Tài liệu Bài giảng Quản trị mục tiêu và thành quả: Cảm xúc mới cho bữa ăn truyền thống
QUẢN TRỊ MỤC TIÊU VÀ THÀNH QUẢ
TUAN -TXO
Quản lý mục tiêu và thành quả
Quản trị mục tiêu
1. Lập kế hoạch
2. Chỉ huy
3. Kiểm soát
4. Phối hợp
Phối hợp
Lập kế hoạch
Chỉ ĐạoKiểm soát
Các nội dung chính
1. Lập kế hoạch
2. Chỉ huy
3. Kiểm soát
4. Phối hợp
Lập kế hoạch
Định nghĩa kế hoạch
Kế hoạch và lịch làm việc
Những yếu tố cần xem xét trước khi lập kế hoạch
Phương pháp và trình tự lập kế hoạch
Vòng tuần hoàn quản lý PDCA
P : (Plan) Lập kế hoạch
D: (Do) thực hiện- Mệnh lệnh
C: (Check) Kiểm tra- Kiểm soát
A: ( Action) Hành động điều chỉnh
PLANNING
Khái niệm về kế hoạch ( Planning)
Hiện tại Thực hiện Tương lai
Dự đoán
tình hình
Tiên liệu
P.A giải
quyết
Sứ
mệnh
Mục tiêu
Kế hoạch là quyết định công việc hiện tại liên quan đến tương lai của tổ chức
Lợi ích của việc lập kế hoạch
Dự đoán được những diễn biến của tình thế
Đưa ra được phương án và trình tự đề giải quyết
Tập trung và phân bổ được nguồn ...
77 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 451 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Quản trị mục tiêu và thành quả, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cảm xúc mới cho bữa ăn truyền thống
QUẢN TRỊ MỤC TIÊU VÀ THÀNH QUẢ
TUAN -TXO
Quản lý mục tiêu và thành quả
Quản trị mục tiêu
1. Lập kế hoạch
2. Chỉ huy
3. Kiểm soát
4. Phối hợp
Phối hợp
Lập kế hoạch
Chỉ ĐạoKiểm soát
Các nội dung chính
1. Lập kế hoạch
2. Chỉ huy
3. Kiểm soát
4. Phối hợp
Lập kế hoạch
Định nghĩa kế hoạch
Kế hoạch và lịch làm việc
Những yếu tố cần xem xét trước khi lập kế hoạch
Phương pháp và trình tự lập kế hoạch
Vòng tuần hoàn quản lý PDCA
P : (Plan) Lập kế hoạch
D: (Do) thực hiện- Mệnh lệnh
C: (Check) Kiểm tra- Kiểm soát
A: ( Action) Hành động điều chỉnh
PLANNING
Khái niệm về kế hoạch ( Planning)
Hiện tại Thực hiện Tương lai
Dự đoán
tình hình
Tiên liệu
P.A giải
quyết
Sứ
mệnh
Mục tiêu
Kế hoạch là quyết định công việc hiện tại liên quan đến tương lai của tổ chức
Lợi ích của việc lập kế hoạch
Dự đoán được những diễn biến của tình thế
Đưa ra được phương án và trình tự đề giải quyết
Tập trung và phân bổ được nguồn lực hợp lý cho việc thực hiện mục tiêu
Quản lý được thời gian
Quản lý được ngân sách
Kiểm soát được tiến trình thực hiện mực tiêu
Bạn đang lên kế hoạch (
Planning) hay chỉ thực sự
là lên lịch làm
việc(scheduling)
Xác định mục tiêu
phát triển & những
hành động cụ thể
để tạo ra sự thay
đổi tiến bộ
Bố trí lịch làm việc,
ngày nào, giờ nào,
làm việc gì
Lên kế hoạch công việc v.s. Lên lịch làm việc
PLANNING v.s. SCHEDULING
Tầm nhìn- sứ mệnh-
chiến lượng
Mục tiêu cho từng
giai đoạn
Mục tiêu/target-goals
Chỉ tiêu/objetives
Chương
trình/programs
Nhiệm vụ/Task
Lịch làm việc/timetable
Tư duy chiến lược
Strategic
Vận hành và chiến
thuật vận hành
3-5 năm
1-3 năm
1 năm
3 tháng -1 năm
3 tháng -6 tháng
1 tuần - 3 tháng
Hàng ngày/hàng
tuần
Lên
chiến
lược
Lên Kế hoạch
Lên lịch
làm việc
CEO Chủ tịch
CEO Manager
Manager Nhân viên
Làm sao
để có
được bản
kế hoạch
tốt ?
