Tài liệu Bài giảng Quản trị nhân lực nâng cao - Chương XVI: Hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể - Nguyễn Tiến Mạnh: CHƯƠNG XVIHỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÀ THỎA ƯỚC LĐ TẬP THỂ I. HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG 1. Khái niệm, phân loại và nội dung của HĐLĐ * HĐLĐ là sự thỏa thuận giữa NSDLĐ và NLĐ về VL, tiền công, ĐKLĐ, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong QHLĐ. * HĐLĐ có các loại sau: HĐLĐ không xác định thời hạn; HĐLĐ xác định thời hạn (1-3 năm); HĐLĐ mùa vụ hay theo 1 công việc nhất định. * Hình thức tồn tại của HĐLĐ: Bằng miệng và Bằng văn bản1 * Nội dung của HĐLĐ - Công việc phải làm: tên CV, chức danh CV, nhiệm vụ LĐ - Thời gian LV, nghỉ ngơi, Thời gian thử việc - Địa điểm LV, - ĐK về an toàn, vệ sinh LĐ - Tiền lương/công - BHXH, bảo hiểm khác - Thời hạn HĐ; Trách nhiệm và nghĩa vụ các bên(Lưu ý: Những nội dung thấp,trái luật coi như vô hiệu và phải sửa lại)2 2. Ký kết và thực hiện HĐ* Điều kiện ký kết - Người SDLĐ phải có tư cách pháp nhân hoặc đủ ĐK pháp luật quy định. Đủ 18 tuổi trở lên. - NLĐ phải đủ 15 tuổi, có khả năng LĐ, nhận thức * Thực hiện HĐ - Công việc theo HĐ phải do người giao kết thực hiện - Khi muốn...
11 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 467 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị nhân lực nâng cao - Chương XVI: Hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể - Nguyễn Tiến Mạnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG XVIHỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÀ THỎA ƯỚC LĐ TẬP THỂ I. HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG 1. Khái niệm, phân loại và nội dung của HĐLĐ * HĐLĐ là sự thỏa thuận giữa NSDLĐ và NLĐ về VL, tiền công, ĐKLĐ, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong QHLĐ. * HĐLĐ có các loại sau: HĐLĐ không xác định thời hạn; HĐLĐ xác định thời hạn (1-3 năm); HĐLĐ mùa vụ hay theo 1 công việc nhất định. * Hình thức tồn tại của HĐLĐ: Bằng miệng và Bằng văn bản1 * Nội dung của HĐLĐ - Công việc phải làm: tên CV, chức danh CV, nhiệm vụ LĐ - Thời gian LV, nghỉ ngơi, Thời gian thử việc - Địa điểm LV, - ĐK về an toàn, vệ sinh LĐ - Tiền lương/công - BHXH, bảo hiểm khác - Thời hạn HĐ; Trách nhiệm và nghĩa vụ các bên(Lưu ý: Những nội dung thấp,trái luật coi như vô hiệu và phải sửa lại)2 2. Ký kết và thực hiện HĐ* Điều kiện ký kết - Người SDLĐ phải có tư cách pháp nhân hoặc đủ ĐK pháp luật quy định. Đủ 18 tuổi trở lên. - NLĐ phải đủ 15 tuổi, có khả năng LĐ, nhận thức * Thực hiện HĐ - Công việc theo HĐ phải do người giao kết thực hiện - Khi muốn thay đổi nội dung phải báo trước (3 ngày), thỏa thuận lại và bổ sung HĐ mới - NSDLĐ gặp khó khăn được quyền tạm thời chuyển NLĐ làm CV khác tối đa 60 ngày/năm.33. Tạm hoãn và chấm dứt HĐLĐ3.1. Tạm hoãn HĐ - NLĐ đi làm nghĩa vụ quân sự, hay nghĩa vụ khác - NLĐ bị tạm giữ, tạm giam - Các trường hợp khác do 2 bên thỏa thuận 3.2. Chấm dứt HĐ - HĐ hết hạn - Đã hoàn thành CV - 2 bên thỏa thuận chấm dứt HĐ - NLĐ bị kết án giam, bị chết, mất tích, - NSDLĐ bị phá