Tài liệu Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại 2 - Chương 1: Quản trị hoạt động cho thuê và đầu tư tài chính của NHTM: Bộ môn: Ngân hàng Chứng khoán
Khoa: Tài chính Ngân hàng
HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2DHTM_TMU
TÀI LIỆU BẮT BUỘC
[1] PGS.TS Nguyễn Thị Phương Liên (2011), “Giáo trình Quản trị tác
nghiệp ngân hàng thương mại”, NXB Thống kê, Hà Nội.
[2] PGS. TS. Phan Thị Thu Hà (2009), “Quản trị Ngân hàng thương
mại”, NXB Giao thông vận tải, Hà Nội.
[3] Perter . S. Rose(2004), “Quản trị ngân hàng thương mại”, NXB
Tài chính.
[4] TS Nguyễn Minh Kiều (2006), “Nghiệp vụ Ngân hàng thương
mại”, NXB Thống kê.
[5] PGS. TS Nguyễn Văn Tiến (2010), “Thị trường ngoại hối các
nghiệp vụ phái sinh”, NXB Thống kê.
[6] PGS. TS Nguyễn Văn Tiến (2010), “Quản trị rủi ro kinh doanh
ngân hàng”, NXB Thống kê.
DHTM_TMU
TÀI LIỆU KHUYẾN KHÍCH
[1] Peter S.Rose, “Commercial Bank
Management”, Texas A&M University. Copyright
@ 1998 by Richard D.Irwin, a Times Mirror Higher
Education Group, Inc.Company. All rights
reserved.
[2] Joseph F. and Sinkley Jr, “Commercial Bank
Financial Management”...
28 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 776 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Quản trị ngân hàng thương mại 2 - Chương 1: Quản trị hoạt động cho thuê và đầu tư tài chính của NHTM, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ môn: Ngân hàng Chứng khoán
Khoa: Tài chính Ngân hàng
HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2DHTM_TMU
TÀI LIỆU BẮT BUỘC
[1] PGS.TS Nguyễn Thị Phương Liên (2011), “Giáo trình Quản trị tác
nghiệp ngân hàng thương mại”, NXB Thống kê, Hà Nội.
[2] PGS. TS. Phan Thị Thu Hà (2009), “Quản trị Ngân hàng thương
mại”, NXB Giao thông vận tải, Hà Nội.
[3] Perter . S. Rose(2004), “Quản trị ngân hàng thương mại”, NXB
Tài chính.
[4] TS Nguyễn Minh Kiều (2006), “Nghiệp vụ Ngân hàng thương
mại”, NXB Thống kê.
[5] PGS. TS Nguyễn Văn Tiến (2010), “Thị trường ngoại hối các
nghiệp vụ phái sinh”, NXB Thống kê.
[6] PGS. TS Nguyễn Văn Tiến (2010), “Quản trị rủi ro kinh doanh
ngân hàng”, NXB Thống kê.
DHTM_TMU
TÀI LIỆU KHUYẾN KHÍCH
[1] Peter S.Rose, “Commercial Bank
Management”, Texas A&M University. Copyright
@ 1998 by Richard D.Irwin, a Times Mirror Higher
Education Group, Inc.Company. All rights
reserved.
[2] Joseph F. and Sinkley Jr, “Commercial Bank
Financial Management”, Prentice Hall, US, 2002.
[3] Trang web của một số TCTD.
[4] Tạp chí Ngân hàng.
