Tài liệu Bài giảng Quản trị học đại cương - Chương 10: Chức năng tổ chức: Môn học: Khoa học quản lý
Biên soạn: TS. Lê Hiếu Học - Khoa Kinh tế và Quản lý - Đại học Bách Khoa Hà Nội 1
Chương 10
Chức năng Tổ chức
2
Chức năng tổ chức là gì?
Những mô hình cơ cấu tổ chức chủ yếu
Những phát triển mới trong cơ cấu tổ chức & ̀ vận hành
Những xu hướng tổ chức nào đang thay đổi
môi trường làm việc
Câu hỏi nghiên cứu
3
Chức năng tổ chức là gì?
¾ Tổ chức và cấu trúc tổ chức
Tổ chức
• Quá trình sắp xếp con người và các nguồn lực khác để
cùng làm việc nhằm đạt được mục đích
Cấu trúc tổ chức
• Hệ thống các nhiệm vụ, dòng chảy công việc, mối
quan hệ báo cáo và các kênh truyền thông giao
tiếp liên kết các cá nhân và các nhóm khác biệt
với nhau.
4
Lập kế hoạch -
Định hướng
Vai trò của tổ chức trong mối quan hệ
với các chức năng khác của quản lý
Tổ chức -
Xây dựng cơ cấu
Kiểm tra
Đảm bảo kết quả
Lãnh đạo
Cuốn hút nỗ lực
của nhân viên
•Phân chia công việc
•Sắp xếp các nguồn lực
•Điều phối các hoạt động
5
Chức năng tổ chức là gì?
¾ Sơ...
8 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị học đại cương - Chương 10: Chức năng tổ chức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn học: Khoa học quản lý
Biên soạn: TS. Lê Hiếu Học - Khoa Kinh tế và Quản lý - Đại học Bách Khoa Hà Nội 1
Chương 10
Chức năng Tổ chức
2
Chức năng tổ chức là gì?
Những mô hình cơ cấu tổ chức chủ yếu
Những phát triển mới trong cơ cấu tổ chức & ̀ vận hành
Những xu hướng tổ chức nào đang thay đổi
môi trường làm việc
Câu hỏi nghiên cứu
3
Chức năng tổ chức là gì?
¾ Tổ chức và cấu trúc tổ chức
Tổ chức
• Quá trình sắp xếp con người và các nguồn lực khác để
cùng làm việc nhằm đạt được mục đích
Cấu trúc tổ chức
• Hệ thống các nhiệm vụ, dòng chảy công việc, mối
quan hệ báo cáo và các kênh truyền thông giao
tiếp liên kết các cá nhân và các nhóm khác biệt
với nhau.
4
Lập kế hoạch -
Định hướng
Vai trò của tổ chức trong mối quan hệ
với các chức năng khác của quản lý
Tổ chức -
Xây dựng cơ cấu
Kiểm tra
Đảm bảo kết quả
Lãnh đạo
Cuốn hút nỗ lực
của nhân viên
•Phân chia công việc
•Sắp xếp các nguồn lực
•Điều phối các hoạt động
5
Chức năng tổ chức là gì?
¾ Sơ đồ tổ chức
Biểu đồ mô tả mối quan hệ báo cáo và sự sắp xếp
chính tắc các vị trí làm việc trong nội bộ một tổ chức
Một sơ đồ tổ chức xác định:
• Sự phân chia công việc
• Mối quan hệ giám sát
• Các kênh truyền thông, giao tiếp
• Các đơn vị bộ phận chủ yếu
• Cấp quản lý.
6
Chức năng tổ chức là gì?
¾ Cấu trúc chính tắc và không chính tắc
Cấu trúc chính tắc
• Cấu trúc của một tổ chức trong các văn bản, tài
liệu và vị thế chính thức của mình
Cấu trúc không chính tắc
• Một tổ chức ‘ẩn’ được tạo ra bởi các mối quan hệ
công việc không chính thức giữa các thành viên
của tổ chức.
