Tài liệu Bài giảng Quản trị tác nghiệp doanh nghiệp khách sạn: QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP
DOANH NGHIỆP KHÁCH SẠN
(HOTEL OPERATIONS
MANAGEMENT)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHOA KHÁCH SẠN - DU LỊCH
Bộ môn: Quản trị dịch vụ KSDL
Năm 2016
TSMG 2711- 3(36,9)
Ngành: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Chuyên ngành: Quản trị dịch vụ DL&LH
DHTM_TMU
Mục tiêu chung
Mục tiêu cụ thể
QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP DN KHÁCH SẠN
Trang bị những kiến thức cơ bản về QTTNDNKS; thuộc khối
kiến thức chuyên ngành trong CT đào tạo ngành QTDVDL&LH
-Về kiến thức:
• Cung cấp những kiến thức khái quát về KS; quy trình mở KS và
nội dung cơ bản của quản trị tác nghiệp trong KS;
• Chức năng, nhiệm vụ, mô hình tổ chức và quản trị vận hành
hoạt động PV tại các BP trong KS: lễ tân, buồng, thực phẩm và
đồ uống; kỹ thuật và an ninh; marketing, tài chính và nhân sự.
- Về kỹ năng:
Tạo kỹ năng lập và triển khai kế hoạch R&D giải quyết các vấn
đề quản trị DN;
Hoạch định chiến lược, chính sách, kế hoạch KD;
Hoạch định và triển khai các tác nghiệp...
364 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 1304 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Quản trị tác nghiệp doanh nghiệp khách sạn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP
DOANH NGHIỆP KHÁCH SẠN
(HOTEL OPERATIONS
MANAGEMENT)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHOA KHÁCH SẠN - DU LỊCH
Bộ môn: Quản trị dịch vụ KSDL
Năm 2016
TSMG 2711- 3(36,9)
Ngành: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Chuyên ngành: Quản trị dịch vụ DL&LH
DHTM_TMU
Mục tiêu chung
Mục tiêu cụ thể
QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP DN KHÁCH SẠN
Trang bị những kiến thức cơ bản về QTTNDNKS; thuộc khối
kiến thức chuyên ngành trong CT đào tạo ngành QTDVDL&LH
-Về kiến thức:
• Cung cấp những kiến thức khái quát về KS; quy trình mở KS và
nội dung cơ bản của quản trị tác nghiệp trong KS;
• Chức năng, nhiệm vụ, mô hình tổ chức và quản trị vận hành
hoạt động PV tại các BP trong KS: lễ tân, buồng, thực phẩm và
đồ uống; kỹ thuật và an ninh; marketing, tài chính và nhân sự.
- Về kỹ năng:
Tạo kỹ năng lập và triển khai kế hoạch R&D giải quyết các vấn
đề quản trị DN;
Hoạch định chiến lược, chính sách, kế hoạch KD;
Hoạch định và triển khai các tác nghiệp cơ bản;
Kỹ năng làm việc nhóm, làm báo cáo, trình diễn vấn đề.
DHTM_TMU
1
2
3
4
5
NỘI
DUNG
HỌC
PHẦN
6
7
8
Tổng quan về QTTNDNKS
Quản trị tác nghiệp tại BP lễ tân
Quản trị tác nghiệp tại BP buồng
Quản trị tác nghiệp tại BP TP&ĐU
Quản trị tác nghiệp tại BP kỹ thuật và an ninh
Marketing khách sạn
Quản trị tài chính và thông tin khách sạn
Quản trị nhân lực khách sạn
QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP DN KHÁCH SẠN
DHTM_TMU
03 TÀI LIỆU THAM KHẢO BẮT BUÔC
[1]. Denny G. Rutherford, Michael J. O‟Fallon (2009),
Quản lý và vận hành khách sạn (Hotel Management and
Operations, Edition: 4nd - Sách dịch của Ban Quản lý dự
án Phát triển nguồn nhân lực du lịch Việt Nam do Cộng
đồng châu Âu tài trợ), Nxb Lao động (TLTK chính).
[2]. Nguyễn Doãn Thị Liễu (2011), Giáo trình Quản trị tác
nghiệp doanh nghiệp du lịch - Trường Đại học Thương
mại, Nxb Thống kê.
[3]. Michael J. Boella - Seteven Goss - Turner (2007),
Quản lý nguồn nhân lực trong ngành công nghiệp khách
sạn (Human Resource Management in the Hospitality
Industry - Sách dịch của Ban QL dự án Phát triển nguồn
nhân lực DL Việt Nam do Cộng đồng châu Âu tài trợ),
Nxb Lao động
QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP DN KHÁCH SẠN
DHTM_TMU
TÀI LIỆU THAM KHẢO KHUYẾN KHÍCH
[4]. Nguyễn Văn Mạnh, Hoàng Thị Lan Hương
(2008), Giáo trình Quản trị kinh doanh
khách sạn, Nxb Đại học Kinh tế Quốc dân.
[5]. Lục Bội Minh (1998), Quản lý khách sạn
hiện đại, Nxb Chính trị quốc gia
[6]. Nguyễn Thị Tú (2005), GT Nghiệp vụ phục
vụ khách sạn, NXB Thống kê
[7] (bộ tiêu chuẩn VTOS)
[8]. Website: Vietnamtourism.gov.vn
QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP DN KHÁCH SẠN
DHTM_TMU
ĐỀ
TÀI
THẢO
LUẬN
1. Quản trị tác nghiệp tại bộ phận lễ tân
2. Quản trị tác nghiệp tại bộ phận buồng
3. Quản trị tác nghiệp tại bộ phận TP&ĐU
Quản trị tác nghiệp tại bộ phận tiệc
Quản trị tác nghiệp tại bộ phận NH
Quản trị tác nghiệp tại bộ phận bar
4. Công tác an ninh tại các khách sạn
5. Công tác quản trị nhân lực tại các KS
QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP DN KHÁCH SẠN
DHTM_TMU
CHƢƠNG 1.
TỔNG QUAN QUẢN TRỊ
TÁC NGHIỆP DN KHÁCH SẠN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHOA KHÁCH SẠN - DU LỊCH
Bộ môn: Quản trị dịch vụ KSDL
Năm 2017
DHTM_TMU
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP DNKS
1.1. Khái luận cơ bản về KS
1.2. Quy trình mở một KS
1.3. KN và ND cơ bản của QTTN DNKS
DHTM_TMU
1.1. Khái luận cơ bản về KS
1.1.1. Khái niệm, phân loại KS
1.1.2. Đặc điểm kinh doanh KS
1.1.3. Thƣơng hiệu và nhƣợng quyền KDKS
1.1.4. Mô hình tổ chức bộ máy KS
DHTM_TMU
• Theo Quy định về tiêu chuẩn xếp hạng KSDL (Ban
hành kèm theo Quyết định số 02 /2001/QĐ-TCDL
ngày 27/4/2001):
KS là công trình kiến trúc được XD độc lập, có quy mô từ
mười buồng ngủ trở lên, ĐB CL về CSVC, TTB, DV cần
thiết PV khách du lịch.
• Theo thông tƣ số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày
30/12/2008 của TCDLVN về hướng dẫn nghị định số
92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ QĐ chi
tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú:
KS (hotel) là cơ sở lưu trú du lịch, có quy mô từ mười
buồng ngủ trở lên, ĐB CL về CSVC, TTB và DV cần thiết
PV khách lưu trú và sử dụng DV.
1.1.1.2. Khái niệm KS
DHTM_TMU
1.1.1.3. Phân loại KS
Theo
quy mô*
Theo vị trí
địa lý
Theo thị
trƣờng
mục tiêu
theo mức
độ cung
ứng DV
Theo
hình thức
sở hữu
Theo
mức độ
liên kết
Theo
hạng*
Theo mức
giá bán*
KS nhỏ
10-49
KS vừa
50-99
KS lớn
100 trở lên
KS thành
phố (City
Hotel)
KS nghỉ
dưỡng
(Resort
Hotel)
KS ven đô
(Suburban
Hotel)
KS ven
đường
(Highway
Hotel
/Motel)
KS nổi
(floating
hotel)
KS sân
bay/ KS
quá cảnh
(Airport
Hotel)
KS
thương
mại
(Trade
hotel)/ KS
công vụ
(Commerc
ial Hotel)
KS du lịch
(Tourism
hotel)
KS căn hộ
cho thuê
KS sòng
bạc
KS sang
trọng
(Luxury
Hotel)
KS cung
cấp đầy
đủ DV
(Full
service
Hotel)
KS cung
cấp SL
hạn chế
DV
(Limited
service
Hotel)
KS thứ
hạng thấp
hay KS
bình dân
(Economy
Hotel)
KS Nhà
nước
KS cổ
phần
KS được
thành lập
theo công
ty TNHH
KS tư
nhân
KS 100%
vốn nước
ngoài.
KS độc
lập
(Independ
ently
Owned
Hotel)
KS tập
đoàn
(Chain
Hotel)
KS chưa
được xếp
hạng
KS 1 sao
KS 2 sao
KS 3 sao
KS 4 sao
KS 5 sao
KS có mức
giá cao
nhất
(Luxury
Hotel)
KS có mức
giá cao
(Up-scale
Hotel)
KS có mức
giá TB(Mid-
price Hotel)
KS có mức
giá bình
dân
(Economy
Hotel)
KS có mức
giá thấp
(Budget
Hotel)
DHTM_TMU
Đặc điểm về đối tƣợng PV
Tính quy luật trong kinh doanh KS
Đặc điểm về sản phẩm
Đặc điểm về việc SD các yếu tố
nguồn lực trong KD KS
Đặc điểm kinh doanh khách sạn
DHTM_TMU
• Theo Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO):
Thƣơng hiệu là một dấu hiệu (hữu hình và vô hình)
đặc biệt để nhận biết một SP hay DV nào đó được SX
hay được cung cấp bởi một cá nhân hay một tổ chức.
Thƣơng hiệu là ấn tượng, nhận định và hình ảnh
• Thƣơng hiệu là một dạng tài sản phi vật chất
• Khẳng định thƣơng hiệu: được thừa nhận rộng rãi;
thu hút được đông đảo NTD nhượng quyền
thương hiệu.
1.1.3. Thƣơng hiệu và nhƣợng quyền KD KS
1.1.3.1. Thƣơng hiệu
DHTM_TMU
Nhƣợng quyền DV
Nhƣợng quyền thƣơng mại là HĐ TM, theo
bên nhượng
quyền cho phép và YC bên nhận quyền tự mình tiến hành
ệc
mua bán hàng
a, cung ứng DV theo các ĐK (về cách thức,
tên, nhãn hiệu, bí quyết, khẩu hiệu, biểu tượng, quảng cáo;
đồng thời kiểm soát và hỗ trợ „'điều hành công
ệc KD“ (Luật
TM VN 2006, Điều 284)
Nhƣợng quyền DV
là một hình thức nhượng quyền TM, nhượng quyền KD,
trong đó thể hiện MQH hợp đồng giữa bên giao quyền và
bên nhận quyền.
Là mô hình KD: bên nhượng chuyển giao cho bên nhận:
thương hiệu hoặc tên TM và hệ thống QT các HĐ KD; bên
nhận quyền phải trả phí thông qua hợp đồng thỏa thuận giữa
hai bên, dưới sự chi phối của luật pháp
14
1.1.3.2. Nhƣợng quyền KD KS
DHTM_TMU
Trách nhiệm
Bên nhƣợng quyền:
Cung cấp thương hiệu
hoặc tên TM; phương thức
HĐ)
Hỗ trợ kỹ thuật, công thức,
thiết kế, xdựng và mua sắm
Marketing và khuyến thị
SD phí nhƣợng quyền:
CF quảng cáo,
CF huấn luyện
15
Trách nhiệm
Bên nhận quyền:
T/h đúng t/chuẩn của hệ
thống
Tiêu chuẩn thương hiệu
Tiêu chuẩn CL hoạt động
Về cơ sở
Về các tiêu chuẩn
Trả phí nhƣợng quyền
1.1.3.2. Nhƣợng quyền KD KS
DHTM_TMU
Nâng cao uy tín và hình ảnh thương hiệu
Mở rộng quy mô KD
Mở rộng thị trường (mà không tốn CF)
Thêm thu nhập đáng kể từ phí nhượng quyền
Tạo dựng cho một hệ thống liên kết mạnh về TM và tài
chính tạo lợi thế cạnh tranh.
Thâm nhập và thăm dò hiệu quả đầu tư trên các thị
trường mới một cách nhanh chóng với CF rủi ro thấp
nhất.
Tận dụng nguồn lực “địa phương” để thâm nhập hiệu quả
vào thị trường nội địa của các QG đang PT mà không
phải đối mặt với bất kỳ một rào cản TM hoặc pháp lý nào.
* Lợi ích đối với bên giao quyền:
DHTM_TMU
KD một thương hiệu có uy tín với vốn đầu tư nhỏ
Giảm thiểu rủi ro do không phải đầu tư XD thương hiệu mới.
Thiết kế, XD và cải tạo nhiều dự án mới,
ĐB HĐ KD hiệu quả
Hệ thống t.chính, số sách kế toán được t/h theo chuẩn mực.
Được đào tạo, huấn luyện về quản lý và KD, nâng cao CL
nguồn nhân lực
Hỗ trợ việc XD cơ cấu tổ chức HĐ của KS.
Được quyền thâm nhập hệ thống đặt phòng trung tâm của tập
đoàn và hưởng lợi từ chiến dịch qcáo của thương hiệu.
Các HĐ hỗ trợ trọn gói, thống nhất
Có PP kiểm soát CLSP đồng bộ.
Lợi ích đối với bên nhận quyền
DHTM_TMU
Rủi ro đ/v bên nhận quyền:
• Mất sự tự chủ
Không phải là TH riêng của
mình
Chia sẽ rủi ro KD của bên giao
quyền
Sự bùng nỗ của các đối thủ
cạnh tranh trong cùng hệ thống
Hoạt động KD theo khuôn khổ
được qui định trước.
Không phát huy được khả năng
sáng tạo trong KD
Giúp thương hiệu của bên giao
quyền ngày càng lớn mạnh
Phải trả phí nhượng quyền
Rủi ro liên quan đến nhƣợng quyền TM
trong KD KS
Rủi ro đ/v bên giao
quyền:
Mất quyền kiểm soát và
quyền năng trong KD.
Sự tranh chấp của các
cơ sở KD.
Thiên vị cho một bên
nhận quyền nào đó.
HĐ kém của một đơn vị
sẽ a/h đến uy tín thương
hiệu
DHTM_TMU
1.1.4. Mô hình tổ chức bộ máy KS
Khái niệm tổ chức KS:
Là việc sắp xếp NV, CSVCKT và các nguồn lực
khác thành từng BP, có vị trí, chức năng, quyền hạn
và trách nhiệm riêng.
Mô hình tổ chức
• Mô hình tổ chức trực tuyến
• Mô hình tổ chức chức năng
• Mô hình tổ chức trực tuyến chức năng
DHTM_TMU
Ban Giám đốc
Bộ phận
lƣu trú
Bộ phận
nhà
hàng
Bộ phận
kỹ thuật
Bộ phận
marketing
Bộ phận
tài chính
kế toán
Bộ phận
nhân sự
Hình 1.1. Mô hình tổ chức quản lý của khách sạn 3 sao
1.1.4. Mô hình tổ chức bộ máy khách sạn
DHTM_TMU
1.1.4. Mô hình tổ chức bộ máy khách sạn
Hội đồng quản trị
Tổng Giám đốc
BP
lễ
tân
BP
buồng
BPn
hà
hàng
BP
kỹ
thuật
BP
nhân
sự
BP
kế
toán
tài
chính
BP
bảo
vệ
BP
tiếp
thị
và
bán
hàng
Quầy
lƣu
niệ
m
BP
vui
chơi
giải
trí
Hình 1.2. Mô hình tổ chức bộ máy của khách sạn 4-5 sao
DHTM_TMU
1.1.4. Mô hình tổ chức bộ máy khách sạn
DHTM_TMU
1.2. Quy trình mở một KS
1.2.1. Khởi đầu
1.2.2. Nghiên cứu khả thi
1.2.3.Tạo ra tổ chức sở hữu và thỏa thuận xây dựng
1.2.4. Quản lý dự án và vận hành kinh doanh KS
DHTM_TMU
1.2.1. Khởi đầu
Chủ đầu tƣ KS và nhóm NV làm việc với cá nhân và
đơn vị liên quan để tìm địa điểm xây KS:
Diện tích xây dựng
Vị trí khách sạn
Được chính quyền cho phép
Giá đất
DHTM_TMU
1.2.2. Nghiên cứu tính khả thi
Vị trí
Yếu tố kinh tế
Thị trường KS
Xác định phân khúc thị trường KS
Chọn thiết kế KS phù hợp
Dự đoán 10 năm tới
DHTM_TMU
1.2.3. Tạo ra tổ chức sở hữu
và thỏa thuận xây dựng
Chọn công ty nhượng quyền kinh doanh
Chọn kiến trúc sư
Chọn nhà thầu chính
Tài trợ dự án
Thu hút tiền đầu tư của vốn chủ sở hữu
Chọn công ty quản lý.
Quản lý dự án và vận hành KDKS
DHTM_TMU
1. Bản thiết kế và phòng mẫu
2. Kế hoạch nhân sự và ngân sách
3. Trang thiết bị và hàng hóa, đồ dùng dự trữ và trang
trí nội thất
4. Nhà cung ứng thứ ba
5. Tuyển dụng nhân lực
6. Ngày khánh thành/khai trƣơng
1.2.4. Quản lý dự án và vận hành KDKS
DHTM_TMU
Yêu cầu:
Đúng mẫu thiết kế.