B1: Vẽ bản đồ mục tiêu – chỉ tiêu
Khi xác định mục tiêu, đừng chi tiết vào hành
động, mục tiêu và chỉ tiêu phải có thước đo rõ ràng
B2: Xác định những hành động cần thiết
Liệt kê các hành động mà bạn chọn là có thể giúp bạn đạt
được. Liệt kê càng nhiều càng tốt
B3: Chọn lựa các hành động phù hợp & xác định thời
điểm thực hiện
Thảo luận để chọn lựa những hành động tạo kết quả cao
mà cần nguồn lực ít
B1: xác định mục tiêu, chia nhỏ thành những
mục tiêu con ( chỉ tiêu)
Mục tiêu tài chính
Ví dụ cho mục tiêu tài chính:
-Lợi nhuận ?
-Doanh số ?
-Năng xuất nhân viên
Mục tiêu tài chính
Mục tiêu khách hàng
Ví dụ cho mục tiêu khách hàng:
-Tăng số lượng khách hàng mới?
-Tăng mức độ hài lòng
-Tăng số lần mua hàng
-Tăng số lần giới thiệu
Mục tiêu tài chính
Mục tiêu khách hàng
Ví dụ cho mục tiêu quy trình sản
phẩm:
-Xây dựng quy trình bán hàng
-Quy trình chăm sóc khách hàng
-Quy trình các dịch vụ
-Quy trình kiểm soát chất lượng sp
Mục tiêu quy trình nội
bộ
Mục tiêu tài chính
Mục tiêu khách hàng
Ví dụ cho mục tiêu học tâp và đào
tạo
-Nâng cao kỹ năng chuyên môn
-Nâng cao kỹ năng giải quyết vấn
đề
-Nâng cao kỹ năng quản lý
Mục tiêu quy trình nội
bộ
Mục tiêu học tập và đào
tạo
Tăng lợi nhuận
Tăng doanh số
Giảm chi phí
Tăng danh
sách KH mới
Tăng giá trị
đơn hàng
Tăng số lần
mua hàng từ kh
cũ
Tăng kỹ năng
bán hàng
Tăng sự hài
lòng của KH
Áp dụng tốt
quy trình tiếp
cận KH
Áp dụng tốt QT
chăm sóc KH
Tăng cường kỹ
năng quản lý
bán hàng
Nhóm mục tiêu học tập và phát triển
Nhóm mục tiêu quy trình
Nhóm mục tiêu khách hàng
Nhóm mục tiêu tài chính
MẪU BẢN ĐỒ MỤC TIÊU PHÂN NHỎ THÀNH
CHỈ TIÊU
Có được định
hướng kinh
doanh tốt
Tăng kiến thức
và kỹ năng
chiến lược
Xây dựng đúng
phân khúc khách
hàng
Xây dựng SP và
dịch vụ phù hợp
Áp dụng quá trình
thử nghiệm và đo
lường
Tăng cường kỹ
năng quản lý
bán hàng
Nhóm mục tiêu học tập và phát triển
Nhóm mục tiêu quy trình
Nhóm mục tiêu khách hàng
Nhóm mục tiêu tài chính
-Có lợi nhuận
-Khách hàng quay lại
-Dễ dàng mở rộng quy mô lớn
PLANNING CHIẾN LƯỢC
Chọn lựa số lượng mục tiêu vừa phải
Càng có nhiều mục tiêu tức là càng
có ít mục tiêu nghiêm túc
S.M.A.R.T
mục tiêu và chỉ
tiêu phải tuân
thủ theo tiêu chí
smart trong đó
đặc biệt phải có
thước đo rõ
ràng
Specific S
Measureable M
Attainable A
relevant
timebased
R
T
B2: xác định hành động cần thiết
Để đạt được
mục tiêu : tăng
năng xuất sản
xuất10%
B3: chọn lựa hành động và xác định thời
điểm thực hiện
Có những hành động tốn rất nhiều
công mà hiệu quả rất thấp
Thế