Môn học: Khoa học quản lý
Biên soạn: TS. Lê Hiếu Học - Khoa Kinh tế và Quản lý - Đại học Bách Khoa Hà Nội 2
7
Chức năng tổ chức là gì?
¾ Ưu điểm của cấu trúc không chính thức
Giúp mọi người hoàn thành công việc
Khắc phục những hạn chế của cấu trúc chính thức
Giúp tiếp cận được với mạng liên nhân cách (quan
hệ giữa các cá nhân)
Liên kết với những người có thể hỗ trợ trong việc
thực hiện nhiệm vụ.
8
Chức năng tổ chức là gì?
¾ Nhược điểm của cấu trúc không chính thức
Có thể đi ngược với những lợi ích tốt đẹp của tổ
chức
Nhạy cảm với tin đồn
Có thể truyền tải những thông tin không chính xác
Cản trở sự thay đổi
Phân tán những nỗ lực làm việc khỏi các mục tiêu
quan trọng
Những người không thuộc nhóm cảm thấy bị xa
lánh.
9
Chức năng tổ chức là gì?
¾ Cấu trúc chức năng
Những người có các kỹ năng tương tự và thực hiện
những nhiệm vụ tương tự được nhóm lại với nhau
trong một bộ phận làm việc.
Không giới hạn trong bất cứ doanh nghiệp nào
Phù hợp nhất với các tổ chức nhỏ, sản xuất một vài
sản phẩm hoặc dịch vụ.
10
Hình 10.2 Cấu trúc chức năng trong
một doanh nghiệp
Giám đốc điều hành
Giám đốc
Marketing
Giám đốc
Tài chính
Giám đốc
Sản xuất
Giám đốc
Nhân sự
11
Hình 10.2 Cấu trúc chức năng tại một
chi nhánh ngân hàng
Giám đốc Chi nhánh
Giám đốc
CHO VAY
Giám đốc
ĐẦU TƯ
Giám đốc
VẬN HÀNH
Giám đốc
ỦY THÁC
12
Hình 10.2 Cấu trúc chức năng tại một
bệnh viện
GIÁM ĐỐC HÀNH CHÍNH
GIÁM ĐỐC
Nhân viên y tế
GIÁM ĐỐC
Chăm sóc bệnh
nhân
GIÁM ĐỐC
Các dịch vụ
phụ trợ
GIÁM ĐỐC
Các dịch vụ
hành chính
Môn học: Khoa học quản lý
Biên soạn: TS. Lê Hiếu Học - Khoa Kinh tế và Quản lý - Đại học Bách Khoa Hà Nội 3
13
Hình 10.2 Cấu trúc chức năng tại một
trường đại học
HIỆU PHÓ
Trưởng Khoa
Nghệ thuật,
Sư phạm và
Nhân văn
Trưởng Khoa
Luật, Kinh doanh
và Nghệ thuật
sáng tạo
Trưởng Khoa
Dược, Khoa
học tế bào và
Điều dưỡng
Trưởng Khoa
Khoa học và
Công nghệ
HIỆU TRƯỞNG
14
Các sơ đồ cơ cấu tổ chức chủ yếu
¾ Ưu điểm của cấu trúc chức năng
Tiết kiệm nhờ qui mô cùng với việc sử dụng hiệu năng
các nguồn lực
Phân công nhiệm vụ phù hợp với chuyên môn và đào
tạo
Giải quyết hiệu quả các vấn đề kỹ thuật
Có thể đào tạo và phát triển kỹ năng chuyên sâu
Thăng tiến nghề nghiệp rõ ràng trong bộ phận chức
năng.
15
Các sơ đồ cơ cấu tổ chức chủ yếu
¾ Nhược điểm của cấu trúc chức năng
Khó xác định trách nhiệm
Thiếu sự điều phối và giao tiếp giữa các bộ phận
chức năng
Phá vỡ sự hợp tác và mục đính chung
Tầm nhìn hạn chế về các mục tiêu hoạt động
16
Các sơ đồ cơ cấu tổ chức chủ yếu
¾ Cấu trúc bộ phận
Nhóm những người
• làm việc với cùng một sản phẩm hoặc quá trình,
• phục vụ cùng đối tượng khách hàng
• bố trí ở cùng một khu vực hoặc phạm vi địa lý
Phổ biến ở các tổ chức phức tạp
Tránh những vấn đề gắn liền với cấu trúc chức
năng.
