Tài liệu Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 11: Thẩm định dự án điều kiện đặc biệt - Tô Lê Ánh Nguyệt: Chương 11Thẩm định dự án điều kiện đặc biệtNội dung chínhDự án có đời sống khác nhauRủi ro dự ánDự án có đời sống khác nhauNếu các dự án loại trừ lẫn nhau2 phương pháp:Chuỗi thay thếDòng tiền đều tương đương mỗi nămDự án có đời sống khác nhauNăm0123456Dự án S-20476,565,55Dự án L-103,56,56ĐVT: 1.000 $WACC cả 2 dự án đều là 12%Dự ánNPVIRRS3.245,47$17,45%L2.577,45$25,2%PP chuỗi thay thếBội số chung thời kỳ của 2 dự án: 6 nămDòng tiền dự án L 6 năm: (giả định lặp lại thu chi trong kỳ hoạt động thứ nhất với chu kỳ sau)NPV mới = 4.412$IRR mới = 25,2%Năm0123456Chu kỳ 1-103,56,56Chu kỳ 2-103,56,56Tổng-103,56,5-43,56,56PP chuỗi thay thếChọn dự án LHạn chế:Bội số chung thời kỳ quá lớn khó phân tíchSự lặp lại chu kỳ về chi phí và thu nhập không thực tếA: -10 1 3 5 B: -20 3 30C: -15 2 4 6 8 9 10Wacc = 10%Chon du an tot nhatPP chuỗi tiền đều tương đương hàng nămChuỗi tiền đều thu nhập hàng năm EAAChuyển đổi NPV của những dự án thành những chuỗi EAA. Dự án có EAA cao hơn sẽ được chọn.Bước 1: tìm N...
20 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 515 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 11: Thẩm định dự án điều kiện đặc biệt - Tô Lê Ánh Nguyệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 11Thẩm định dự án điều kiện đặc biệtNội dung chínhDự án có đời sống khác nhauRủi ro dự ánDự án có đời sống khác nhauNếu các dự án loại trừ lẫn nhau2 phương pháp:Chuỗi thay thếDòng tiền đều tương đương mỗi nămDự án có đời sống khác nhauNăm0123456Dự án S-20476,565,55Dự án L-103,56,56ĐVT: 1.000 $WACC cả 2 dự án đều là 12%Dự ánNPVIRRS3.245,47$17,45%L2.577,45$25,2%PP chuỗi thay thếBội số chung thời kỳ của 2 dự án: 6 nămDòng tiền dự án L 6 năm: (giả định lặp lại thu chi trong kỳ hoạt động thứ nhất với chu kỳ sau)NPV mới = 4.412$IRR mới = 25,2%Năm0123456Chu kỳ 1-103,56,56Chu kỳ 2-103,56,56Tổng-103,56,5-43,56,56PP chuỗi thay thếChọn dự án LHạn chế:Bội số chung thời kỳ quá lớn khó phân tíchSự lặp lại chu kỳ về chi phí và thu nhập không thực tếA: -10 1 3 5 B: -20 3 30C: -15 2 4 6 8 9 10Wacc = 10%Chon du an tot nhatPP chuỗi tiền đều tương đương hàng nămChuỗi tiền đều thu nhập hàng năm EAAChuyển đổi NPV của những dự án thành những chuỗi EAA. Dự án có EAA cao hơn sẽ được chọn.Bước 1: tìm NPV theo thời gian thực tếBước 2: Tìm chuỗi EAA trên cơ sở:Tổng PV (EAA) = NPVPP chuỗi tiền đều tương đương hàng nămNăm0123456Dự án S-20476,565,55Dự án L-103,56,56ĐVT: 1.000 $WACC cả 2 dự án đều là 12%Dự ánNPVS3.245,47$L2.577,45$PP chuỗi tiền đều tương đương hàng nămDự án S: NPV = EAA s x PVIFA(12%,6)=> EAA s = 789,38$Dự án L: NPV = EAA L x PVIFA(12%,3)=> EAA L = 1.073,13$Chọn dự án L.Ví dụDự án M Dự án NCả hai dự án có chung WACC là 15%Chọn dự án nào?Năm012Dòng tiền-1005070Năm01234Dòng tiền-200501306040Ví dụDự án G Dự án KCả hai dự án có chung WACC là 10%Chọn dự án