nào là
một
bản kế
hoạch
tốt
DỰA TRÊN NHỮNG MỤC TIÊU S.M.A.R.T
S: cụ thể
M: Đo lường được
A: Khả thi có thể thực hiện được, nhưng có thách thực
R: Có giá trị, cho mong muốn dài hạn
T: Có thời gian kết thúc
NÊU RÕ SỰ THAY ĐỔI VÀ HÀNH ĐỘNG CỤ THỂ ĐỂ TẠO RA
SỰ THAY ĐỔI ĐÓ
Một bản kế hoạch tồi là bản kế hoạch chỉ có mục tiêu , không có
hành động. Một bản kế hoạch tốt là bản kế hoạch chỉ ra mục tiêu
là gì, tình hình hiện nay ra sao, điểm khác biệt hiện tại và mục
tiêu mong muốn là gì và cần hành động gì để xóa bỏ điểm khác
biệt đó
Muốn tạo ra kết quả mới cần có hành động mới
CÓ SỰ CHỌN LỰA HÀNH ĐỘNG DỰA TRÊN GiỚI HẠN CỦA
NGUỒN LỰC
Có rất nhiều ý tưởng để tạo ra sự đổi mới, nhưng chúng ta
không thể thực hiện được hết vì nguồn lực có giới hạn, cần xác
định được nguồn lực cần có cho mỗi hành động từ đó chọn
những hành động hiệu quả cao nhất
Những thất bại thường gặp trong
lập kế hoạch
Những sai lầm cần tránh
Mục tiêu không rõ ràng
Có nhiều loại mục tiêu rất dễ xây dựng để đạt chỉ tiêu S.M.A.R.T như doanh số và lợi
nhuận, nhưng cũng có nhiều loại mục tiêu rất khó xác định( ví dụ Mt làm khách hang
hài lòng, mục tiêu đào tạo. Nhưng dù khó đến đâu cũng cần có sự rõ rang
Quá nhiều mục tiêu
Nếu bạn có quá nhiều mục tiêu bạn sẽ khó tập trung để hoàn thành và kết quả là
không đạt mục tiêu nào. Mỗi người, bộ phận chỉ nên có 3-5 mục tiêu trong 1 tháng, và
nếu được hay tận dụng khái niệm sức mạnh tập trung với việc chỉ có 1 mục tiêu trong
1 tuần
Đưa hành động thường ngày vào bảng kế hoạch
Nhiều người đưa công việc hang ngày vào bảng kế hoạch của mình, và đây là sai lầm
lớn. Nên nhớ hành động ở đây là những hành động làm thay đổi kết quả. Những
hành động hang ngày là những hành động cũ và chỉ tạo ra kết quả như cũ( những
công việc chức năng nó là công việc bản lề, công việc bộ phận nó không được liệt
vào hành động để đạt được mục tiêu)
Những yếu tố cần xem xét trước khi lập kế
hoạch
Xác định
mục đích
& mục
tiêu
Lập kế
hoạch
Xác định
vấn đề
Xác định
thuận lợi
& rủi ro
Đánh giá
hiện trạng
nguồn lực
Thiết lập mục tiêu
Cơ sở thiết lập
Phụ thuộc yếu tố bên ngoài
Kết hợp từ yếu tố bên ngoài
và bên trong
Phụ thuộc hoàn toàn vào
yếu tố bên trong
Phương pháp thiết lập
mục tiêu
Từ trên xuống
Từ dưới lên
Kết hợp cả 2 phương
pháp
Các đặc điểm của mục tiêu hiệu quả
Được mọi người thừa nhận là quan trọng
Rõ ràng và dễ hiểu
Được viết thành những từ ngữ cụ thể
Vừa sức và có thể phân bổ thời gian
Tương xứng với chiến lược của tổ chức
Khả thi nhưng đầy thách thức