17
Các sơ đồ cơ cấu tổ chức chủ yếu
¾ Các kiểu cấu trúc bộ phận
Cấu trúc bộ phận theo sản phẩm tập trung vào một
sản phẩm hoặc dịch vụ đơn lẻ.
Cấu trúc bộ phận theo địa dư tập trung vào cùng một
địa điểm hoặc khu vực địa lý.
Cấu trúc bộ phận theo khách hàng tập trung vào
những nhóm khách hàng giống nhau.
Cấu trúc bộ phận theo quá trình tập trung vào các
quá trình giống nhau.
18
Hình 10.3 Cấu trúc bộ phận theo sản
phẩm, địa lý, khách hàng, và quá trình
CÁC HOẠT ĐỘNG
CỦA CÙNG MỘT
QUÁ TRÌNH
QUÁ TRÌNH
KHÁCH HÀNG
ĐƯỢC PHỤC VỤ
KHÁCH HÀNG
VỊ TRÍ HOẠT ĐỘNG
ĐỊA DƯ
HÀNG HÓA HOẶC
DỊCH VỤSẢN PHẨM
Giám đốc bán hàng
Đáp ứng đơn hàng
Giám đốc điều hành
Khu vực châu Á Khu vực châu Âu
Phụ trách đại lý
Thanh niên
Tổng giám đốc
Tạp hóa Thuốc & Mỹ phẩm
Người lớn tuổi
Mua sản phẩm
Môn học: Khoa học quản lý
Biên soạn: TS. Lê Hiếu Học - Khoa Kinh tế và Quản lý - Đại học Bách Khoa Hà Nội 4
19
Các mô hình cấu trúc tổ chức chủ yếu
¾ Ưu điểm của cấu trúc tổ chức bộ phận
Linh hoạt hơn trong việc thích ứng với những thay
đổi của môi trường
Điều phối giữa các bộ phận được cải thiện
Phân định trách nhiệm rõ ràng
Chuyên môn tập trung vào khách hàng, sản phẩm
và khu vực cụ thể
Dễ tái cấu trúc hơn.
20
Các mô hình cấu trúc tổ chức chủ yếu
¾ Nhược điểm của cấu trúc bộ phận
Trùng lặp các nguồn lực và hoạt động ở các bộ
phận
Cạnh tranh và điều phối kém giữa các bộ phận
Chú trọng vào mục tiêu của bộ phận làm ảnh hưởng
đến mục tiêu của tổ chức.
21
Các mô hình cấu trúc tổ chức chủ yếu
¾ Cấu trúc ma trận
Kết hợp cấu trúc chức năng và bộ phận để tận dụng ưu
điểm và hạn chế nhược điểm của từng mô hình
Thường được dùng trong :
• Các doanh nghiệp sản xuất
• Các ngành dịch vụ
• Lĩnh vực chuyên môn
• Các tổ chức phi lợi nhuận
• Công ty đa quốc gia
• Các tổ chức theo đuổi chiến lược tăng trưởng trong
môi trường năng động và phức tạp .
22
Hình 10.4 Cấu trúc Ma trận
TỔNG GIÁM ĐỐC
Giám đốc
dự án
Giám đốc
sản xuất
Giám đốc
Kỹ thuật
Giám đốc
Bán hàng
Giám đốc dự
án A
Giám đốc dự
án B
Giám đốc dự
án C
23
Các mô hình cấu trúc tổ chức chủ yếu
¾ Ưu điểm của cấu trúc ma trận
Hợp tác giữa các bộ phận tốt hơn
Mức độ linh hoạt trong việc tái cấu trúc được tăng
lên
Dịch vụ khách hàng tốt hơn
Trách nhiệm công việc tốt hơn
Quá trình ra quyết định được cải thiện
Quản lý chiến lược được cải thiện.