Xác định được chính xác vị trí và quy cách sắp đặt
Đảm bảo đạt tiêu chuẩn thương hiệu
SD bản thiết kế phòng mẫu:
Giúp XĐ mức độ hợp lý trong bài trí, sắp đặt
Là công cụ bán hàng của BP Sales & Marketing
Bản thiết kế phòng mẫu
DHTM_TMU
1.2.4.2. Kế hoạch nhân sự và ngân sách
Kế hoạch nhân sự trƣớc khi khai trƣơng:
• Sơ đồ tổ chức
• Các chức danh và SL
• Thời gian bắt đầu làm việc
• CF lương, thưởng, phụ cấp
DHTM_TMU
1.2.4.2. Kế hoạch nhân sự và ngân sách
Ngân sách trƣớc khi khai trƣơng KS:
• CF nhân công (chiếm 40%)
• CF tiếp thị và bán hàng (chiếm 40%)
• CF khác (chiếm 20%)
Chú ý: Nếu ngày khánh thành bị trì hoãn ngân
sách trước khai trương cũng bị ảnh hưởng
DHTM_TMU
1.2.4.3. Trang thiết bị và HH, đồ dùng dự trữ
và TT nội thất
Vật tƣ và thiết bị vận hành:
Ngân sách dành cho khoản mục này ước tính 8.000 -
10.000 USD/phòng KS 4 sao quốc tế, với khoảng 2.500
loại thiết bị và đồ dùng
Mua hàng, lƣu kho, vận chuyển và lắp đặt thiết bị,
vật tƣ: Đặt hàng 6 tháng trước khi khai trương
Thiết kế đồ họa nội thất
DHTM_TMU
1.2.4.4. Nhà cung ứng – bên thứ 3
Tìm kiếm, ký kết hợp đồng với các nhà cung ứng
hàng hóa:
• Đồ uống: rượu, cà phê,
• Kênh truyền hình trả phí
• Hóa chất tẩy rửa
• Nội thất văn phòng
• Nhà cung ứng khác: DV photocopy, DV bưu chính,
DV điện thoại, thiết bị thể dục thẩm mỹ, hệ thống an
ninh và DV sơ cứu y tế.
Thống nhất thời gian giao nhận, lắp đặt thiết bị, vật
dụng cho phù hợp với thời điểm khánh thành (trao đổi
thường xuyên nếu có biến động)
Báo giá KS Mường Thanh*
DHTM_TMU
1.2.4.5. Tuyển dụng nhân lực
Tuyển mộ vào 2 tháng cuối trƣớc khi khai trƣơng
TB cần phỏng vấn 5 ứng viên/1 vị trí
Tuyển dụng 6 tuần trƣớc khi khai trƣơng KS
Nhân viên trúng tuyển sẽ bắt đầu làm việc ở cơ sở
bên ngoài khoảng 3 tuần trước khánh thành:
• Tuần đầu: đào tạo chung (quy tắc, quy định, chính
sách chung của KS)
• Từ tuần 2: Đào tạo theo BP hoặc từng loại CV
DHTM_TMU
1.2.4.6. Ngày khánh thành
72 giờ trƣớc khai trƣơng (Giai đoạn nước rút)
Hoàn tất các khu vực
Phòng ốc sẵn sàng
Đủ đồ dùng, thực phẩm, đồ uống
Các khu vực công cộng hoàn tất, sạch sẽ
Tất cả các chi tiết từ nhỏ nhất đều đã hoàn thiện
Vận hành thử mọi khu vực, mọi công đoạn phục vụ
Phục vụ ăn uống, tiệc cocktail,
Làm thủ tục check-in, check-out
Phục vụ phòng
Những hoạt động nhỏ, dễ bỏ sót như: DV tại bãi đậu xe
và các công việc VS hàng ngày tại các KVCC
Khánh thành chính thức!
DHTM_TMU
1.3. Khái niệm và nội dung cơ bản
của quản trị tác nghiệp KS
1.3.1. Khái niệm quản trị tác nghiệp KS
1.3.2. Kế hoạch kinh doanh
1.3.2. Nội dung cơ bản của quản trị tác nghiệp KS
Người quản lý
trong KS
DHTM_TMU
ĐN quản trị tác nghiệp?
Tiếp cận theo quá trình quản trị:
Theo từ điển KD: là các HĐ từ thiết kế (design), triển
khai (execusion) đến kiểm soát (control) các HĐ tác
nghiệp để triển khai chiến lược KD của DN nhằm thiết
lập và chuyển giao các SP và DV của DN cho KH.
Quản trị tác nghiệp DNKS là quản lý một cách hiệu
quả các HĐ bao gồm từ quá trình nghiên cứu NC KH,
thiết kế và phát triển SP/DV, quản lý các quy trình và
chuỗi cung ứng để đáp ứng đầu ra DV cho KH.
1.3.1. KN quản trị tác nghiệp DNKS
DHTM_TMU
ĐN quản trị tác nghiệp?
Tiếp cận theo chức năng quản trị:
Theo Hiệp hội Quản trị tác nghiệp của Mỹ: Quản trị
tác nghiệp tập trung vào n/cứu công tác hoạch định, tổ
chức, triển khai và kiểm soát các HĐ SX KD hàng hóa
và DV. QT tác nghiệp được hiểu là quá trình tạo dựng
giá trị gia tăng thông qua một quy trình tác nghiệp.
Quản trị tác nghiệp DNKS là việc hoạch định, tổ
chức, kiểm soát HĐ tại các BP trực tiếp và liên
quan đến cung ứng hàng hóa và DVKS nhằm thỏa
mãn nhu cầu của KH một cách có hệ thống.
QTTN tại BP NV là một chuỗi các HĐ quản trị tác nghiệp tại các
BP, gồm: Lập kế hoạch PV tại BP;Tổ chức điều hành HĐ PV tại
BP; Đánh giá hoạt động PV tại BP.
1.3.1. KN quản trị tác nghiệp DNKS
DHTM_TMU
38
Cấp QT: QT tác nghiệp KS thuộc cấp QT cơ sở
Tiếp cận theo mục tiêu quản trị:
Quản trị tác nghiệp KS là sự tác động liên tục, có tổ
chức, có hướng đích của người QL điều hành đối với
các nguồn lực thuộc các BP NV và BP liên quan, SD
một cách tốt nhất các nguồn lực và ĐK khác nhằm
đạt được mục tiêu PV chất lượng và mang lại hiệu
quả KD trong ĐK MT luôn biến động.
Thực chất là quản lý các nguồn lực tai các BP cũng
như toàn KS đảm bảo vận hành tốt quy trình cung ứng
DV đáp ứng yêu cầu KH và hiệu quả KD của KS.
1.3.1. KN quản trị tác nghiệp DNKS
DHTM_TMU
39 Chủ thể QT: Những người trực tiếp điều hành HĐ PV
- GĐ hoặc Trưởng BP NV và BP liên quan
- Các Trợ lý, GS
Là người chịu trách nhiệm:
Liên kết con người, xử lý thông tin và ra quyết định
Về công việc của những người LĐ trực tiếp tại BP
Về CL SPDV và hiệu quả kinh doanh tại BP.
(YC: Kiến thức, kỹ năng?)
Đối tƣợng QTTN tại BPKS: Các nguồn lực thuộc BP
NV và BP liên quan
- Đội ngũ nhân viên
- MT vật chất và các phương tiện KT
- Các chính sách, chế độ, quy định, pháp luật
1.3.1. KN quản trị tác nghiệp DNKS
DHTM_TMU
Mục tiêu quản trị tác nghiệp KS:
• MT ngắn hạn (ngày, tuần, tháng)
• Mục tiêu trung hạn .(≥6 tháng -2 năm)
• Mục tiêu dài hạn .(≥3-5 năm)
40
1.3.1. KN quản trị tác nghiệp DNKS
DHTM_TMU
1.3.2. Kế hoạch kinh doanh
Kế hoạch KD buồng hàng năm
Kế hoạch hàng quý, tháng
“Dự báo buồng”
Kế hoạch tuần, ngày
41
DHTM_TMU
Kế hoạch KD buồng hàng năm
Kế hoạch KD buồng là những dự báo về tình hình KD
buồng của giai đoạn tiếp theo.
Các tiêu chí thể hiện kế hoạch KD buồng
• Dự báo về số phòng cho thuê, công suất phòng
• Dự báo về số lượng khách thuê, ngày khách thuê
• Dự báo về doanh thu, lợi nhuận
• Một số chỉ tiêu khác (ngày lưu trú bq, tỉ lệ khách trên
phòng, cơ cấu khách theo quốc tịch, )
Chi phối kế hoạch các BP khác (LT, buồng ẩm thực, )
Cơ sở để xây dựng kế hoạch: phục vụ; nhân lực; xây
dựng, mua sắm; thu, chi. của các BP trong KS.
42
DHTM_TMU
Thời gian
Căn cứ lập kế hoạch KD buồng:
• Số liệu KD của năm trước (chính)
• Số liệu khách đã đặt phòng trước của năm kế
hoạch (chỉ có ý nghĩa cho các tháng đầu năm)
• Những sự kiện xảy ra tại địa phương cho năm kế
hoạch; xu hướng khách đến địa phương, khu vực.
• Sự thay đổi, mở rộng, phát triển SP, CSVC của DN
đặc biệt là sự thay đổi số lượng phòng.
• Các thông tin khác
43
Kế hoạch KD buồng hàng năm
DHTM_TMU
Kế hoạch hàng quý, tháng
Dự kiến kế hoạch hàng quý, tháng
Điều chỉnh liên tục kế hoạch hàng quý, tháng theo
tình hình khách đặt phòng và các chương trình tiếp thị
của DN.
Thể hiện kế hoạch hàng quý, tháng:
Trên giấy (sổ và tờ rời)
Bằng phần mềm của DN
Sử dụng: GĐ khối lưu trú và các cấp lãnh đạo trực tiếp
(trưởng/tổ trưởng BP lễ tân, buồng, ẩm thực) SD số
liệu về tình hình khách đến của kế hoạch quý, tháng làm
cơ sở để đưa ra những kế hoạch và điều chỉnh cần thiết.
44
DHTM_TMU
45
VD: Dự báo buồng của KS X từ 1/2 đến 7/2
Ngày dự báo 1/2. KS có 250 buồng
Các chỉ số dự báo 1/2 2/2 3/2 4/2 5/2 6/2 7/2
Đặt buồng đảm bảo (Guar Res) 25 50 55 40 45 10 10
Đặt buồng đảm bảo (Non Guar) 20 25 20 20 25 10 15
Khách vãng lai (Walk-ins) 80 80 80 5 5 5 5
Khách đoàn (Groups) 20 0 0 30 30 30 0
Tổng số phòng 145 155 155 95 105 55 30
Tổng số khách 180 195 190 110 125 75 45
Công suất (Occupancy) (%) 58 62 62 38 42 22 12
Số buồng có thể nhận đăng ký sau
dự báo
105 95 95 155 145 195 220
Tổng số buồng của KS (Total rooms) 250
“Dự báo buồng”
Là dự báo về sô lượng khách đặt và số lượng buồng
trong khoảng thời gian nhất định (thường là 2 tuần )
KH tuần, ngày chủ yếu là công tác dự báo số buồng hàng
tuần, hàng ngày nên gọi là “Dự báo buồng” (Room forcast)
DHTM_TMU
Sử dụng: Các cấp lãnh đạo trực tiếp SD để triển khai
kế hoạch PV, bố trí nhân lực,
Thực chất là bảng “Danh sách buồng” (room list) hay
là “thống kê buồng” (room inventory) - là kế hoạch dự
báo khách lưu trú ngày hôm sau.
Được gửi đến các BP trước ngày khách đến để phối
hợp PV. Thường gửi trước 17h ngày hôm trước.
Là cơ sở để các BP (lễ tân, buồng, ẩm thực) lên kế
hoạch cụ thể để đón tiếp, bố trí nhân lực PV và các
ĐK khác*.
46
“Dự báo buồng hàng ngày”
Hay “Danh sách buồng”
DHTM_TMU
Quản trị tác nghiệp tại BP NV:
• BP lễ tân KS
• BP phòng KS
• BP TP&ĐU trong KS
• BP an ninh và kỹ thuật trong KS
Quản trị tác nghiệp tại BP liên quan:
• BP Marketing KS
• BP nhân lực KS
• BP tài chính trong KS
1.3.2. Nội dung quản trị tác nghiệp DNKS
Quản lý
lao động
Quản trị
và vận hành
Quản lý CSVC
DHTM_TMU
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG 1
1. KN KS, nhượng quyền KS. Trách nhiệm và quyền lợi
của mỗi bên trong nhượng quyền KS.
2. Quy trình mở một KS
3. KN và ND cơ bản của QT tác nghiệp DNKS
48
DHTM_TMU
CHƢƠNG 2.
QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP
TẠI BỘ PHẬN LỄ TÂN
KHÁCH SẠN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHOA KHÁCH SẠN - DU LỊCH
Bộ môn: Quản trị dịch vụ KSDL
Năm 2017
DHTM_TMU
2.1. Tổ chức BP lễ tân KS
2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của BP lễ tân
2.1.2. Mô hình tổ chức của BP lễ tân
2.1.3. Nhiệm vụ của một số chức danh
2.1.4. Quản lý lao động của BP lễ tân
2.1.5. Quản lý cơ sở vật chất của BP lễ tân
DHTM_TMU
Lễ tân
Lễ tân khách sạn
Cuộc lễ đón khách theo những
nghi thức, thủ tục phù hợp
Nghi thức, thủ tục được thực hiện
trong quá trình đón tiếp và PV khách
2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ, nhiệm vụ BP lễ tân
Phân biệt Lễ tân
KS với lễ tân khác?
Lễ tân nhà hàng
Lễ lân văn phòng
Lễ tân sự kiện
Phục vụ lễ tân
Bộ phận lễ tân
- là trung tâm vận hành hệ thống DV KS
- là BP kiểm soát và điều phối chu trình
khách
- Hoạt động giao tiếp
- các thao tác KT tác nghiệp
DHTM_TMU
Đặc điểm hoạt động PV lễ tân
1. Phức tạp
2. Nội dung kỹ thuật
3. Tính nghệ thuật cao
4. Sử dụng nhiều phƣơng tiện thông tin hiện đại
5. Vất vả
6. Phối hợp chặt chẽ
DHTM_TMU
2.1.1.1. Chức năng của lễ tân KS
1. Nhận đặt phòng khách sạn
2. Làm thủ tục nhận và trả phòng KS cho khách
3. Giao tiếp, bán hàng
4. Thông tin
5. Thanh toán - thu ngân
DHTM_TMU
Giới thiệu, bán DV buồng và các DV khác;
Nhận đặt buồng và bố trí buồng;
Tiếp đón và làm các thủ tục nhận buồng;
Trực tiếp hoặc phối hợp để c/ư DV;
Tiếp nhận và xử lý các ý kiến;
Quan hệ với các CQ hữu quan và các CS DV
Theo dõi, cập nhật, tổng hợp các CF của khách;
Đảm bảo an toàn tài sản và tính mạng cho khách và KS;
Làm thủ tục thanh toán trả buồng và tiễn khách;
Cân đối sổ sách, thống kê tổng hợp tình hình KD;
Lập và lưu trữ hồ sơ KH và quá trình KD của KS;
Đoàn kết, phối hợp, nâng cao trình độ, cải tiến PP l.việc.
2.1.1.2. Nhiệm vụ của BP lễ tân trong KS
DHTM_TMU
Trƣởng bộ phận lễ tân
Giám sát lễ tân
Nhân viên tiếp tân
2.1.2. Mô hình tổ chức bộ phận lễ tân
KS quy mô nhỏ
Tổ lễ tân
Số NV tác nghiệp: ít,
1 – 2NV/ca
Bố trí: kiêm nhiệm
Sơ đồ:
DHTM_TMU
Tổng Giám đốc
Giám đốc lễ tân
Giám sát tiếp tân
Nhân viên
tiếp tân
Nhân viên
gác cửa
Nhân viên lái
xe
Nhân viên
kiểm toán đêm
2.1.2. Mô hình tổ chức bộ phận lễ tân
KS quy mô vừa DHTM_TMU
2.1.2. Mô hình tổ chức bộ phận lễ tân
Tổng Giám đốc
Giám đốc Qlý khối lƣu trú
Giám đốc
an ninh
Giám đốc
lễ tân
Giám đốc
phòng
Kiểm soát viên
Trƣởng nhóm
đặt phòng
Trợ lý giám đốc
lễ tân
Trƣởng nhóm
tổng đài
Nhân viên
đặt phòng
Nhân viên
tổng đài
Trƣởng nhóm
đón tiếp
Trƣởng nhóm hỗ
trợ đón tiếp
Nhân viên kiểm
toán đêm
Nhân viên
đón tiếp
Nhân viên
thu ngân
Nhân viên
đại sảnh
GS/ Trƣởng
nhóm hành lý
Nhân viên
gác cửa
Nhân viên
sân bãi
Nhân viên
lái xe
NV hành lý
KS quy mô lớn
DHTM_TMU
2.1.3. Quản lý lao động tại BP lễ tân
1. Hệ thống tiêu chuẩn chức danh
2. Bản mô tả công việc
3. Bản tiêu chuẩn thực hiện công việc
4. Định mức lao động
5. Xác định số lao động cần thiết
6. Tiêu chuẩn tuyển dụng
7. Phân công lao động
8. Phân ca làm việc
9. Phối hợp phục vụ
10.Đạo tạo tại BP lễ tân
11.Giám sát và đánh giá
DHTM_TMU
KN: là số CV hoàn thành đúng tiêu chuẩn t/h trong một
đơn vị thời gian (ca, ngày, tuần, tháng, năm)
Mục đích:
Làm cơ sở cho việc p/công bố trí nhân lực và k/tra
công tác PV khách tại các BP lễ tân
Yêu cầu XD định mức LĐ của tại BP lễ tân KS
• Trung bình, tiên tiến;
• Tạo động lực làm việc cho NV
• Phù hợp ĐK thực tế từng KS; không cố định, rập
khuôn.
• Phải cân đối giữa CF và CL hợp lý
Căn cứ XD định mức LĐ
Phƣơng pháp XD định mức LĐ
Định mức lao động
DHTM_TMU
Số NV cần thiết ca 1: A
Số NV cần thiết ca 2 : B
Số NV cần thiết ca 3 : C
Số NV cần thiết 1 ngày D = A + B + C
Số ngày nghỉ của 1 NV/năm:E=52 + 10+0 + 12 = 74 (ngày/năm)
Tổng số ngày nghỉ của tất cả nhân viên :
F= E x D = 74 x D (ngày/năm)
Số lượng NV cần có để bù vào tổng số ngày nghỉ trong 1 năm:
G = F : (365 – E) (người/năm)
Tổng số NV lễ tân cần với công suất buồng 100%:
H = D + G (người)
Số NV theo công suất : H” = % x H (người)
Tổng số phòng
Định mức lao động
Số lao động cần thiết/ca =
Xác định số lƣợng LĐ cần thiết ở BP lễ tân
DHTM_TMU
Kiến thức
Kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn
Kỹ năng ngoại ngữ, vi tính
Hình thức và thể chất
Đạo đức tác phong
Kỹ năng giao tiếp, kinh nghiệm,YC đặc
biệt khác
Quan điểm chọn NV ngành KS?
