Tài liệu Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại 2 - Chương 3: Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng: CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ RỦI
RO TRONG HOẠT ĐỘNG
NGÂN HÀNG
NỘI DUNG
3.1 Những vấn đề chung về rủi ro (RR) và
quản trị rủi ro (QTRR) trong hoạt động
ngân hàng
3.2 Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân
hàng
3.1 Tổng quan về RR và QTRR trong hoạt động kinh doanh
của NHTM
- Khái niệm: Rủi ro trong hoạt động của ngân hàng là khả
năng xảy ra những biến cố không có lợi gây ra tổn thất
cho NHTM.
- Cần những qui chế đặc biệt đối với NH
+ Qui chế về an toàn hoạt động kinh doanh theo cơ chế 3
vòng
+ Qui chế về thực thi chính sách tiền tệ
+ Qui chế về phân phối tín dụng (TD nhà ở, nông
nghiệp,)
+ Qui chế bảo vệ khách hàng (thông tin kh, bảo hiểm
TG,)
+ Qui chế bảo vệ nhà đầu tư (giao dịch tay trong, bưng bít
thông tin,..)
+ Qui chế thành lập NH và cấp giấy phép kinh doanh
3.1 Tổng quan về RR và QTRR trong hoạt động kinh
doanh của NHTM
- Các loại rủi ro
+ Rủi ro thanh khoản
+ Rủi ro tín dụng
+ Rủi ro lãi suất
+ Rủi ro hối đoái
+ Rủi ro khác
3.1 Tổng quan về RR và QTRR t...
43 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 929 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại 2 - Chương 3: Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ RỦI
RO TRONG HOẠT ĐỘNG
NGÂN HÀNG
NỘI DUNG
3.1 Những vấn đề chung về rủi ro (RR) và
quản trị rủi ro (QTRR) trong hoạt động
ngân hàng
3.2 Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân
hàng
3.1 Tổng quan về RR và QTRR trong hoạt động kinh doanh
của NHTM
- Khái niệm: Rủi ro trong hoạt động của ngân hàng là khả
năng xảy ra những biến cố không có lợi gây ra tổn thất
cho NHTM.
- Cần những qui chế đặc biệt đối với NH
+ Qui chế về an toàn hoạt động kinh doanh theo cơ chế 3
vòng
+ Qui chế về thực thi chính sách tiền tệ
+ Qui chế về phân phối tín dụng (TD nhà ở, nông
nghiệp,)
+ Qui chế bảo vệ khách hàng (thông tin kh, bảo hiểm
TG,)
+ Qui chế bảo vệ nhà đầu tư (giao dịch tay trong, bưng bít
thông tin,..)
+ Qui chế thành lập NH và cấp giấy phép kinh doanh
3.1 Tổng quan về RR và QTRR trong hoạt động kinh
doanh của NHTM
- Các loại rủi ro
+ Rủi ro thanh khoản
+ Rủi ro tín dụng
+ Rủi ro lãi suất
+ Rủi ro hối đoái
+ Rủi ro khác
3.1 Tổng quan về RR và QTRR trong hoạt động kinh
doanh của NHTM
- Qui trình QTRR trong HĐ kinh doanh của NHTM
1. Nhận
dạng RR
2. Phân
tích RR
3. Đo
lường RR
4. Kiểm
soát RR
5. Tài trợ
RR
3.2. Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng
3.2.1 Quản trị rủi ro thanh khoản
3.2.2 Quản trị rủi ro tín dụng
3.2.3 Quản trị rủi ro lãi suất
3.2.4 Quản trị rủi ro hối đoái
3.2.1 Quản trị rủi ro thanh khoản
- Khái niệm: Rủi ro thanh khoản (RRTK) là
khả năng TCTD không cân đối đủ tiền để có
thể đáp ứng các khoản phải trả được yêu
cầu thanh toán, dẫn đến nguy cơ mất khả
năng thanh toán.
3.2.1 Quản trị rủi ro thanh khoản
- Dấu hiệu nhận biết RRTK
+ Lòng tin của dân chúng.
+ Sự biến động giá CP của ngân hàng
+ Chịu lỗ khi bán TS
+ Khả năng đáp ứng nhu cầu vay vốn của ngân
hàng
+ Buộc phải vay NHNN
3.2.1 Quản trị rủi ro thanh khoản
- Nguyên nhân
+ Ngân hàng huy động và đi vay vốn ngắn hạn sau
đó cho vay dài hạn.
