Tài liệu Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 1: Quản trị tài sản ngắn hạn - Đặng Thị Quỳnh Anh: Bài giảng Quản trị tài chính
Ths.Đặng Thị Quỳnh Anh 1
QUẢN TRỊ TÀI SẢN NGẮN HẠN
CHƯƠNG 1
ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh
Khoa Tài chính – Trường ĐHNH TP.HCM
1. QUẢN TRỊ NỢ PHẢI THU
2. QUẢN TRỊ TIỀN MẶT
3. QUẢN TRỊ TỒN KHO
NỘI DUNG
1. QUẢN TRỊ NỢ PHẢI THU
Nợ phải thu là số tiền khách hàng nợ cơng ty do
cơng ty đã bán chịu hàng hĩa hoặc dịch vụ cho họ.
Đây là hình thức tín dụng thương mại
Thể hiện qua chính sách bán chịu của cơng ty
Chính sách bán chịu
Tiêu chuẩn bán chịu
Điều khoản bán chịu
Rủi ro bán chịu
Quản trị thu tiền
Tiêu chuẩn bán chịu
Là những tiêu chuẩn tối thiểu về uy tín và sức mạnh
tài chính để khách hàng được mua chịu hàng của
doanh nghiệp.
Các tiêu chuẩn về mặt tài chính bao gồm các tiêu
chuẩn về tỷ số nợ, tỷ số khả năng trả lãi, tỷ số thanh
tốn hiện hành, tỷ số thanh tốn nhanh
Quy trình đánh giá uy tín khách hàng
Nguồn thơng
tin
•Báo cáo tài
chính
•Báo cáo xếp
hạng tín
dụng
•Kiểm tra của
NH
Đánh
giá uy
t...
9 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 557 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 1: Quản trị tài sản ngắn hạn - Đặng Thị Quỳnh Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Quản trị tài chính
Ths.Đặng Thị Quỳnh Anh 1
QUẢN TRỊ TÀI SẢN NGẮN HẠN
CHƯƠNG 1
ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh
Khoa Tài chính – Trường ĐHNH TP.HCM
1. QUẢN TRỊ NỢ PHẢI THU
2. QUẢN TRỊ TIỀN MẶT
3. QUẢN TRỊ TỒN KHO
NỘI DUNG
1. QUẢN TRỊ NỢ PHẢI THU
Nợ phải thu là số tiền khách hàng nợ cơng ty do
cơng ty đã bán chịu hàng hĩa hoặc dịch vụ cho họ.
Đây là hình thức tín dụng thương mại
Thể hiện qua chính sách bán chịu của cơng ty
Chính sách bán chịu
Tiêu chuẩn bán chịu
Điều khoản bán chịu
Rủi ro bán chịu
Quản trị thu tiền
Tiêu chuẩn bán chịu
Là những tiêu chuẩn tối thiểu về uy tín và sức mạnh
tài chính để khách hàng được mua chịu hàng của
doanh nghiệp.
Các tiêu chuẩn về mặt tài chính bao gồm các tiêu
chuẩn về tỷ số nợ, tỷ số khả năng trả lãi, tỷ số thanh
tốn hiện hành, tỷ số thanh tốn nhanh
Quy trình đánh giá uy tín khách hàng
Nguồn thơng
tin
•Báo cáo tài
chính
•Báo cáo xếp
hạng tín
dụng
•Kiểm tra của
NH
Đánh
giá uy
tín
khách
hàng
Cĩ
uy
tín
Quyết
định
bán
chịu
Từ chối bán chịu
Bài giảng Quản trị tài chính
Ths.Đặng Thị Quỳnh Anh 2
Phân tích tín dụng khách hàng mua chịu
Cách 1: đánh giá khách hàng thơng qua quá trình mua
bán trong quá khứ, qua các tổ chức xếp hạng tín dụng,
qua ngân hàng
Cách 2: Sử dụng quy tắc 5c:
Character (tư cách tín dụng)
Capacity to pay (năng lực trả nợ)
Capital (vốn)
Collateral provided by the customer (tài sản đảm bảo)
Condition of the customer business (điều kiện kinh tế)
2.2 Quyết định điều khoản bán chịu
Điều khoản bán chịu gồm: tỷ lệ chiết khấu, thời hạn chiết
khấu và thời hạn bán chịu.