24
Các mô hình cấu trúc tổ chức chủ yếu
¾ Nhược điểm của cấu trúc ma trận
Hệ thống 2-ông chủ dễ dẫn đến mâu thuẫn quyền lực.
Hệ thống 2-ông chủ có thể tạo ra sự lẫn lộn nhiệm vụ
và mâu thuẫn trong ưu tiên công việc.
Các buổi họp nhóm thường mất nhiều thời gian.
Sự trung thành có thể dẫn đến sự mất tập trung vào
mục tiêu của tổ chức.
Chi phí bị tăng.
Môn học: Khoa học quản lý
Biên soạn: TS. Lê Hiếu Học - Khoa Kinh tế và Quản lý - Đại học Bách Khoa Hà Nội 5
25
Những phát triển mới trong cấu trúc
tổ chức
¾ Hướng dẫn cho cấu trúc tổ chức nằm ngang
Tập trung tổ chức xung quanh quá trình, chứ không tập trung vào chức
năng.
Bố trí nhân viên chịu trách nhiệm những quá trình cốt yếu.
Giảm hệ thống cấp bậc và tăng cường sử dụng nhóm.
Ủy quyền cho nhân viên ra các quyết định quan trọng đối với hiệu quả
công việc.
Tận dụng công nghệ thông tin.
Chú trọng tính đa kỹ năng và đa năng lực.
Hướng dẫn nhân viên cách thức làm việc trong sự hợp tác với người
khác.
Xây dựng văn hóa DN cởi mở, hợp tác và cam kết hiệu quả.
26
Những phát triển mới trong cấu trúc
tổ chức
¾ Cấu trúc nhóm (Team structures)
Sử dụng rộng rãi các nhóm đa chức năng lâu dài
hoặc tạm thời để giải quyết các vấn đề, hoàn thành
các dự án đặc biệt và thực hiện các nhiệm vụ hàng
ngày
Nhóm dự án được thành lập cho một nhiệm vụ cụ
thể và giải thể khi nhiệm vụ hoàn thành.
27
Hình 10.5 Cấu trúc nhóm sử dụng các nhóm đa
chức năng
Team assignments
Giám đốc
nhà máy
Giám đốc SX Giám đốc bán hàng
Giám đốc
kỹ thuật
Giám đốc
nhân sự
Nhóm
phát triển
sản
phẩm
mới
Ghi nhận
sự đa
dạng của
lực
lượng lđ
28
Những phát triển mới trong cấu trúc
tổ chức
¾ Ưu điểm của cấu trúc nhóm
Xóa bỏ ngăn cách giữa các phòng ban
Tinh thần được cải thiện nhờ sự tương tác giữa các
bộ phận chức năng
Chất lượng và tốc độ ra quyết định được cải thiện
Nhiệt tình công việc gia tăng.
29
Những phát triển mới trong cấu trúc
tổ chức
¾ Nhược điểm của cấu trúc nhóm
Mất nhiều thời gian cho các buổi họp
Sử dụng hiệu quả thời gian phụ thuộc vào mối quan
hệ giữa các cá nhân, sự năng động của nhóm và
chất lượng quản lý nhóm.
30
Những phát triển mới trong cấu trúc
tổ chức
¾ Cấu trúc mạng lưới
Bộ phận cốt lõi trung tâm được kết nối thông qua
mạng lưới các mối quan hệ với các nhà thầu và các
nhà cung cấp các dịch vụ cơ bản bên ngoài tổ chức.
Sử dụng giao tiếp và công nghệ thông tin để hỗ trợ
chuyển đổi liên kết chiến lược và các hợp đồng
chiến lược.