+ Sự nhạy cảm của TS tài chính với thay đổi của LS
+ Ngân hàng luôn phải đáp ứng nhu cầu thanh
khoản một cách hoàn hảo
+ Nguyên nhân bên TS nợ: Rút tiền đột ngột, ồ ạt,
số dư TM.
+ Nguyên nhân bên TS có: Cam kết tín dụng mà KH
có thể rút tiền vay bất cứ lúc nào, số dư TM.
+ Nguyên nhân khác: tin đồn, khách quan.
3.2.1 Quản trị rủi ro thanh khoản
- Đặc điểm: RRTK là rủi ro đặc thù nhất của
TCTD
+ Nguồn vốn có độ thanh khoản cao (bản
chất tiền gửi)
+ Tài sản có độ thanh khoản thấp hơn (bản
chất cho vay)
+ Hoạt động TCTD dựa trên uy tín.
- Tác động của RRTK
+ Đối với NHTM
+ Đối với nền kinh tế
3.2.1 Quản trị rủi ro thanh khoản
- Đo lường rủi ro thanh khoản
+ Phương pháp cân đối cung cầu thanh khoản, nguồn và sử dụng
nguồn thanh khoản.
Cung thanh khoản (LS -
Liquidity Supply)
Cầu thanh khoản (LD -
Liquidity demand)
Tiền gửi của khách hàng Kh.hàng rút tiền từ tài khoản
Doanh thu từ việc bán các dịch vụ
phi tiền gửi
Yêu cầu vốn của khách hàng có
chất lượng tín dụng cao
Thanh toán nợ của khách hàng Thanh toán các khoản phi tiền gửi
Bán tài sản Chi phí bằng tiền và thuế
Vay từ thị trường tiền tệ Thanh toán cổ tức bàng tiền.
Trạng thái thanh khoản ròng (NLP: net liquidity position)
NLP = Cung thanh khoản - Cầu thanh khoản
- NLP<0: Tình trạng thâm hụt thanh khoản.
- NLP>0: Dư thanh khoản
3.2.1 Quản trị rủi ro thanh khoản
- Đo lường rủi ro thanh khoản (tiếp)
+ Phương pháp độ lệch tài trợ
Ngân hàng sử dụng nguồn huy động cho mục tiêu
tài trợ tín dụng với kỳ hạn khác nhau bằng việc xác
định dư nợ tín dụng trung bình và số dư tiền gửi
trung bình
Nếu dư nợ tín dụng TB > Số dư tiền gửi trung
bình: Tạo ra khe hở tài trợ
Khe hở tài trợ được bù đắp bởi: suy giảm dự trữ
du thừa, giảm tài sản tương đương tiền.
3.2.1 Quản trị rủi ro thanh khoản
- Giải pháp phòng ngừa RRTK
+ Đối với Ngân hàng Nhà nước
+ Đối với NHTM
3.2.2 Quản trị rủi ro tín dụng
- Khái niệm: Rủi ro tín dụng (RRTD) là những rủi
ro do khách hàng không thực hiện đúng các điều
khoản trả nợ (gốc và lãi) trong hợp đồng tín dụng
- Biểu hiện: Khách hàng chậm trả nợ, trả nợ
không đầy đủ hoặc không trả nợ khi đến hạn, gây
ra những tổn thất về tài chính và khó khăn trong
hoạt động kinh doanh của TCTD
- Rủi ro tín dụng (RRTD) xảy ra khi
+ Khách hàng trả nợ không đúng hạn
+ Khách hàng không trả được nợ
3.2.2 Quản trị Rủi ro tín dụng
- Các chỉ số đánh giá RRTD:
• Nợ quá hạn ?
• Nợ xấu ?
• Tỉ lệ nợ quá hạn ?
• Tỉ lệ nợ xấu ?