Tiêu chuẩn tuyển dụng LĐ lễ tân
DHTM_TMU
Phân công lao động tại BP lễ tân
KN là bố trí sắp xếp LĐ và các ĐK khác nhằm đáp ứng
YC PV KH, giảm thời gian và chi phí, tối đa hóa lợi ích.
Thực chất là hình thức giao việc cho các cá nhân hay
nhóm tác nghiệp thuộc BP lễ tân
Hình thức
Theo chức năng: 7 nhóm
Theo mức độ phức tạp của CV: k.nghiệm, ngoại ngữ
• Bản chất: thể hiện sự phân quyền và phối hợp giữa
các NV
Căn cứ: Quy mô, tính chất và định mức CV; ĐK và
chế độ làm việc,
Phân công LĐ khó vì: tính thời vụ, nhu cầu sd LĐ
không ổn định, TG LV phụ thuộc nhu cầu KH
DHTM_TMU
Yêu cầu phân ca LV
Trách nhiệm phân ca
Nội dung: Từ định mức và t/chất CV của BP lễ tân
phân công số lượng NV hợp lý
Tiến hành lập KH CV theo chu trình khách để biết CV cụ
thể, từ đó p/công CV cho các NV.
Phân ca cụ thể:
- Tính chất CV: Phức tạp, liên tục 24/24, chủ yếu là đón
tiếp và làm thủ tục cho khách, tiến hành chủ yếu vào
khoảng12h trưa CV chia làm 7 KV với t/c CV cụ thể
- Phân công số NV phù hợp theo từng ca: 3 ca, nhiều NV
ca sáng, ca chiều và đêm ít NV hơn, bố trí ca giữa, ca gãy
khi đông khách hoặc theo sự kiện
Phân ca làm việc tại BP lễ tân
DHTM_TMU
Mục đích
Chuyển và nhận thông tin
Phối hợp tác nghiệp
Nhận và xử lý ý kiến phản hồi từ khách
Đào tạo, an ninh
Giải quyết các vấn đề liên quan đến khách
Bản chất mối quan hệ phối hợp:
Góp phần; Liên tục; Tương hỗ xoay chiều
KN Phối hợp PV tại BP lễ tân
là quá trình liên kết các HĐ của những NV, nhóm chuyên
trách hoặc giữa BP lễ tân với các BP khác hay với các
cơ sở DV ngoài KS và cơ quan hữu quan đồng bộ,
nhịp nhàng trong HĐ đón tiếp và PV khách để đạt mục
tiêu của BP lễ tân.
Phối hợp phục vụ tại BP lễ tân
DHTM_TMU
Phối hợp phục vụ tại BP lễ tân
Bộ
phận
lễ tân
Marketing
Buồng
Kế toán
Thực phẩm & Đồ
uống
Nhân sự
Kỹ thuật
Bảo vệ
Các BP khác
Khách sạn,
nhà hàng
Hàng không
Lữ hành
Ngân hàng
TCDL
Hải quan
Công an
.
DHTM_TMU
Đào tạo định hƣớng giúp NV hiểu hơn về HĐ cũng
như mối q.hệ gắn bó với KS.
Ngày đầu tiên LV của NV mới:
• Gặp GĐ nhân sự, được g/thiệu với các NV trong BP
• Nhận bản mô tả công việc*,
• Nhận Sổ tay NV (tài liệu về chính sách của KS và
các quy định dành cho NV):
Hƣớng dẫn định hƣớng
Đào tạo tại BP lễ tân
DHTM_TMU
Đối tƣợng: NV mới (thử việc), NV chuyển công tác
Nội dung: Làm quen với công việc của BP lễ tân
Các việc giao tiếp với khách và các việc trong ca
Các nguyên tắc làm việc tại BP lễ tân
Các chính sách và quy định của KS
Hƣớng dẫn sơ bộ
Đào tạo tại BP lễ tân
DHTM_TMU
Đối tƣợng: NV mới, NV có kỹ năng nghiệp vụ kém
Mđích: Thiết lập các qđịnh trong HĐ PV để NV có thể LV hquả
Kế hoạch HD:
Có chương trình HD ngay khi họ bắt đầu vào LV.
Có KH và phân công người kèm cặp, giúp đỡ, kiểm tra trực
tiếp để NV mới hoàn thành CV cần thiết.
Ngƣời HD: Trưởng BP, GS, NV lâu năm (Có kiến thức, kỹ năng,
kinh nghiệm, có khả năng đánh giá)
Nội dung HD: Hướng dẫn NV BP lễ tân làm đúng việc
Hƣớng dẫn kỹ năng LV
Đào tạo tại BP lễ tân
DHTM_TMU
Giám sát kiểm tra hàng ngày
Kiểm tra trƣớc khi phục vụ (kiểm tra phản hồi
dự báo):VS cá nhân, Đồng phục, Sắp đặt khu
vực PV, Các thông tin liên quan, Kiến thức hiểu
biết
Kiểm tra hoạt động chuyên biệt trong quá
trình PV: Kỹ năng thực hiện các quy trình tác
nghiệp làm thủ tục, quản lý thông tin; Giao tiếp
ứng xử với khách; Sự phối hợp giữa các NV
Kiểm tra sau ca tác nghiệp: Cập nhật thông
tin đầy đủ và chính xác ĐB uy tín cho KS
Giám sát và đánh giá lao động tại BP lễ tân
DHTM_TMU
Đánh giá hàng tháng
• Thực hiện đánh giá
• Bƣớc 1: NV tự đánh giá
kết quả thực hiện CV
• Bƣớc 2: Các trƣởng,
phó bộ phận cùng với
giám sát hội ý
• Bƣớc 3: Họp BP có sự
tham gia trƣởng BP
nhân sự.
• Bƣớc 4: Phòng nhân sự
xem xét, tổng hợp trình
lên ban giám đôc.
• Bƣớc 5: Ban giám đốc
xét duyệt ra quyết định
cuối cùng.
Tiêu chuẩn đánh giá CV
của NV
Phân công, bố trí sắp xếp
CV của bản thân hợp lý;
Khả năng giải quyết tình
huống, hiệu quả LV
Quản lý phạm vi CV: số NV
vi phạm, số lần vi phạm
Thực hiện đúng các quy
trình nghiệp vụ PV
Tỉ lệ KH phàn nàn về CLPV
trong tháng: < 2%
Không để có sai sót phải
nhắc nhở quá 3 lần trong
tháng
DHTM_TMU
2.1.5. Quản lý cơ sở vật chất của BP lễ tân
1. Các khu phòng dịch vụ tại bộ phận lễ tân
Khu vực hoạt động của bộ phận lễ tân
Bố trí mặt bằng tại bộ phận lễ tân
2. Quản lý trang thiết bị và văn phòng phẩm tại bộ
phận lễ tân
Quản lý trang thiết bị chuyên dùng
Quản lý văn phòng phẩm
Kế hoạch ngân sách hàng năm
DHTM_TMU
Đại sảnh
Quầy lễ tân
Kho hành lý
Phòng trực lễ tân
Các khu phòng
thuộc BP lễ tân
2.1.5.1. Các khu phòng dịch vụ tại BP lễ tân
Các khu vực tác nghiệp:
1. K/v tổng đài
2. K/v đặt phòng (có thể trực
thuộc BP lễ tân hoặc BP S&M)
3. K/v DV bổ trợ và điều hành
vận chuyển/K/v hỗ trợ đón tiếp
4. K/v phụ trách hành lý và gác
cửa
5. K/v quan hệ KH
6. K/v quầy tiếp tân
7. K/v trung tâm DV
K/v Luxury Front Office ?
DHTM_TMU
Kiểu MB Nội dung Mục đích
Văn
Phòng
Sắp xếp các vị
trí LV trong KV
lễ tân ĐB mối
QH chặt chẽ,
cần thiết giữa
các NV và khu
vực DV
(quầy tiếp tân gần
quầy thu ngân)
- Dòng thông tin lưu
chuyển hiệu quả qua trao
đổi trực tiếp, đàm thoại,
máy tính, giấy tờ, tài liệu
- Cho phép các NV dễ
dàng thống nhất thông tin
và phối hợp tác nghiệp.
Công
nghệ
Bố trí các KV
DV theo trình
tự cung ứng
DV cho khách.
ĐB tính liên hoàn trong
HĐ tác nghiệp tại BP lễ
tân với CF vận chuyển là
nhỏ nhất.
2.1.5.1. Các khu phòng dịch vụ tại BP lễ tân
Bố trí mặt bằng tại BP lễ tân
DHTM_TMU
KN: là xác định NC về cơ cấu, SL, CL các TBDC, hàng
hoá đáp ứng YC PV & ĐB SD tối đa công suất của
chúng.
Yêu cầu: đủ, đồng bộ, hiện đại, thẩm mỹ, định hướng SD
tối ưu
Căn cứ:
Quy mô, công suất buồng;
Công dụng, phù hợp mục đích SD;
Tiêu chuẩn định mức theo thứ hạng KS; khả năng tài
chính.
Nguyên tắc SD TTB
Phân công quản lý TTB
2.1.5.2. Quản lý TTB và VPP tại BP lễ tân
Lập kế hoạch SD TTB và VPP tại BP lễ tân
DHTM_TMU
YC: QL chặt chẽ, tránh thất thoát
Nguyên tắc:
Đặt đủ theo QĐ cho mỗi khách.
Tỉ lệ KH SD tờ phiếu giới thiệu DV của KS rất thấp, vì
thế cần giới hạn SL mẫu biểu cần in.
Định mức VPP
- Nhu cầu VPP tại quầy: đủ cho 3 ngày làm việc bình
thường. NV phải nhận bàn giao, kiểm tra, bổ sung
trước và sau ca LV;
- Nhu cầu tháng, năm: Tính theo số liệu tiêu dùng thực
tế kỳ trước, tăng giảm số lượng theo công suất buồng
dự kiến.
Quản lý VPP tại BP lễ tân
DHTM_TMU
Lập kế hoạch ngân sách tại BP lễ tân là việc lên kế
hoạch về các CF bằng tiền cần thiết để tiến hành HĐ PV
tại BP lễ tân.
Các CF tài chính thuộc BP lễ tân:
BP chức năng: phụ trách các khoản CF đồng phục, đào
tạo và khấu hao tài sản.
BP lễ tân: phụ trách các khoản CF VPP, giao tiếp
Mục đích lập kế hoạch ngân sách tại BP lễ tân
Là cơ sở để kiểm tra hoạt động tài chính của BP lễ tân
Là cơ sở để BP có kế hoạch tiết kiệm CF, nâng cao
HQ KD
Căn cứ: quy mô, công suất, chi dùng năm trước
Thực hiện: T9-T10 Trưởng BP lễ tân lập KH CF, báo cáo
BP chức năng để trình GĐ KS duyệt trước năm tài chính
bđầu(T11)
Lập kế hoạch ngân sách tại BP lễ tân
DHTM_TMU
2.3. Quản trị vận hành nghiệp vụ lễ tân
2.3.1. Quy trình nhận đặt buồng
2.3.2. Quy trình làm thủ tục đăng ký khách sạn
2.3.3. Quy trình phục vụ các dịch vụ
2.3.4. Quy trình làm thủ tục trả buồng
DHTM_TMU
2.3.1. Quy trình nhận đặt buồng
1. KN đặt buồng trƣớc
2. Các nguồn khách đặt buồng
3. Các hình thức đặt buồng: bảo đảm/ không bảo đảm
4. Sơ đồ khách sạn
5. Sơ đồ buồng
6. Loại hạng buồng, giƣờng
7. Tình trạng buồng
8. Giá buồng: Kiểu suất giá buồng; căn cứ xác định
giá buồng, Mức giá buồng niêm yết và có giảm
9. Các loại sổ và tờ rời
2.3.1.1. Những kiến thức liên quan DHTM_TMU
Đặt buồng trước KN đặt buồng trƣớc
Đặt buồng trƣớc:
Là sự thoả thuận giữa KS với KH về việc dành cho khách
số lượng buồng, loại buồng kèm theo các yêu cầu đặc biệt
(nếu có) vào thời gian cụ thể.
Ý nghĩa: Tạo ấn tượng đầu tiên; Bán được SPDV;
Mục đích: Cung cấp thông tin QL cho BP khác chủ động
lên kế hoạch đón tiếp KH, tối đa hoá c.suất và DT buồng;
phân công, bố trí và điều phối hoạt động trong KS
Công việc chính: Tác nghiệp phần mềm, giao tiếp,
điền phiếuYC NV nhận đăng ký buồng KS:
DHTM_TMU
1. Phiếu nhận đặt buồng
2. Sổ đặt buồng
3. Sổ hủy đặt buồng
4. Biểu đồ đặt buồng
5. Sơ đồ đặt buồng
6. Sổ theo dõi buồng trống
7. Danh sách khách dự định
đến trong ngày
8. Danh sách khách ngày
9. Danh sách đoàn khách dự
định đến trong tuần
10.Hồ sơ khách hàng.
11.Dự báo buồng của KS
Các loại sổ và tờ rời Các loại sổ và tờ rời
DHTM_TMU
Tiếp nhận YC
đặt buồng
Huỷ bỏ
Tổng hợp
tình hình
Khách đến
hàng ngày
chuyển BP
liên quan
Chấp
nhận
Sửa đổi Không
XĐ đối tƣợng
không muốn
tiếp nhận
Xác định
khả năng
đáp ứng YC
Từ chối
Và hẹn
dịp khác
Lập DS
khách chờ
Nhập
thông
tin
đặt
buồng
Kết thúc
và lƣu
thông
tin
đặt
buồng
Thoả thuận
Và thuyết phục
khách
Nhận
khẳng định
lại
từ khách
2.3.1.2. Sơ đồ quy trình đặt buồng
Xác nhận
lại
Thông
tin
đặt
buồng
DHTM_TMU
Quy trình sửa đổi đặt buồng
Tiếp nhận YC
sửa đổi đặt buồng
Khẳng định
với KH
Xin lỗi KH
Đƣa giải pháp khác
KT
khả năng
đáp ứng
Đ
S
Chào khách
và gợi ý giúp đỡ
Thực hiện
sửa đổi
đặt buồng
(Nhập
thông tin
trong PMS)
Chào và
cảm ơn KH
(Sửa đổi đặt buồng tiến hành tương tự như đặt buồng mới)
DHTM_TMU
Tiếp nhận
YC hủy
đặt buồng
Khẳng định lại
việc huỷ đặt buồng
Tìm hiểu lý do
và thuyết phục khách
Chào khách
và gợi ý
giúp đỡ
Thực hiện
sửa đổi
đặt buồng
(Nhập
thông tin
trong PMS)
Chào và
cảm ơn KH
Quy trình hủy đặt buồng
DHTM_TMU
Đăng ký khách sạn
Là việc ghi tên và hoàn tất một số thủ tục
c.thức khi khách đến KS nhận buồng và lưu
trú tại KS.
Mục tiêu: Nhanh, chính xác, thuận
tiện, an toàn
Quy trình làm thủ tục ĐKKS
DHTM_TMU
Quy trình làm thủ tục đăng ký KS
Có
Từ chối
Không
Chấp nhận
Không
KẾT
THÚC
Thoả thuận
và
t.phục
CHUẨN BỊ
K.tra thông tin
đặt buồng
K.tra khả năng
đáp ứng
Nhận
yêu cầu
XĐ phƣơng thức thanh toán
Đăng ký khách
Thông báo BP khác+ HD khách lên buồng
Giới thiệu các DV của KS
Lập hồ sơ TT + Đăng ký tạm trú
Bố trí buồng và bàn giao chìa khoá
Chào
đón
khách
DHTM_TMU
Nhận YC của khách
Kiểm tra khả năng
Các BP DV trong KS
Chuyển YC cho BP
BP lễ tân Các CS DV ngoài KS
Vào sổ
Lên hóa đơn DV
XĐ đơn giá
Thực hiện DV
Theo dõi CL
HĐ với CS DV
Liên hệ
TT hộ khách
có không
Từ chối Theo dõi CL
- TT ngay
- TT khi trả buồng
2.3.3. Quy trình phục vụ các dịch vụ
DHTM_TMU
Các DV do
Giám đốc
lễ tân
Các DV do
nhóm NV tiếp tân
và thu ngân
Các DV do
nhóm NV
giao tế
Các DV do
nhóm NV tổng đài
Các nhóm NV
thực hiện DV
Các DV do
nhóm
NV đại sảnh
2.3.3. Quy trình phục vụ các dịch vụ
DHTM_TMU
88
Người tham gia
tiếp tân, thu ngân
hành lý, gác cửa
giám sát,GĐ lễ tân,
GĐ KS.
Khách hàng
Làm thủ tục trả buồng:
là việc tiến hành những thủ tục trước khi rời KS
của khách, bao gồm tính toán các khoản chi phí,
giao nhận tiền, chìa khoá và các vật dụng khác.
HĐ giao tế
và nghiệp vụ kế toán
- Là lần giao tiếp cuối cùng của khách đối với KS
Ấn tượng cuối cùng kéo dài mãi mãi
-Là cơ hội cuối cùng để sửa chữa các sai sót có thể xảy ra
- Là cơ hội cuối cùng để ĐB khách sẽ quay trở lại những lần
sau
YC: Cần làm thủ tục trả buồng nhanh
chóng và không gây phiền nhiễu cho khách
2.3.4. Quy trình làm thủ tục trả phòng
DHTM_TMU
Hoá đơn DV là chứng từ phản ánh các
CF của KH phát sinh khi tiêu dùng một
DV cụ thể nào đó của KS.
Bảng tổng hợp chi phí là bảng phản
ánh tổng hợp toàn bộ các CF của khách
phát sinh trong suốt quá trình lưu trú tại
KS trên cơ sở tổng hợp các CF từ hoá
đơn DV
2.3.4. Quy trình làm thủ tục trả phòng
DHTM_TMU
90
Sơ đồ QT làm thủ tục trả buồng:9 bƣớc
Quy trình làm thủ tục trả buồng
Xác định
đối tƣợng
khách
trả buồng
Thông báo
BP liên
quan
Xác định
trách nhiệm
TT
Đƣa hồ sơ
tài khoản;
đóng hồ sơ
và in HĐ TT
Hỗ trợ
khách rời
Hoàn chỉnh
các thủ tục,
cập nhật
thông tin
Khẳng
định
TT
Thu lại chìa
khoá và
trả khách
tài sản
Chuẩn bị
hồ sơ
TT
DHTM_TMU
CHƢƠNG 3.
QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP TẠI
BỘ PHẬN BUỒNG KHÁCH SẠN
Năm 2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KHÁCH SẠN - DU LỊCH
Bộ môn: Quản trị dịch vụ KSDL
DHTM_TMU
3.1. Tổ chức BP buồng KS
3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của BP buồng
3.1.2. Mô hình tổ chức của BP buồng
3.1.3. Nhiệm vụ của một số chức danh quản lý
và nhân viên
DHTM_TMU
3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của BP buồng
Buồng KS: Nơi để khách lưu trú trong thời gian nhất
định với mục đích nghỉ ngơi hoặc làm việc.
• BP buồng: chịu trách nhiệm làm sạch, bảo dưỡng
các buồng khách, các k/v CC, các k/v DV; cung cấp
các DV đa dạng cho khách.
Hoạt động PV của BP buồng
- Chuẩn bị đón khách;
- Đón khách và bàn giao buồng;
- PV khách trong thời gian lưu trú
- Nhận bàn giao buồng và tiễn khách.
Các loại buồng
Các loại giường
Hạng buồng
PV phòng: Những HĐ chăm lo sự nghỉ ngơi
của KH (làm VS, BD các buồng khách, làm
đẹp diện mạo KS, PV các DV bsung KH YC)
DHTM_TMU
Đặc điểm HĐ PV buồng
1. Phức tạp
2. Có nội dung kỹ thuật
3. Nhiều công việc mang t/c thủ công, đơn điệu,
vất vả
4. Ít giao tiếp với khách, thường xuyên tiếp xúc
với tài sản của khách;
5. Có sự phối hợp chặt chẽ trong BP và với các
BP khác. Phạm vi HĐ rộng, tại các KV khác
nhau của KS
3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của BP buồng
DHTM_TMU
Chức năng BP buồng
- Tổ chức lo liệu đón tiếp, PV nơi nghỉ ngơi
của khách.
- Quản lý việc cho thuê phòng và quán
xuyến quá trình khách ở.
- Thể hiện văn hóa KS qua giao tiếp và
quảng cáo cho KS
3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của BP buồng
DHTM_TMU
1. Đảm bảo VS, mỹ quan: Lau dọn buồng khách và khu vực công
cộng; chăm sóc cây cảnh; chăm sóc và bảo dưỡng các tòa nhà
2. PV các DV thuộc BP buồng
3. Phổ biến nội quy kiểm tra và & hướng dẫn khách SD TTB
4. Đảm bảo đồng phục, đồ vải, đồ giặt, là của khách (giặt, bổ sung)
5. Quản lý thông tin (khách, buồng, CF BP)
6. Bảo dưỡng TTB và đồ đạc; mua trang thiết bị, đồ dùng vật dụng
có liên quan
7. Quản lý vật thất lạc và tìm thấy
8. Quản lý chi phí
9. Đảm bảo an ninh, an toàn
10. Đoàn kết, học hỏi, cải tiến PP làm việc, tâm huyết
Nhiệm vụ BP buồng
3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của BP buồng
DHTM_TMU
Bộ phận
Số NV tác nghiệp
Hình thức bố trí
Sơ đồ
3.1.2. Mô hình tổ chức tại BP buồng
Tổ trƣởng phòng
Nhân viên
dọn buồng
Nhân viên
dọn KV công cộng
Nhân viên
giặt là
KS quy mô nhỏ
DHTM_TMU
KS quy mô vừa
3.1.2. Mô hình tổ chức tại BP buồng
Trƣởng bộ phận buồng
Trƣởng
nhóm/Giám
sát khu công
cộng
Trƣởng
nhóm/ Giám
sát khu giặt là
NV
giặt là
Trƣởng
nhóm/Giám
sát phục vụ
buồng
NV
dọn buồng
NV
vệ sinh công
cộng
Văn
phòng và
phụ trách
đồ thất lạc
Bộ phận
Số NV tác nghiệp
Hình thức bố trí
Sơ đồ
DHTM_TMU
Giám đốc bộ phận buồng
Trợ lý
Trƣởng
nhóm thƣ ký
Phụ trách
kho đồ vải
Trƣởng
nhóm/Giám
sát VS công
cộng
Trƣởng
nhóm/ Giám
sát giặt là
Trƣởng
nhóm hoa,
cây cảnh
Trƣởng
nhóm/Giám
sát phục vụ
phòng
NV
cắm
hoa
NV
cây
cảnh
Trực tầng
NV
Dọn phòng
- Minibar
NV
giặt là
NV
đồng
phục
NV
vệ sinh
công
cộng
NV
Văn
phòng
và phụ
trách đồ
thất lạc
NV
kho
KS quy mô lớn
DHTM_TMU
1- Giám đốc phòng
2- Trợ lý giám đốc bộ phận buồng
3- Thư ký bộ phận buồng
4- Giám sát phòng /trưởng nhóm
5- Nhóm nhân viên phục vụ phòng
6- Giám sát khu vực công cộng
7- Nhóm nhân viên vệ sinh công cộng
8- Giám sát giặt là
9- Nhóm nhân viên giặt là
10. Trưởng nhóm hoa và cây cảnh
11. Nhân viên chăm sóc hoa và cây cảnh
12. Nhân viên cắm hoa
13. Trưởng nhóm kho
14. Nhân viên kho
3.1.3. Nhiệm vụ của các chức danh ở BP buồng
DHTM_TMU
3.1.3. Quản lý lao động tại BP buồng
1. Xác định nhu cầu lao động
2. Tuyển dụng lao động
3. Bố trí và sử dụng lao động
4. Đào tạo và đánh giá lao động
DHTM_TMU
KN: là xác định số lượng, cơ cấu và chất lượng lao động cần thiết ở
từng vị trí nhằm đáp ứng nhu cầu hoạt động bình thường của BP buồng
trong từng thời kỳ.
Căn cứ
Cách tính
Số nhân viên dọn buồng ca sáng: A
Số nhân viên dọn buồng ca chiều: B
Số nhân viên trực đêm: C
Số nhân viên 1 ngày: D = A + B + C
Số ngày nghỉ của 1 NV/năm: E = 52 + 10 +1 + 12 = 75 (ngày/năm)
Tổng số ngày nghỉ của tất cả nhân viên :
F= E x D = 75 x D (ngày/năm)
Số lượng NV cần có để bù vào tổng số ngày nghỉ trong 1 năm:
G = F : (365 – E) (người/năm)
Tổng số NV buồng cần với công suất buồng 100%:
H = D + G (người)
Số NV theo công suất : H’ = % x H (người)
Xác định nhu cầu lao động tại BP buồng
DHTM_TMU
Nghiệp vụ chuyên môn (kỹ năng vận hành)
Hình thức, nhân dáng và sức khoẻ (thể chất),
Kiến thức (trí tuệ),
Đạo đức tác phong (phẩm cách),
Giao tiếp, ngoại ngữ, kinh nghiệm, YC ĐB
khác.
Tiêu chuẩn tuyển dụng lao động tại BP
buồng
DHTM_TMU
Phân công lao động tại BP buồng
KN là bố trí sắp xếp LĐ và các ĐK khác nhằm đ/ư
YC của KH, đồng thời giảm thời gian và CF, tối đa
hóa lợi ích tại BP buồng.
Yêu cầu: Đúng người – đúng việc, phân cấp,
phân quyền, đảm bảo hợp tác, hiệu quả
Căn cứ phân công lao động
Hình thức: kiêm nhiệm, chuyên môn hóa
DHTM_TMU
Phân ca làm việc tại BP buồng
105
-Yêu cầu
-Trách nhiệm phân ca
- Nội dung: Từ định mức và t/chất CV của BP lễ tân
phân công số lượng NV hợp lý
- Phân ca cụ thể:
+ Tính chất CV: Phức tạp, liên tục 24/24, chủ yếu là
đón tiếp và làm thủ tục cho khách, tiến hành chủ yếu
vào khoảng12h trưa CV chia làm 7 KV với t/c CV cụ
thể
+ Phân công số NV phù hợp theo từng ca: 3 ca, nhiều
NV ca sáng, ca chiều và đêm ít NV hơn, bố trí ca giữa,
ca gãy khi đông khách hoặc theo sự kiện; Có thể phân
cặp, luân chuyển k/v, ca LV (lần/tháng hoặc quý)
DHTM_TMU
KN: là quá trình liên kết các HĐ của những NV, nhóm
chuyên trách hoặc giữa BP buồng với các BP khác
nhằm tạo ra sự đồng bộ, nhịp nhàng trong HĐ PV và
đạt mục tiêu của BP buồng cũng như của KS.
Mục đích
Phƣơng cách phối hợp: thông qua phối hợp thông tin
B/chất MQH phối hợp: góp phần,liên tục,tương hỗ
xoay chiều.
Phối hợp PV tại BP buồng
DHTM_TMU
Đào tạo định hướng giúp NV hiểu hơn về HĐ cũng
nhƣ mối q.hệ gắn bó với KS.
107
Hƣớng dẫn định hƣớng
Tổ chức triển khai đào tạo tại BP buồng
Hƣớng dẫn sơ bộ
Đối tượng: NV mới (thử việc), NV chuyển công tác
Nội dung: Làm quen với công việc của BP phòng
Hƣớng dẫn kỹ năng LV
Đối tƣợng: NV mới, NV có kỹ năng nghiệp vụ kém
- Mục đích: đảm bảo NV LV hiệu quả.
- Ngƣời HD: Trưởng BP, GS hoặc NV lâu năm
- Nội dung HD: Hướng dẫn NV làm đúng việc
DHTM_TMU
Giám sát kiểm tra hàng ngày
•Kiểm tra trước khi phục vụ
•Kiểm tra trong quá trình làm việc
•Kiểm tra sau ca tác nghiệp
Giám sát và đánh giá lao động tại BP buồng
DHTM_TMU
3.1.5. Quản lý CSVC ở BP buồng
3.1.5.1. Các khu phòng dịch vụ tại BP buồng
Khu vực hoạt động của BP buồng
Bố trí mặt bằng khu vực buồng
3.1.5.2. Quản trị TTB, vật dụng tại BP buồng
Quản lý hàng vải
Quản lý hàng đặt phòng
Quản lý dụng cụ và trang thiết bị làm vệ sinh
Quản lý hóa chất
Quản lý thiết bị, dụng cụ khác
DHTM_TMU
Kiểu MB Nội dung Mục đích
Công
nghệ
- Bài trí buồng phù hợp với SD
buồng của khách (5NT)
- Bố trí các khu vực DV theo
TT cung ứng
- Mỗi tầng nhà bố trí kho tầng
(phòng trực)
thuận tiện cho các NV
- Tạo thuận lợi cho khách
khi SD DV buồng
- Giảm CF vận chuyển
TBDC, hoá chất, vật phẩm
- Tăng năng suất LĐ
Kho hàng Kho tầng hay thiết bị chứa
đựng: các thiết bị đồ dùng
được dự trữ với số lượng vừa
phải, xếp trên giá, kệ theo trật
tự hợp lý.
- Tăng năng suất LĐ
- ĐB CL, thuận tiện, an toàn
- Tiết kiệm CF
Bố trí mặt bằng khu vực buồng
Các hình thức bố trí mặt bằng KV buồng
DHTM_TMU
Là tổ chức không gian, xếp đặt TTB, đồ dùng phòng khách
- Đủ SL, đúng CL TTB đồ dùng theo loại, hạng buồng
- Phù hợp đặc điểm loại, hạng buồng (S, thiết kế, t/c, MĐSD)
- Tiện dụng cho khách, tiện lợi cho NV, bảo vệ tốt TS
- Gọn, đẹp, cân đối; thuận gió, ánh sáng; đồng bộ, đồng kiểu
- Hạn chế tối đa di chuyển TTB trong phòng
Bài trí
buồng
NGUYÊN TẮC
Ý nghĩa: Thể hiện:
- Trình độ tổ chức và thẩm
mỹ của KS
- CLPV ← Mục tiêu của KS
- Sự quan tâm, chăm sóc,
tôn trọng, hiếu khách
Tạo ấn tượng tốt
- Đảm bảo khách có cảm
giác thoải mái như ở nhà.
Yêu cầu:
- Đủ TTB theo nhu cầu SH
- Thuận tiện cho nhiều đối
tượng khách SD
- Tiện cho NV VS hàng
ngày
- Đảm bảo an toàn về tính
mạng và tài sản (khách,
NV)
Bài trí buồng phù hợp với SD của khách và cung ứng DV
DHTM_TMU
3.1.5.2. Quản trị trang thiết bị, vật dụng
tại BP buồng
Quản lý hàng vải
Quản lý hàng đặt phòng
Quản lý dụng cụ và trang thiết bị làm vệ sinh
Quản lý hóa chất
Quản lý thiết bị, dụng cụ khác
DHTM_TMU
Các chất liệu vải thường được SD
XĐ nhu cầu hàng vải (căn cứ, loại hàng vải, cơ số, số
lượng, chất lượng)
Quản lý thu gom, cấp phát, SD và bảo quản hàng vải
Quản lý hàng vải
Số lƣợng hàng vải = Định mức số lượng hàng vải
cho 1 buồng x Cơ số SD hàng vải x Số buồng x
Công suất buồng x Hệ số chu kỳ thanh lý đồ vải
DHTM_TMU
Số lƣợng
hàng đặt buồng
trong kỳ
số ngày
trong kỳ
x =
Số lƣợng
hàng đặt buồng
trong 1 ngày
=
ĐỊnh mức
hàng đặt
buồng
Số khách
TB mỗi
phòng
Số buòng
theo kế
hoạch
Công
suất
buồng
x x x
Số lượng
hàng đặt buồng
trong 1 ngày
Số lƣợng hàng đặt buồng dự trữ tại kho tầng: đủ hàng đặt buồng cho 1 tuần.
Quản lý hàng đặt buồng
DHTM_TMU
3.1.5.3.Quản lý dụng cụ, thiết bị làm vệ sinh
Dụng cụ làm vệ sinh
Thiết bị làm vệ sinh
Quản lý việc SD dụng cụ, thiết bị làm vệ sinh
DHTM_TMU
KN
Yêu cầu
Căn cứ
Nguyên tắc SD TB,DC
Phân công quản lý TB,DC:
Kế hoạch sử dụng thiết bị, dụng cụ và chi phí
DHTM_TMU
− Hoá chất lau kính
− Hoá chất làm sạch toilet
− Hoá chất làm sạch và khử mùi
− Hoá chất tẩy rửa đa năng
− Hoá chất lau bóng đồ gỗ
Các
loại
hoá
chất
tẩy
sạch
−Các CTS thông thƣờng: nước, thuốc tẩy
(xà phòng, nước rửa chén, bát)
−Các CTS mạnh: chất sát trùng, chất làm
bóng thuỷ tinh, chất làm bóng kim loại.,
Quản lý hóa chất
Cách tính nhu cầu hóa chất SD ở BP buổng: Căn cứ
lượng tiêu dùng thực tế kỳ trước; (±) theo sự tăng giảm số
buồng.
DHTM_TMU
3.2. Quản trị và vận hành
tại các khu vực thuộc BP buồng
3.2.1. Quản trị và vận hành VS KV buồng khách
3.2.2. Quản trị và vận hành VS khu vực công cộng
DHTM_TMU
1. Phương pháp quét
2. Phương pháp hút bụi
3. Phương pháp hút ẩm
4. Phương pháp rửa
5. Phương pháp lau ẩm
6. Phương pháp lau khô
7. Phương pháp chà xát
8. Phương pháp đánh bóng
9. Phương pháp thuỷ áp
10. Phương pháp tẩy uế
Phƣơng pháp làm sạch
- Nguyên tắc
- Ƣu điểm
- Nhƣợc điểm
- Vận dụng
Làm sạch bề
mặt nào? Dụng
cụ? Lƣu ý gì?
3.3.1. Quản trị và vận hành
VS khu vực buồng khách
DHTM_TMU
• Thực hiện đúng trình tự, việc làm sau không a/h đến
việc làm trƣớc và phải nâng cao đƣợc năng suất LĐ.
Trên trƣớc, dƣới sau, trong trƣớc, ngoài sau, sạch
trƣớc, bẩn sau.
Khi làm VS các BP ở trên cao, phải có ghế hoặc thang.
Khi làm VS,
Hạn chế tối đa việc di chuyển thiết bị,
Không gây ra tiếng động, không làm biến dạng hay
sứt mẻ thiết bị;
SD PP và dụng cụ VS phù hợp;
Không SD lẫn lộn các loại DCVS.
Khi vào phòng làm VS phải đƣợc sự đồng ý của KH;
không gây phiền hà cho KH.
Nguyên tắc làm vệ sinh buồng
DHTM_TMU
Nhân sự làm VS buồng
Phiếu công tác (Work sheet)
- Thông tin: tên NV, số lượng buồng,
tình trạng buồng
- Đọc và hiểu rõ các thông tin trên
bảng theo dõi phòng khách
- Ghi phiếu các thông tin trong quá
trình LV:
- Đồ vải SD
- Đồ vật mất, hỏng, YC của khách,
điều bất thường
- Giờ vào và ra khỏi phòng
- Đánh dấu phòng đã dọn
- Cuối ca, nộp phiếu có chữ ký NV,
GS cho thư ký phòng tại phòng trực
phòng
Phân công CV:
“Lịch buồng”
“Phiếu công
tác”
NV nhận:
Phiếu công tác
Chìa
khóabuồng
Máy bộ đàm
NV chuẩn bị
• VS cá nhân
• CB xe đẩy
DHTM_TMU
Hoá chất và
dụng cụ vệ
sinh xếp vào
hộp hoặc
giỏ, đặt ở
đầu xe phía
bao đựng
rác.
Nguyên tắc: Gọn gàng, tem
nhãn quay về phía NV và dễ đọc
để tiết kiệm thời gian và dễ lấy.
Tầng 1: Xếp đồ nặng: máy hút
bụi để chắc chắn, ga xếp đường
sống gấp quay ra ngoài, mép ga
quay vào trong.
