i gia ̉ng Qua ̉n trị ta ̀i chính Trường ĐHNH TP.HCM
Ths.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 21
LOGOCác phương pháp dự báo trung bình
Trung bình giản đơn
t có thể là quan sát cuối cùng trong mẫu hoặc toàn bộ
mẫu dữ liệu quá khứ sẵn có.
Khi một quan sát mới được đưa thêm vào thì giá trị dự
báo cho giai đoạn tiếp theo Ŷt+2 chỉ đơn giản là trung
bình của Ŷt+1 và quan sát mới thêm vào.
LOGOPhương pháp trung bình di động
Phương pháp trung bình giản đơn sử dụng giá trị
trung bình của toàn bộ dữ liệu quá khứ làm giá trị dự
báo. Ngược lại, phương pháp trung bình di động chỉ
sử dụng một số quan sát gần nhất làm giá trị dự báo.
k: hệ số trượt
Ba ̀i gia ̉ng Qua ̉n trị ta ̀i chính Trường ĐHNH TP.HCM
Ths.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 22
LOGOPhương pháp san mũ giản đơn
Phương pháp san mũ giản đơn tính giá trị trung bình
di động với trọng số giảm dần cho tất cả các quan sát
trong quá khứ.
Ŷt+1: doanh thu dự báo năm t+1α : hệ số san mũ (0< α < 1)
Ŷt : doanh thu dự báo ở giai đoạn t
Yt : doanh thu thực tế ở giai đoạn tαet = Yt - Ŷt sai số dự báo
Hay
Ví dụ công ty ABC
+ Công ty ABC dự báo doanh thu năm N+1 là 3.300 tỷ đồng.
+ Lợi tức cổ phần năm trước là 1.150 đ/cổ phần.
+ Theo chính sách cổ tức, dự kiến cổ tức năm N+1 là 1.250đ/cp
+ Tổng số cổ phần đang lưu hành: 50 triệu cổ phần.
Hãy lập báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán dự
phóng năm N+1
Ba ̀i gia ̉ng Qua ̉n trị ta ̀i chính Trường ĐHNH TP.HCM
Ths.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 23
Báo cáo kết quả kinh doanh năm N0 công ty ABC
STT Chỉ tiêu Đơn vị: tỷ đ
1 Doanh thu 3.000
2 Tổng chi phí chưa kể khấu hao 2.616
3 Chi phí khấu hao 100
4 Tổng chi phí sản xuất kinh doanh 2.716
5 EBIT 284
6 Lãi vay (I) 88
7 Lợi nhuận trước thuế (EBT) 196
8 Thuế thu nhập (40%) 78
9 Lợi nhuận sau thuế 118
10 Cổ tức ưu đãi 4
11 Lợi nhuận thuộc cổ đông phổ thông 114
12 Cổ tức cho cổ đông phổ thông 58
13 Lợi nhuận giữ lại 56
Bảng cân đối kế toán công ty ABC (31/12/N0)
Chỉ tiêu Đơn vị: tỷ đồng
Tiền mặt 10
Nợ phải thu 375
Hàng tồn kho 615
- Tổng tài sản lưu động 1.000
- Tổng tài sản cố định(Giá trị ròng) 1.000
A- Tổng tài sản 2.000
Nợ phải trả nhà cung cấp 60
Vay ngắn hạn 110
Nợ phải trả khác 140
Tổng nợ ngắn hạn 310
Vay dài hạn 754
Tổng số nợ 1.064
Cổ phiếu ưu đãi 40
Cổ phiếu thường 130
Lợi nhuận giữ lại 766
Tổng vốn chủ sở hữu 936
Tổng nợ và vốn chủ sở hữu 2.000
Ba ̀i gia ̉ng Qua ̉n trị ta ̀i chính Trường ĐHNH TP.HCM
Ths.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 24
Bước 2: Dự kiến sơ bộ kết quả kinh doanh
Dự kiến tỷ lệ các khoản chi phí trên doanh thu
Xác định tỷ lệ chi phí trên doanh thu kỳ trước và điểu
chỉnh thích hợp dự kiến cho kỳ này.