nào?Năm01234Dòng tiền-15050608060Năm0123Dòng tiền-80306020Rủi ro dự án3 dạng rủi ro (độc lập) của dự án:Rủi ro riêng lẻ: khi DN chỉ có 1 tài sản, hoặc 1 CP trong danh mục. Đánh giá thông qua sự biến động lợi nhuận kỳ vọng của dự án.Rủi ro doanh nghiệp: DN có nhiều TS, nhiều loại CP. Đánh giá thông qua sự tác động của dự án vào sự không chắc chắn trong việc thu lời trong tương lai cuả DN.Rủi ro thị trường: (cách nhìn của cổ đông đã đa dạng hoá). Đánh giá thông qua tác động của dự án lên hệ số Beta của công ty.Rủi ro dự ánCân nhắc cả 3 loại rủi ro, phân loại dự án vào các danh mục rủi ro cụ thể. Sau đó sử dụng WACC để khởi đầu cho việc tính toán CPSDV đã điều chỉnh rủi ro cho mỗi danh mục.VD: 1 công ty có thể tạo bảng phân loại rủi ro với 3 cấp, sau đó sử dụng WACC với những DA có rủi ro trung bình, và WACC cao hơn với những dự án RR cao hơn.WACC =10% => DA rr trung bìnhWACC = 12% => DA rr caoWACC = 8% => DA rr thấpĐo lường rủi ro đơn lẻPhân tích độ nhạy: đo lường % thay đổi của 1 biến đầu vào cơ bản tác động NPVPhân tích kịch bản: đo lường giá trị kỳ vọng và độ lệch chuẩn NPV khi tất cả các biến đầu vào đều tốt hơn hoặc xấu đi so với dự kiến.Phân tích mô phỏng MONTE CARLO: phân tích kịch bản khi thực hiện rất nhiều trường hợp khác nhau, có thể 1.000 lần, giá trị trung bình và độ lệch chuẩn NPV được xác định.Đo lường rủi ro riêng lẻPhân tích độ nhạy:Giá trị cơ sở (kỳ vọng): biến đầu vào và NPVGiá trị thay đổi: 1 giá trị tác động đến NPV thế nào, NPV mới chênh lệch bao nhiêu % so với giá trị cơ sở NPV.Điều gì xảy ra nếu số lượng sản phẩm bán ra thấp hơn 15% so với mức dự kiến? Nếu giá bán là $2.500 đồng chứ không phải là $3.000 đồng?Phân tích độ nhạy so với NPV cơ sởMức lệch so với giá trị cơ sởGiá bánBiến phí đơn vịMức tăng DTSL bán năm 1Định phí WACC-30%-2728-5-498-15%-1116-0,90,2760%55555515%21-612102330%38-1721150,72Khoảng (30%-(-30%))6545271985NPV rất nhạy cảm với giá bán và biến phí đơn vị, khá nhạy cảm với tốc độ tăng DT và SL, ít nhạy cảm với ĐP và WACCPhân tích kịch bảnTH cơ sở: sử dụng 1 tập hợp giá trị đầu vào có khả năng xảy ra cao nhất; xs 50%Nhờ bộ phận khác đưa ra:TH tồi nhất: xs 25%TH tốt nhất: xs 25%Tìm NPV từng trường hợp, sau đó tìm NPV kỳ vọng, độ lệch chuẩn và psai => dự án nhiều rủi ro không => qđịnh WACC hiệu chỉnh rủi ro => tính toán lại NPV cơ sở và kỳ vọng.Phân tích MCSử dụng phần mềmTìm ra giá trị trung bình của n lần và độ lệch chuẩnQuyết định WACC hiệu chỉnhTính NPV kỳ vọng, cơ sởXem xét rủi ro khi lập ngân sách đầu tưPhương pháp:Cùng mức chắc chắnVD: 100.000$ có rủi ro, lấy 75.000$: cùng mức chắc chắn. Khó khăn: khó ước lượng được khoản cùng mức chắc chắn.Sử dụng tỷ lệ chiết khấu có điều chỉnh theo rủi ro: Dự án RR trung bình: WACC công tyDự án RR cao: mức chiết khấu cao hơn WACCDự án RR thấp:mức chiết khấu thấp hơn WACC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- quan_tri_tai_chinh_to_le_anh_nguyet_chuong_11_4338_1987594.pptx