Tài liệu Bài giảng Quản trị rủi ro tài chính - Chương 3: Các công cụ tài chính phái sinh trên thị trường ngoại hối - Hà Lâm Oanh: 20/8/2017
1
L/O/G/O
www.trungtamtinhoc.edu.vn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
Giảng viên: ThS. HÀ LÂM OANH
Bộ môn Tài chính – Ngân hàng
Chương 3
CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH
TRÊN THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
www.trungtamtinhoc.edu.vn
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình chính:
- TS. Nguyễn Minh Kiều, Quản trị rủi ro tài chính, 2009, NXB.
Thống kê.
Tài liệu tham khảo:
- PGS. TS. Nguyễn Thị Ngọc Trang, Quản trị rủi ro tài chính, 2005,
NXB. Thống kê.
- Các tạp chí chuyên ngành.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
MỤC TIÊU
• Nắm vững khái niệm và sử dụng hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng
hoán đổi, hợp đồng giao sau (tương lai), hợp đồng quyền chọn
trên thị trường ngoại hối.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
NỘI DUNG
3.1. Hợp đồng kỳ hạn
3.2. Hợp đồng hoán đổi
3.3. Hợp đồng giao sau
3.4. Hợp đồng quyền chọn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.1. Hợp đồng kỳ hạn
3.1.1. Khái quát về giao dịch ngoại tệ kỳ hạn
- Giao dịch ngoại hối kỳ hạn là những giao dịch ngoại
...
9 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 677 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị rủi ro tài chính - Chương 3: Các công cụ tài chính phái sinh trên thị trường ngoại hối - Hà Lâm Oanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
20/8/2017
1
L/O/G/O
www.trungtamtinhoc.edu.vn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
Giảng viên: ThS. HÀ LÂM OANH
Bộ môn Tài chính – Ngân hàng
Chương 3
CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH
TRÊN THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
www.trungtamtinhoc.edu.vn
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình chính:
- TS. Nguyễn Minh Kiều, Quản trị rủi ro tài chính, 2009, NXB.
Thống kê.
Tài liệu tham khảo:
- PGS. TS. Nguyễn Thị Ngọc Trang, Quản trị rủi ro tài chính, 2005,
NXB. Thống kê.
- Các tạp chí chuyên ngành.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
MỤC TIÊU
• Nắm vững khái niệm và sử dụng hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng
hoán đổi, hợp đồng giao sau (tương lai), hợp đồng quyền chọn
trên thị trường ngoại hối.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
NỘI DUNG
3.1. Hợp đồng kỳ hạn
3.2. Hợp đồng hoán đổi
3.3. Hợp đồng giao sau
3.4. Hợp đồng quyền chọn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.1. Hợp đồng kỳ hạn
3.1.1. Khái quát về giao dịch ngoại tệ kỳ hạn
- Giao dịch ngoại hối kỳ hạn là những giao dịch ngoại
hối có ngày giá trị xa hơn ngày giá trị giao ngay.
- Giao dịch ngoại hối kỳ hạn là giao dịch mua bán ngoại
hối, trong đó 02 bên thỏa thuận với nhau về tỷ giá mua
bán vào ngày hôm nay và cam kết thực hiện việc giao
hàng/thanh toán vào một ngày xác định trong tương
lai.
Ví dụ: Công ty ABC bán kỳ hạn 02 tháng USD900,000
cho Eximbank với tỷ giá 23,550VND/USD.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.1. Hợp đồng kỳ hạn
Hợp đồng kỳ hạn: là một công cụ tài chính để mua hoặc
để bán một số lượng tiền nhất định, tại một TG nhất định,
tại một thời điểm xác định trong tương lai.
được ký giữa ngân hàng – ngân hàng, ngân hàng –
khách hàng; được giao dịch trên thị trường kỳ hạn – thị
trường phi tập trung.
20/8/2017
2
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Ngày giá trị trong giao dịch kỳ hạn:
- Là ngày 02 bên mua bán thực hiện hợp đồng kỳ hạn.
- Được tính dựa trên ngày giá trị của giao dịch giao ngay.
- Nếu rơi vào ngày lễ, ngày nghỉ cuối tuần thì sẽ ngày giá
trị trong giao dịch kỳ hạn được dịch chuyển đến ngày
làm việc kế tiếp gần nhất.