Từ chính sách cổ tức của công ty để dự kiến cổ tức 1 cổ
phần kỳ này và số lợi nhuận sau thuế dành trả cổ tức.
Trên cơ sở các yếu tố trên, dự kiến sơ bộ Báo cáo kết
quả kinh doanh
Ví dụ công ty ABC
+ Theo chính sách cổ tức, dự kiến cổ tức năm N+1 là 1.250đ/cp
+ Tổng số cổ phần đang lưu hành: 50 triệu cổ phần.
+ Lợi nhuận sau thuế dự kiến sơ bộ dành trả cổ tức:
1.250 x 50.000.000 = 62,5 tỷ đồng
STT Chỉ tiêu Năm N0 Dự báo
năm N+1
1 Tổng chi phí chưa tính
KH/DT
87,2% 87,2%
2 KH TSCĐ/DT 3,3% 3,3%
Ba ̀i gia ̉ng Qua ̉n trị ta ̀i chính Trường ĐHNH TP.HCM
Ths.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 25
Bước 2: Dự kiến BCKQKD công ty ABC năm N+1
STT Chỉ tiêu Năm N0 Tỷ lệ dự báo Dự kiến lần 1
1 Doanh thu 3.000 Tăng
trưởng10%
2 Tổng chi phí chưa kể KH 2.616 87,2%/ DT
3 Chi phí khấu hao 100 3,3% /DT
4 Tổng CFSX kinh doanh 2.716
5 EBIT 284
6 Lãi vay (I) 88
7 Lợi nhuận trước thuế (EBT) 196
8 Thuế thu nhập (40%) 78
9 EAT trước cổ tức ưu đãi 118
10 Cổ tức ưu đãi 4
11 EAT thuộc cổ đông phổ thông 114
12 Cổ tức cho cổ đông phổ thông 58
13 Lợi nhuận giữ lại 56
Bước 3: Dự kiến sơ bộ BCĐKT giai đoạn 1
Chỉ tiêu Nam N0 Tỷ lệ dự báo (%) Dự kiến lần 1
Tiền mặt 10 110
Khoản phải thu 375 110
Hàng tồn kho 615 110
- Tổng tài sản lưu động 1.000 110
- Tổng tài sản cố định 1.000 110
A -Tổng tài sản 2.000
Phải trả nhà cung cấp 60 110
Vay ngắn hạn 110
Nợ phải trả khác 140 110
Tổng nợ ngắn hạn 310
Vay dài hạn 754
- Tổng số nợ 1.064
Cổ phiếu uu dãi 40
Cổ phiếu thường 130
Lợi nhuận giữ lại 766
- Tổng vốn chủ sở hữu 936
B-Tổng nguồn vốn 2.000
Ba ̀i gia ̉ng Qua ̉n trị ta ̀i chính Trường ĐHNH TP.HCM
Ths.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 26
Bước 4: Dự kiến tạo lập nguồn tài trợ bổ sung và
dự báo Bảng cân đối kế toán giai đoạn hai.
Xem xét các yếu tố sau:
• Cơ cấu nguồn vốn mục tiêu của doanh nghiệp.
• Sự tác động của các khoản vay ngắn hạn đến hệ số
thanh toán hiện thời.
• Tình hình của thị trường vốn và thị trường tiền tệ.
• Những ràng buộc bởi các chủ nợ hiện hành. ..
Trên cơ sở đó cân nhắc toàn bộ các yếu tố sẽ quyết định
cách thức huy động nguồn tài trợ đáp ứng nhu cầu số vốn
tăng thêm.