• Lãi treo phát sinh / thu nhập từ cho vay
• Miễn giảm lãi / Thu nhập từ hoạt động cho vay
• Tình hình RR mất vốn
Tỷ lệ NQH =
Số dư NQH
Tổng dư nợ
Tỷ lệ mất vốn =
Dư nợ trung bình cho kỳ báo cáo
3.2.2 Quản trị rủi ro tín dụng
- Các chỉ số đánh giá khả năng bù đắp rủi ro
Tỷ lệ dự phòng RRTD =
Dự phòng RRTD được trích lập
Dư nợ cho kỳ báo cáo
HS khả năng bù đắp các khoản
CV bị mất
Dự phòng RRTD được trích lập
Dư nợ bị thất thoát
HS khả năng bù đắp RRTD =
NQH khó đòi
=
Dự phòng RRTD được trích lập
3.2.2 Quản trị rủi ro tín dụng
- Nguyên nhân
a.Từ phía Ngân hàng
Từ bảo đảm tín dụng: Giá cả biến động; Khó định
giá;Tính khả mại thấp; Tài sản chuyên dụng; Tranh
chấp về pháp lý; Tài sản giảm giá trị, thay đổi hiện
trạng.
a.Từ phía Khách hàng
c. Do môi trường
3.2.2 Quản trị rủi ro tín dụng
* Dấu hiệu RRTD
- Dấu hiệu liên quan đến quan hệ với NH
- Dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản
lý
- Dấu hiệu vấn đề kỹ thuật và thương mại
- Dấu hiệu về xử lý thông tin tài chính
- Dấu hiệu phi tài chính khác
3.2.2 Quản trị rủi ro tín dụng
* Đo lường rủi ro tín dụng
- Mô hình điểm số Z
+ E.O.Altman phát minh cho cac công ty
trong ngành CN Mỹ
+ Đại lượng Z được xác định phụ thuộc vào
giá trị của các chỉ tiêu tài chính của doanh
nghiệp và hệ số tương quan của các chỉ tiêu
tài chính với đại lượng Z
+ Công thức: Z = 1,2 X1 + 1,4X2+3,3X3 +
0,64X4 + 0,999X5
3.2.2 Quản trị rủi ro tín dụng
* Đo lường rủi ro tín dụng
- Mô hình điểm số Z
• Nếu Z> 2,99
• Nếu Z<2,99
• Nếu Z <1,8
Đối với doanh nghiệp chưa CP hóa
Z = 0,717 X1 + 0,847X2 +3,107X3 + 0,42X4
+ 0,998X5
Z <1,23 DN trong vùng nguy hiểm
Đối với doanh nghiệp khác
Z = 6,56 X1 + 3,26X2 +6,72X3 + 1,05X4
Z <1,23 DN trong vùng nguy hiểm.
3.2.2 Quản trị rủi ro tín dụng
- Mô hình chấm điểm tín dụng
Là phương pháp lượng hóa rủi ro tín dụng trên cơ
sở cho diểm theo chỉ tiêu phản ánh chất lượng
tín dụng. Điểm số là cơ sở NHTM xếp hạng tín
dụng và ra quyết định tài trợ
Nội dung: 6 bước
+ Thu thập thông tin
+ Xác định ngành nghề lĩnh vực KD
+ Xác định qui mô của doanh nghiệp
+ Chấm điểm các chỉ tiêu tài chính
+ Chấm điểm chỉ tiêu khác
+ Tổng hợp điểm và xếp hạng
3.2.2 Quản trị rủi ro tín dụng
- Biện pháp hạn chế RRTD
• Tăng cường thu thập thông tin khách hàng
• Thực hiện bảo hiểm TD
• Thực hiện biện pháp đồng tài trợ
• Yêu cầu việc bảo đảm TD
• Hạn chế TD
• Từ chối không cho vay nếu thấy thiệt hại lớn
• Kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay
• Sàng lọc khách hàng, phân loại khách hàng
3.2.2 Quản trị rủi ro tín dụng
- Biện pháp hạn chế RRTD (tiếp)
• Tổ chức giám sát, theo dõi hoạt động của khách
hàng
• Kiểm soát việc cho vay nội bộ (cho nhân viên
vay, thành viên HĐQT, thành viên BGĐ)
• Tổ chức các lớp huấn luyện bồi dưỡng nghiệp
vụ một cách thường xuyên cho CB-CNV nhất là
CBTD.