- Nếu ngày làm việc kế tiếp gần nhất rơi vào 01 ngày của
tháng khác (với ngày giá trị ban đầu) thì ngày giá trị
trong giao dịch kỳ hạn sẽ chuyển lên ngày làm việc gần
nhất trước đó.
3.1. Hợp đồng kỳ hạn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Ngày giá trị trong giao dịch kỳ hạn:
- FVD (Forward Value Date): ngày giá trị trong
giao dịch kỳ hạn.
- SVD (Spot Value Date): ngày giá trị trong giao
dịch giao ngay.
- n: số ngày của giao dịch kỳ hạn (n >= 1)
FVD = SVD + n
3.1. Hợp đồng kỳ hạn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Phương pháp xác định tỷ giá kỳ hạn
Tỷ giá kỳ hạn (forward rate): là tỷ giá được áp
dụng trong các giao dịch kỳ hạn, được xác định
“cố định” vào ngày thỏa thuận hợp đồng làm cơ
sở cho việc trao đổi tiền tệ tại một ngày xác định
trong tương lai (xa hơn ngày giá trị giao ngay).
3.1. Hợp đồng kỳ hạn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Tỷ giá kỳ hạn phụ thuộc:
- Tỷ giá giao ngay
- Kỳ hạn của giao dịch kỳ hạn
- Lãi suất của đồng tiền có liên quan
Cơ sở hình thành tỷ giá kỳ hạn:
- Ngang giá lãi suất có bảo hiểm (CIP)
- So sánh giá trị hiện tại và giá trị tương lai của
các đồng tiền liên quan.
3.1. Hợp đồng kỳ hạn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Công thức tổng quát tính tỷ giá kỳ hạn:
*1
1
i
i
SF
F: tỷ giá kỳ hạn
S: tỷ giá giao ngay
i: LS đồng tiền định giá
i*: LS đồng tiền yết giá
Cơ sở tính lãi: JPY, USD, CHF, EUR, VND,: 360 ngày/năm
Cơ sở tính lãi: GBP, HKD, SGD, CAD,: 365 ngày/năm
3.1. Hợp đồng kỳ hạn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.1.2. Sử dụng hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn
Đáp ứng nhu cầu ngoại tệ của khách hàng mục tiêu phòng
ngừa rủi ro ngoại hối.
3.1.3. Thực hành hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn
(Làm bài tập)
3.1.4. Hạn chế của giao dịch hối đoái kỳ hạn
Giao dịch bắt buộc ngày đáo hạn dù bất lợi vẫn phải
thực hiện hợp đồng.
Đáp ứng nhu cầu mua bán ngoại tệ trong tương lai còn
hiện tại không có nhu cầu mua bán ngoại tệ.
3.1. Hợp đồng kỳ hạn
20/8/2017
3
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.2.1. Khái quát về thị trường hoán đổi
Hoán đổi có hai loại: hoán đổi lãi suất và hoán đổi tiền tệ.
3.2.2. Hoán đổi tiền tệ: là trao đổi một khoản nợ bằng một
đồng tiền này cho một khoản nợ bằng một đồng tiền khác.
Giao dịch hoán đổi ngoại hối là việc đồng thời mua vào và
bán ra một đồng tiền nhất định, trong đó ngày giá trị mua
vào và ngày giá trị bán ra là khác nhau.
3.2. Hợp đồng hoán đổi
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.2.3. Sử dụng hoán đổi để hạ thấp chi phí
Tận dụng ưu thế tương đối: sự chênh lệch chi phí vay vốn
ở các thị trường khác nhau.
Hạ thấp chi phí thông qua phòng ngừa rủi ro
Khai thác sự khác biệt về các quy định và thuế
Phát triển thị trường mới
3.2. Hợp đồng hoán đổi
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.2.4. Sử dụng hoán đổi tiền tệ như một công cụ phòng
ngừa rủi ro
3.2.5. Hoán đổi tiền tệ ở Việt Nam.
3.2.6. Thực hành giao dịch hoán đổi tiền tệ.
3.2. Hợp đồng hoán đổi
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.2.7. Lợi ích của các bên trong giao dịch hoán đổi tiền tệ
Khách hàng: thỏa mãi nhu cầu về ngoại tệ hoặc nội tệ ở
thời điểm hiện tại đồng thời thỏa mãn nhu cầu mùa hoặc
bán ngoại tệ trong tương lai.