Được ủng hộ bởi cơ chế khen thưởng phù hợp
Mức độ ưu tiên của mục tiêu
ƯU TIÊN A:
Có giá trị cao và mối
quan tâm chính
ƯU TIÊN B:
Có giá trị trung bình và
tầm quan trọng thứ 2
ƯU TIÊN C:
Có rất ít giá trị và ít quan
trọng
Tiêu chuẩn xác định mức độ ưu tiên của mục tiêu
Những mục tiêu nào có giá trị nhất đối với tổ chức
của bạn
Những mục tiêu nào có tác động lớn nhất đến năng
lực thực hiện hay lợi nhuận
Những mực tiêu nào thử thách lớn nhất
Những mục tiêu nào có thể giải quyết tốt nhất
Đánh giá hiện trạng
Xác định những vấn đề liên quan đến việc thực hiện mục tiêu
Thực trạng và khoảng cách cần giải quyết đối với vấn đề này
Ghi nhận khách quan các thông số dữ liệu những vấn đề liên
quan
Loại bỏ những suy đoán chủ quan
Đánh giá hiện trạng
Sử dụng 5W +1H
What?: Cái gì, vấn đề gì
Why?: Tại sao?
Where?: Sảy ra ở đâu?
When? Khi nào thực hiện
Who?: Ai thực hiện
How? Phương án thực hiện thế nào?
Đánh giá hiện trạng
Sử dụng sơ đồ minmap
Sử dụng biểu đồ xương cá
Sử dụng biểu đồ phân bố
Lập kế hoạch sơ bộ
Suy nghĩ để chuẩn bị 1 kế hoạch
sơ bộ và tiến hành lựa chọn kế
hoạch
Cụ thể hóa kế hoạch bằng 5W1H
Chọn lựa phương pháp kiểm soát
và phối hợp
Xem xét thái độ những người cùng
thực hiện
Gộp các kế hoạch để hệ thống hóa
Chuẩn bị các kế hoạch có thể thực
hiện phù hợp theo trình tự
Hãy suy nghĩ để có thể
đối phó những thay đổi
Hãy kiểm tra trí tưởng
tượng của mình
Quyết định kế hoạch
Phù hợp với mục tiêu chính sách tổ chức
Tính chuẩn xác kinh tế, kịp thời dễ dàng và an
toàn
Thời gian thực hiện hợp lý
Những lưu ý quan trọng
SUY NGHĨ NHIỀU PHƯƠNG ÁN, LỰA
CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐT NHẤT
Linh hoạt để ứng phó với rủi ro có thể
sảy ra
Có thể kích thích sức sáng tạo
Nắm bắt được những tâm lý của những
người liên quan
Thẩm tra sự phù hợp của các mốc thời
gian trong lịch trình kế hoạch
Kết hợp với kế hoạch của tổ chức
Khuyến khích tự lập kế hoạch của nhân viên
Khuyến khích nhân viên tham gia quá trình lập kế hoạch
Thông qua việc nhân viên tham gia lập kế hoạch, nâng cao vai trò của nhân viên
và khuyến khích nhân viên học tập khả năng tự lập kế hoạch
Việc tự lập kế hoạch phản ánh kết quả của mức độ ủy quyền, phù hợp với việc
quản lý đề cao vai trò của mỗi cá nhân
DO
Do- Thực hiện chỉ huy ra mệnh lệnh
Chỉ huy- ra mệnh lệnh là gì?
Phương pháp truyền đạt mệnh lệnh
Phương thức ra mệnh lệnh lý tưởng
Cách ra mệnh lệnh nào kém nhất
Làm thế nào để khơi gới ý nguyện thi hành mệnh lệnh của nhân viên
Ra mệnh lệnh là gì?