Tầng 2: Xếp khăn
các loại, đường
sống gấp ra ngoài,
mép khăn quay
vào trong Túi đựng đồ
vải bẩn và túi
đựng rác gắn
vào hai đầu
xe
Không quá tầm nhìn
Chuẩn bị xe đẩy
Công dụng xe
đẩy
Các loại hàng
hóa, vật dụng
xếp xe
Nguyên tắc
xếp xe đẩy
Cách đẩy và
đặt xe đẩy
Tầng 3 :
Xếp các loại
VPP
DHTM_TMU
Quy trình làm VS buồng khách trả
Đẩy xe đến trƣớc cửa
buồng
Vào
buồng
khách
Ghi sổ
Làm vệ
sinh
buồng ngủ
Kiểm tra
Làm vệ
sinh buồng
vệ sinh
Ra khỏi
buồng
DHTM_TMU
1- Làm thoáng buòng
14- Hút bụi hoặc lau
sàn nhà
15- Kiểm tra toàn
phòng
2- Kéo rèm, kiểm tra móc
treo
3- Kiểm tra tổng quát tình
trạng phòng; Tắt hoặc điều
chỉnh các thiết bị trong buồng
13- Sắp xếp nội thất và
đồ đạc
12- Bổ sung các vật
dụng đặt buồng 4- Kiểm tra minibar và thu
dọn vật dụng
11- Lau cốc tách sắp
bàn trà
5- Đổ gạt tàn, thu nhặt rác
và thay túi đựng rác
6- Kiểm tra đồ thất lạc và
các đồ cần bảo dƣỡng
10- Làm sạch tất cả
các bề mặt 8-
Thay
nƣớc
bình
hoa,
tƣới
cây
9-
Làm
giƣờn
g theo
mùa*
7-
Kiểm
tra đồ
giặt là
không
Quy trình
làm VS
buồng ngủ
DHTM_TMU
1. Chọn
đồ vải
2. Trải tấm
lót đệm
4. Trải ga
trên
5. Trải
mền đắp
3. Trải ga
dƣới
8. Vuốt, dắt
ga và chăn
6. Gấp góc
phong bì*
7. Gấp ga
trên và chăn
9. Lồng và
đặt gối
10. Trải tấm
phủ giƣờng
Các bƣớc sắp xếp giƣờng
DHTM_TMU
Các bƣớc làm VS phòng VS
Làm
thoáng
phòng
Đặt
thùng
rác,
thảm
xốp
Vệ sinh
bồn rửa
và vật
dụng
Kiểm
tra toàn
bộ
phòng
VS
Lau
sàn
phòng
vệ sinh
Thu
gom
khăn
Mở nắp
xả nƣớc
bồn cầu
Bổ
sung
các đồ
dùng
Đổ rác,
thay túi
đựng
rác
Vệ sinh
bồn cầu
DHTM_TMU
VS phòng khách đang lƣu trú
Vào
phòng
khách
Ra khỏi
phòng
Đẩy xe đến
trƣớc cửa
phòng
Xác định
ƣu tiên
Kiểm tra
Làm vệ
sinh
phòng vệ
sinh
Ghi sổ
Làm vệ
sinh
phòng
ngủ
TG: 20 phút, VS
Bổ sung hàng đặt phòng, tôn trọng các sở thích của KH.
DHTM_TMU
Quy trình làm VS buồng trống sạch, kéo dài 2 phút
Ca sáng kiểm tra thực tế để đối chiếu với cập nhật
sổ
NV ca chiều làm VS: lau bụi, gạt nƣớc bồn cầu,
thay khăn theo quy định, Quy trình cụ thể:
• Vào buồng
• Kiểm tra đồ vải và trang trí lại giường.
• Lau bụi các đồ nội thất.
• Kiểm tra các đồ dùng và bổ sung nếu cần thiết.
• KT toàn bộ TB điện ĐB h.động tốt và để chế độ chờ hoặc tắt.
• Lau rửa sàn phòng tắm.
• Hút thảm sàn.
• Kiểm tra lần cuối toàn bộ phòng.
• Đóng và khoá cẩn thận chờ đón khách mới.
VS buồng trống sạch
DHTM_TMU
2. Gấp tấm phủ
giường
1. Đưa đồ của
khách ra khỏi
giường
3. Làm cửa
giường
4. Sửa lại gối, đặt
cân đối giữa giường
5. Đặt áo ngủ và thiếp
chúc ngủ ngon
6.Đóng cửa sổ,cửa ban
công, kéo kém dày
7. Đặt dép, chuyển
báo, gạt tàn
8. Đổ rác nếu có và
chỉnh lại bàn LV
9. Bổ sung minibar;
đặt phiếu ăn sáng
10. Điều chỉnh điều
hoà không khí
11. Bật đèn ngủ,
tắt đèn bàn
12. Kiểm tra
và ra khỏi buồng DHTM_TMU
Kiểm tra buồng
Trưởng BP buồng, GS và người có trách nhiệm
Mục tiêu: hoàn thiện thiếu sót sau quá trình làm
phòng để cung cấp DV CL, để biết k/v cần VS
đặc biệt và TB cần bảo trì, không để soi mói.
Kiểm tra sau khi NV dọn phòng: GS kiểm tra sau
khi NV dọn phòng và chuyển tình trạng phòng
từ trống bẩn trống sạch
Kiểm tra trước khi đưa KH vào buồng : NV quan
hệ KH kiểm tra ĐB CL và tiêu chuẩn phòng
Quy trình kiểm tra: VÒNG TRÒN, ghi chép vào sổ
DHTM_TMU
Kiểm soát một số quy trình bổ sung
khi VS buồng
DV minibar
Quy trình nhận, trả đồ giặt là
Mượn đồ dùng sinh hoạt, bổ sung giường hoặc nôi
trẻ em
Báo cáo TB cần bảo dưỡng: “Phiếu YC bảo
dưỡng”
Bộ uống trà và cà phê
Kiểm soát VSV gây hại trong phòng khách
Kiểm soát quy trình kết thúc ca LV
Quy trình:
Người thực hiện
Nội dung kiểm soát
DHTM_TMU
Kiểm
tra
minibar
Lập
hoá
đơn
Nộp
hoá đơn
Ghi
phiếu/sổ Nhận
hàng
Đặt
minibar
DV minibar khi dọn buồng khách đang lưu trú
Cần kiểm soát danh mục, chất lượng và thời hạn SD;
Ghi chép SD của KH (tình huống);
Bổ sung, sắp xếp và VS thường xuyên.
DHTM_TMU
Kiểm
tra
minibar
Lập
hoá
đơn
Nộp
hoá
đơn
Ghi
phiếu,
sổ
Nhận
hàng
Đặt
minibar
Nhận
thông
báo
Thông
báo
lễ tân,
TKB
DV minibar khi dọn buồng khách trả buồng
Kịp thời báo cho lễ tân đồ uống KH đã SD
DHTM_TMU
Quy trình nhận, trả đồ giặt là
Thƣ ký
nhận thông
tin từ khách
Chuyển
đến
phòng
giặt
Lập hóa
đơn hoặc
đối chiếu
Trả sổ cho
thƣ ký
Báo nhân
viên
Nhận
quần áo
Bàn giao
Kiểm soát một số quy trình bổ sung
khi VS buồng
DHTM_TMU
Quy trình nhận đồ giặt là
trường hợp khi làm buồng
Phát hiện
đồ giặt là
Chuyển
đến
phòng giặt
Trả sổ
cho thƣ ký
Nhận
quần áo
Bàn giao
Lập hóa
đơn hoặc
đối chiếu
Nộp
phòng
trực
Kiểm tra,
vào sổ
Kiểm soát một số quy trình bổ sung
khi VS buồng
DHTM_TMU
Quy trình cho thuê, mượn vật dụng
(giường, nôi trẻ em, đồ dùng sinh hoạt)
Tiếp
nhận
yêu cầu
Xóa sổ
mƣợn
Vào
sổ
Thu
hồi
Chuyển
giao
Chuẩn
bị
Kiểm soát một số quy trình bổ sung
khi VS buồng
DHTM_TMU
Quy trình xử lý khi NV làm hỏng vật dụng của khách
Xin lỗi
khách
Lƣu hồ
sơ
Báo cáo
giám sát
Báo Giám
đốc
phòng
Gặp lại
khách
Đƣa
phƣơng án
giải quyết
Ghi vào
sổ của
giám sát
DHTM_TMU
Quy trình xử lý TH báo cáo vật phẩm bị mất, hỏng
Nhận thông báo
Đề nghị cấp
phê duyệt
Thay mới vật
phẩm đồ dùng
Phân tích nguyên
nhân và dự kiến
phương án
Lập phiếu báo
mất hỏng
DHTM_TMU
Kiểm soát VSV gây hại trong buồng khách
VSV (thằn lằn, muỗi, gián, nhện, rệp,..) tổn thương
tâm lý và bệnh truyền nhiễm.
Định kỳ, KS đã hợp đồng với công ty xử lý chuyên
nghiệp bên ngoài.
Nếu phát hiện báo cho thư ký buồng để có BP xử lý
kịp thời
DHTM_TMU
K/v công cộng: tất cả các k/v mà KH và mọi
người nói chung được đi lại (k/v bếp do tạp
vụ bếp làm VS).
Các k/v công cộng:
Hành lang dành cho KH đi lại
K/v sảnh của mỗi tầng
Thanh máy, thang bộ và k/v cửa thoát hiểm
K/v sảnh KS, cửa kínhvà cửa sổ, cửa ra vào
Chăm sóc cây cảnh và hoa tươi
K/v quầy tiếp tân
K/v hồ bơi
Các nhà VSCC (WC)
K/v thuộc BP thể dục thể hình
K/v nhà hàng, bar
Văn phòng các BP
K/v dành cho NV
T/c CV: làm VS, đồng
thời kiểm soát sự xâm hại
côn trùng, kiểm soát tình
trạng hoa và cây cảnh. CV
lặp lại, chu kỳ thường
xuyên, thậm chí có khi
phải túc trực (tiệc, hội
nghị, sảnh KS).
3.3.2. Quản trị và vận hành VS khu vực công cộng
DHTM_TMU
VS lối vào KS
VS khu vực tiền sảnh
VS thang máy
VS các phòng VS CC
VS hành lang
VS phòng họp, tiệc
VS khu phòng làm việc của các NV BP
phòng
VS không thƣờng xuyên một số khu
vực
LÀM
VS
KHU
VỰC
CÔNG
CỘNG
3.3.2. Quản trị và vận hành VS KVCC
DHTM_TMU
Quy trình VS khu vực công cộng:
• Quy trình VS các k/v tương tự nhau: thu gom rác VS theo
nguyên tắc: từ trên xuống, từ trong ra ngoài, từ trái qua phải.
• Không làm VS vào giờ cao điểm
• Không đánh sàn sảnh KS vào ban ngày;
• Phải đặt bảng hiệu cảnh báo nguy hiểm khi đánh sàn ướt, quy
định tần suất bắt buộc khi làm VS (mấy lần trong ca?)
• Người được đào mới được phép SD máy móc chuyên dùng
để đảm bảo đúng công dụng, LV an toàn, tránh thương vong
và tránh hỏng các đồ vật được VS.
3.3.2. Quản trị và vận hành VS khu vực công cộng
DHTM_TMU
VS lối vào KS
2. Giũ đập thảm chùi chân, quét sàn chỗ đặt thảm
3. Cạo sạch bã kẹo cao su dính trên sàn
4. Lau sạch sàn hoặc dùng máy chà sàn
5. Đẩy sạch nước trên mặt sàn
6. Làm vệ sinh cửa kính
9. Đặt lại thảm chùi chân
8. Làm sạch các rãnh cửa
7. Đánh bóng các chi tiết mạ nhôm, inox
1. Quét, hót rác ở lối ra vào, vỉa hè KS
(Tiến hành: buổi sáng, 3 tiếng lau hoặc quét sàn 1 lần)
DHTM_TMU
VS khu vực tiền sảnh
1. Đổ gạt tàn, rửa sạch, lau khô, đặt đúng vị trí
2. Làm sạch mạng nhện ở các góc tường, trần
3. Làm vệ sinh cửa kính
4. Làm sạch các vật dụng (bàn, ghế, đèn...)
5. Làm bóng các vật dụng gỗ, mạ inox
6. Lau sạch các vết bẩn bám trên tường
9. Làm sạch mặt sàn, đổ rác,thay túi đựng rác
8. Hút bụi thảm, ghế sofa
7. Chăm sóc cây hoa, chậu cảnh, bình hoa
10. Lau khô sàn 1-2 tiếng/lần
Lau ướt sàn tối thiểu 1 lần/ngày
DHTM_TMU
VS thang máy
2. Đặt biển báo
“Under service”
1. Hạ thang máy
xuống “trệt”,
mở cửa
3.Dùng khăn tẩm
HC lau trên -
dưới mặt ngoài
thang máy
4. Lau sạch bảng
điều khiển ngoài
thang máy
5. Lau sạch tường
quanh bảng ĐK
6.Lau sạch trần, chụp
đèn, rãnh thông
gió, KT bóng đèn
7. Lau sạch bảng
điều khiển trong
thang máy
8. Lau bóng các chi
tiết bằng gỗ,
inox, mạ nhôm
9. Hút bụi sàn, thảm
sàn thang máy
10. Đóng cửa, làm
VS mặt trong
cửa thang máy
11. Ra khỏi thang
máy, cất biển
“Under service”
Quy
trình
làm
sạch
thang
máy
DHTM_TMU
VS các phòng VS CC
2. Xả nước bồn cầu, bồn tiểu, phun hoá chất
3. Đổ rác, thay túi đựng rác
4. Làm sạch, lau khô bề mặt kính
6. Làm sạch bồn rửa tay, bệ, vòi nước, lỗ thoát nước
9. Bổ sung các vật dụng, viên khử mùi 2giờ/lần
8. Lau sạch sàn và các góc sàn
7. Làm sạch bồn cầu, bồn tiểu
1. Đặt biển báo “Under service”
5. Lau tường, các vật dụng gắn trên tường
10. Kiểm tra, ghi sổ
11. Gỡ biển báo
DHTM_TMU
Quy
trình
làm
sạch
hành
lang
1- Lau bụi lỗ thông gió,
chụp đèn, cửa buồng
khách, tranh, bảng chỉ
dẫn, tay vin, lan can, PT
cứu hoả
2.Làm sạch mạng nhện
ở góc tường, trần
3. Lau bóng các vật
dụng bàng gỗ, inox,
mạ kền
4. Lau các rãnh
cửa thang máy
7. Tưới, nhặt rác và
lau lá chậu cảnh
6. Lau sạch
bề mặt kính
5. Lau sạch các
vểt bẩn trên tường
8.Đổ rác, thay túi đựng
rác, làm sạch gạt
tàn, ấn dấu
9.Lau sàn hoặc hút
bụi thảm hành
lang - 1/2
10. Kiểm tra lại,
gỡ biển báo
VS hành lang
DHTM_TMU
VS khu phòng làm việc của các NV BP buồng
2. Làm sạch các đường ống
3. Làm sạch mặt trong và ngoài thùng đựng nước
4. Làm sạch trong và ngoài bình nước nóng
6. Làm sạch tủ đựng và xếp đồ dùng theo từng loại
8. Quét và lau sạch sàn nhà
7. Làm sạch phòng vệ sinh
1. Làm sạch các vết bẩn trên tường
5. Làm sạch giá để đồ vải, xếp đồ vải gọn gàng
DHTM_TMU
VS không thƣờng xuyên một số khu vực
Công việc làm vệ sinh không thường xuyên phổ thông:
1. Lau bụi trên cao,
2. Lau phía sau đồ nội thất;
3. Hút bụi bọc ghế, đệm;
4. Lau quạt hoặc bên trục nóng của điều hoà;
5. Giặt rèm lưới và rèm tắm;
6. Lau tường, trần, đèn và các bức tranh;
7. Đánh bóng đồ gỗ;
8. Giặt thảm;
9. Giặt chăn, tấm phủ giường, tấm lót đệm; lật đệm (4
lần/năm),
Được t/h theo chu kỳ hàng tuần, hàng tháng hoặc nửa
năm
Thường tiến hành vào mùa vắng khách.
DHTM_TMU
1. Trả lại chìa khoá và máy nhắn tin, bàn giao
lại các thông tin và ký nhận.
2. Nộp lịch phòng (phiếu công tác) đã điền đủ
thông tin và ký nhận.
3. Nộp các phiếu y/c bảo dƣỡng và các phiếu
đề nghị bổ sung thiết bị/ dụng cụ để lập kế
hoạch và thực hiện sửa chữa.
4. Nộp các đồ thất lạc và tìm thấy.
5. Xem lịch LV để biết lịch LV mới và các thay
đổi.
6. Thay và trả đồng phục cho phòng giặt, nhận
đồng phục mới, cất vào tủ cá nhân.
7. Ghi giờ vào máy chấm công./.
3.3.4. Quy trình kết thúc ca làm việc
DHTM_TMU
CHƢƠNG 4.
QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP TẠI
BỘ PHẬN THỰC PHẨM
VÀ ĐỒ UỐNG
Năm 2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KHÁCH SẠN - DU LỊCH
Bộ môn: Quản trị dịch vụ KSDL
D
TM_TMU
152
Chức năng
Sản xuất vật chất
Lƣu thông
Tổ chức phục vụ ăn uống
4.1.1. Chức năng và nhiệm vụ
của bộ phận thực phẩm và đồ uống
Nhiệm vụ
- XD, định kỳ điều chỉnh, hoàn thiện hệ thống thực đơn;
- ĐB nguồn NL thực phẩm-hàng hóa, nhiên liệu và TTB,
dụng cụ cho SX;
- CB SPAU và pha chế đồ uống ĐB CL;
- PV AU đúng giờ, kịp thời, chính xác, đúng nguyên tắc,
thao tác và quy trình;
- Tạo ra môi trƣờng hấp dẫn để khách thƣởng thức món
ăn đồ uống thông qua phong cách giao tiếp, việc sắp
đặt, bài trí phòng ăn, bàn ăn, kiểm soát thiết bị ánh sáng,
nhiệt độ;
- Thu thập t/tin từ khách, b/cáo với lãnh đạo và BP l/quan để
nâng cao CLDV.