Ngân hàng: đáp ứng nhu cầu khách hàng, hưởng lợi nhuận
từ chênh lệch giá mua và giá bán ngoại tệ.
3.2. Hợp đồng hoán đổi
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.2.8. Hạn chế của giao dịch hoán đổi tiền tệ
Bắt buộc các bên thực hiện hợp đồng khi đáo hạn dù tỷ
giá giao ngay trên thị trường như thế nào.
Chỉ quan tâm tỷ giá ở 2 thời điểm thực hiện 2 vế của hợp
đồng, không quan tâm biến động tỷ giá trong quãng thời
gian giữa hai thời điểm.
3.2. Hợp đồng hoán đổi
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.3.1. Liên hệ giữa hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng hoán đổi
với hợp đồng giao sau
Hạn chế hợp đồng kỳ hạn: đáp ứng nhu cầu mua bán trong
tương lai không có ở hiện tại Sử dụng hợp đồng hoán
đổi nếu khách hàng có nhu cầu ở hiện tại lẫn tương lai.
Khách hàng có nhu cầu ở bất kỳ thời điểm nào từ hiện tại
đến một thời điểm xác định trong tương lai Sử dụng
hợp đồng giao sau.
3.3. Hợp đồng giao sau
20/8/2017
4
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.3.2. Khái quát về thị trường ngoại tệ giao sau
- Tiêu chuẩn hóa về quy mô hợp đồng, cách yết giá, mức
biến động giá tối thiểu, tháng giao hàng, ngày giao
hàng và ngày giao dịch cuối cùng.
- Giao dịch tập trung tại sàn giao dịch.
- Nghĩa vụ hợp đồng được đảm bảo bởi công ty thanh
toán bù trừ.
- Tháo gỡ nghĩa vụ hợp đồng bằng cách thực hiện một
giao dịch đối ứng trước khi hợp đồng đáo hạn.
3.3. Hợp đồng giao sau
www.trungtamtinhoc.edu.vn
So sánh thị trường kỳ hạn và tương lai
Tiêu chí Thị trường kỳ hạn Thị trường tương lai
Quy mô
TT
Thị trường kỳ hạn lớn hơn thị trường tương lai khoảng 20
lần (Mossa, 1998)
Cấu trúc
thị
trường
Là thị trường OTC, người
mua và người bán giao dịch
thông qua phương tiện viễn
thông: điện thoại, telex,
hợp đồng giao sau được kinh
doanh trên sàn giao dịch của
một thị trường chứng khoán
có tổ chức.
Quy mô
hợp
đồng
Hợp đồng kỳ hạn không
được tiêu chuẩn hóa, quy
mô hợp đồng do người mua
và người bán thương lượng
và thỏa thuận.
Quy mô HĐGS được tiêu
chuẩn hóa, phụ thuộc vào
đồng tiền mua bán. Nhà kinh
doanh có thể mua hoặc bán
nhiều HĐGS.
3.3. Hợp đồng giao sau
www.trungtamtinhoc.edu.vn
So sánh thị trường kỳ hạn và tương lai
Tiêu chí Thị trường kỳ hạn Thị trường tương lai
Đồng
tiền giao
dịch
Bất kỳ đồng tiền nào cũng
có thể mua bán kỳ hạn.
Chỉ một số đồng tiền chính
được tổ chức giao dịch trên
TTTL.
Sự biến
động của
tỷ giá
Không có giới hạn. Sở giao dịch có thể đưa ra các
giới hạn trong đó tỷ giá được
phép biến động và các giới
hạn này có thể được điều
chỉnh.
Kỳ hạn
giao
dịch
Hợp đồng kỳ hạn ngắn
thường phổ biến hơn. Có
những HĐ kỳ hạn 20 năm.
Kỳ hạn dài nhất là 12 tháng.
3.3. Hợp đồng giao sau
www.trungtamtinhoc.edu.vn
So sánh thị trường kỳ hạn và tương lai
Tiêu chí Thị trường kỳ hạn Thị trường tương lai
Ngày
đáo hạn
Do người mua và người bán
thương lượng và thỏa thuận.