2 / 10 net 50
Tỷ lệ chiết
khấu Thời hạn bán chịu
Thời hạn
chiết khấu
QĐ chính
sách bán chịu Điều khoản
bán chịu
Thời hạn bán
chịu
Tỷ lệ chiết
khấu
Tiêu chuẩn
bán chịu
- Nới lỏng
- Thắt chặt
Quyết định chính sách bán chịu Mục tiêu quản trị khoản phải thu
Bán chịu
Tăng doanh thu Tăng khoản phải thu
Tăng lợi nhuận Tăng chi phí liên quan đến khoản phải thu
So sánh lợi
nhuận và chi
phí gia tăng
Quyết định chính sách
bán chịu hợp lý
Chi phí cơ hội do đầu tư
khoản phải thu
Tỷ lệ biến phí trên doanh thu bình quân của cơng ty ABC là 70%.
Hiện tại cơng ty hoạt động chưa hết cơng suất nên sự gia tăng doanh
thu khơng địi hỏi gia tăng chi phí cố định. Doanh thu hằng năm của
cơng ty hiện tại là 3 triệu $.
Thời gian thu tiền bán chịu hiện tại là 30 ngày, tỷ lệ doanh thu bán
chịu là 40%; 60% doanh thu cịn lại khách hàng phải trả tiền ngay.
Cơng ty đang xem xét tới việc nới lỏng tiêu chuẩn bán chịu. Việc nới
lỏng tiêu chuẩn bán chịu sẽ thu hút thêm khách hàng mới nhờ vậy
doanh thu kỳ vọng sẽ tăng 20%, đồng thời làm giảm số lượng khách
hàng phải trả tiền ngay, do vậy tỷ lệ doanh thu bán chịu dự kiến sẽ
tăng lên và đạt tới 70%. Thời gian thu tiền bán chịu dự kiến vẫn là 30
ngày, chi phí cơ hội của vốn là 20%. Phân tích xem cơng ty ABC cĩ
nên nới lỏng tiêu chuẩn bán chịu hay khơng?
VÍ DỤ 1 VÍ DỤ 1
Khoản mục
Chính sách
cũ
Chính sách
mới chênh lệch
Doanh thu
Chi phí sản xuất
Lợi nhuận
Chiết khấu phải trả
Kỳ thu tiền bq
Các khoản phải thu
CFí tài trợ khoản phải thu
Lãi suất
Bài giảng Quản trị tài chính
Ths.Đặng Thị Quỳnh Anh 3
Cơng ty Thăng Long cĩ chính sách tín dụng với điều khoản
“Net 30”, doanh thu hàng năm của cơng ty là 432 tỷ đồng, tỷ
lệ doanh thu bán chịu là 70%, chi phí biến đổi bằng 80%
doanh thu, thời gian thu tiển bán chịu bình quân là 40 ngày,
tổn thất nợ khĩ địi bằng 3% tính trên doanh thu theo giá vốn,
chi phí địi nợ bằng 0,2% doanh thu, chi phí sử dụng vốn là
15%, giá trị tài sản lưu động (khơng kể nợ phải thu) để tạo ra
doanh thu là 250 tỷ đồng.
Cơng ty đang xem xét hạ thấp tiêu chuẩn tín dụng để tăng
doanh thu. Theo tính tốn việc hạ thấp tiêu chuẩn tín dụng sẽ
thu hút thêm khách hàng mới nhờ vậy doanh thu sẽ tăng
thêm 72 tỷ đồng, thời gian thu tiền bán chịu của khách hàng
mới là 50 ngày, tỷ lệ nợ khĩ địi bằng 5% trên doanh thu theo
giá vốn, chi phí địi nợ bằng 0,4% doanh thu.
