Tài liệu Bài giảng Quản trị học đại cương - Chương 1: Môi trường mới, năng động: MGMT101 2006 Management
Dr. Le Hieu Hoc - Faculty of Economics and Management - Hanoi University of Technology 1
1
Chương 1
MÔI TRƯỜNG MỚI,
NĂNG ĐỘNGt
e
n
nM
gaa
em
2
Mục tiêu của chương
• Sinh viên cần trả lời được các câu hỏi sau:
– Những thách thức khi làm việc trong điều
kiện kinh tế hiện nay là gì?
– Tổ chức trong môi trường mới có đặc điểm
gì?
– Người quản lý là ai, và họ làm gì?
– Quá trình quản lý là gì?
– Làm thế nào để học được các kỹ năng và
năng lực quản lý?
3
Làm việc trong nền Kinh tế mới
• Điều kiện kinh tế mới – mang đến những cơ hội
thách thức và những bất định sâu sắc
– Nền kinh tế nối mạng (a networked economy): mọi
người, các tổ chức,quốc gia ngày càng bị tác động bởi
Internet và sự phát triển liên tục của CNTT.
• www.yahoo.com; skype; job online; news, TV online
• www.amazon.com; www.ebay.com
– Toàn cầu, và mang đến cả thách thức lẫn cơ hội
• Các quốc gia và nền kinh tế của họ phụ thuộc lẫn nhau
• Gia nhập WTO
– Tạo việc làm...
6 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 623 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị học đại cương - Chương 1: Môi trường mới, năng động, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MGMT101 2006 Management
Dr. Le Hieu Hoc - Faculty of Economics and Management - Hanoi University of Technology 1
1
Chương 1
MÔI TRƯỜNG MỚI,
NĂNG ĐỘNGt
e
n
nM
gaa
em
2
Mục tiêu của chương
• Sinh viên cần trả lời được các câu hỏi sau:
– Những thách thức khi làm việc trong điều
kiện kinh tế hiện nay là gì?
– Tổ chức trong môi trường mới có đặc điểm
gì?
– Người quản lý là ai, và họ làm gì?
– Quá trình quản lý là gì?
– Làm thế nào để học được các kỹ năng và
năng lực quản lý?
3
Làm việc trong nền Kinh tế mới
• Điều kiện kinh tế mới – mang đến những cơ hội
thách thức và những bất định sâu sắc
– Nền kinh tế nối mạng (a networked economy): mọi
người, các tổ chức,quốc gia ngày càng bị tác động bởi
Internet và sự phát triển liên tục của CNTT.
• www.yahoo.com; skype; job online; news, TV online
• www.amazon.com; www.ebay.com
– Toàn cầu, và mang đến cả thách thức lẫn cơ hội
• Các quốc gia và nền kinh tế của họ phụ thuộc lẫn nhau
• Gia nhập WTO
– Tạo việc làm ở một số lĩnh vực, đồng thời của xóa bỏ việc làm ở
một số lĩnh vực khác.
– Mở ra các thị trường khác, nhưng làm gia tăng mức độ cạnh tranh
– Dựa vào tri thức
• Thành công dựa vào trí thông minh của con người và sự tham
gia của nhân viên
4
Làm việc trong nền kinh tế mới
• Nền kinh tế mới
– Các tổ chức được mong đợi cải tiến liên tục
các tiêu chí về kết quả hoạt động, dựa trên sự
sáng tạo, quan tâm đến nhân viên, và trách
nhiệm với xã hội (ngoài các thước đo truyền
thống – lợi nhuận và giá trị đầu tư)
– Các cá nhân: không còn tuyển dụng dài hạn
• Mọi người có thể thay đổi công việc theo hướng tích
cực và tiêu cực, tùy thuộc vào kết quả công việc và
thành tích của mình
• Sự nghiệp của mỗi cá nhân gắn liền với “sự linh
hoạt”, “tập hợp các kỹ năng”, và “khả năng dám
nghĩ dám làm”
5
Làm việc trong nền kinh tế mới
• Vốn tri thức (intellectual capital)
– Các nhà lãnh đạo nói rằng con người là tài sản quan
trọng nhất và giá trị nhất trong bất cứ tổ chức nào
– Con người – những gì họ biết, học, và làm – là
những nền tảng cơ bản cho kết quả công việc của tổ
chức
– Vốn tri thức – tập hợp chất xám và kiến thức được
chia sẻ của lực lượng lao động có thể được sử dụng
để tạo ra giá trị
– Khả năng kết hợp tài năng của nhân viên để đạt
đuowjc những kết quả độc đáo và quan trọng
– Công nhân tri thức – những người sở hữu kiến thức
là tài sả quản trọng đối với tổ chức và đóng góp vào
vốn tri thức của tổ chức
6
Làm việc trong Nền kinh tế mới
• Toàn cầu hóa
– Các công ty bán sản phẩm đi khắp thế giới, trong khi
có thể chế tạo hoặc lắp ráp các cấu kiện, bộ phận chỉ
ở một vài nước
– Phụ thuộc lẫn nhau về dòng chảy các nguồn lực,
thị trường và cạnh tranh trên qui mô toàn cầu
– Các quốc gia và con người kết nối lẫn nhau thông qua
tin tức, du lịch và lối sống, qua thị trường lao động và
hình thức tuyển dụng, cũng như hợp tác kinh doanh.