• Tổ chức các cuộc hội thảo để trao đổi kinh
nghiệm phòng chống rủi ro
• Thực hiện tốt các quy chế pháp lý, văn bản
pháp lý trong Ngân hàng
3.2.2 Quản trị rủi ro tín dụng
- Kiểm tra tín dụng
•Kiểm tra tất cả các khoản tín dụng theo
định kỳ nhất định - 30, 60, 90 ngày
•Xây dựng kế hoạch, chương trình, nội dung
kiểm tra thận trọng và chi tiết, bảo đảm
những khía cạnh quan trọng nhất được
kiểm tra
•Kiểm tra thường xuyên các khoản tín dụng
lớn
•Kiểm tra thường xuyên các khoản tín dụng
có vấn đề
•Kiểm tra những ngành nghề có dấu hiệu
suy thoái.
3.2.2 Quản trị rủi ro tín dụng
- Giám sát rủi ro tín dụng
+ Phân hạng rủi ro danh mục cho vay của
TCTD
+ Rà soát xếp hạng rủi ro
+ Đối tượng cần giám sát, Xác định cấu trúc
rủi ro theo danh mục tài trợ tín dụng (Theo
từng đối tượng: doanh nghiệp, td tiêu dùng,
hoạt động tín dụng tài tợ trung gian tài chính
khác)
+ Phương pháp giám sát
+ Quy trình giám sát tín dụng chặt chẽ
3.2.2 Quản trị rủi ro tín dụng
* Xếp hạng tín dụng
- Khái niệm
Sắp xếp các ước tính về mức độ rủi ro tín dụng tiềm
tàng trong danh mục tín dụng của TCTD.
- Mức độ rủi ro tín dụng của TCTD
+ Mức 1: TCTD có mức rủi ro tín dụng rất thấp (mầu
xanh)
+ Mức 2: TCTD có mức rủi ro tín dụng thấp (mầu xanh
vàng)
+ Mức 3: TCTD có mức rủi ro tín dụng trung bình (mầu
vàng)
+ Mức 4: TCTD có mức rủi ro tín dụng cao (mầu da cam)
+ Mức 5: TCTD có mức rủi ro tín dụng rất cao (mầu đỏ)
3.2.2 Quản trị rủi ro tín dụng
* Xử lý rủi ro tín dụng
- Xử lý các nguyên nhân chủ quan từ phía TCTD
• Tổ chức hợp lý và khoa học quy trình tín dụng
• Nâng cao trình độ cán bộ
• Không quá chú trọng mục tiêu lợi nhuận....
- Xử lý nợ quá hạn
• Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ
• Gia hạn nợ
• Chuyển đổi nợ thành vốn cổ phần
• Bổ sung, xử lý tài sản đảm bảo
- Khởi kiện, bán nợ
3.2.2 Quản trị rủi ro tín dụng
* Xử lý rủi ro tín dụng
- Trích lập dự phòng tổn thất
+ Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 23/1/2013 quy
định về phân loại tài sản có, mức trích và phương
pháp trích lập dự phòng rủi ro trong hoạt động của
các tổ chức tín dụng
+ TT15/2010/TT-NHNN
- Sử dụng các công cụ tín dụng phái sinh
+ Hợp đồng hoán đổi tín dụng (Credit swap)
+ Hợp đồng quyền chọn tín dụng (Credit option)
+ Hợp đồng hoán đổi các khoản tín dụng rủi ro
(Risky credit swap)
+ Trái phiếu ràng buộc (credit - lined notes)
3.2.3 Quản trị rủi ro lãi suất
- Khái niệm: Rủi ro lãi suất (RRLS) là khả năng
NH chịu thiệt hại về thu nhập do biến động của
lãi suất thị trường gắn với cấu trúc và kì hạn của
tài sản và nguồn vốn.
- Nguyên nhân
+ Sự không cân xứng về kỳ hạn và quy mô
giữa TS Có và TS Nợ của NH.
+ Sự thay đổi lãi suất thị trường.
3.2.3 Quản trị rủi ro lãi suất
- Khi lãi suất thị trường thay đổi, NH bị tác động thế
nào
+ LSTT thay đổi: Thu nhập trên các TS Có sinh lời
biến động, đồng thời Chi phí lãi trên các TS Nợ chịu
lãi cũng bị tác động; Thay đổi kì hạn của tài sản CÓ
& NỢ
=> Tác động đến thu nhập lãi ròng của NH => RR
thu nhập (RR luồng tiền)
+ LSTT thay đổi -> Giá thị trường của các công cụ
tài chính sẽ biến động -> Tác động đến giá trị thị
trường của TS Có và TS Nợ tài chính của NH => Rủi
ro về giá trị hợp lý
3.2.3 Quản trị rủi ro lãi suất
* Đo lường rủi ro lãi suất
- Theo góc độ tiếp cận giá trị tài sản theo kỳ hạn
+ Là phương pháp lượng hóa rủi ro lãi suất căn
cứ vào sự thay đổi giá trị tài sản của ngân hàng
khi không có sự tương thích về kỳ hạn tài sản
và nợ.