VÍ DỤ 2
Do tiêu chuẩn bán chịu được nới lỏng nên nhiều khách hàng
hiện tại đang phải trả tiền ngay sẽ được quyền mua chịu, nên
tỷ lệ doanh thu bán chịu của khách hàng cũ sẽ tăng lên tới
90%, do vậy thời gian thu tiền bán hàng của khách hàng cũ
sẽ là 36 ngày.
Hiện tại cơng ty chưa sử dụng hết cơng suất nên việc tăng
doanh thu khơng làm tăng định định phí và tài sản cố định
nhưng tài sản lưu động ( khơng kể nợ phải thu) phải tăng
thêm là 42 tỷ đồng. Các điều kiện khác khơng thay đổi. Theo
bạn Thăng Long cĩ nên hạ thấp tiêu chuẩn tín dụng hay
khơng?
VÍ DỤ 2
VÍ DỤ 2
Khoản mục
Chính sách
cũ Chính sách mới chênh lệch
Doanh thu
Lợi nhuận
Kỳ thu tiền bq
Các khoản phải thu
CFí tài trợ khoản
phải thu
Lãi suất
Tác động của thay đổi chính sách bán chịu có sự ảnh
hưởng của rủi ro bán chịu
Nới lỏng
chính
sách bán
chịu
Tăng
doanh thu
Tăng khoản
phải thu
Tăng chi phí
đầu tư khoản
phải thu
Tăng lợi
nhuận
Tăng lợi
nhuận đủ bù
đắp tăng chi
phí và tổn
thất không?
Tăng kỳ
thu tiền bq
Tăng tổn
thất do nợ
không thể
thu hồi
Chính sách thu tiền
Là những cách thức mà doanh nghiệp sử dụng để thu
được tiền bán hàng cũng như xử lý các khoản nợ đã quá
hạn như: gửi thư cho khách hàng, gọi điện nhắc nhở,
chuyển việc thu hồi nợ cho các trung gian thu hộ, khởi
kiện
Quản trị nợ phải thu
Những ai được mua chịu?
Mức mua chịu của mỗi khách hàng là bao nhiêu?
Lượng bán chịu cho mỗi khách hàng khơng quá
10 -15% vốn tự cĩ của doanh nghiệp
Xác định thời hạn bán chịu (càng ngắn càng tốt)
Cử một người trong ban giám đốc phụ trách về
vấn đề bán chịu
Bài giảng Quản trị tài chính
Ths.Đặng Thị Quỳnh Anh 4
2. QUẢN TRỊ TIỀN MẶT
Lý do công ty giữ tiền mặt
Quyết định số dư tiền mặt tối ưu
Quản trị thu chi tiền mặt
Đầu tư tiền mặt tạm thời nhàn rỗi
Lý do công ty giữ tiền mặt
Giữ tiền mặt cho mục đích giao dịch
Giữ tiền mặt cho mục đích dự phòng
Giữ tiền mặt cho mục đích đầu cơ
Chi phí giữ tiền mặt
Chi phí cơ hội
Chi phí giao dịch
Là chi phí mất đi do giữ tiền mặt
Là chi phí liên quan đến việc
chuyển đổi tài sản đầu tư thành
tiền mặt sẵn sàng cho chi tiêu
Tổng chi phí giữ tiền mặt
Chi phí giữ tiền mặt
Số lượng tiền mặt
Chi phí giao dịch
Chi phí cơ hộiTổng chi phí
C*0
Quyết định số dư tiền mặt mục tiêu
Số dư tiền mặt mục tiêu
(số dư tiền mặt tối ưu) là
số dư tiền mặt ở đó tổng
chi phí ở mức tối thiểu
Mô hình Baumol
Những giả định của mơ hình
Doanh nghiệp định kỳ nhận được một lượng tiền mặt
nhất định, nhưng đồng thời cũng phải liên tục chi tiền ra
theo một tỷ lệ ổn định.