Bước 4: Dự báo nhu cầu vốn tăng thêm
Nhu cầu vốn tăng thêm :
∆TS -∆Nguồn vốn chiếm dụng – Lợi nhuận giữ lại
Dự kiến nhu cầu tài sản tăng thêm
- Tài sản lưu động
- Tài sản cố định
Dự báo về nguồn tài trợ và cân đối với nhu cầu
- Nguồn chiếm dụng
- Lợi nhuận giữ lại
- Vay ngân hàng, phát hành trái phiếu
- Phát hành cổ phiếu
Ba ̀i gia ̉ng Qua ̉n trị ta ̀i chính Trường ĐHNH TP.HCM
Ths.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 27
Ví dụ công ty ABC:
Dự báo nhu cầu vốn tăng thêm
Bước 4: Dự kiến tạo lập nguồn tài trợ bổ sung và
dự báo Bảng cân đối kế toán giai đoạn hai.
Đối với công ty ABC, để đáp ứng nhu cầu vốn tăng thêm là 112 tỷ
đồng, giả sử nhà quản lý đã phối hợp các nguồn tài trợ như sau:
ĐVT: tỷ đồng
Các nguồn tài trợ Tỷ lệ % Số Ɵền Lãi suất
Vay ngắn hạn 25 8%
Vay dài hạn 25 10%
Cổ phiếu thường 50
Tổng 100
Giá cổ phiếu dự tính phát hành 23.000 đ/cp
Ba ̀i gia ̉ng Qua ̉n trị ta ̀i chính Trường ĐHNH TP.HCM
Ths.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 28
Bước 4: Dự kiến sơ bộ BCĐKT giai đoạn 2
Chỉ tiêu Năm báo
cáo
Tỷ lệ dự
báo (%)
Năm dự báo
Dự kiến lần Nhu cầu vốn Dự kiến lần 2
Tiền mặt 10 110
Nợ phải thu 375 110
Hàng tồn kho 615 110
- Tổng tài sản lưu động 1.000 110
- Tổng tài sản cố định 1.000 110
A- Tổng tài sản 2.000
Nợ phải trả nhà cc 60 110
Vay ngắn hạn 110
Nợ phải trả khác 140 110
Tổng nợ ngắn hạn 310
Vay dài hạn 754
Tổng số nợ 1.064
Cổ phiếu ưu đãi 40
Cổ phiếu thường 130
Lọi nhuận giữ lại 766
Tổ ngVCSH 896
Tổng nợ và VCSH 2.000
Nhu cầu vốn bổ sung
Bước 5: Điều chỉnh những khoản có liên quan do
bổ sung nguồn tài trợ và hoàn thiện dự báo.
Tăng thêm
vốn vay
Tăng lãi
phải trả
Thuế
TNDN
Lợi nhuận
sau thuế
Lợi nhuận
trước thuế
Phát hành thêm
cổ phiếu Cổ tức Lợi nhuận giữ lại tái đầu tư
Ba ̀i gia ̉ng Qua ̉n trị ta ̀i chính Trường ĐHNH TP.HCM
Ths.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 29
Bước 5: Điều chỉnh những khoản có liên quan do
bổ sung nguồn tài trợ và hoàn thiện dự báo.
Những ảnh hưởng từ việc tăng thêm vốn vay:
Chi phí lãi vay tăng thêm
Lãi trả cho trái phiếu tăng thêm
Tổng chi phí lãi vay tăng thêm
Thuế thu nhập doanh nghiệp giảm
Bước 5: Điều chỉnh những khoản có liên quan do
bổ sung nguồn tài trợ và hoàn thiện dự báo.
Những ảnh hưởng từ việc tăng thêm vốn cổ phần:
Cổ tức tăng thêm
Lợi nhuận giữ lại giảm đi
Ba ̀i gia ̉ng Qua ̉n trị ta ̀i chính Trường ĐHNH TP.HCM
Ths.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 30
Bước 5: Điều chỉnh những khoản có liên quan do
bổ sung nguồn tài trợ và hoàn thiện dự báo.