Ngày đáo hạn được tiêu
chuẩn hóa.
Rủi ro
không
thực
hiện hợp
đồng
Ngân hàng quản trị rủi ro
bằng cách trừ vào hạn mức
tín dụng của khách hàng
hoặc yêu cầu khách hàng ký
quỹ bảo đảm thực hiện HĐ.
Cty thanh toán bù trừ kiểm
soát RRTD thông qua TK
margin, quá trình TT lời lỗ
hàng ngày, mức ký quỹ duy
trì, giới hạn biến động giá.
Thời
gian
giao
dịch
Có thể diễn ra bất cứ khi
nào.
Sở giao dịch ấn định thời gian
diễn ra giao dịch.
3.3. Hợp đồng giao sau
www.trungtamtinhoc.edu.vn
So sánh thị trường kỳ hạn và tương lai
Tiêu chí Thị trường kỳ hạn Thị trường tương lai
Luồng
tiền
Ko có luồng tiền phát sinh
cho đến khi đáo hạn. Luồng
tiền phát sinh vào ngày đáo
hạn khi các bên thực hiện
giao hàng và thanh toán.
Luồng tiền phát sinh liên tục
dưới các hình thức ký quỹ
ban đầu, ký quỹ bổ sung, ghi
có/ ghi nợ tài khoản ký quỹ
hàng ngày và đợt thanh toán
cuối cùng vào ngày đáo hạn.
Chủ thể
tham gia
giao
dịch
Không có hạn chế đối với
việc gia nhập thị trường.
Chỉ có thành viên của sở giao
dịch mới được tham gia giao
dịch, ko phải thành viên phải
qua nhà môi giới.
Người
sử dụng
Sử dụng chủ yếu cho mục
đích bảo hiểm rủi ro.
Sử dụng chủ yếu cho mục
đích đầu cơ.
3.3. Hợp đồng giao sau
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.3.3. So sánh hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng giao sau
(Sách)
3.3.4. Thành phần tham gia giao dịch
Nhà kinh doanh ở sàn giao dịch: nhà đầu cơ hoặc đại diện
các ngân hàng, công ty sử dụng thị trường giao sau để bổ
sung cho các giao dịch có kỳ hạn.
Nhà môi giới ở sàn giao dịch: đại diện công ty đầu tư,
công ty môi giới.
3.3. Hợp đồng giao sau
20/8/2017
5
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.3.5. Quy chế giao dịch
Thực hiện hợp đồng giao sau ở Sở giao dịch có tổ chức.
Sở giao dịch đề ra quy chế và kiểm soát hoạt động của hội
viên (cá nhân, đại diện công ty, NHTM, cá nhân có tài
khoản riêng).
Sở giao dịch giới hạn số hội viên nên quyền hội viên có
thể mua bán, cho thuê hay ủy quyền cho nhà giao dịch
không phải hội viên.
3.3. Hợp đồng giao sau
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Cơ chế ký quỹ
- Ký quỹ ban đầu: số tiền ký quỹ cần thiết để mở
một hợp đồng giao sau.
- Ký quỹ duy trì: là số dư tối thiểu phải duy trì tại
tài khoản margin trong các ngày giao dịch sau
đó. Mức ký quỹ duy trì là mức thấp nhất được
phép trước khi nhà kinh doanh nhận được yêu
cầu ký quỹ bổ sung.
3.3. Hợp đồng giao sau
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Chế độ thanh toán hàng ngày
- Cuối mỗi ngày, công ty thanh toán bù trừ sẽ xác định giá thanh
toán của các hợp đồng giao sau.
- Giá thanh toán thường là giá bình quân của một vài giao dịch
cuối ngày.
- Tài khoản của nhà kinh doanh sẽ được điều chỉnh theo thị giá.
• Nếu giá thanh toán tăng so với ngày hôm trước số tiền chênh
lệch sẽ được ghi có cho tài khoản margin của người mua hợp
đồng và ghi nợ cho người bán hợp đồng.
• Nếu giá thanh toán giảm so với ngày hôm trước, số tiền chênh
lệch sẽ được ghi có cho các tài khoản margin của bên bán hợp
đồng và ghi nợ cho tài khoản của bên mua.