Ra mệnh lệnh là làm cho nhân viên:
Hiểu một cách triệt để quan niệm tư tưởng của người quản lý và
Thực hiện công việc nhằm đặt được mục tiêu theo những tiêu chuẩn, và yêu cầu
Hai điểm quan trọng khi truyền đạt mệnh lệnh
Nhân viên hiểu được nội dung của mệnh lệnh một cách chính xác
Khơi gợi ý nguyện thực hiện công việc của nhân viên
Khiến cho nhân viên có thể hiểu rõ và tiếp cận mệnh lệnh là đã tháp lên sự nhiệt tình
của họ
Phương pháp truyền đạt mệnh lệnh
1. Dặn Dò
Trong tình huống đặc biệt
Khi phải quản chế nghiêm khắc
Khi khẩn cấp
Người quản lý chịu trách nhiệm hoàn toàn về nội dung mệnh lệnh
Phương pháp truyền đạt mệnh lệnh
2. Nhờ
Trong các tình huống thông thường
Khi cho nhân viên nhiều không gian để tự giải quyết
Nhân viên chịu trách nhiệm tương đương người quản lý
Người quản lý chịu trách nhiệm hoàn toàn về nội dung mệnh lệnh
Phương pháp truyền đạt mệnh lệnh
3. Thăm dò
Khi muốn cho nhân viên nẩy sinh ý nguyện mạnh hơn
Khi muốn đào tạo cho nhân viên
Khi muốn nhân viên chịu trách nhiệm nhiều hơn
Người quản lý và nhân viên cùng đi đến 1 lập trường
Phương pháp truyền đạt mệnh lệnh
4. Ám thị
Khi muốn khơi gợi thái độ tích cực của nhân viên
Khi nhân viên là người có năng lực cao và chủ động trong công việc
Khi muốn đào tạo năng lực nhân viên
Nhân viên chịu trách nhiệm với nội dung mệnh lệnh mà cấp trên đưa xuống
Phương pháp truyền đạt mệnh lệnh
5. Trưng cầu
Áp dụng để phân công những việc khó gánh vác, việc mang tích không thường
xuyên
Khi nội dung chức vụ vượt quá phạm vi cho phép
Người quản lý chịu trách nhiệm hoàn toàn về nội dung mệnh lệnh và phải đứng ra
hỗ trợ cấp dưới khi cần thiết
Phương thức ra mệnh lệnh lý tưởng
Phải dung lời của chính mình
Mạnh lạc nhất quán, chỉnh chu, tường tận
Bản thân người quản lý phải thể hiện ý nguyện mạnh mẽ và lòng kiên định
Kích thích sự quan tâm và ý nguyện của nhân viên, lấy sự tự tôn, mục tiêu, đạt ý
nguyện , trách nhiệm của nhân viên làm trọng tâm
Phát huy nguyên tắc tự quản, giúp cho nhân viên có không gian rõ rang và kỹ
năng vận dụng sự sang tạo cụ thể
Quan tâm tới lợi ích của nhân viên và mục tiêu chung cùng tồn tại cùng vinh
quang
Những cách ra mệnh lệnh cần tránh
Mệnh lệnh kiểm cáo muộn oia hung
Mệnh lệnh hay thay đổi, hoặc có tình huống và mục tiêu không rõ rang
Mệnh lệnh không bao hàm ý tưởng và quyết tâm của người quản lý
Thiếu long tin và ý nguyện khiến người khác thiếu tín nhiệm
Nội dung mệnh lệnh không tuân thủ 5W + 1H
Mệnh lệnh có tính trìu tượng
CHECK
Các nội dung chính
KIỂM SOÁT LÀ GÌ?