- Duy trì VSATTP, VSMT và có BP đảm bảo an ninh tối ƣu;
- T/hiện tốt việc quản lý LĐ
- T/hiện tốt việc quản lý tài sản
- Tham gia thực hiện các chức năng quản trị khác
DHTM_TMU
Mô hình tổ chức của bộ phận F&B
Phó GĐ phụ trách ăn uống
Tổ bếp
Tổ bàn
Tổ bar
Ca
trƣởng
Ca
trƣởng
Ca
trƣởng
Nhân
viên
Nhân
viên
Nhân
viên
GĐ khách sạn
. Mô hình tổ chức
(KS quy mô nhỏ)
DHTM_TMU
Giám đốc bộ phận
thực phẩm và đồ uống
Giám đốc nhà hàng và
quầy bar
Tổng bếp trưởng
Quản lý
nhà
hàng
Quản lý
bar
Quản lý
tiệc
Bếp
trưởng
bếp
nóng
Bếp
trưởng
bếp
nguội
Bếp
trưởng
bếp
bánh
Giám
sát
Giám
sát
Giám
sát
Giám
sát
Giám
sát
Giám
sát
Đầu
bếp
Đầu
bếp
Đầu
bếp
Nhân
viên
Nhân
viên
Nhân
viên
Trưởng
nhóm
steward
Nhân
viên
steward
Trợ lý Giám đốc
Thủ kho
Mô
hình
tổ
chức
KS
quy
mô
lớn)
4.1.2. Quản lý lao động
tại bộ phận thực phẩm và đồ uống
DHTM_TMU
155
Số nhân viên ca sáng: A
Số nhân viên ca chiều: B
Số nhân viên ca đêm (nếu có): C
Số nhân viên 1 ngày: D = A + B + C
Số ngày nghỉ của 1 NV/năm: E = 52 + 10 +1 + 12 = 75 (ngày/năm)
Tổng số ngày nghỉ của tất cả nhân viên :
F= E x D = 75 x D (ngày/năm)
•Số lƣợng NV cần có để bù vào tổng số ngày nghỉ trong 1 năm:
G = F : (365 – E) (người/năm)
Tổng số NV PV cần với công suất 100%:
H = D + G (người)
Số NV theo công suất : H‟ = % x H (người)
Cách tính số lƣợng LĐ cần thiết ở BP F&B
Theo Luật LĐ:
NV bếp là 5 năm
thêm 1 ngày
nghỉ.
từ 14 đến18 ngày
DHTM_TMU
Phù hợp cho từng vị trí công việc và yêu cầu phát
triển chung.
Thể hiện qua các tiêu chuẩn tuyển dụng.
SD Bản mô tả công việc nhƣ một bản tiêu chuẩn.
Tiêu chuẩn đối với NV BP F&B
Nghiệp vụ chuyên môn (kỹ năng chế biến, pha chế,
PV)
Hình thức, nhân dáng và sức khoẻ (thể chất),
Kiến thức (trí tuệ),
Đạo đức tác phong (phẩm cách),
Giao tiếp, ngoại ngữ, kinh nghiệm, YC đặc biệt khác.
Tiêu chuẩn tuyển dụng thƣờng đƣợc chi tiết hóa trong
Bản mô tả công việc
YC chất lƣợng LĐ tại BP F&B
DHTM_TMU
Kiêm nhiệm
Chuyên môn hoá
Nội
dung
Nhân viên đồng
thời thực hiện các
việc của cả quá
trình và thụ động
theo chỉ đạo của
cấp trên
Mỗi cá nhân hoặc nhóm đảm trách
một công việc cụ thể trong một thời gian nhất
định.
* Bàn: theo khu vực; theo công đoạn PV
khách; theo món ăn, đồ uống; theo khách
hàng
* Bar: theo công đoạn, theo loại đồ uống
* Bếp: theo khu vực; theo loại bếp; theo
nhóm món; theo hình thức phục vụ
Áp dụng - Quy mô nhỏ, mật
độ khách thấp
- Tiết kiệm LĐ
- Chất lượng
thường còn nhiều
hạn chế
- Quy mô lớn, mật độ khách cao
- Chuyên môn hóa cao về mọi mặt nên chất
lượng dịch vụ thường cao
- Có thể gây lãng phí lao động trong các giai
đoạn thấp điểm
Một số hình thức phân công công việc trong
BP TP&ĐU
DHTM_TMU
Marketing
Lễ tân
Tài chính, kế toán
Thu mua
Nhân sự
Kỹ thuật
Quan hệ giữa BP F&B với các BP khác
Bộ phận
TP & ĐU
DHTM_TMU
Bộ phận
TP & ĐU
Lễ tân
Đón khách
Chuyển YC đặt ăn và
nhận hoá HĐ toán DV ăn
uống
Thông về khách và DV
ăn uống
Buồng Làm vệ sinh
Cung cấp hoa
Cung cấp đồ vải
Quan hệ giữa BP F&B với các BP khác
DHTM_TMU
4.1.3. Quản trị cơ sở vật chất
bộ phận thực phẩm và đồ uống
Quản trị cơ sở vật
chất tại khu vực
pha chế đồ uống
Quản trị cơ sở vật
chất tại khu vực
phục vụ ăn uống
Quản trị cơ sở vật
chất tại khu vực
kho
Quản trị cơ sở vật
chất tại khu vực chế
biến món ăn
1. Bố trí mặt
bằng
2. TTB & DC
3. Quản lý
TTB&DC
DHTM_TMU
1. NT riêng rẽ
2. NT liên tục, một chiều
3. NT thuận tiện
Nguyên tắc bố trí mặt bằng khu vực chế biến
Yêu cầu bố trí mặt bằng khu vực chế biến
1. Có sự liên kết tốt với nhà kho, đƣờng vận chuyển
thuận tiện, ngắn nhất có thể
2. An toàn cho ngƣời lao động và thiết bị
3. Thích hợp với dây truyền công nghệ và quy trình
chế biến và phục vụ ăn uống
4. Phù hợp với khối lƣợng sản phẩm, dịch vụ, dung
lƣợng khách hàng cần phục vụ
5. Đảm bảo tiến độ
6. Tránh thất thoát và tiết kiệm các chi phí phát sinh
7. Thích ứng với môi trƣờng biến động
DHTM_TMU
VD: Sơ đồ bố trí các khu vực của bộ phận thực
phẩm trong khách sạn điển hình
KV
nhập
hàng
KV
Kho
- lạnh
KV
văn
phòng
bếp
Bếp tiệc
- khô
- dụng
cụ
- Gia vị
KV
Sơ
chế
Khu
gia
côn
g
- Rau,..
- Khác
- Hải
sản
- Gia
súc
Bếp nóng
KV
Nhà hàng
Bếp
Nguội
Bếp bánh
Bếp
Nhật,..
KV
rửa
dụng
cụ
(bát,
đĩa,
xoong,
chảo,..
)
KV
Chế
biến
Món
ăn:
- Nấu
- Ra
thức
ăn
DHTM_TMU
Quản trị cơ sở vật chất tại
khu vực phục vụ ăn uống
DHTM_TMU
Khu vực hoạt động của BP bàn
Khu lễ nghi
Khu vực ăn uống
Quầy bar
Thu ngân
Khu kho chứa và rửa dụng cụ
Khu WC
DHTM_TMU
Các TBDC tại BP bàn, bar
TRANG
THIẾT
BỊ
TRONG
NHÀ
HÀNG
TTBDC
chuyên
dùng
Các
TTBDC
khác
1. BỘ ĐỒ ĂN
2. DỤNG CỤ PV THỨC ĂN
VÀ ĐỒ UỐNG
3. ĐỒ DÙNG TRONG
PHÒNG CHỜ PV
4. BỘ ĐỒ ĂN ĐẶC BIỆT
5. LY CỐC
6. BÁT ĐĨA
7. CÁC THIẾT BỊ KHÁC
1. Đồ điện, ga
2. Đồ gỗ
3. Đồ sánh sứ
4. Đồ kim loại
5. Đồ thuỷ tinh
6. Đồ vải:
7. Các vật phẩm khác
DHTM_
MU
* Các khu vực trong BP bar
1. Quầy bán
2. Quầy sau lưng
3. Các bàn khách
4. Quầy đón tiếp - thu ngân
5. Khu vực phục vụ
6. Khu kho
7. Hệ thống cấp và thoát nước
8. Hệ thống điện
9. Hệ thống làm lạnh
10.Phòng WC
* Mặt bằng khu vực bar?
Kết hợp
• Kiểu sản phẩm - công nghệ
• Kiểu kho hàng
Khu vực hoạt động của BP bar
DHTM_TMU
-Tủ lạnh
Tủ sấy dụng cụ
Máy làm lạnh rượu (wine cooler)
Máy làm đá viên
Máy xay/bào đá
Máy vắt nước quả
Máy pha cà phê các loại (M¸y
pha cµ phª EXPESSO)
Máy chứa bia
Máy xay sinh tố (BLENDER)
Máy rót đồ uống tự động
(AUTOMATIC POUR
MEASURE)
M¸y lµm c¸c lo¹i kem
Các loại TTB, DC chuyên dùng
DHTM_TMU
Mua sắm
- Kế hoạch mua sắm phù hợp nhu cầu (mức độ đầu
tƣ, đối tƣợng khách)
- Hình thức: Trực tiếp mua và mời thầu.
- Yêu cầu sử dụng thiết bị, dụng cụ:
- Về kinh tế
- Về kỹ thuật
- Về vệ sinh
- Về thẩm mỹ
Quản lý trang thiết bị, dụng cụ
DHTM_TMU
* Kiểm kê
- Bao gồm công tác kiểm kê hàng ngày và theo chu
kỳ (ngày 30 hàng tháng).
-Quá trình kiểm kê sẽ cho biết số liệu về số lƣợng,
chủng loại có khớp với sổ sách không và tình trạng
cần bảo dƣỡng, thanh lý, mua mới nhƣ thế nào
* Bảo dƣỡng: Chu kỳ bảo dƣỡng
- Lên danh mục và ghi rõ tình trạng cần bảo dƣỡng
- Có kế hoạch bảo dƣỡng phù hợp
- Chọn nhà cung cấp DV bảo dƣỡng tốt
-Giám sát chặt chẽ quá trình bảo dƣỡng
* Thanh lý
Quản lý trang thiết bị, dụng cụ
DHTM_TMU
4.2.1. Xây dựng thực đơn
4.2.2. Quản trị mua và dự trữ TP&ĐU
4.2.3. Quản trị chế biến món ăn
4.2.4. Quản trị pha chế đồ uống
4.2.5. Quản trị phục vụ ăn uống
4.2. QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP TẠI BỘ PHẬN F&B
DHTM_TMU
Khái niệm
Vai trò
- Công cụ giao tiếp (truyền tin)
- Công cụ bán hàng
- Công cụ cạnh tranh
- Kế hoạch ché biến, pha chế, PV
- Công cụ quản lý hoạt động KD và tài chính
Nguyên tắc XD thực đơn
Xây dựng thực đơn
DHTM_TMU
Dự báo nhu cầu
Dự kiến thực đơn
Phê duyệt/thống nhất thực đơn
Lƣu hành thực đơn
Quy trình các bƣớc xây dựng thực đơn
DHTM_TMU
4.2.2. Quản trị mua, xuất nhập
và dự trữ hàng hóa
4.2.2.1. Khái quát về việc mua và
dự trữ thực phẩm
• Khái niệm lập kế hoạch mua
và dự trữ thực phẩm
• Nhiệm vụ của bộ phận thu
mua
• Chế độ quản lý thu mua
• Kỹ năng thu mua
4.2.2.2. Lập kế hoạch luân chuyển
hàng hóa
• Tổ chức mua hàng
• Tổ chức nhập hàng
• Tổ chức xuất hàng
DHTM_TMU
Khái niệm
- Kế hoạch mua nguyên liệu:
+ Nguyên liệu tươi sống
+ Nguyên liệu khô
+ Hàng chuyển bán
- Vật tư PV tiêu dùng hàng ngày :
+ Vật tư hao nhanh (tăm, giấy)
+ Vật tư k.hao chậm (bát, đĩa, khăn)
- Nhiệm vụ của BP thu mua
4.2.2.1. Khái quát về việc mua
và dự trữ thực phẩm
DHTM_TMU
Khái niệm: là việc lập các
hoạch sau:
•
lượng hàng bán ra của hàng
•
lượng hàng nhập trong theo hoạch
• Lượng
hàng
• Lãi gộp của
hàng
• Lượng hàng
hao hụt.
XĐ
lượng, cơ cấu và tổng giá trị giá hang hóa mua
Công thức :
M = (B + K + X + H) –D
M : lượng hàng hóa
n mua
B : dự báo bán
K : lượng khách hàng đã đặt hoặc ký hợp
ng
X : lượng hàng dùng để xúc tiến
H : lượng hàng hóa hao hụt (nếu có)
D : dự trữ hiện có
Công
c : lượng ng a hao hụt
H =
lượng trên sổ sách – lượng thực tế
. Lập hoạch luân chuyển hàng hoá
DHTM_TMU
Quy trình mua hàng
nguyên vật liệu
(
) XĐ NC SL mặt hàng cần nhập qua các liệu
(2) XĐ y/cầu t/chuẩn của các loại hàng qua đặc điểm
(
) Lựa chọn cung cấp hợp nhất
(
) Chuẩn bị đơn đặt hàng chuyển đến cung cấp
(
)Tiến hành hợp đồng mua bán.
. chức mua hàng
nguyên vật liệu
DHTM_TMU
(
) Xác định nhu cầu
lượng mặt hàng cần nhập
qua các
liệu sau:
• Nhu cầu tiêu
hàng
của hàng qua
từng thời
• Các hợp đồng đặt ăn
của khách
•
hàng tồn kho hiện
tại
• Thời hạn
dụng của
hàng
.
(2) Xác định yêu cầu tiêu
chuẩn của các loại hàng
qua các đặc điểm sau:
Xuất
Loại hàng
Kích
Điều kiện vận chuyển
cả.
. chức mua hàng
nguyên vật liệu
DHTM_TMU
(3) Lựa chọn nhà cung cấp phù hợp nhất
- Nguồn hàng:
+ Trong nước
+ Nhập khẩu
- Yêu cầu:
Đối tác tin cậy, có địa chỉ rõ ràng
Đ.bảo đúng chủng loại, SL, YC kỹ thuật
Đảm bảo chất lượng
Giá cả hợp lý
Giao hàng đúng hẹn
Có phương thức thanh toán phù hợp
H.đồng đầy đủ, chi tiết các đặc tính, YC
DATE
* Cách thức mua
-Theo chào giá
-Theo hợp đồng
-Mua trực tiếp tại
chợ, siêu thị
. chức mua hàng
nguyên vật liệu
DHTM_TMU
Thủ tục nhập hàng:
1. Kiểm tra số lượng, đối chiếu với yêu cầu nhận hàng và
hóa đơn.
2. Kiểm tra tiêu chuẩn đúng YC đặt hàng.
3. Kiểm tra hóa đơn đ.bảo giá mua đúng giá hđồng đã ký.
4. Đóng dấu nhận hàng.
5. Ký nhận phiếu giao hàng và nhập hàng càng nhanh
càng tốt để tránh thất thoát và hư hỏng.
6. Cập nhật chứng từ mua hàng (lập thành 2 bản).
7. Lập biên bản giao nhận hàng.
8. Trả lại hàng hóa cho người bán trong trường hợp không
thỏa mãn YC
. chức nhập hàng
nguyên vật liệu
DHTM_TMU
PP bảo quản TP
+ Bảo quản lạnh: 4ºC ≤ Thực vật ≤ 6ºC; Động vật ≤ 1,5ºC
+ Bảo quản lạnh đông:-15ºC đến -18ºC-bq ĐV dài ngày
+ Bảo quản bằng xử lý nhiệt
+ Bảo quản bằng hóa chất
+ Bảo quản bằng nhiệt độ ẩm thấp
+ Bảo quản bằng phương pháp vi sinh
Bảo quản đồ uống:
+ Đồ uống không chứa cồn
+ Đồ uống chứa cồn( bia, rượu)
Bảo quản hàng
nguyên vật liệu
. chức lƣu bảo quản hàng
nguyên vật liệu trong kho
DHTM_TMU
YC thiết kế nhà kho:
• Xây dựng
thống kho đúng tiêu chuẩn
• Đặt các kho hàng đúng vị trí
• Đảm bảo
lớn
• An toàn
vận hành.
Chế độ vận hành kho:
• Tiến hành kiểm kê
• Thống kê hàng tồn, hàng hư hỏng
• Kiểm tra hàng
trong kho định .
Lưu
c m
• Thực phẩm phải được đậy, gói hay bao
c lại để ngăn bụi, vi
khuẩn xâm nhập
• Thực phẩm phải được lưu giữ trong phòng lạnh chuyên dụng
• Thức ăn nóng: trước khi cho vào tủ lạnh phải được làm mát
nhanh
. chức lƣu bảo quản hàng
nguyên vật liệu trong kho
DHTM_TMU
Các nguyên tắc xuất – nhập hàng:
• Vào trước ra trước
• Vào sau ra trước
• Hàng mau hư hỏng trước
Yêu
u về an n
• Độ thông thoáng
t
• Sạch sẽ
• Nhiệt độ thích hợp
• Tránh tích trữ quá nhiều
• Vệ sinh các trang thiết bị
. chức lưu bảo quản hàng
nguyên vật liệu trong kho
DHTM_TMU
Lập kế hoạch chế biến món ăn
- Dự báo nhu cầu:
- Nhận đặt ăn, đặt tiệc, ăn sáng cho khách lƣu trú
- Dự kiến số khách, khẩu phần;
- Công thức chế biến các món ăn,
- Lập kế hoạch nhân sự
- Lập kế hoạch chuẩn bị thực phẩm và CSVCKT:
- KH nhận sự
- Lƣu trữ, bảo quản
- Chuẩn bị nguyên liệu, thực phẩm, đảm bảo
VSATTP; - - Chuẩn bị các TTBDC, chuẩn bị các khu
LV,
4.2.3. Quản trị vận hành chế biến món ăn
DHTM_TMU
PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN NHIỆT
CHẾ BIẾN
NÓNG ƯỚT
CHẾ BIẾN
NÓNG KHÔ
Om, kho,
rim
Rang Rang Tần Ninh, hầm
Vùi, lùi Xào Tráng Nấu
Nƣớng Quay Đồ
Quay Rán, chao Hấp Luộc, chần,
nhúng, dội
Không dùng
chất béo
Dùng chất
béo
Dùng hơi
nước
Đun trong
nước
DHTM_TMU
VÍ DỤ MỘT SỐ
QUY TRÌNH ?