Bước 5: Dự kiến BCKQKD Lần cuối
Chỉ tiêu Năm báocáo
Tỷ lệ dự
báo (%)
Dự kiến
Lần 1
Các điều
chỉnh
Dự kiến
lần 2
Dự kiến
lần cuối
Doanh thu 3.000 110
Tổng chi phí chưa tính KH 2.616 110
Chi phí KH 100 110
Tổng Chi phí sxkd 2.716
EBIT 284
Lãi vay (I) 88
(EBT) 196
Thuế TNDN(40%) 78
EAT 118
Cổ tức ưu đãi 4
EAT danh cho cổ đông thường 114
Cổ tức CĐ thường 58
Lợi nhuận giữ lại 56
Ba ̀i gia ̉ng Qua ̉n trị ta ̀i chính Trường ĐHNH TP.HCM
Ths.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 31
Bước 5: Dự kiến BCĐKT Lần cuối
Chỉ tiêu Năm N0 Tỷ lệ dự
báo (%)
L1 Vốn
tăng
thêm
L2 L2 Vốn tăng
thêm
Lần 3
Tiền mặt 10 110%
Nợ phải thu 375 110%
Hàng tồn kho 615 110%
Tổng TSLĐ 1,000
TổngTSCĐ 1,000 110%
A- Tổng tài sản 2,000
Nợ phải trả nhà cc 60 110%
Vay ngắn hạn 110
Nợ phải trả khác 140 110%
Tổng nợ NH 310
Vay dài hạn 754
Tổng số nợ 1,064
Cổ phiếu ưu đãi 40
Cổ phiếu thường 130
Lợi nhuận GL 766
Tổng VCSH 936
Tổng nợ VCSH 2,000
Phân tích dự báo
Sau khi hoàn thành được bản dự thảo các báo cáo tài chính, cần
tiến hành phân tích đánh giá các Hệ số tài chính quan trọng nhằm
xem xét việc dự báo có đáp ứng được các mục tiêu tài chính đã
đề ra hay không.
Nếu chưa thật phù hợp thì cần phải thay đổi một số yếu tố của
bản dự báo để điều chỉnh sao cho đạt được các mục tiêu đã đề ra
một cách phù hợp, như:
+ Xem xét khả năng giảm chi phí SXKD.
+ Xem xét kỹ hơn việc cung cấp tín dụng thương mại cho
khách hàng từ đó có thể rút ngắn kỳ thu tiền
+ Khả năng tăng thêm vòng quay hàng tồn kho
+ v.v.
Từ đó, cần phải xem xét tác động của những thay đổi đến báo cáo
tài chính dự báo.
Ba ̀i gia ̉ng Qua ̉n trị ta ̀i chính Trường ĐHNH TP.HCM
Ths.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 32
4. Xác định nhu cầu tài trợ từ bên ngoài và các yếu tố
ảnh hưởng
Phương pháp 1: dựa vào báo cáo kết quả kinh
doanh và bảng cân đối dự toán
Phương pháp 2: Tính nhu cầu vốn tăng thêm (AFN)
Vốn cần huy động thêm (AFN – Additional Funds Needed) là
nguồn vốn từ bên ngoài cần thêm để có được tài sản tăng thêm
RAS : Tỷ lệ giá trị tài sản so với doanh thu. (A* /S0 )
S0 : Doanh thu năm báo cáo.
S1 : Doanh thu năm dự báo.
∆S : Mức thay đổi DT của năm dự báo so với năm báo cáo.
(∆S = S1 –S0)
RLS : Tỷ lệ khoản nợ phải trả so với DT (L*/S0 )
M : Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu.
RR : tỷ lệ lợi nhuận giữ lại (năm trước)
Vốn cần huy
động thêm =
Tài sản dự ơnh
tăng thêm ‐
Nợ phải trả
tăng thêm ‐
LNGL tăng
thêm
AFN = R AS . ∆S ‐ RLS . ∆S ‐ M.S1. RR
Ba ̀i gia ̉ng Qua ̉n trị ta ̀i chính Trường ĐHNH TP.HCM
Ths.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 33
Các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn vốn cần huy động thêm
Sự tăng trưởng doanh thu (∆S)
Mức thâm dụng vốn (A*/ S0)
Tỷ lệ nợ hoạt động so với doanh thu (L*/ S0)
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
Chính sách cổ tức
Nếu tăng trưởng doanh thu với tốc độ thấp thì doanh
nghiệp không phải huy động nguồn tài trợ từ bên ngoài.