MỤC ĐÍCH CỦA KIỂM SOÁT
PHƯƠNG PHÁP KIỂM SOÁT
ỨNG DỤNG CỦA BÁO CÁO
ẢNH HƯỞNG CỦA KIỂM SOÁT QUÁ KHẮT KHE VÀ BẤT CẬP
KIỂM SOÁT FUNZZY CONTROL
Kiểm soát là gì
Kế hoạch
Tiêu chuẩn
Chính sách
Các biện pháp điều chỉnh
Định lượng kết quả
Phát hiện sự sai biệt
Kết quả thực hiện
Mục đích của kiểm soát
Nhằm đặt được các mục đích, mục tiêu của tổ chức
Vừa có thể phối hợp với sự biến động vừa đạt mục đích và có thể thay đổi mục
tiêu khi có sự biến động
Để điều chỉnh hành vi chệch hướng quỹ đạo thực hiện mục tiêu nhằm trách sự
lãng phí và thiệt hại
Đảm bảo nguyên tắc chính xác an toàn và thích hợp
Để lập và thực hiện kế hoạch cho những lần sau đạt hiệu quả hơn
Tiến trình kiểm soát
NẮM VỮNG THỰC TẾ
ĐỘNG NÃO VÀ TƯ DUY
HÀNH ĐỘNG CỤ THỂ
QUAN SÁT VÀ ĐỊNH LƯỢNG
KIỂM TRA SO SÁCH VÀ
ĐÁNH GIÁ
BỔ XUNG VÀ CHỈ ĐẠO
LỰA CHỌN CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT
KIỂM SOÁT ĐƯỢC NHỮNG ĐIỂM TRỌNG YẾU
KHÔNG CẢN TRỞ CÔNG VIỆC
ĐƠN GIẢN DỄ ÁP DỤNG
KHẢ THI, AN TOÀN
KHÔNG QUÁ TỐN KÉM
ĐỘ CHUẨN XÁC VÀ TIN CẬY
PHÙ HỢP MỤC
TIÊU
HIỆU QUẢ
THỰC TẾ
KHẢ THI
KINH TẾ
KHÁCH QUAN
ẢNH HƯỞNG CỦA KIỂM SOÁT QUÁ
KHẮT KHE VÀ BẤT CẬP
1. Giảm tính tự chủ và tính tích cục của NV
2. Giảm ý kiến đề xuất và thông tin phản hồi
3. Không khí làm việc mất hứng thú
4. Tình trạng bên ngoài thì phục tùng bên trong thì chống đối
5. Hình thành những cánh làm chỉ coi trọng hình thức
6. Không khí trách móc nặng nề
7. Phỉa nhìn biểu cảm cấp trên để làm việc
8. Hình thành sự phản khác đối với cấp trên
9. Che dấu sự cố và sai sót
10.Hình thành tính cách ỉ nại của NV
11.Nội dung chỉ phản ánh hiện tượng bên ngoài, không thể hiện đúng bản chất
Hậu quả của việc kiểm soát không thỏa
đáng và lơi lỏng
Xảy ra những sự việc vi phạm quy định
Xảy ra tình trạng trì trệ công việc
Xảy ra sự cố và hậu quả
Giảm hiệu xuất
Xảy ra tình trạng lười nhác
Chưa đảm bảo nguyên tắc chính xác, nhanh chóng an toàn và thích hợp
Cơ chế kiểm soát và thủ tục kiểm soát
thủ tục kiểm soát
Phê duyệt Định dạng trước Báo cáo bất thường
Đối chiếu
Sử dụng chỉ tiêu Không kiêm nhiệm
Kiểm tra theo dõiBảo vệ tài sản
Nguyên tắc phối hợp thủ tục kiểm soát
Phối hợp thủ
tục kiểm soát
Hiểu rủi ro để vận
dụng các thủ tục
thích hợp
Cân nhắc hiệu
quả theo các điều
kiện cụ thể
Có thể sử dụng
một hay nhiều cơ
chế kiểm soát
Phối hợp các thủ
tục ngăn ngừa và
phát triển
Tự kiểm soát
CẤP TRÊN
Chứng cứ
và hoàn
cảnh thực
tế
CẤP DƯỚI
Môi
trườn
g bên
ngoài
Nhân viên hiểu đúng vấn đề
Các chỉ đạo và giải thích
Ý thức làm việc tốt
Chia sẻ các điều kiện
Tin tưởng lẫn nhau
Fuzzy control
Fuzzy control có thể ứng dụng trong quản lý gọi là kiểm soát lý tính và cảm tính