– Người lãnh đạo lo lắng về cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp và quốc gia.
– Các khối hợp tác kinh tế khu vực và toàn cầu ngày
càng được thành lập nhiều (AFTA, NAFTA, WTO, EU
v.v.)
MGMT101 2006 Management
Dr. Le Hieu Hoc - Faculty of Economics and Management - Hanoi University of Technology 2
7
Làm việc trong nền Kinh tế mới
• Công nghệ
– Công nghê, đặc biệt là Internet, đóng vai trò quan
trọng trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta
• Bar codes, automatic tellers, electronic mail, Internet sources,
E-commerce etc.
• 52% dân số New Zealands sử dụng Internet
• Việt Nam?
– Máy tính và CNTT giúp các tổ chức (bất kể hình thức,
quy mô, trong nước hay quốc tế) vận hành theo
phương thức nhanh hơn, rộng hơn và chính xác hơn.
– Cầu về lao động tri thức ngày càng tăng
8
Làm việc trong nền Kinh tế mới
• Đa dạng về lực lượng lao động
– Cơ cấu lao động sẽ trở nên đa dạng hóa theo các
tiêu chí:
• tuổi, giới tính, chủng tộc, dân tộc, tôn giáo, và thể lực
– Các vấn đề về quản lý sự đa dạng của lực lương
lao động:
• Luật phân biệt đối xử
– Nghiêm cấm chặt chẽ việc sử dụng các đặc điểm nhân khẩu
học để thuê và đề bạt nhân viên
• Điều phối lực lượng lao động đa dạng sao cho mỗi cá
nhân có thể đạt được tiềm năng cao nhất của mình
9
Làm việc trong nền Kinh tế mới
• Đa dạng về lực lượng lao động
– Các vấn đề về quản lý sự đa dạng của lực lương lao động:
• Đáp ứng các trách nhiệm xã hội
– Bất bình đẳng vấn tồn tại tại các công sở
• Đối phó với những thay đổi trong mối quan hệ nhân viên-tổ chức
– Nhu cầu của tổ chức ứng phó nhanh chóng trên thị trường dẫn đến
hình thức tuyển dụng linh hoạt (công việc hàng ngày, công viêc tạm
thời, thuê ngoài, đại lý v.v. – ít an toàn hơn)
• Quan tâm đến những nhu cầu khác biệt của các thành viên, hoặc
của các nhóm khác nhau
– Định kiến: những thái độ tiêu cực, không hợp lý đối với những nhóm
người khác biệt
» Phân biệt đối xử: một vài người bị từ chối tuyển dụng hoặc phân
công công việc vì những lý do không phù hợp.
» Hiệu ứng trần thủy tinh (glass ceiling effect): rào cản vô hình
hạn chế sự tiến bộ của phụ nữ và người thiểu số.
10
Làm việc trong nền Kinh tế mới
• Đạo đức
– Các khía cạnh đạo đức trong các hành vi hàng ngày
của cả tổ chức, người quản lý và nhân viên của họ
– Trách nhiệm đạo đức và xã hội bao hàm mọi khía cạnh
của tổ chức, hành vi của các thành viên và ảnh hưởng
của chúng tới xã hội
• Ô nhiễm môi trường, sản phẩm chất lượng tồi, sự cách biệt về
thù lao giữa nhân viên và người quản lý, sử dụng lao động trẻ
em.