3.3. Hợp đồng giao sau
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Cơ chế tất toán
- Trường hợp 1: hợp đồng giao sau không duy trì
cho đến khi đáo hạn.
Vị thế (Position) Long Short
Cách tất toán Bán lại HĐGS
trên thị trường
Mua lại HĐGS
trên thị trường
3.3. Hợp đồng giao sau
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Cơ chế tất toán
- Trường hợp 2: hợp đồng giao sau được duy trì cho đến
khi đáo hạn, việc giao hàng – thanh toán theo hợp đồng
sẽ được sở giao dịch tổ chức.
• Bên mua sẽ bán lại HĐGS cho công ty thanh toán
bù trừ, số tiền cần mua sẽ mua trên thị trường giao
ngay.
• Bên bán sẽ mua lại HĐGS từ công ty thanh toán bù
trừ, số tiền cần bán sẽ bán trên thị trường giao ngay.
3.3. Hợp đồng giao sau
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.3.6. Đặc điểm của hợp đồng giao sau
Tính thanh khoản cao vì có thể “đảo hợp đồng” bất cứ khi nào
có một bên yêu cầu. Khi đảo hợp đồng thì hợp đồng cũ bị xóa
bỏ và hai bên thanh toán cho nhau phần chênh lệch giá trị tại
thời điểm đảo hợp đồng.
Nhà đầu cơ dự báo ngoại tệ lên giá trong tương lai mua hợp
đồng giao sau ngoại tệ đó.
Nhà đầu cơ khác dự báo ngoại tệ đó xuống giá trong tương lai
bán hợp đồng ngoại tệ giao sau.
Trung gian là Sở giao dịch sẽ tiến hành thu xếp các hợp
đồng này.
3.3. Hợp đồng giao sau
20/8/2017
6
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.3.8. Sử dụng hợp đồng giao sau vào mục đích đầu cơ
3.3.9. Khả năng phòng ngừa rủi ro với hợp đồng giao sau
3.3.10. Khả năng thực hiện giao dịch giao sau ở Việt Nam
- Khả năng nhận thức về loại giao dịch này của các bên liên
quan: Nhà hoạch định chính sách, Sở giao dịch, khách
hàng.
- Mức độ hiệu quả của thị trường: đảm bảo sự công bằng
- Cơ sở hạ tầng phục vụ giao dịch: địa điểm, sơ sở vật chất,
quy định, thể chế giao dịch, hệ thống thanh toán bù trừ.
3.3. Hợp đồng giao sau
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.3.11. Ưu nhược điểm của hợp đồng giao sau
Ưu điểm:
- Sẵn sàng cung cấp hợp đồng giá trị nhỏ.
- Cho phép các bên tham gia sang nhượng hợp đồng bất kỳ
thời điểm nào trước khi đến hạn.
Nhược điểm:
- Chỉ cung cấp giới hạn cho vài ngoại tệ mạnh và một vài
ngày chuyển giao ngoại tệ trong năm.
- Bắt buộc thực hiện hợp đồng khi đến hạn.
3.3. Hợp đồng giao sau
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.4.1. Giới thiệu về thị trường quyền chọn
Quyền chọn tiền tệ là một thỏa thuận trong đó người mua quyền
chọn trả cho người bán quyền chọn một khoản phí để có quyền (chứ
không phải nghĩa vụ):
- Mua hoặc bán một số lượng tiền nhất định của một loại tiền
(đồng tiền cơ sở)
- Tỷ giá được xác định và thỏa thuận ngay tại thời điểm ký kết
hợp đồng
- Vào một ngày xác định trong tương lai hoặc bất cứ thời điểm
nào kể từ sau khi ký hợp đồng cho đến ngày xác định trong
tương lai.
3.4. Hợp đồng quyền chọn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Hợp đồng quyền chọn tiền tệ:
- Quyền chọn mua
- Quyền chọn bán
3.4. Hợp đồng quyền chọn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
- Quyền chọn mua
Bên mua Bên bán
Nghĩa vụ: Trả phí quyền chọn.
Quyền: Mua một đồng tiền nhất
định tại mức tỷ giá xác định.