Nhu cầu tiền mặt trong một thời kỳ của cơng ty cĩ thể dự
báo trước chính xác
Khi số dư tiền mặt ban đầu giảm xuống bằng 0 hay ở mức
an tồn tối thiểu thì số dư tiền mặt lập tức được tăng lên
do bán chứng khĩan với khối lượng xác định nhằm đạt
được số dư tiền mặt ban đầu.
Bài giảng Quản trị tài chính
Ths.Đặng Thị Quỳnh Anh 5
Mô hình Baumol
Tổng chi phí = chi phí cơ hội + chi phí giao dịch
TC = (C/2)r + (T/C)F
C: mức tồn quỹ ban đầu
C/2 : Số dư tiền mặt bình quân = (C + 0)/2
r: Chi phí cơ hội của vốn do nắm giữ tiền mặt (%/năm)
T: tổng nhu cầu tiền mặt trong kỳ
T/C: số lần bán chứng khốn
F: chi phí cố định cho mỗi lần giao dịch mua bán CK
Mô hình Baumol
C*: tồn quỹ tối ưu
r
FTC ..2*
Ví dụ
Công ty chế biến thủy sản xuất khẩu MM&Co. lên
kế hoạch chi tiền mặt theo tuần. Bắt đầu tuần lễ 0
công ty có số dư tiền mặt là 600 triệu đồng và số chi
dự kiến bù đắp hàng tuần là 300 triệu đồng. Hết
tiền chi tiêu công ty sẽ bù đắp bằng cách bán tín
phiếu kho bạc và chịu chi phí cố định khoảng 1
triệu đồng mỗi lần giao dịch. Nếu thừa tiền chi tiêu
công ty có thể gửi NH với lãi suất 0,65%/ tháng.
Công ty có thể sử dụng mô hình Baumol để xác
định số dư tiền mặt tối ưu như thế nào?
Ứng dụng mô hình Baumol
Loại hình công ty nào thích hợp?
Công ty chi tiền mặt nhiều hơn là thu tiền mặt
Ví dụ công ty thu mua và chế biến hàng xuất khẩu: xuất
khẩu thủy sản, xuất khẩu nông sản, may xuất khẩu có sử
dụng gia công, nghiên cứu tiếp thị,
Ứng dụng mô hình Baumol
Công ty phải chuẩn bị gì?
Ước lượng tổng số tiền mặt cần bù đắp mỗi năm
Ước lượng chi phí giao dịch khi bán chứng khoán ngắn
hạn
Ước lượng lãi suất ngắn hạn để xác định chi phí cơ hội
Điều kiện thị trường: phải có thị trường tiền tệ sẵn
sàng cung cấp chứng khoán ngắn hạn và giải quyết
thanh khoản khi cần thiết
Ưu điểm mô hình Baumol
Giúp nhà quản trị đưa ra quyết định về khối lượng
tiền mặt trong mối tương quan với chi phí thấp
nhất
Dễ dàng cập nhật, do chi ̉ cần thay đổi số liệu mới
vào mô hình để có được kết quả mới phù hợp với
tình hình thực tế.
Có thể sử dụng mô hình để phân tích độ nhạy cho
biến lãi suất (K) và biến chi phí giao dịch (F).
Bài giảng Quản trị tài chính
Ths.Đặng Thị Quỳnh Anh 6
Nhược điểm mô hình Baumol
Tổng nhu cầu tiền mặt (T) phụ thuộc hoàn toàn
vào sự chính xác tuyệt đối của việc dự báo nhu cầu
tiền mặt
Chi phí (F) cố định cho mỗi lần giao dịch là không
phù hợp
Tiền mặt được nhận về định kỳ trong khi mức chi
tiêu liên tục.