– Làm việc trong nền kinh tế mới cần phải hiểu rõ các
yêu cầu về đạo đức
– Người lao động cần được chuẩn bị để hoạt động theo
những cách thức đáp ứng được những cam kết về đạo
đức của cá nhân, cũng như của người tuyển dụng
11
Các vấn đề đạo đức ràng buộc
hoạt động của các tổ chức
Sức khỏe và an toàn trong công
việc
Cơ hội tuyển dụng công bằng
Bảo đảm công việcBảo vệ người tiêu dùng qua độ an toàn
của sản phẩm và đối xử thẳng thắn
Sự riêng tưBảo vệ môi trường tự nhiên
Nhân viên tham gia vào quá trình
ra quyết định và các hoạt động
khác
Nhất quán với các giá trị của xã hội
Lợi ích và đãi ngộ công bằngĐối xử đúng mực với khách hàng
12
• Triết lý của công ty Johnson & Johnson
“Chúng tôi chịu trách nhiệm với cộng động nơi chúng tôi
sống và làm việc, cũng như cộng đồng trên toàn thế
giới. Chúng tôi phải là những công dân tốt - hỗ trợ
việc làm và hoạt động từ thiện,nộp thuế đủ, công
bằng. Chúng tôi phải khuyến khích nâng cao vai trò
công dân, tạo dựng sức khỏe và giáo dục cộng đồng
tốt hơn. Chúng tôi phải duy trì những tài sản chúng
tôi có đặc quyền được sử dụng, bảo vệ môi trường và
tài nguyên thiên nhiên”
Nguồn: www.jnj.com
MGMT101 2006 Management
Dr. Le Hieu Hoc - Faculty of Economics and Management - Hanoi University of Technology 3
13
Working in the New Economy
• Nghề nghiệp
– Bản chất công việc đã và đang thay đổi; những
thách thức của sự thay đổi này thúc đẩy con
người phải sáng tạo hơn và phải tự làm mới mình.
– Theo Charles Handy: Tổ chức là 3 lá cây. Mỗi lá
hàm ý một công việc khác nhau
14
NHÂN VIÊN
CỐT LÕI
NHÂN VIÊN
HỢP ĐỒNG
NHÂN VIÊN
BÁN THỜI
GIAN
• Làm việc toàn thời gian
• Theo đuổi con đường sự
nghiệp truyền thống
• Sở hữu những kỹ năng quan
trọng đối với tổ chức
• Có thể được tuyển dụng trong
thời gian dài
• Thực hiện những nhiệm vụ cụ
thể khi tổ chức cần
•Được trả thù lao theo hợp
đồng hoặc phí dịch vụ, chứ
không phải trả lương liên tục
• Có thể phục vụ nhiều công ty
khác nhau
•Được thuê khi cần và làm việc
bán thời gian
• Bị sa thải khi hoạt động kinh
doanh biến động
• Có thể là nơi tập sự cho nhân
viên cơ hữu khi cần thiết
15
Làm việc trong nền Kinh tế mới
• Sự nghiệp
– Lao động phải chuẩn bị để thành công trong bất cứ “lá
cây” nào
– Người có sự nghiệp điển hình sẽ không chỉ giới hạn
vào công việc toàn thời gian và làm việc chỉ cho một
công ty
– Tự do – thay đổi công việc thường xuyên, nhưng các
kỹ năng có giá trị và mang theo được
– Các kỹ năng cần được duy trì và cập nhật thường
xuyên
– Duy trì một tập hợp các kỹ năng
– Luôn luôn sẵn sàng
16
Tổ chức trong môi trường mới
• Tổ chức
– Đối diện với môi trường thách thức, nhưng đầy
khích lệ với các cơ hội và khả năng
– Các đặc điểm của tổ chức:
17
Tổ chức trong môi trường mới
• Sự nổi trội của công nghệ
– CNTT liên tục thay đổi cách thức các tổ chức vận hành và các
thức con người làm việc
• Sự biến mất của quan niệm ‘mệnh lệnh – và – kiểm
soát’
– Cấu trúc thứ bậc không còn phù hợp với môi trường cạnh tranh
hiện nay
• Tậo trung vào tốc độ
– Lợi thế thuộc về nguời “đến” trước
– Công việc cần được hoàn thành tốt và đúng thời hạn (khẩn
trương)
• Sự bao quát của mạng lưới
– Các giao tiếp và điều phối nội bộ và bên ngoài được nối mạng
• Tin tưởng vào ủy quyền
– Sự tham gia của nhân viên ở mức độ cao là một yêu cầu, dựa
trên kiến thức, kinh nghiệm, và cam kết của họ
18
Tổ chức trong môi trường mới
• Chú trọng vào làm việc nhóm
– Các tổ chức ít phát triển theo chiều sâu, mà tập
trung theo chiều ngang; dựa vào nhóm công tác để
giải quyết các vấn đề
• Kỳ vọng mới đối với lực lượng lao động
– Áp lực thứ bậc ít hơn, chú trọng nhiều hơn vào kết
quả công việc
• Quan tâm đến cân bằng giữa công việc và cuộc
sống
– Nhân viên đòi hỏi tổ chức quan tâm nhiều hơn đến
việc cân bằnggiữa yêu cầu của công việc và các hoạt
động các nhân
• Nhu cầu khách hang
– Các công ty phải mang đến cho khách hàng những
sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao
MGMT101 2006 Management
Dr. Le Hieu Hoc - Faculty of Economics and Management - Hanoi University of Technology 4
19
• Người quản lý là ai?