Bất luận là quản lý hay kiểm soát, nhân tố quan trọng để đạt được mục đích cuối
cùng là con người, mà con người thì sẽ có tinh thần, cảm xúc tình cảm, do đó phải
ứng dụng LOGIC kết hợp với EQ trở thành Fuzzy control mới có thể tìm ra được
phương án kiểm soát tốt nhất
ACTION
Khái niệm phối hợp
Trong việc giải quyết vấn đề liên quan đến công việc, những người cùng chung
mục tiêu và tình huống, không chỉ cùng nhận thức như nhau mà còn cùng ý chí
giải quyết vấn đề bao gồm cả sự tang cường động viên về tinh thần vag ý thức về
vai trò nhiệm vụ
Khái niệm về phối hợp
Cùng chung mục tiêu
Cùng hoàn cảnh và nhận thức
Động viên tinh thần nâng cao ý thức vai trò
Cùng ý chí về giải quyết vấn đề
Khái niệm phối hợp
Phối hợp là việc liên hệ với một người nào đó có quan hệ trong công việc về vấn
đề đặc biệt nào đó và tình hình chung nào đó, điều hòa và cân đối sao cho công
việc có thể tiến triển thuận lợi
Phối hợp là công cụ không thể thiếu đối với nhà QL để mang lại sự mềm dẻo và
cơ động trong hoạt động quản lý của tổ chức
Định vị phối hợp
Hiện trạng Mục tiêuSự khác nhau: vấn
đề
1. Phân tích hiện trạng
2. Phát hiện vấn đề
3. Theo đuổi vấn đề
4. phối hợp
5. giải quyết vấn đề
Sự khác nhau giữa phối hợp và ra lệnh
RA MỆNH LỆNH
ĐƠN PHƯƠNG
MỆNH LỆNH SAI KHIẾN TỪ CẤP
TRÊN XUỐNG CẤP DƯỚI
PHỐI HỢP
SONG PHƯƠNG & ĐA PHƯƠNG
CÁC ĐƠN VỊ LIÊN KẾT PHỐI
HỢP VỚI NHAU THEO CHIỀU
NGANG VÀ DỌC
Hiệu quả của quá trình phối hợp
Duy trì chế độ làm việc
theo nhóm
Gia tăng sự chuẩn xác
trong việc thực hiện
nhiệm vụ
Tạo dụng được sự tin
cậy lẫn nhau các lãnh
đọa cấp trên và các
đồng nghiệp khác
Tránh được sự lặp lại trong công việc
Cơ hội điều chỉnh kế hoạch và
phương pháo thực hiện cho phù hợp
Tạo nên sự nhất trí về công việc, mục
tiêu và sự thay đổi nếu có
Các phương pháp phối hợp
Nói chuyện với nhân viên
Sử dụng Fax, điện thoại
Hộp thư
Intenet
Thông báo bằng văn bản
Mở cuộc họp
So sách giữa sự liên hệ bằng văn bản và
lời nói
Liên hệ bằng văn bản Liên hệ bằng lời nói
Ưu điểm Có ý nghĩa chính thức
Có thể làm tài liệu pháo
định
Dùng từ cẩn thận
Lập tức nhận được sự
phản hồi thích đáng
( liên kết 2 bên)
Nhược điểm Khó chỉnh sửa
Khiến người khác không
muốn đọc
Chi phí
Không có sự phản hồi
Không mang ý nghĩa chính
thức
Các kỹ năng hỗ trợ cho việc phối hợp
Kỹ năng lắng nghe
Thông thường chúng ta sử dụng 60% thời gian trong giờ làm việc để lắng nghe tuy
nhiên thường chúng ta chỉ hiểu toàn vấn đề mình nghe được chưa tói 50%
3 giai đoạn nghe
Nghe Lắng nghe lắng nghe một cách linh hoạt
10 cách để tang kỹ năng lắng nghe
1. Khích lệ người nói bằng động tác
tích cực của cơ thể
2. Cố gắng loại bỏ những phiền hà do
môi trường và hành vi tạo nên