DHTM_TMU
•Chương 1: Quản trị hoạt động cho thuê và đầu tư
tài chính của NHTM
•Chương 2: Quản trị kinh doanh ngoại hối, bảo
lãnh và các dịch vụ khác của NHTM
•Chương 3: Quản trị rủi ro trong hoạt động NHTM
•Chương 4: Định giá các dịch vụ của NHTM
•Chương 5: Phân tích đánh giá hoạt động kinh
doanh của NHTM
Nội dung môn học
D
TM_TMU
Chương 1: Quản trị HĐ cho thuê và đầu tư tài chính của NHTM
1.1 Quản trị hoạt động cho thuê tài chính
+ Một số vấn đề cơ bản về cho thuê và cho thuê tài
chính
+ Các hình thức cho thuê tài chính
+ Quản trị cho thuê tài chính
1.2 Quản trị hoạt động đầu tư tài chính
+ Mục đích đầu tư và các loại chứng khoán đầu tư
+ Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư
chứng khoán của NHTM
+ Tổ chức hoạt động đầu tư và quy trình quản trị đầu
tư chứng khoán của NHTM
DHTM_TMU
1.1 QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH
1.1.1 Cho thuê và đặc trưng của cho thuê
1.1.2 Vai trò của cho thuê
1.1.3 Khái niệm và đặc trưng của CTTC
1.1.4 Các chủ thể liên quan đến cho thuê tài chính
1.1.5 Các hình thức cho thuê tài chính
1.1.6 Giá cả dịch vụ cho thuê tài chính
1.1.7 Các kênh phân phối dịch vụ cho thuê tài chính
1.1.8 Phân tích và quyết định thuê hay mua
DHTM_TMU
1.1.1 Cho thuê và đặc trưng của cho thuê
- Khái niệm: Là hình thức tài trợ tín dụng
thể hiện dưới hình thức tài sản thực: máy
móc, thiết bị,
DHTM_TMU
1.1.1 Cho thuê và đặc trưng của cho thuê
- Đặc trưng của cho thuê
+ Đối tượng tài trợ là các tài sản.
+ Bên đi thuê không phải thế chấp tài sản.
+ Bên cho thuê có quyền sở hữu tài sản còn
bên thuê có quyền sử dụng tài sản.
+ Bên đi thuê có nghĩa vụ phải thanh toán tiền
thuê cho bên cho thuê theo mức đã thỏa thuận.
+ Kết thúc thời hạn thuê: (1) Trả TS; (2) theo
thỏa thuận hợp đồng; (3) theo ý chí.
DHTM_TMU
1.1.2 Vai trò của cho thuê
- Đối với người cho thuê: là hình thức tài trợ có
độ an toàn cao vì:
+ Vốn được sử dụng đúng mục đích
+ Có điều kiện giám sát việc sử dụng tài sản
- Đối với người thuê
+ Hạn hẹp ngân quỹ có được TS để sử dụng
+ Tránh được rủi ro về tính lạc hậu của TS
+ Mục đích sử dụng vốn được bảo đảm.
DHTM_TMU
- Khái niệm
+ Theo Uỷ ban tiêu chuẩn kế toán quốc tế (IAS)
“CTTC là một giao dịch trong đó một bên (người
cho thuê) chuyển giao quyền sử dụng tài sản
thuộc sở hữu của mình cho bên kia (người đi
thuê) trong một thời gian nhất định, mà trong thời
gian đó người cho thuê dự định thu vốn tài trợ
cùng các chi phí liên quan; quyền sở hữu tài sản
có được chuyển giao hay không tuỳ thuộc vào sự
thoả thuận giữa hai bên”.
1.1.3 Khái niệm và đặc trưng của CTTC
DHTM_TMU
1.1.3 Khái niệm và đặc trưng của CTTC
- Khái niệm
+ Theo NĐ 16/2001/NĐ-CP ngày 2/5/2001
“CTTC là hoạt động tín dụng trung dài hạn thông qua
việc cho thuê máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển
và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê
giữa bên cho thuê với bên thuê.
Bên cho thuê cam kết mua máy móc thiết bị theo yêu
cầu của bên thuê và nắm quyền sở hữu đối với TS
cho thuê.
Bên thuê sử dụng TS thuê trong suốt thời hạn thuê đã
được hai bên thỏa thuận. Khi kết thúc thời hạn thuê,
TS thuê thuộc quyền SH của bên thuê, hoặc bên thuê
được quyền mua lại tài sản thuê, hoặc tiếp tục thuê
theo các điều kiện đã thỏa thuận trong HĐ cho thuê
tài chính”
DHTM_TMU
1.1.3 Khái niệm và đặc trưng của CTTC
- Khái niệm
+ Theo Chuẩn mực 06 “Thuê tài sản” trong Hệ
thống chuẩn mực Việt Nam (VAS)
“CTTC là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự
chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở
hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn
thuê”
DHTM_TMU
1.1.3 Khái niệm và đặc trưng của CTTC
- Đặc trưng
+ Là tín dụng trung dài hạn, đối tượng tài trợ là tài
sản.
+ Người vay không phải thế chấp tài sản.
+ Các chi phí (bảo trì, vận hành, phí BH) thường do
người thuê chịu.
+ Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê
tối thiểu chiếm phần lớn giá trị hợp lý của tài sản
thuê.
+ TS cho thuê thuộc quyền SH của bên cho thuê =>
tăng khả năng kiểm soát.
+ Lãi suất cho thuê thường cao hơn lãi suất TD.
+ Hết thời hạn thuê, tài sản thuê: (1) SH của bên đi
thuê, (2) bên đi thuê được tiếp tục thuê TS; (3) hoặc
bên đi thuê được mua lại TS đó với giá rẻ
DHTM_TMU
So sánh sự khác biệt giữa thuê VH và thuê TC
Cho thuê vận hành Cho thuê tài chính
Có thể được hủy ngang HĐ Không được hủy ngang HĐ
Bên đi thuê không chịu rủi
ro thiệt hại
Bên đi thuê phải gánh chịu
rủi ro và thiệt hại
Tài sản thuộc quyền sở
hữu của bên cho thuê
Tài sản cho thuê trước khi
ký HĐ có thể không thuộc
sở hữu của người cho thuê
DHTM_TMU
So sánh sự khác biệt giữa thuê VH và thuê TC
Cho thuê vận hành Cho thuê tài chính
Không có dự định chuyển
quyền sở hữu tài sản
Có dự định chuyển quyền sở
hữu tài sản
Thời hạn cho thuê thường
chiếm một phần nhỏ so với
thời gian hữu ích của TS
Thời hạn cho thuê thường
chiếm phần lớn thời gian hữu
ích của TS
Số tiền cho thuê nhỏ hơn
nhiều so với giá trị ban đầu
của TS thuê.
Số tiền cho thuê tối thiểu
chiếm phần lớn giá trị TS.
DHTM_TMU
Sự khác biệt giữa cho CTTC và TDNH
Tiêu thức Cho thuê tài
chính
Tín dụng ngân
hàng
Hình thức tài trợ Bằng tài sản Bằng tiền
Quyền sở hữu
TS trong thời
gian thực hiện
HĐ
Thuộc bên cho
thuê
Thuộc bên đi vay
Giá trị hợp đồng
so với giá trị TS
Thường lớn hơn
hoặc tương đương
giá trị hợp lý của
TS
Thường thấp hơn
giá trị hợp lý của TS
DHTM_TMU
1.1.4 Các chủ thể liên quan đến cho thuê tài chính
- Chủ thể cung cấp dịch vụ CTTC (người cho thuê -
Lessor)
Là nhà tài trợ vốn cho người đi thuê; người thanh
toán toàn bộ giá trị mua tài sản theo thoả thuận giữa
người đi thuê với nhà cung cấp; là chủ sở hữu tài
sản về mặt pháp lý đối với tài sản thuê.
DHTM_TMU
1.1.4 Các chủ thể liên quan đến cho thuê tài chính
- Chủ thể cầu vốn qua dịch vụ CTTC (người đi
thuê – Lessee)
Là người nhận tài trợ TD của người cho thuê, có
quyền sử dụng, hưởng những lợi ích do tài sản
đem lại và có trách nhiệm trả tiền thuê theo thoả
thuận.
DHTM_TMU
1.1.5 Các hình thức cho thuê tài chính
- Theo số chủ thể liên quan đến CTTC
Phương thức CTTC có sự tham gia của ba bên (còn
gọi là thuê mua thuần - Net Lease)
1. Người đi thuê
2. Người cho thuê
3. Người ccấp TB
DHTM_TMU
1.1.5 Các hình thức cho thuê tài chính
- Theo số chủ thể liên quan đến CTTC
Phương thức CTTC có sự tham gia của hai bên
(còn gọi là hợp đồng CTTC tài trợ trực tiếp - Direct
leases)
+ Thường do các công ty con của các hãng sản xuất.
+ Tài sản cho thuê có giá trị không quá lớn, là
MMTB.
+ Chỉ có 2 bên tham gia trực tiếp.
+ Vốn tài trợ do người cho thuê đảm nhiệm.