Quyền: Nhận phí quyền chọn.
Nghĩa vụ: Bán một đồng tiền
nhất định tại mức tỷ giá xác định
nếu bên mua quyền thực hiện
quyền.
3.4. Hợp đồng quyền chọn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
- Quyền chọn bán
Bên mua Bên bán
Nghĩa vụ: Trả phí quyền chọn.
Quyền: Bán một đồng tiền nhất
định tại mức tỷ giá xác định.
Quyền: Nhận phí quyền chọn.
Nghĩa vụ: Mua một đồng tiền
nhất định tại mức tỷ giá xác định
nếu bên mua quyền thực hiện
quyền.
3.4. Hợp đồng quyền chọn
20/8/2017
7
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Các bên tham gia giao dịch quyền chọn tiền tệ:
- Người bán hợp đồng: bán hợp đồng chọn mua,
bán hợp đồng chọn bán.
- Người mua hợp đồng: mua hợp đồng chọn mua,
mua hợp đồng chọn bán.
3.4. Hợp đồng quyền chọn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Thực hiện quyền chọn và tỷ giá quyền chọn
- Trong hợp đồng quyền chọn mua:
• Tỷ giá quyền chọn mua là tỷ giá tại đó người
mua quyền chọn có quyền mua đồng tiền liên
quan.
• Nếu tỷ giá quyền chọn mua thấp hơn tỷ giá giao
ngay thực hiện quyền chọn mua
• Nếu tỷ giá quyền chọn mua cao hơn tỷ giá giao
ngay không thực hiện quyền chọn mua
3.4. Hợp đồng quyền chọn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Thực hiện quyền chọn và tỷ giá quyền chọn
- Trong hợp đồng quyền chọn bán:
• Tỷ giá quyền chọn bán là tỷ giá tại đó người
mua quyền chọn có quyền bán đồng tiền liên
quan.
• Nếu tỷ giá quyền chọn bán thấp hơn tỷ giá giao
ngay không thực hiện quyền chọn bán
• Nếu tỷ giá quyền chọn bán cao hơn tỷ giá giao
ngay thực hiện quyền chọn bán
3.4. Hợp đồng quyền chọn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Các thuật ngữ về giá trị
- Giá trị nội tại (Intrinsic Value) của một quyền
chọn là mức được giá của quyền chọn.
• Giá trị nội tại của quyền chọn mua:
Vi,t = Max(St – E, 0)
• Giá trị nội tại của quyền chọn bán:
Vi,t = Max(E – St, 0)
3.4. Hợp đồng quyền chọn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Các thuật ngữ về giá trị
- Giá trị thời gian (Value Time): số tiền phải trả
cho khả năng quyền chọn trở nên được giá trong
tương lai.
- Phí quyền chọn phải trả để có được quyền chọn
phản ánh cả hai loại giá trị, giá trị nội tại và giá
trị thời gian.
𝜋 = 𝑉𝑖,𝑡 + 𝑉𝑇,𝑡
3.4. Hợp đồng quyền chọn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Các thuật ngữ về giá trị
• Quyền chọn mua
- Được giá quyền chọn: Tỷ giá thị trường cao
hơn tỷ giá quyền chọn (S > E)
- Ngang giá quyền chọn: Tỷ giá thị trường
bằng tỷ giá quyền chọn (S = E)
- Không được giá quyền chọn: Tỷ giá thị
trường thấp hơn tỷ giá quyền chọn (S < E)
3.4. Hợp đồng quyền chọn
20/8/2017
8
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Các thuật ngữ về giá trị
• Quyền chọn bán
- Được giá quyền chọn: Tỷ giá thị trường thấp
hơn tỷ giá quyền chọn (S < E)
- Ngang giá quyền chọn: Tỷ giá thị trường
bằng tỷ giá quyền chọn (S = E)
- Không được giá quyền chọn: Tỷ giá thị
trường cao hơn tỷ giá quyền chọn (S > E)
3.4. Hợp đồng quyền chọn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Các loại quyền chọn
- Quyền chọn kiểu Mỹ: cho phép người mua
quyền chọn thực hiện quyền chọn vào bất cứ lúc
nào trong thời gian hiệu lực của hợp đồng (kể
cả vào ngày đáo hạn)
- Quyền chọn kiểu Châu Âu: chỉ cho phép người
mua quyền chọn thực hiện quyền chọn vào ngày
đáo hạn.