3. Ghi lại những từ ngữ mấu chốt
4. Đạt câu hỏi vào lúc thích hợp để
người nói biểu đạt dễ hơn
5. Xác nhận lại những gì nghe được
bằng cách thuật lại
1. Tôn trọng người đang nói chuyện,
chú tâm lắng nghe
2. Tìm trọng điểm và khái niệm trọng
tâm
3. Tránh bị ảnh hưởng bởi tâm lý thiên
kiến, luôn ở tâm trạng cởi mở
4. Kiểm soát không để tình cảm làm
ảnh hưởng đến thông tin truyền đạt
5. Cố gắng hiểu được bản chất hàm
chứa bên trong
Khả năng liên kết tư tưởng
1. Xác định vấn đề
3. Phân tích thông
tin đối tượng
2. Phân tích vấn đề
4. lắng nghe ý kiến
5. dự đoán thái độ
và đưa ra chiến
lượng ứng phó
6. lựa chọn thời cơ
và địa điểm thích
hợp
Làm thế nào để đối phương nẩy sinh thiện
cảm
Thái độ thân thiết
Thành ý và thiện chí
Đứng vào vị trí và lập trường của đối
phương
Tiếp xúc bằng tâm thái xây dựng
Duy trì thỏa mái về mặt tư tưởng
của 2 bên
Lắng nghe ngụ ý của đối phương
Biết hài hước đúng lúc
Không bị trói buộc lập trường và
quan niệm đối phương
Có thể kiểm tra ý kiến và quan niệm
của bản thân
Duy trì thái độ công chính
Phải tiếp nhận ý kiến và sự thật hợp
lý của đối phương
Làm thế nào để đạt được sự đồng tình của
đối phương
Cung cấp thông tin
Nói rõ nguyên nhân
Xác định tính liên hệ của vấn đề đôi
bên
Giúp đối phương hiểu được thông
tin của bản thân và mấu chốt của
vấn đề
Ý kiến của đối phương có thể tiếp
nạp vào một phần của bản thân
Mời đối phương hợp tác và hỗ trợ
một cách chân thành
Lắng nghe ý kiến và đề nghị của đối
phương một cách tỉ mỉ
Phân tích lợi hại của lời đề nghị giúp
cho đối phương hiểu được phương
diện nào có lợi
Sử lý khi có ý kiến trái ngược nhau
Xác định lại sự thật
Tôn trọng lập trường của nhau
Tìm cơ hội nói chuyện lại với nhau
Chỉnh sửa ý kiến của nhau
Giúp cho đối phương hiểu được mục
đích của mình và nội dung của kế
hoạch
Cố gắng nắm bắt tâm lý, thời điểm
mà đối phương có thể tiếp vận
Đối với những ý kiến của đối
phương mà mình khó tiếp nhận,
bình tĩnh nói rõ nguyên nhân vì sao
mình khó tiếp nhận
Vận dụng kỹ năng đặt câu hỏi hoặc
cung cấp thông tin giúp đối phương
thay đổi cách nghĩ
Tiếp nhận chỉ thị của cấp trên 2 bên
Những điểm quan trọng trong phối hợp
Không được đánh mất mục địch
phối hợp
Đứng ở lập trường tầm nhìn rộng
hơn của người quản lý cấp cao để
suy xét vấn đề
Luôn chú ý phát biểu, lắng nghe nhu
cầu ý kiến của nhau
Dự đoán những phản ứng có thể
sảy ra
Tiến hành tổng hợp và phân tích ý
kiến của 2 bên khiến 2 bên đều có
lợi
Tránh nội dụng đối thoại quá xa vời
đi vào những cuộc tranh luận, lý luận
Phải đứng ở lập trường cùng chịu
trách nhiệm
The End
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- quan_ly_muc_tieu_va_thanh_qua_7754_2146328.pdf