+ Người cho thuê có thể mua lại MMTB
DHTM_TMU
1.1.5 Các hình thức cho thuê tài chính
Các hình thức CTTC đặc biệt khác
Xét từ phương diện người cho thuê
+ Cho thuê tài chính liên kết - Syndicate Leases
+ Cho thuê tài chính bắc cầu - Leveraged Lease
Xét từ phương diện người thuê
+ Phương thức bán và tái thuê - Sale and Leaseback
+ Phương thức cho thuê tài chính giáp lưng - Under
Lease
+ Phương thức thuê mua trả góp - Lease Purchase
Arrangement
Theo tổng số tiền thuê phải trả
+ Hoàn trả toàn bộ
+ Hoàn trả từng phần
DHTM_TMU
1.1.6 Giá cả dịch vụ cho thuê tài chính
- Khái niệm: Giá cả CTTC (lãi suất cho thuê) là tỷ
lệ phần trăm giữa lãi tiền thuê phải trả tính trên
tổng số vốn tài trợ.
+ Các yếu tố hình thành giá cả dịch vụ CTTC:
Chi phí sử dụng vốn
CP trực tiếp trong quá trình triển khai dịch vụ
Chi phí QLDN phân bổ cho TS cho thuê
DHTM_TMU
1.1.6 Giá cả dịch vụ cho thuê tài chính
- Các yếu tố hình thành giá cả dịch vụ CTTC
(tiếp)
Khoản dự phòng rủi ro không thu hồi được vốn
tài trợ
Lợi nhuận dự tính.
Giá trị còn lại của TS thuê.
Hình thức thuê: toàn bộ hay từng phần.
DHTM_TMU
1.1.7 Các kênh phân phối dịch vụ cho thuê tài chính
Kênh phân phối trực tiếp:
+ Bán hàng tại cửa hàng (văn phòng giao dịch)
+ Bán lưu động
+ Bán qua điện thoai hoặc internet.
Kênh phân phối gián tiếp: thông qua môi giới,
hoặc các đại lý của các hãng SX và hệ thống
đại lý của cty CTTC, hoặc uỷ thác cho các
NHTM để triển khai dịch vụ đến khách hàng.
DHTM_TMU
1.1.8 Phân tích và quyết định thuê hay mua
- Đứng trên góc độ người đi thuê hay người tư vấn cho
khách hàng nên sử dụng dịch vụ thuê tài chính hay vay
mua =>Phân tích và so sánh giá trị hiện tại (PV) của chi
phí thực tế giữa 2 phương án:
+ Phương án vay mua tài sản
PV (chi phí) = ∑PV (CP vay phải trả – tiết kiệm thuế)
CP vay gồm: nợ gốc, lãi, các chi phí khác (nếu có)
+ Phương án thuê
PV (chi phí) = ∑PV (tiền thuê phải trả – tiết kiệm thuế)
Kết luận: Phương án nào có PV chi phí thấp hơn => lựa
chọn
DHTM_TMU
1.2. QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
- Mục đích đầu tư chứng khoán của NHTM
+ Ổn định hóa thu nhập của ngân hàng
+ Bù trừ rủi ro tín dụng
+ Cung cấp dự trữ cho ngân hàng
+ Cung cấp sự đa dạng hoá về mặt địa lý trong hoạt
động kinh doanh
+ Giảm nghĩa vụ nộp thuế của ngân hàng
+ Tạo ra tuyến phòng thủ cho ngân hàng
+ Đem lại tính năng động cho danh mục tài sản
- Các loại chứng khoán NHTM đầu tư
DHTM_TMU
1.2. QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
- Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư chứng khoán
của NHTM
+ Tỷ suất lợi nhuận dự kiến
+ Rủi ro trong đầu tư chứng khoán
+ Khả năng chịu thuế
DHTM_TMU
1.2. QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
- Qui trình hoạt động đầu tư của NHTM
+ Xây dựng chiến lược đầu tư (Xây dựng chiến lược,
thiết lập danh mục đầu tư)
+ Khai thác tìm kiếm cơ hội đầu tư
+ Lập và phân tích phương án đầu tư
+ Thẩm định và phê duyệt phương án đầu tư, đề xuất
chi tiết thẩm quyền của phòng đầu tư, Tổng giám đốc,
Hội đồng đầu tư, Hội đồng quản trị.
+ Thực hiện đầu tư
+ Báo cáo kết quả thực hiện
+ Quản lý đầu tư và thu hồi vốn
+ Lưu trữ hồ sơ.
DHTM_TMU
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Unlock-bai_giang_quan_tri_ngan_hang_thuong_mai_2_dh_thuong_mai_1_4892_1982984.pdf