Quy trình chế biến món ăn
DHTM_TMU
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CHẾ BIẾN NƯỚC DÙNG
TỪ XƯƠNG THỊT ĐV
Muối Nƣớc Xƣơng, thịt Chất thơm
Nƣớc dùng
Đun sôi lại
Lọc
Đun sôi nhẹ (2-
4giờ)
Đun sôi, hớt bọt
Cắt, chặt miếng
Ngâm, rửa sạch
DHTM_TMU
• Trà
• Cà phê
• Sinh tố
• Nƣớc quả
• Mocktail
• Nƣớc có ga
• Nƣớc khoáng
• R.Vang
• R. mùi
• R. mạnh
(Whisky, Rum,
Vodka, Gin,
Cognac)
• Bia
• Cocktail
Có cồn Không cồn
ĐỒ
UỐNG
4.2.4. Quản trị vận hành pha chế đồ uống
Khái quát về các loại đồ uống
DHTM_TMU
Lập kế hoạch pha chế đồ uống
- Dự báo nhu cầu:
Nhận đặt chỗ (bar, tiệc, nhà hang, khác)
Dự kiến số khách, khẩu phần;
Công thức pha chế đồ uống
- Lập kế hoạch nhân sự
- Lập kế hoạch chuẩn bị thực phẩm và CSVCKT: KH
nhận, lƣu trữ, bảo quản,chuẩn bị nguyên liệu, đảm bảo
VSATTP; chuẩn bị các TTBDC, chuẩn bị các khu LV,
DHTM_TMU
1. Lắc
2. Khuấy trộn
3. Khuấy
4. Đổ trực tiếp
5. Đổ tầng
6. Lọc thấm
7. Lọc phin
8. Ngâm lọc
9. Pha nhanh
10. Ép
− Dụng cụ
− Nguyên liệu
− Quy trình
− Mục đích
•Cốc, thìa khuấy
•Dễ đồng nhất
•Khuấy đến lạnh
•Mát lạnh
•Bình shaker
•Khó đồng nhất
•Lắc đến đƣợc
•Đồng nhất, mát
•Cốc, ly uống
•Rất khó đồng nhất ẩt
•Rót lần lƣợt
•Rƣợu tầng: NL khác
biệt về tỷ trọng
•Sinh tố tầng: phải đạt
độ sánh cần thiết
•Phân biệt các tầng
•Phin,
•Cà phê bột
•Ủ, lọc
•Sánh, đồng
nhất,
thơm
PHƯƠNG PHÁP PHA CHẾ ĐỒ UỐNG
DHTM_TMU
KT pha trà
Tráng dụng cụ
Cho trà
Tráng trà
Đổ nƣớc nóng
Tráng dụng cụ
Cho trà
Đổ nƣớc nóng
SP
SP
- Tráng?
- Đồ sứ?
- Nước sạch?
- Dùng nước
(85-95oC)?
- Ủ trà?
PP Ngâm lọc PP Pha nhanh
DHTM_TMU
KT pha cà phê
Lọc thấm
Ngâm lọc
Pha nhanh
Pha máy
-Tráng dụng cụ ?
-Đồ nhôm?
-Ủ cà phê?
-Cà phê ngon?
- Nƣớc sạch,nóng (85-95oC),
- Bột cà phê CL tốt,
- Đƣờng, sữa, kem, đá
- Uống ngay?
-Axits tự nhiên tạo chua (pha
máy?, rang ?)
Lọc phin
DHTM_TMU
Sơ chế
Ép, vắt, nghiền, dầm
Phối trộn
Sơ chế
Phối trộn
Xay nhuyễn
SP
•ST táo
•ST bơ
•ST xoài
•ST cam
•ST đu đủ
SP
•Nước cam
•Nước xoài
•Nước dưa hấu
•Nước mía
- Yêu cầu cảm quan
- Đá?
-Nước ?
-Đường?
-Sữa?
-Rượu mùi?
-Công suất máy ?
-Sinh tố tầng?
-Tạo sánh, tạo màu,
tạo hương, quện vị?
PP Khuấy
KT pha sinh tố, nƣớc quả
PP Khuấy trộn DHTM_TMU
KT pha chế cocktail
2. Khuấy trộn
3. Khuấy
4. Đổ trực tiếp
5. Đổ tầng
•Cốc, thìa khuấy
•Dễ đồng nhất
•Khuấy đến lạnh
•Mát lạnh
•Cốc, thìa khuấy
•Dễ đồng nhất
•Khuấy đến lạnh
•Mát lạnh
•Cốc uống
•Dễ đồng nhất
•Đổ trực tiếp
•Đồng nhất, mát
1. Lắc
•Bình shaker
•Khó đồng nhất
•Lắc đến đƣợc
•Đồng nhất, mát
•Cốc, ly uống
•Rất khó đồng nhất ẩt
•Rót lần lƣợt
•Rƣợu tầng: NL khác
biệt về tỷ trọng
•Sinh tố tầng: phải đạt
độ sánh cần thiết
•Phân biệt các tầng
DHTM_TMU
Quy trình pha chế đồ uống
DHTM_TMU
Quy trình pha chế cocktail
Quy trình pha chế sinh tố, nƣớc quả
Quy trình pha chế nƣớc từ các loại bột
Quy trình pha trà mạn (chè khô):
Quy trình pha cà phê bằng phin
Quy trình pha chế đồ uống
DHTM_TMU
4.2.5. Quản trị vận hành phục vụ ăn uống
Tập quán ăn uống
Các thao tác kỹ thuật
cơ bản Quy trình phục vụ
ăn uống
DHTM_TMU
Các hình thức phục vụ bàn
Ăn gọi món
theo la-các
- Khách chọn một vài món hoặc một bữa ăn
trong TĐ để ăn uống
- TT cho những món đã chọn
+ NV trực tiếp PV khách
Ăn tự chọn
(Buffet)
- Khách lựa chọn những món ăn bày sẵn theo
nhu cầu để ăn tại nhà hàng
- TT một khoản tiền nhất định
+ NV hỗ trợ khách chọn món ăn
Ăn theo
thực đơn
- Khách ăn theo TĐ đầy đủ
- TĐ do khách đặt trƣớc hoặc do NH sắp xếp
+ NV trực tiếp PV khách
Ăn tại
buồng
- Khách chọn món và ăn tại buồng
- TT cho những món đã chọn và phí DV
+ NV trực tiếp PV khách
Ăn suất/phần? Khách đặt suất ăn của nhà hàng và ăn tại nhà
+ NV chuyển suất/phần thức ăn đến nhà khách
DHTM_TMU
1. KT trải khăn bàn
2. KT thay khăn bàn khi có khách
3. KT gấp khăn ăn
4. KT lau dụng cụ
5. KT chuẩn bị gia vị
6. KT đặt bàn ăn Âu trưa tối theo
kiểu gọi món
7. KT đặt bàn ăn Âu trưa tối kiểu
đặt trước
8. KT đặt bàn ăn Á trưa tối kiểu gọi
món
9. KT đặt bàn ăn điểm tâm Âu
10.KT đặt bàn ăn tự chọn
11.KT nhận đặt bàn qua điện thoại
12.Chuẩn bị khu vực PV sẵn sàng
Các thao tác kỹ thuật PV cơ bản
13. KT bê khay lớn và PV
14. KT bê khay nhỏ và gắp thức ăn
15. KT bƣng âu và múc xúp
16. KT bê đĩa thức ăn
17. KT mang ly bằng tay
18. KT sắp tháp ly
19. KT mở đồ uống
20. KT rót đồ uống
21. KT thay dụng cụ
22. KT châm thuốc
23. KT thay gạt tàn
24. Xử lý thức ăn bị đổ ra bàn
25. KT thu dọn cụ và làm VS nhà
hàng
26. KT rửa dụng cụ
27. KT làm hoá đơn
DHTM_TMU
QT phục vụ ăn gọi món (àlacate)
QT phục vụ ăn theo thực đơn đặt trƣớc
QT phục vụ ăn tự chọn buffet
QT phục vụ ăn tại buồng
N
ộ
i
d
u
n
g
c
h
ín
h
QT phục vụ bữa ăn thƣờng
DHTM_TMU
3.Tiếp nhận
YC gọi món
2.Chào đón
và xếp chỗ
8. Thanh toán,
xin ý kiến khách
9. Tiễn khách 10. Thu dọn
1. Chuẩn bị
Trƣớc giờ ăn
6. Nhận món ăn
đồ uống
4. Chuyển YC
cho BP bếp, bar
5. Điều chỉnh
bộ đồ ăn
7. PV khách
ăn uống
(1) QT phục vụ ăn chọn món theo la-các
DHTM_TMU
8. Thu dọn
4. Nhận món ăn
đồ uống
1. Chuẩn bị
Trƣớc giờ ăn
2.Chào đón
và xếp chỗ
6. Thanh toán,
xin ý kiến khách
7. Tiễn
khách
5. PV khách
ăn uống
3. Khẳng định
lại thực đơn
(2) QT phục vụ ăn theo thực đơn đặt trƣớc
DHTM_TMU
6. Thu dọn
1. Chuẩn bị
Trƣớc giờ ăn
2.Chào đón
khách
4. Thanh toán,
xin ý kiến khách
5. Tiễn khách
3. PV khách
ăn uống
(3) QT phục vụ ăn tự chọn Bufet
DHTM_TMU
8.Trở lại
khu PV
4. Chuyển món ăn
đồ uống lên
buồng khách
1. Tiếp nhận
yêu cầu
Chuyển YC
đến nhà bếp
6. Đƣa các
món ăn cho
khách xem
7.Thanh toán.
hoá đơn
5.Vào
buồng khách
3. Chuẩn bị
9.Thu dọn
PV ăn
tại buồng
(4) QT phục vụ ăn tại buồng
DHTM_TMU
Chuẩn bị
Đón dẫn khách
Giới thiệu TĐ và lấy YC
Pha chế đồ uống
PV khách ăn uống
Thanh toán, xin ý kiến
Thu dọn
Tiễn khách
Quy trình
phục vụ
đồ uống
Quy trình phục vụ đồ uống
DHTM_TMU
Nhận đặt tiệc/Hợp
đồng tiệc
Lập bảng phân công
chi tiết gửi các bộ
phận
Phục vụ khách ăn tiệc
TỔ CHỨC TIỆC
Tiệc
là bữa ăn long trọng và
thịnh soạn, nhiều người
tham gia
nhằm thực hiện những
mục đích
để tiếp khách,
chiêu đãi bạn bè
hoặc vì một mục đích nào
đó .
DHTM_TMU
Công việc Tiệc ngồi Tiệc đứng
Standing
buffet (dùng
dĩa đứng ăn)
Sittingbuffet
(dùng dao
dĩa)
Coffee
breakfast
(Tiệc nhẹ
giữa giờ giải
lao)
Vị trí Phòng tiệc
lớn
nhỏ
Phòng tiệc
Hội trƣờng
Ngoài trời
Phòng tiệc
Hội trƣờng
Ngoài trời
Hành lang
Phòng liền
kề
Diện tích 1-1,5m2 0,4-0,6m2 1-1,5m2 0,4-0,6m2
Bố trí
phòng tiệc
Phòng
đệm
Khu lễ
nghi
Khu ăn
uống
Vật trang trí
trung tâm
Khu ăn
uống
Vật trang
trí trung
tâm
Khu ăn
uống
Vật trang trí
trung tâm
Khu ăn
uống
Kê xếp
bàn ghế
Dãy 3-5
bàn
Các bàn
đơn rời
Dãy 50
khách,
Hình chữ U,
O, M, +
Dãy bàn
trƣng bày
(I,U)
Bàn khách
Dãy 50
khách, Hình
chữ U, O, M,
+
QUY TRÌNH PHỤC VỤ 4 HÌNH THỨC TIỆC THƢỜNG GẶP
DHTM_TMU
Công
việc
Tiệc ngồi Standing
buffet (dùng
dĩa đứng
ăn)
Sittingbuffet
(dùng dao
dĩa)
Coffee
breakfast
(Tiệc nhẹ
giữa giờ giải
lao)
Trải
khăn
bàn
Khăn phủ
Khăn trang
trí
Khăn lót
cuver
Khăn phủ
Khăn trang
trí
Khăn quây
Khăn phủ
Khăn trang
trí
Khăn quây
Khăn phủ
Khăn trang
trí
Khăn quây
Gấp
khăn ăn
Kiểu hoa
đứng
Khăn vải
Kiểu hoa
nằm
Khăn giấy
Kiểu hoa
đứng
Khăn vải
Kiểu hoa
nằm
Khăn giấy
Đặt
dụng cụ
ăn uống
Riêng cho
từng khách
Chung ở
bàn riêng
hoặc đầu
bàn
Đĩa đặt
chung
Dao, dĩa
thìa cho
từng
khách
Chung ở
bàn riêng
hoặc đầu
bàn
Đặt
dụng cụ
uống
Riêng từng
khách
Cụm trên
dãy bàn
tiệc
Quầy đồ
uống
Quầy đồ
uống
Quầy đồ
uống
QUY TRÌNH PHỤC VỤ 4 HÌNH THỨC TIỆC THƢỜNG GẶP
DHTM_TMU
QUY TRÌNH PHỤC VỤ 4 HÌNH THỨC TIỆC THƢỜNG GẶP
Công
việc
Tiệc ngồi Standing
buffet (dùng
dĩa đứng ăn)
Sittingbuffet
(dùng dao
dĩa)
Coffee
breakfast
(Tiệc nhẹ
giữa giờ giải
lao)
Đặt món
ăn
8-15 món,
Á,Âu,Á,
Âu, nóng,
có nước
Khai vị
nguội
Đặt trước
Đặt theo
TĐ
8-10 món Âu,
nguội, không
có nước.
Món ăn đã cắt
thái đặt cân
đối lên các
dãy bàn tiệc
30-100 món,
Á, Âu,
Á+Âu, nóng,
nước
Các món ăn
đặt theo
cụm, theo
trình tự TĐ
8-10 loại bánh
mặn, bánh
ngọt hoa quả,
kem
Món ăn đã cắt
thái đặt cân
đối lên các
dãy bàn tiệc
Đặt đồ
uống
Trên bàn
khách
Trên bàn tiệc
Quầy đồ uống
Quầy đồ
uống
Quầy đồ uồng
Phân
công
NVPV
Nhiều NV
PV trực tiếp
Ít NV
Bê đồ uống
Bsung món
ăn
Thu dọn DC
Ít NV
Bê đồ uống
Bổ sung đồ
ăn
Thu dọn DC
Ít NV
Bổ sung đồ
ăn
Thu dọn DC
Hỗ trợ đồ
uống
DHTM_TMU
Công việc Tiệc ngồi Standing
buffet (dùng
dĩa đứng
ăn)
Sittingbuffet
(dùng dao
dĩa)
Coffee
breakfast
(Tiệc nhẹ
giữa giờ giải
lao)
Đón dẫn
khách
Chào đón
Xếp chỗ
•Chào đón •Chào đón •Chào đón
Phục vụ
món ăn
•Trực tiếp
PV theo
trình tự TĐ
Khách tự
chọn
NV hỗ trợ
Khách tự
chọn
NV hỗ trợ
Khách tự
chọn
NV hỗ trợ
Phục vụ đồ
uống
•Trực tiếp
rót cho
khách theo
tốc độ ăn
uống
Khách tự
chọn
NV hỗ trợ
Khách tự
chọn
NV hỗ trợ
Khách tự
chọn
NV hỗ trợ
Thanh toán x x x x
Tiễn khách x x x x
Thu dọn x x x x
QUY TRÌNH PHỤC VỤ 4 HÌNH THỨC TIỆC THƢỜNG GẶP
DHTM_TMU
1- PV món khai vị
2- PV đồ uống
3. Thu dọn món khai vị
4. Bày đĩa
5. Lấy thức ăn
6. PV món chính
7. PV các món tiếp theo (món
rau, mì)
8. PV các món ăn kèm
9. Bổ sung đồ uống khi cần
thiết
10. Dọn dẹp món ăn chính
11. Chỉnh trang lại bàn
12. PV món tráng miệng
13. Thu dọn món tráng miệng
14. PV trà/cà phê
15. Thu dọn sau cùng
1. PHỤC VỤ TIỆC NGỒI 2. PHỤC VỤ TIỆC
TỰ CHỌN BUFFET
1. Kê xếp bàn ghế
2. Trải khăn bàn và dính
diềm
3. Đặt các lò hâm nóng
thức ăn lên bàn
4. Bày các thiết bị khác
5. Bày thức ăn
6. Kiểm tra toàn bộ
7. Phục vụ khách ăn
uống
DHTM_TMU
CHƢƠNG 5.
QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP TẠI
BỘ PHẬN KỸ THUẬT VÀ AN NINH
KHÁCH SẠN
211
DHTM_TMU
QTTN TẠI BP KỸ THUẬT KS
Mục tiêu:
Chức năng, nhiệm vụ
Quy trình vận hành các hệ thống: điện, nước, ga,
điều hòa, thang máy của KS
Xử lý trang thiết bị hư hỏng
Nội dung:
• Quy trình vận hành hệ thống điện
• Quy trình vận hành hệ thống nước
• Quy trình vận hành hệ thống gas
• Quy trình vận hành hệ thống điều hòa, thang máy
• Quy trình xử lý trang thiết bị hỏng
212
DHTM_TMU
5.1. Tổ chức BP kỹ thuật
5.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của BP kỹ
thuật KS
5.1.2. Mô hình tổ chức của BP kỹ thuật KS
5.1.3. Nhiệm vụ của một số chức danh
quản lý và nhân viên
213
DHTM_TMU
5.1.1. Chức năng, nhiệm vụ
của BP kỹ thuật
Chức năng
• Đảm bảo, duy trì sự hoạt động của các TTB và
hệ thống CSVC của KS
Nhiệm vụ
• Hoạt động vận hành liên tục của TTB
• Sửa chữa, bảo dưỡng TTB
• Xử lý các tình huống phát sinh liên quan tới TTB,
DC
• Hỗ trợ, phối hợp với các BP có liên quan
214
DHTM_TMU
215
Thư ký Trợ lý 2
Giám đốc
Trợ lý 1
Nhân
viên
vận
hành
điều
hòa
Nhân
viên
vận
hành
thang
máy
Nhân
viên
hệ
thống
điện
Nhân
viên
vận
hành
gas
Nhân
viên
sửa
chữa
mộc
Nhân
viên
hàn,
tiện
Nhân
viên
hệ
thống
nước
Nhân
viên
phòng
máy
trung
tâm
Nhân
viên
sửa
chữa
sàn,
nền
5.1.2. Mô hình tổ chức BP kỹ thuật KS
DHTM_TMU
5.1.3. Nhiệm vụ của một số
chức danh quản lý và nhân viên
Giám đốc BP kỹ thuật
Trợ lý giám đốc/ Trƣởng ca
Nhân viên kỹ thuật
216
DHTM_TMU
5.2. Quy trình nghiệp vụ tại BP kỹ thuật
5.2.1. Quy trình vận hành hệ thống điện
5.2.2. Quy trình vận hành hệ thống nước
5.2.3. Quy trình vận hành hệ thống gas
5.2.4. Quy trình vận hành hệ thống điều hòa,
thang máy
5.2.5. Quy trình xử lý trang thiết bị hỏng
217
DHTM_TMU
218
Điện
lƣới
Trạm
biến áp
Tủ điện
tổng
Trang
thiết bị
Khu vực
sử dụng
Nguồn 1:
Điện từ
máy phát
Tủ điện
tổng
Khu vực
sử dụng
Nguồn 2:
Hệ thống cung cấp điện
5.2.1. Quy trình vận hành hệ thống điện
DHTM_TMU
5.2.1. Quy trình vận hành hệ thống điện
Quy trình vận hành hoạt động hệ thống điện
Kiểm tra đồng hồ điện
Kiểm tra các đầu nối tiếp xúc
Kiểm tra máy biến thế
Kiểm tra phòng phân phối điện
Tra dầu
Quét dọn
Báo cáo
Vào sổ
219
DHTM_TMU
5.2.2. Quy trình vận hành hệ thống nước
Hệ thống cung cấp nƣớc
Nước từ nguồn cấp (nước máy) Bể chứa Xử lý
Dẫn chuyển tới khu vực sử dụng Xử lý Nước
thải ra môi trường.
Quy trình vận hành hoạt động hệ thống nƣớc
Kiểm tra đồng hồ nước
Kiểm tra các đầu nối tiếp xúc
Kiểm tra bể chứa
Kiểm tra hệ thống xử lý nước
Báo cáo
Vào sổ
220
DHTM_TMU
221
Nguồn cấp (dạng lỏng)
Bể/bình chứa ga trung tâm (dạng lỏng)
Hệ thống dẫn truyền đến KV SD (dạng khí)
Thiết bị sử dụng (dạng khí)
Hệ thống cung cấp gas
Qua thiết bị chuyển hóa gas thành khí
5.2.3. Quy trình vận hành hệ thống gas
DHTM_TMU
5.2.3. Quy trình vận hành hệ thống gas
Quy trình vận hành hoạt động hệ thống
gas
- Việc bảo dưỡng, thay thế là do công ty cung cấp
gas đảm nhiệm
- BP kỹ thuật chịu trách nhiệm:
Vận hành
Vệ sinh các TTB phục vụ cho HT cung cấp gas
Xử lý sự cố phát sinh, quản lý CL, SL gas và báo cáo hiện
trạng gas trong bể chứa
222
DHTM_TMU
5.2.4. Quy trình vận hành hệ thống
điều hòa, thang máy
Hệ thống điều hòa
Nƣớc đã
qua xử lý
Hệ thống
điều hòa tổng
AHU, FCU
KV sử dụng
Nước lạnh
Nước thừa
Không
khí lạnh
Không khí
Quy trình vận hành hệ thống điều hòa
Kiểm tra
Bảo dưỡng
Thay thế
223
DHTM_TMU
5.2.4. Quy trình vận hành hệ thống
điều hòa, thang máy
Hệ thống thang máy
Thang máy PV KH
Thang máy PV NV và vận chuyển hàng hóa
Vận hành hệ thống thang máy
• Người SD tự vận hành theo quy định, hướng dẫn
ở cửa hoặc bên trong thang máy qua bảng điều
khiển
• BP KT chịu trách nhiệm kiểm soát thông qua hệ
thống phần mềm ở phòng kỹ thuật.
224
DHTM_TMU
225
Tiếp nhận phiếu báo hỏng
Xử lý phiếu báo hỏng
Phân công
Tiến hành sửa chữa
Báo cáo
5.2.5. Quy trình xử lý trang thiết bị hỏng
DHTM_TMU
QTTN TẠI BP AN NINH KS
Mục tiêu
Chức năng, nhiệm vụ
Thực hiện ngăn ngừa tổn thất tại các khu phòng KS
Kiểm soát tình hình an ninh tại KS
Điều tra được một số tai nạn phổ biến
Nội dung
Quy trình tuần tra KS
Quy trình xử lý mất mát, hư hỏng, tội phạm hoặc tai nạn và
các chất cần được kiểm soát
Quy trình kiểm tra các thiết bị phòng cháy, chữa cháy và đối
phó với hoả hoạn
Quy trình xử lý đe doạ đánh bom
Quy trình kiểm soát người ra vào KS
226
DHTM_TMU
5.3. Tổ chức BP an ninh KS
5.3.1. Chức năng, nhiệm vụ của BP an
ninh KS
5.3.2. Mô hình tổ chức của BP an ninh KS
5.3.3. Nhiệm vụ của một số chức danh
quản lý và nhân viên
227
DHTM_TMU
5.3.1. Chức năng, nhiệm vụ
của BP an ninh KS
Chức năng
Đảm bảo an toàn về tính mạng và tài sản
cho KH và NV
Chịu trách nhiệm trước GĐ KS về các vấn
đề an ninh của KS
Nhiêm vụ
• Kiểm soát người ra vào khách sạn
• Kiểm soát phương tiện ra vào khách sạn
• Kiểm soát chìa khóa và hệ thống camera
• Kiểm soát rác thải
• Tuần tra
• Xử lý các tình huống phát sinh
228
DHTM_TMU
Giám đốc
Trợ lý 1 Trợ lý 2
Nhân
viên
trực
cổng
chính
Nhân
viên
trực
bãi
gửi xe
Nhân
viên
phòng
camera
Nhân
viên
trực
điện
thoại
Nhân
viên
tuần
tra
Nhân
viên
cổng
nhân
viên
Nhân
viên
trực
sảnh
5.3.2. Mô hình tổ chức
của BP an ninh KS
229
DHTM_TMU
5.3.3. Nhiệm vụ của một số
chức danh quản lý và nhân viên
Giám đốc BP an ninh
Trợ lý giám đốc/ Trƣởng ca
Nhân viên an ninh
230
DHTM_TMU
5.4. Quy trình nghiệp vụ an ninh KS
5.4.1. Quy trình tuần tra KS
5.4.2. Quy trình xử lý mất mát, hư hỏng, tội phạm hoặc
tai nạn và các chất cần được kiểm soát
5.4.3. Quy trình kiểm tra các thiết bị phòng cháy, chữa
cháy
5.4.4. Quy trình xử lý hoả hoạn
5.4.5. Quy trình xử lý đe doạ đánh bom
5.4.6. Quy trình xử lý người không có thẩm quyền ra
vào KS
5.4.7. Quy trình kiểm soát tư trang của NV và người
cung cấp
5.4.8. Quy trình xử lý người chết trong KS
5.4.9. Một số quy trình khác
5.4.10. Quy trình ca làm việc
231
DHTM_TMU
5.4.1. Quy trình tuần tra KS
Vị trí tuần tra:
• Mái nhà, các tầng khách
• Các khu vực công cộng, nhà hàng và các cơ
sở dịch vụ khác
• Các khu văn phòng, các khu vực dành cho
nhân viên
• Các khu vực bên ngoài.
Xử lý các sự cố
Gặp chất ma túy
Gặp người đáng ngờ
Xử lý tình huống cửa buồng để mở
232
DHTM_TMU
5.4.2. Quy trình xử lý mất mát, hư hỏng,
tội phạm hoặc tai nạn
233
Xác định khu vực xảy ra vụ việc
Tiến hành tìm kiếm tại hiện trƣờng
Kiểm tra đồ vật bị hỏng
Kiểm tra không gian x.quanh, KV đáng ngờ
Lấy lời khai của nạn nhân, nhân chứng
Bảo quản bằng chứng (ghi chép, chụp ảnh,...);
Thông báo trƣởng BP và ngƣời có liên quan
Hoàn tất hồ sơ, ghi sổ
Thông báo cho KH hƣớng xử lý
DHTM_TMU
5.4.3. Quy trình kiểm tra các thiết bị
PCCC
234
Lập danh mục cần kiểm tra
Chuẩn bị dụng cụ, sổ sách, giấy, bút
Tiến hành kiểm tra
Báo cáo, hoàn chỉnh hồ sơ
DHTM_TMU
5.4.4. Quy trình xử lý hỏa hoạn
235
Giữ bình tĩnh
Thông báo cháy (chuông, điện thoại)
Ngắt cầu giao điện và các thiết bị điện
Gọi đội cứu hỏa (114)
Sử dụng thiết bị chữa cháy
Tìm cách thoát hiểm nếu không có khả
năng dập đám cháy
Tập trung, điểm danh, đề phòng mắc kẹt
DHTM_TMU
5.4.5. Quy trình xử lý đe doạ đánh bom
Xử lý cuộc gọi
Báo ngƣời có thẩm
quyền về cuộc gọi
Sơ tán khỏi KS bằng
thang bộ
Tập trung, điểm danh,
đề phòng mắc kẹt
DHTM_TMU
5.4.6. Quy trình xử lý những người
không có thẩm quyền ra vào KS
Ngƣời không có thẩm quyền ra vào KS
• Người say rượu
• Gái mại dâm, trộm cắp
• Bạn của KH đang lưu trú nhưng ko được phép lên phòng
Xử lý
• Không có khuôn mẫu
237
DHTM_TMU
5.4.7. Quy trình kiểm soát tư trang nhân
viên và các nhà cung cấp ra vào KS
Quy trình kiểm soát khách tới thăm, ngƣời cung cấp
• Kiểm tra mục đích tới thăm và liên lạc với BP khách muốn thăm
• Nhận dang khách qua CMT, giấy tờ tùy thân, giấy hẹn
• Cấp thẻ khách và thu lại khi ra về
• Hoàn thành hồ sơ ghi chép
Quy trình kiểm soát nhân viên ra vào KS
• Bước 1: Kiểm tra thẻ nhận dạng nhân viên
• Bước 2: Nhận diện nhân viên, đồng ý cho NV ra, vào
• Bước 3: Xử lý tình huống nhân viên không mang thẻ
Quy trình kiểm soát tƣ trang nhân viên
• Bước 1: Chào NV
• Bước 2: Thông báo cho NV về việc kiểm tra
• Bước 3: YC NV đưa tư trang ra để kiểm tra
238
DHTM_TMU
5.4.8. Quy trình xử lý sự cố người chết
trong KS
Bƣớc 1: Tiếp cận và xác định nạn nhân (sống hay
không)
Bƣớc 2: Nếu còn sống: thực hiện động tác sơ cứu tức
thì – báo người có thẩm quyền đến giải quyết
Bƣớc 3: Nạn nhân đã chết:
1. Gọi tổng đài hoặc báo người có liên quan về sự việc
2. Giữ nguyên hiện trường
3. Khóa cửa phòng và chờ người có thẩm quyền đến
giải quyết
4. Không cho phép người không có trách nhiệm vào
hiện trường
5. Thông báo cho người nhà nạn nhân theo chỉ định của
ban quản lý KS
239
DHTM_TMU
Kiểm soát thiết bị mang ra ngoài KS
Bước 1: Kiểm tra thiết bị mang ra
Bước 2: Ghi lại thiết bị mang ra
Bước 3: Lưu hồ sơ thiết bị mang ra
5.4.9. Một số quy trình khác
Kiểm soát thiết bị mang vào KS
• Bước 1: Kiểm tra thiết bị mang vào
• Bước 2: Ghi lại thiết bị mang vào
• Bước 3: Lưu hồ sơ thiết bị mang vào
240
DHTM_TMU
Kiểm soát xe vào KS
Bước 1: Chuẩn bị
Bước 2: Nhận diện nhân viên và các phương tiện
Bước 3: Xuất thẻ trông giữ xe
Bước 4: Hướng dẫn xe vào bãi đỗ
Bước 5: Ghi chép các phương tiện vào KS
Kiểm soát xe ra KS
Bước 1: Chuẩn bị
Bước 2: Nhận diện nhân viên, khách, phương tiện
Bước 3: Thu hồi và kiểm tra thẻ trông giữ xe
Bước 4: Cho các phương tiện ra khỏi bãi đỗ
Bước 5: Ghi chép các phương tiện ra khỏi KS
241
5.4.9. Một số quy trình khác
DHTM_TMU
Quy trình kiểm soát kho
• Kiểm soát chìa khóa kho
• Phối hợp mở kho, và theo dõi
• Ghi chép thông tin mở kho
• Hoàn thành việc mở kho, báo cáo
Quy trình kiểm soát rác thải
• Kiểm soát tại kho
• Kiểm soát quá trình vận chuyển rác thải
• Hoàn thiện ghi chép, báo cáo
• Xử lý tình huống phát sinh (nếu có)
5.4.9. Một số quy trình khác
DHTM_TMU
5.4.10. Quy trình ca làm việc
Đầu ca
Nhận bàn giao, chuẩn bị dụng cụ cần thiết
Giữa ca
Thực hiện công việc
Cuối ca
Rà soát, kiểm tra danh mục CV đã hoàn tất
Bàn giao ca, dụng cụ, thiết bị và công việc chưa
giải quyết
Lập BB bàn giao và ký nhận
Hoàn thành sổ ghi chép và sổ tin nhắn
Bàn giao chìa khóa và các dụng cụ, trang thiết bị
243
DHTM_TMU
5.5. Ngăn ngừa tổn thất
(phối hợp với các BP khác)
5.5.1. An toàn trong phòng khách
5.5.2. An ninh, an toàn tại các khu vực công cộng
5.5.3. An toàn và an ninh tại các khu vực tổ chức
tiệc, hội nghị, bể bơi
5.5.4. Kiểm soát an ninh tại KS
5.5.5. Điều tra tai nạn
244
DHTM_TMU
5.5.1. An toàn và an ninh
trong phòng khách
Trƣợt hoặc ngã trong phòng tắm, bồn tắm
Tai nạn do vết sắc nhọn của thiết bị, bỏng do nước
nóng.
Một số tai nạn khác do không quen thuộc với môi
trường xung quanh của KS
245
DHTM_TMU
5.5.2. An toàn và an ninh
tại các khu vực công cộng
Chấn thƣơng: do ngã vì thảm lỏng, ánh sáng yếu,
nước đọng, va vào thiết bị,
Biện pháp:
Biển báo đặt vị trí thích hợp
An toàn thang máy
Loại trướng ngại vật
Dọn dẹp dụng cụ
Thay thế bóng đèn, đặt thùng rác, dọn vũng nước
đọng, sửa chữa vỉa hè hư hỏng
246
DHTM_TMU
5.5.3. An toàn và an ninh tại các khu vực
tổ chức tiệc, hội nghị và hồ bơi
Tiệc và hội nghi:
• Ngã trên thảm và ghế, bậc thềm, cầu thang,
thang bộ, vướng dây điện, .
Hồ bơi:
• Trượt ngã trên sàn gạch ẩm ướt,
• Chấn thương đầu do lặn nhầm vào thành hồ bơi,
va vào kinh loại sắc nhọn
• Dị ứng với hóa chất khử trùng.
247
DHTM_TMU
5.5.4. Kiểm soát an ninh tại KS
Nội dung:
• Người đứng đầu hoặc giám sát từng BP kiểm tra
1 lần/tháng về:
Cấu trúc vật lý (sàn, lối vào)
Thiết bị
Thói quen LV của NV
Điều kiện và nội quy LV
Danh mục kiểm tra được giao cho từng nhóm
NV tiến hành ghi chép
Sau khi kiểm tra có biện pháp điều chỉnh các mối
nguy.
248
DHTM_TMU
Tai nạn làm gián đoạn công việc, tác động tiêu cực đến KD
Yêu cầu:
• Hoàn thành trong vòng 24 giờ
• Cho phép người bị nạn kể lại câu chuyện
• Thực nghiệm lại hiện trường vụ tai nạn
• Xác định nguyên nhân, trách nhiệm cụ thể
• Cho phép người tham gia nói tự do nhưng không được
đặt câu hỏi gợi ý câu trả lời
• Phải ghi lại tất cả sự cố có thể dẫn đến khiếu nại, có thể
tái diễn, hoặc có thể dẫn đến sự cố khác liên quan đến KH
hoặc NV kiện KS.
249
5.5.5. Điều tra tai nạn
DHTM_TMU
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG 5
1. Trình bày chức năng, nhiệm vụ của bộ phận kỹ thuật trong KS. Cho
biết nhiệm vụ của một số chức danh thuộc bộ phận này
2. Trình bày các quy trình vận hành: hệ thống điện, hệ thống nước, hệ
thống gas, hệ thống điều hòa, thang máy và xử lý trang thiết bị hỏng.
3. Trình bày chức năng, nhiệm vụ của bộ phận an ninh trong KS. Cho
biết nhiệm vụ của một số chức danh thuộc bộ phận này.
4. Trình bày quy trình tuần tra KS
5. Trình bày quy trình xử lý mất mát, hư hỏng, tội phạm hoặc tai nạn và
các chất cần được kiểm soát
6. Trình bày quy trình kiểm tra các thiết bị phòng cháy, chữa cháy và xử
lý hoả hoạn
7. Trình bày quy trình xử lý đe doạ đánh bom, xử lý người chết trong KS
8. Trình bày quy trình xử lý người không có thẩm quyền ra vào KS; kiểm
soát người cung cấp ra vào khách sạn.
9. Trình bày quy trình kiểm soát tư trang của NV.
10. Trình bày quy trình kiểm soát chìa khóa, rác thải.
250
DHTM_TMU
CHƢƠNG 6.
MARKETING
KHÁCH SẠN
251
DHTM_TMU
6.1. Tổ chức bộ phận marketing khách sạn
6.2. Thị trƣờng khách và các kênh phân phối
6.3. Quy trình marketing khách sạn
6.4. Quy tắc ra quyết định và marketing định
hƣớng khách hàng
6.5. Định giá phòng khách sạn
CHƢƠNG 6. MARKETING KHÁ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Unlock-bg_qttndnks_2017_qtdvksdl_encrypt_231_1982327.pdf