Mô hình Miller-Orr
Những giả định của mô hình
Thu chi tiền mặt biến động ngẫu nhiên
Luồng tiền mặt ròng biến động theo phân phối chuẩn
Các biến số liên quan
F = chi phí cố định phát sinh khi giao dịch chứng khoán
K = chi phí cơ hội do giữ tiền mặt (%/năm)
C = số dư tiền mặt ở thời điểm nào đó
L = số dư tiền mặt tối thiểu (giới hạn dưới)
H = số dư tiền mặt tối đa (giới hạn trên)
Z = số dư tiền mặt mục tiêu
H*, Z* = số dư tiền mặt tối ưu
Tiền mặt
Cao
(H)
Thấp (L)
Mục tiêu (Z)
X Y Thời gian
Mô hình Miller-Orr Xác định số dư tiền mặt theo mô hình Miller-Orr
Số dư tiền mặt mục tiêu (Z)
Số dư tiền mặt tối đa (H)
Số dư tiền mặt trung bình Caverage
L
r
FZ 3
2
4
3*
LZH 2*3*
3
*4
average
LZC
2: phương sai của dòng tiền
mặt ròng hàng ngày
Ứng dụng mô hình Miller-Orr
Thiết lập giới hạn dưới của số dư tiền mặt
Ước lượng độ lệch chuẩn dòng tiền mặt thu chi hàng
ngày
Quyết định lãi suất danh nghĩa để tính chi phí giao
dịch hàng ngày
Ước lượng chi phí giao dịch liên quan đến mua bán
chứng khoán ngắn hạn
Đầu tư tiền nhàn rỗi tạm thời
Tại sao phải đầu tư?
Đầu tư như thế nào?
Gửi ngân hàng
Mua các công cụ trên thị trường tiền tệ
Bài giảng Quản trị tài chính
Ths.Đặng Thị Quỳnh Anh 7
Tác động hai mặt của tồn kho
Phân loại tồn kho
Mô hình quyết định mức tồn kho
Xác định điểm đặt hàng
3. QUẢN TRỊ TỒN KHO Tác động hai mặt của tồn kho
Tác động tích cực của tồn kho
Giúp công ty chủ động trong dự trữ và sản xuất
Giúp cho quá trình sản xuất được điều hoà và liên tục
Giúp chủ động trong hoạch định sản xuất, tiếp thị và
tiêu thụ sản phẩm
Tác động tiêu cực
Làm phát sinh chi phí liên quan đến tồn kho như:
Chi phí kho bãi
Chi phí bảo quản
Chi phí cơ hội do vốn đầu tư vào tồn kho
Phân loại tồn kho
Phân loại theo giai đoạn của quá trình sản xuất
Tồn kho nguyên vật liệu
Tồn kho sản phẩm dở dang
Tồn kho thành phẩm
Phân loại theo giá trị – Tồn kho ABC
Loại A – loại tồn kho có giá trị cao
Loại B - loại tồn kho có giá trị trung bình
Loại C – loại tồn kho có giá trị thấp
Mô hình lượng đặt hàng kinh tế
Lượng đặt hàng kinh tế (Economic Order
Quantity – EOQ)
Giúp xác định lượng đặt hàng tối ưu sao cho tổng
chi phí tồn kho thấp nhất
Tổng chi phí liên quan đến tồn kho bao gồm:
Chi phí đặt hàng (O): bao gồm toàn bộ chi phí liên quan
đến đặt hàng và kiểm nhận hàng hóa. Chi phí này cố
định không phụ thuộc qui mô đặt hàng.
Chi phí duy trì tồn kho đơn vị (C) : bao gồm chi phí lưu
kho, bảo hiểm, bảo quản và chi phí cơ hội do đầu tư vào
tồn kho
Mô hình đặt hàng kinh tế
Mô hình xác định lượng đặt hàng tối ưu (Q*).