Môn học: Khoa học quản lý
Biên soạn: TS. Lê Hiếu Học - Khoa Kinh tế và Quản lý - Đại học Bách Khoa Hà Nội 6
31
Hình 10.6 Cấu trúc mạng lưới tại một doanh nghiệp
bán lẻ theo catalogue
Hợp đồng
Liên kết chiến lược
Công ty SX và
đóng gói tại
nước ngoài
Phòng thiết kết
đồ đạc
Công ty kế toán
và quản lý tài
chính quốc gia
Kho cảng và
công ty phân
phối
Các doanh nghiệp về
trang bị đồ đạc giá đình
khác cùng chia sẻ
catalogue đặt hàng qua
thư
Hoạt động kinh
doanh cốt lõi
Đồ đạc ngoài
trời đặt hàng
qua thư
CNTT
CNTT
32
Những phát triển mới trong cấu trúc
tổ chức
¾ Ưu điểm của cấu trúc mạng lưới
Tổ chức có thể vận hành với số lượng nhân viên
toàn thời gian ít hơn và hệ thống nội bộ ít phức tạp
hơn.
Chi phí quản lý chung giảm và hiệu suất hoạt động
tăng.
Cho phép vận hành với khoảng cách địa lý lớn.
33
Những phát triển mới trong cấu trúc
tổ chức
¾ Nhược điểm của cấu trúc mạng lưới
Có thể gặp các vấn đề về Kiểm tra và điều phối do
sự phức tạp của mạng lưới.
Tiềm ẩn khả năng mất kiểm soát với các hoạt động
thuê hoặc mua ngoài.
Có thể mất sự trung thành của các nhà thầu liên hệ
với tần suất thấp.
34
Những phát triển mới trong cấu trúc
tổ chức
¾ Tổ chức không biên giới
Các tổ chức trong đó nhóm làm việc và truyền thông
tập trung giữ vai trò quan trọng trong chuỗi quyền hạn
chính thức của tổ chức
Xóa bỏ ngăn cách giữa các bộ phận trong tổ chức
Các yêu cầu quan trọng:
• Không có thứ bậc
• Ủy quyền cho các thành viên của nhóm
• Chấp nhận sự tạm thời.
35
Hình 10.7 Tổ chức không biên giới xóa bỏ ngăn cách
nội bộ
Mua sắm Phân phối
Nghiên cứu
và triển khai
Bán hàngSản xuất
Ngăn cách nội bộ
được xóa bỏ khi nhân
viên cùng làm việc
36
Những phát triển mới trong cấu trúc tổ chức
¾ Tổ chức ảo
Hình thức đặc biệt của tổ chức không biên giới
Hoạt động trong một mạng lưới luôn hoán đổi giữa
các liên kết chiến lược bên ngoài được kết hợp khi
cần thiết và những ứng dụng rộng rãi CNTT hỗ trợ.
Môn học: Khoa học quản lý
Biên soạn: TS. Lê Hiếu Học - Khoa Kinh tế và Quản lý - Đại học Bách Khoa Hà Nội 7
37
Những xu hướng tổ chức thay đổi trong môi
trường làm việc
¾ Các xu hướng tổ chức hiện nay bao gồm:
Chuỗi mệnh lệnh ngắn hơn
Sự thống nhất mệnh lệnh ít hơn
Tầm mức quản lý rộng hơn
Ủy quyền và giao quyền nhiều hơn
Phân quyền với tập trung quyền lực
Sử dụng nhân viên hành chính ít hơn.
38
Những xu hướng tổ chức thay đổi
trong môi trường làm việc
¾ Chuỗi mệnh lệnh ngắn hơn
Sợi dây quyền hạn từ trên xuống liên kết mọi người
tới các cấp quản lý cao hơn.
Xu hướng hiện nay:
• Các tổ chức đang trở nên ‘hợp lý/gọn nhẹ’ hơn
bằng cách cắt đi các cấp quản lý không cần thiết.
• Cấu trúc tổ chức bằng phẳng hơn được xem là
một lợi thế cạnh tranh.
39
Những xu hướng tổ chức thay đổi trong môi
trường làm việc
¾ Thống nhất mệnh lệnh ít hơn
Mỗi một nhân viên trong tổ chức nên báo cáo tới
một và chỉ một người quản lý.
Xu hướng hiện nay:
• Các tổ chức sử dụng ngày càng nhiều nhóm đa
chức năng và cấu trúc chiều ngang.
• Các tổ chức ngày càng có ý thức về khách hàng
nhiều hơn.