3.4. Hợp đồng quyền chọn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Phí hợp đồng quyền chọn
- Là số tiền người mua quyền chọn phải trả cho người
bán quyền chọn để được quyền mua hoặc bán một
đồng tiền, tại mức giá xác định, vào một ngày nhất
định trong tương lai.
- Phí quyền chọn () xác định trên một đồng tiền cơ sở.
- Tổng phí quyền chọn bằng tích của phí quyền chọn ()
và số lượng mua hoặc bán (Q).
- Phí quyền chọn thường được tính bằng đồng tiền thanh
toán (đồng tiền định giá).
3.4. Hợp đồng quyền chọn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.4.3. Mô hình Black – Scholes
Ce = Se
-bTN(d1) - Ee
-aTN(d2)
Ce: giá của quyền chọn theo kiểu châu Âu
S: tỷ giá giao ngay giữa đồng tiền A và đồng tiền B
E: tỷ giá thực hiện
T: thời hạn hợp đồng (tính bằng năm)
a: lãi kép liên tục không có rủi ro đồng tiền A
b: lãi kép liên tục không có rủi ro đồng tiền B
e = 2,71828
độ lệch chuẩn hàng năm của phần trăm thay đổi tỷ giá giao
ngay
3.4. Hợp đồng quyền chọn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.4.3. Mô hình Black – Scholes
Ce = Se
-bTN(d1) - Ee
-aTN(d2)
N(d1) và N(d2) là giá trị của hàm phân phối xác suất chuẩn và
d1 và d2 được xác định như sau:
𝑑1 =
ln (𝑆/𝐸) + 𝑎 − 𝑏 + 𝜎2/2
𝜎 𝑇
𝑑2 = 𝑑1 − 𝜎 𝑇
3.4. Hợp đồng quyền chọn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.4.3. Mô hình Black – Scholes
Giả định thực hiện mô hình:
- Lãi suất vẫn không thay đổi, lãi suất cho vay và đi vay như
nhau
- Không có thuế hay chi phí giao dịch
- Sự sai biệt tỷ giá tuân theo quy định phân phối chuẩn
- Độ lệch chuẩn vẫn không đổi trong suốt thời hạn hợp đồng
Mô hình Black – Scholes chưa hẳn chính xác
3.4. Hợp đồng quyền chọn
20/8/2017
9
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.4.4. Mối quan hệ giữa quyền chọn mua và quyền chọn bán
Ce(S, T, E) = Pe(S, T, E) + S(1+b)
-T – E(1+a)-T
Ce và Pe là giá cả của quyền chọn mua và quyền chọn bán theo
kiểu châu Âu
3.4. Hợp đồng quyền chọn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.4.5. Sử dụng hợp đồng quyền chọn
Sử dụng quyền chọn cho mục tiêu đầu cơ và phòng ngừa rủi ro
tỷ giá.
Ví dụ: Công ty M mua một hợp đồng chọn mua trị giá
65.000USD, tỷ giá thực hiện 22.750VND/USD, chí phí mua
quyền chọn mua là 20VND/USD. Hãy phân tích và vẽ đồ thi
lãi/lỗ kinh doanh quyền chọn mua theo mức biến động của tỷ
giá giao ngay trên thị trường.
3.4. Hợp đồng quyền chọn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.4.5. Sử dụng hợp đồng quyền chọn
Ví dụ: Công ty B mua một hợp đồng chọn bán trị giá
65.000USD, tỷ giá thực hiện 22.750VND/USD, chí phí mua
quyền chọn bán là 20VND/USD. Hãy phân tích và vẽ đồ thi
lãi/lỗ kinh doanh quyền chọn bán theo mức biến động của tỷ
giá giao ngay trên thị trường.
3.4. Hợp đồng quyền chọn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.4.6. Thực hành giao dịch quyền chọn ở Việt Nam
(Tham khảo sách giáo khoa)
3.4. Hợp đồng quyền chọn
L/O/G/O
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Thank You!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- quan_tri_rui_ro_tai_chinh_ths_ha_lam_oanh_3_2703_1981782.pdf