Khi tốc độ tăng trưởng doanh thu càng cao thì nhu cầu
tài trợ bổ sung càng lớn và đòi hỏi doanh nghiệp phải
huy động nguồn tài trợ bên ngoài.
Sự tăng trưởng doanh thu
Ba ̀i gia ̉ng Qua ̉n trị ta ̀i chính Trường ĐHNH TP.HCM
Ths.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 34
Chỉ tiêu này có thể xác định bằng cách lấy giá trị
tổng tài sản chia cho tổng doanh thu (A*/S0).Chỉ
tiêu tỷ lệ thâm dụng vốn cho biết để có được 1
đồng doanh thu cần bao nhiêu đồng tài sản hay
đồng vốn.
Yếu tố mức thâm dụng vốn tác động chủ yếu đến
nhu cầu vốn cho một đơn vị doanh thu gia tăng.
Nếu tỷ lệ thâm dụng vốn thấp thì doanh thu tăng
nhanh cũng chưa cần huy động vốn từ bên ngoài.
Mức thâm dụng vốn
Tỷ lệ nợ hoạt động so với doanh thu (L*/ S0)
Tỷ lệ này được xác định bằng cách lấy các khoản
nợ chiếm dụng chia cho doanh thu.
Các công ty có nguồn tài trợ tăng thêm theo doanh
thu từ khoản phải trả người bán và phải trả khác sẽ
cần ít nguồn tài trợ từ bên ngoài.
Ba ̀i gia ̉ng Qua ̉n trị ta ̀i chính Trường ĐHNH TP.HCM
Ths.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 35
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
Tỷ lệ lãi ròng (hay tỷ lệ lợi nhuận sau thế trên doanh
thu) cho biết cứ 1 đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế.
Nếu chỉ số này đạt được ở mức cao thì có thể giảm bớt
được nhu cầu vốn tăng thêm trong khi các yếu tố khác
không thay đổi.
Đôi khi có những doanh nghiệp tăng trưởng nhanh,
nhưng do đạt được tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh
thu ở mức cao và các yếu tố khác không thay đổi, công
ty vẫn không cần tài trợ từ bên ngoài
Chính sách cổ tức
+ Chính sách cổ tức ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng
nguồn vốn từ bên ngoài: Nếu hệ số trả cổ tức cao thì lợi
nhuận giữ lại để tái đầu tư sẽ nhỏ và do vậy, nhu cầu
vốn huy động từ bên ngoài càng lớn.
+ Do vậy, khi có nhu cầu đầu tư lớn, có thể điều chỉnh
giảm hệ số trả cổ tức để tăng thêm lợi nhuận để lại cho
đầu tư. Tuy nhiên, để đi đến quyết định đó, nhà quản lý
cần phải cân nhắc tác động của quyết định đến giá cổ
phiếu trên thị trường.
Ba ̀i gia ̉ng Qua ̉n trị ta ̀i chính Trường ĐHNH TP.HCM
Ths.Đặng Thị Quy ̀nh Anh 36
Điều chỉnh công suất dư thừa
Nếu công ty chưa sử dụng hết công suất trong năm báo
cáo thì có thể sẽ không cần đầu tư thêm vào TSCĐ ở
năm dự báo.
Điều chỉnh công suất dư thừa
Ví dụ công ty ABC: Giả sử năm báo cáo công ty chỉ sử
dụng TSCĐ 96% công suất. Hãy xác định mức TSCĐ
cần thiết và nhu cầu vốn bổ sung.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_3_ke_hoach_tai_chinh_va_du_bao_tai_chinh_6042_1980708.pdf