• Khi lãi suất thị trường thay đổi với xu hướng
tăng
• Khi NH tăng lãi suất, trong khi NH đã quyết
định tăng lãi suất huy động, các khoản tín
dụng đã xác định lãi suất tài trợ và NH không
thay đổi được.
3.2.3 Quản trị rủi ro lãi suất
* Đo lường rủi ro lãi suất (tiếp)
- Đo lường sự thay đổi nguồn vốn khi chịu sự
tác động của rủi ro lãi suất
+ Sự thay đổi của lãi suất thị trường đã làm thay đổi
giá trị nguồn vốn.
+ Khi lãi suất thị trường tăng, giá trị nguồn vốn giảm
và ngược lại.
3.2.3 Quản trị rủi ro lãi suất
* Đo lường rủi ro lãi suất (tiếp)
- Đo lường sự thay đổi giá trị tài sản khi chịu sự
tác động của rủi ro lãi suất
+ Là phương pháp lượng hóa rủi ro lãi suất theo
góc độ tiếp cận giá trị và kỳ hạn tài sản đã xác
định rõ nguyên nhân chính dẫn đến rủi ro lãi
suất đối với ngân hàng đó là sự không cân xứng
về kỳ hạn giữa tài sản và nguồn vốn.
+ Biểu hiện: NH dùng vốn ngắn hạn tài trợ tín
dụng trung và dài hạn
3.2.3 Quản trị rủi ro lãi suất
* Đo lường rủi ro lãi suất (tiếp)
- Theo góc độ tiếp cận chi phí và lợi nhuận
+ Là phương pháp lượng hóa rủi ro lãi suất được xác
định trên cơ sở đối chiếu sự thay đổi tài sản và
nguồn vốn cùng kỳ hạn với sự thay đổi thu nhập
của NH khi có sự thay đổi lãi suất của tài sản đó
+ Mô hình đánh giá lại tài sản theo 1 ngày, 1-3
tháng, 3-6 tháng, 6-1năm, 1-5 năm, trên 5 năm
+ Việc định giá lại tài sản và nguồn vốn được xác
định theo công thức:
Loi= Lo/ (1+r)t
Aoi= Ao/ (1+r)t
3.2.3 Quản trị rủi ro lãi suất
* Đo lường rủi ro lãi suất (tiếp)
- Theo góc độ tiếp cận giá trị tài sản theo kỳ
hạn đến hạn
+ Là phương pháp lượng hóa rủi ro lãi suất
trên cơ sở thời gian đáo hạn bình quân của tài
sản
* Ứng dụng công thức tính thời gian đáo hạn
bình quân để xác định thời hạn đáo hạn của
tài sản.
* Ứng dụng công thức tính thời gian đáo hạn
bình quân để xác định thời hạn đáo hạn của
nợ
3.2.3 Quản trị rủi ro lãi suất
* Phòng ngừa rủi ro lãi suất (tiếp)
- Phòng ngừa rủi ro lãi suất bằng hợp đồng
kỳ hạn
+ Hợp đồng kỳ hạn lãi suất: là một hợp đồng
kỳ hạn với gốc phái sinh là lãi suất áp dụng
cho một khoản tiền vay hay tiền gửi tham
chiếu trong một kỳ hạn nhất định.
HD Thanh toán Nhận Kỳ
vọng
Mua FRA CĐ TN LS tăng
Bán FRA TN CĐ LS giảm
3.2.3 Quản trị rủi ro lãi suất
* Phòng ngừa rủi ro lãi suất (tiếp)
- Phòng ngừa rủi ro lãi suất hợp đồng kỳ hạn
tiền gửi
+ Rủi ro lãi suất xảy ra khi kỳ hạn của nguồn
vốn không cân xứng với kỳ hạn của khoản tín
dụng, tính không ổn định của nguồn vốn.