• Nhân viên thường làm việc với nhiều hơn một
ông sếp.
40
Những xu hướng tổ chức thay đổi trong môi
trường làm việc
Tầm mức quản lý
Số lượng nhân viên một người quản lý có thể giám sát
hiệu quả và hiệu năng.
Định ra số cấp quản lý và số người quản lý trong tổ
chức.
Tầm mức càng rộng, tổ chức càng hiệu năng
Tầm mức hợp lý phụ thuộc:
• Kỹ năng và khả năng của nhân viên
• Mức độ phức tạp của nhiệm vụ cần thực hiện
• Sự sẵn có của các quy trình tiêu chuẩn hóa
• Mức độ tinh xảo của hệ thống thông tin của tổ chức
41
Hình 10.8 Tầm mức quản lý trong cấu trúc
“Phẳng” và “Cao”
Manager
Team A Leader Team B Leader
General Manager
Tầm mức quản lý rộng
tạo ra cấu trúc phẳng
Tầm mức quản lý hẹp
tạp ra cấu trúc cao
42
So sánh tầm mức quản lý
1
2
3
4
5
6
7
C
ấp
qu
ản
lý
Số nhân viên tại mỗi cấp
Tầm mức quản lý: 4
Nhân viên = 4,096
Quản lý (cấp 1 đến 6) = 1,365
Tầm mức quản lý 8
Nhân viên = 4,096
Quản lý (cấp 1-4) = 585
1
4
16
64
256
1,024
4,096
1
8
64
512
4,096
Môn học: Khoa học quản lý
Biên soạn: TS. Lê Hiếu Học - Khoa Kinh tế và Quản lý - Đại học Bách Khoa Hà Nội 8
43
Những xu hướng tổ chức thay đổi
trong môi trường làm việc
¾ Ủy quyền và giao quyền nhiều hơn
Ủy quyền là quá trình giao phó công việc cho
người khác bằng cách trao cho họ quyền ra quyết
định và hành động.
Người quản lý phân bổ trách nhiệm, trao quyền
hạn để hành động và tạo ra trách nhiệm.
Xu hướng hiện nay:
• Người quản lý ủy quyền nhiền hơn và tìm nhiều
cách để giao quyền cho nhân viên ở mọi cấp.
44
Những xu hướng tổ chức thay đổi trong môi
trường làm việc
¾ Những luật căn bản để ủy quyền hiệu quả
Lựa chọn cẩn thận người được ủy quyền.
Xác định trách nhiệm; phân công nhiệm vụ rõ
ràng.
Đồng thuận về mục tiêu và tiêu chuẩn công việc.
Đồng thuận về thời gian biểu thực hiện công
việc.
Giao quyền hạn; cho phép hành động độc lập.
45
Những xu hướng tổ chức thay đổi trong môi
trường làm việc
¾ Những luật căn bản để ủy quyền hiệu quả
Thể hiện sự tin tưởng vào người khác.
Hỗ trợ thực hiện công việc.
Đưa ra phản hồi về hiệu quả công việc
Ghi nhận và khích lệ những tiến bộ.
Giúp đỡ khi gặp khó khăn hoặc công việc không
diễn ra như mong muốn.
Đừng quên trách nhiệm của bạn với kết quả cuối
cùng.
46
Những xu hướng tổ chức thay đổi trong môi
trường làm việc
¾ Phân quyền và tập trung quyền lực
Tập trung hóa quyền lực là tập trung quyền hạn ra
hầu hết các quyết định vào cấp quản lý cao nhât
của tổ chức.
Phân quyền là phân tán quyền hạn ra quyến định
đến tất cả mọi cấp quản lý.
47
Những xu hướng tổ chức thay đổi
trong môi trường làm việc
¾ Phân quyền và tập trung quyền lực
Xu hướng hiện nay:
• Ủy quyền làm cho tổ chức ngày càng phân hóa.
• Những thành tựu trong công nghệ thông tin cho
phép duy trì sự kiểm soát tập trung.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_10_chuc_nang_to_chuc_1402_1985409.pdf