sản, chết, mất tích, bị tù giam4 Người LĐ có quyền đơn phương chấm dứt HĐ khi: - Không được bố trí đúng việc, địa điểm, ĐK LĐ như HĐ - Không được trả công đầu đủ - Bị ngược đãi, cưỡng bức LĐ - Bị ốm đau, tai nạn đã điều trị liền 3 tháng vẫn chưa khỏi - Thực sự gặp khó khăn - NLĐ nữ có thai phải nghỉ việc theo yêu cầu của Bác sỹ(Tuy nhiên phải báo trước cho NSDLĐ)5 Người SDLĐ có quyền đơn phương chấm dứt HĐ khi: - NLĐ thường xuyên không hoàn thành nhiệm vụ - NLĐ bị xử lý kỷ luật theo BLLĐ - NLĐ ốm đau đã điều trị 6-12 tháng liền vẫn chưa khỏi - Do thiên tai, hỏa hoạn và những lý do bất khả kháng khác Người SDLĐ không được đơn phương CD HĐLĐ - NLĐ ốm đau, tai nạn LĐ, bệnh nghề nghiệp đang điều trị theo quyết định của thày thuốc - NLĐ đang nghỉ hàng năm, nghỉ việc riêng đã được NSDLĐ cho phép - NLĐ nữ nghỉ trong quy định của BLLĐ6 II. THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ1. Khái niệm, nội dung và đại diện ký TƯLĐTT * TƯLĐTT là văn bản thỏa thuận giữa Tập thể LĐ và NSDLĐ về các ĐKLĐ, quyền lợi và nghĩa vụ của 2 bên trong QHLĐ - Áp dụng cho tất cả các đơn vị có QH thuê mướn LĐ. - Không áp dụng đối với: Cơ quan hành chính sự nghiệp; Các đoàn thể, tổ chức chính trị; DN đặc thù của Lực lượng vũ trang. * Nội dung Thỏa ước (BLLĐ Việt Nam) quy định: Tiền lương, thưởng, phụ cấp; Việc làm và đảm bảo VL cho NLĐ; Thời gian LV, nghỉ ngơi; BHXH; ĐKLĐ, ATVSLĐ.7 * TƯLĐTT được ký kết giữa: - Công đoàn và 1 người SDLĐ - Công đoàn và nhiều NSDLĐ - Liên minh nhiều NLĐ với 1 NSDLĐ - Nhiều Công đoàn với nhiều NSDLĐ (Yêu cầu của TƯLĐTT là ký kết trên cơ sở thương lượng tự nguyện, bình đẳng, công khai và không trái với pháp luật)8 2. Hiệu lực của TƯLĐTT 2.1. Vô hiệu TƯLĐTT khi: - Toàn bộ nội dung TƯ trái pháp luật - Người ký kết RƯ không đúng thẩm quyền - Không tiến hành đúng trình tự ký kết 2.2. Hiệu lực của TƯLĐTT - Kể từ ngày ký kết TƯ - NSDLĐ phải thông báo đến NLĐ - Điều chỉnh đúng nội dung trong TƯ đã ký - Mọi người trong DN có trách nhiệm thực hiện đầy đủ9 2.3 Thời hạn của TƯLĐTT - Lần đầu tiên ký TƯ có thời hạn dưới 1 năm - Các DN ký TƯ từ lần thứ 2 có thời hạn từ 1-3 năm - Khi có yêu cầu sửa đổi, bổ sungTƯ sẽ được thực hiện sau 3 tháng - Khi hết hạn, 2 bên thương lượng ký tiếp TƯ mới hoặc kéo dài thời hạn TƯ cũ. 3. Quá trình ký kết TƯLĐTTBước 1: Các bên đưa ra yêu cầu và nội dung thươnglượngBước 2: Tiến hành thương lượngBước 3: Mỗi bên tổ chức lấy ý kiến về dự thảoBước 4: các bên hoàn thiện dự thảo TƯ, thống nhất và ký kết 10 TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 16 HĐLĐ và TƯLĐTT là những văn bản pháp quy, là cơ sở thực hiện QHLĐ giữa các bên ký kết. Bộ luật LĐ VN nêu cụ thể khái niệm, nội dung và thời hạn thực thi HĐLĐ, TƯLĐTT. Ngoài ra, trong chương này còn đề cập đến các bước tiến hành ký kết TƯLĐTT, chiến lược thỏa thuận nhằm đạt được các yêu cầu đặt ra CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Khái niệm, phân loại, nội dung của Hợp đồng LĐ? 2. Thỏa ước LĐTT: khái niệm, nội dung và quá trình ký kết?11
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_xvi_6663_1980688.pptx