+ Để phòng ngừa rủi ro lãi suất: (1) NH phải cố
định chi phí huy động; (2) Kỳ hạn nguồn vốn
huy động.
3.2.3 Quản trị rủi ro lãi suất
* Phòng ngừa rủi ro lãi suất (tiếp)
- Phòng ngừa rủi ro lãi suất hợp đồng kỳ hạn
trái phiếu
- Phòng ngừa rủi ro lãi suất bằng hợp đồng
hoán đổi
- Phòng ngừa rủi ro lãi suất bằng HĐ quyền
chọn
3.2.4 Quản trị rủi ro hối đoái
- Khái niệm
Rủi ro hối đoái (RRHĐ) của TCTD là những tổn thất có
thể xảy ra ngoài dự kiến do sự biến động của tỷ giá,
gây ra tổn thất về tài chính và hoạt động cho TCTD.
Rủi ro hối đoái phát sinh khi tỷ giá biến động tác
động tiêu cực đến kết quả kinh doanh ngoại hối, đến
huy động vốn và đầu tư bằng ngoại tệ của ngân hàng
- Quản lí RRHĐ
+ Dự báo xu hướng biến động tỉ giá
- Giải pháp phòng ngừa rủi ro
+ Hợp đồng quyền chọn
+ Hợp đồng kỳ hạn
+ Hợp đồng tương lai
3.2.4 Quản trị rủi ro hối đoái
- Căn cứ
+ Việc lượng hóa tổn thất rủi ro hối đoái
được xác định căn cứ vào trạng thái ngoại tệ
ròng của ngân hàng.
+ Trạng thái ngoại tệ thể hiện vị thế trường
hay đoản của một ngoại tệ.
Trạng thái ngoại tệ ròng (ngoại tệ i) = Trạng thái nội
bảng (I) + Trạng thái ngoại bảng (II) = Tài sản ngoại tệ
i - Nợ ngoại tệ i + Doanh số ngoại tệ i mua vào -
Doanh số ngoại tệ i bán ra.
3.2.4 Quản trị rủi ro hối đoái
* Lượng hóa rủi ro hối đoái
- Rủi ro danh mục tài sản trong kinh doanh
ngoại hối
Tài sản được đa dạng hóa theo nhiều ngoại tệ khác nhau,
do đó để đánh giá rủi ro danh mục tài sản của ngoại tệ i,
dùng phương sai và độ lệch chuẩn của danh mục tài sản.
σp
2 = X1
2 σ1
2 + X2
2 σ2
2 ....+ 2X1 X2 Cov (r1, r2) +...+ 2Xi Xj Cov
(ri, rj)
Trong đó:
- X1 ... Xi là trạng thái ngoại tệ ròng i
- σp
2 phương sai danh mục
- Cov (ri, rj) hệ số tương quan
3.2.4 Quản trị rủi ro hối đoái
* Phòng ngừa rủi ro hối đoái
- Cân xứng về kỳ hạn và nhất quán sử dụng đồng tiền huy
động để tài trợ tài sản
- Phòng ngừa rủi ro ngoại hối bằng hợp đồng kỳ hạn
+ Trường hợp NHTM dự báo ngoại tệ giảm giá
+ Trường hợp NHTM dự báo ngoại tệ có xu hướng tăng
giá
- Phòng ngừa rủi ro ngoại hối bằng hợp đồng quyền chọn
- Phòng ngừa bằng hợp đồng hoán đổi tiền tệ
3.3. Nghiên cứu tình huống
- Các vụ rủi ro thanh khoản nổi tiếng
+ Trên thế giới: Anh, Argentina, Nga
+ Việt Nam: Quỹ TDND những năm 90, Ngân hàng
ACB (tháng 10/2003), NHTM cổ phần nông thôn Ninh
Bình (tháng 7/2005), NHTM cổ phần Phương Nam chi
nhánh Hà Nội (tháng 7/2005).
- Các vụ rủi ro tín dụng
+ Trên thế giới: Rủi ro tín dụng nhà đất ở Mỹ
+ Việt Nam: Rủi ro tín dụng của một số NHTM Nhà
nước khi cấp vốn cho các Tập đoàn Nhà nước:
Vinashin; Vụ Epco Minh Phụng,
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Unlock-bai_giang_quan_tri_ngan_hang_thuong_mai_2_dh_thuong_mai_3_4042_1982986.pdf