Các biến liên quan trong mô hình:
Chi phí mỗi đơn đặt hàng (O) – Chi phí này cố định
không phụ thuộc qui mô đặt hàng
Chi phí duy trì tồn kho đơn vị (C)
Tổng chi phí tồn kho (T)
Số lượng hàng cần dùng (S)
Số lượng hàng đặt (Q)
Mô tả tình hình tồn kho theo thời gian
Số lượng tồn kho (đơn vị)
Thời gian
Q/2
Q
Bài giảng Quản trị tài chính
Ths.Đặng Thị Quỳnh Anh 8
Tổng chi phí tồn kho
Chi phí
Số lượng đặt hàng
Chi phí đặt hàng
Chi phí duy trì
tồn kho
Tổng chi phí tồn kho
Q*
Xây dựng mô hình đặt hàng kinh tế
Tổng chi phí = (Chi phí duy trì tồn kho) + (Chi phí đặt hàng)
= C(Q/2) + O(S/Q)
Mức tồn kho bình quân = (Q + 0)/2 = Q/2
Chi phí duy trì tồn kho = (Chi phí duy trì tồn kho đơn vị) x
(Tồn kho bình quân) = C(Q/2)
Số lần đặt hàng = (SL hàng cần dùng) / (SL hàng đặt) = S/Q
Chi phí đặt hàng = (Chi phí mỗi lần đặt hàng) x (Số lần đặt
hàng) = O(S/Q)
Xây dựng mô hình đặt hàng kinh tế
Tổng chi phí = C(Q/2) + O(S/Q)
Nhận xét:
Q lớn => chi phí đặt hàng nhỏ nhưng chi phí duy trì tồn
kho lớn
Q nhỏ => chi phí đặt hàng lớn nhưng chi phí duy trì tồn
kho nhỏ
Q tối ưu khi tổng chi phí đạt tối thiểu
Xác định lượng đặt hàng tối ưu
Q*
C
F
TC
C
SOQ ..2*
S Số lượng tồn kho cần dùng
O Chi phí cho mỗi lần đặt hàng
C Chi phí lưu kho mỗi đơn vị hàng
Ví dụ
Cơng ty X cân sử dụng vật liệu A là 17.750 tấn. Chi
phí cho mỗi lần đặt hàng là 3 triệu đồng, chi phí
lưu kho một tấn vật liệu A trong 1 năm là 0,7 triệu
đồng. Xác định:
- Lượng đặt hàng tối ưu
- Tổng chi phí tồn kho tại lượng đặt hàng tối ưu
Mô hình lượng đặt hàng tối ưu khi có chiết
khấu thương mại
Tổng chi phí chung = Tổng giá mua vật tư + chi phí
đặt hàng + Chi phí lưu kho
CQO
Q
SiPSTC
2
)1.(.
P: giá mua một đơn vị vật tư
i: tỷ lệ chiết khấu thương mại
P(1-i): giá mua một đơn vị đã trừ chiết khấu
Bài giảng Quản trị tài chính
Ths.Đặng Thị Quỳnh Anh 9
Xác định điểm đặt hàng
Điểm đặt hàng – điểm tồn kho ở đó công ty phải
đặt hàng để đảm bảo kế hoạch sử dụng.
Điểm đặt hàng = (Thời gian giao hàng)
x (Số lượng sử dụng trong ngày)
Điểm đặt hàng cĩ dự trữ bảo hiểm =
(Thời gian giao hàng x sơ lượng sử dụng trong 1
ngày) + lượng dự trữ bảo hiểm
Vi ́ du ̣
Theo dự báo của phịng kinh doanh cơng ty Bê
tơng 620 cần 60 nghìn tấn xi măng để sản xuất bê
tơng các loại trong năm tới. Chi phí cho mỗi lần
đặt hàng (xi măng) là 5 triệu đồng. Chi phí bình
quân để duy trì một tấn xi măng tồn kho là
266.700 đồng. Xác định lượng đặt hàng tối ưu, số
lần đặt hàng và điểm đặt hàng, biết rằng thời gian
đặt hàng là 2 ngày.
Xác định điểm đặt hàng
Số lương tồn kho
Thời gian
Điểm đặt
hàng
0
Số lượng
đặt hàng tối
ưu Q*
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_1_quan_tri_tai_san_ngan_han_3496_1980706.pdf