– Những cá nhân trong tổ chức chịu trách
nhiệm và hỗ trợ công việc và hoàn thành
công việc của những người khác.
– Những cá nhân làm việc với và thông qua
người khác bằng cách điều phối các hoạt
động của họ để đạt được các mục tiêu của
tổ chức
Người quản lý trong môi trườg mới
20
• Cấp bậc quản lý
– Người quản lý cấp cao –
• Chịu trách nhiệm ra các quyết định tổng quát cho toàn tổ chức và xây dựng
các kế hoạch và mục tiêu có ảnh hưởng đến tổ chức
• CEO, COO, Giám đốc điều hành
• Theo dõi môi trường, xây dựng và truyền đạt các tầm nhìn dài hạn, và đảm
bảo rằng các chiến lược và mục tiêu công việc nhất quán với mục đích và sứ
mệnh của tổ chức
– Người quản lý trung gian –
• Chịu trách nhiệm về các phòng ban, bộ phận bao gồm các đơn vị làm việc
nhỏ hơn.
• Hiệu trưởng, quản đốc nhà máy, trưởng bộ phận, v.v.
• Làm việc với người quản lý cấp cao và kết hợp với các đồng nghiệp khác để
xây dựng và thực hiện kế hoạch hành động
– NgườI quản lý cấp cơ sở –
• Quản lý phần việc của các nhân viên không giữ chức vụ quản lý – những
người trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất hoặc tạo ra sản phẩm cử tổ
chức
• Báo cáo cho những người quản lý trung gian
• Trưởng nhóm, giám sát viên
Người quản lý trong môi trường mới
21
Cấp bậc quản lý
Nhân viên bình thường
Người QL
cấp cao
Người QL
Cấp trung gian
Người quản lý
Cấp cơ sở
22
• Hiệu quả quản lý
– Chịu trách nhiệm về kết quả
• Yêu cầu phải trình bày kết quả công việc cho người giám
sát
– Hiệu năng và hiệu quả
– Người quản lý hiệu quả giúp người khác vừa đạt
được kết quả công việc cao và vừa đạt được sự hài
lòng của họ trong công việc
Người quản lý trong môi trường mới
23
• Thay đổi bản chất công việc quản lý
– ‘điều phối viên’, ‘huấn luyện viên’ và ‘trưởng nhóm’ được
nhắc đến thường xuyên hơn
– Công việc của người quản lý sẽ ít điều hành hơn, nhưng hỗ
trợ nhiều hơn
• làm việc bên cạnh thuộc cấp
• đưa ra lời khuyên đưa ra những hỗ trợ cần thiết đối với những cá
nhân khác để họ có thể thực hiện công việc tối đa.
– Người quản lý có kết quả công việc tốt dựa vào việc xây
dựng quan hệ làm việc, giúp người khác phát triển các kỹ
năng và năng lực thực hiện, nuôi dưỡng nhóm làm việc,
hay nói cách khác, tạo ra môi trường làm việc vừa định
hướng hiệu quả, vừa định hướng sự hài lòng (nhân viên và
khách hàng)
Người quản lý trong môi trường mới
24
• Thay đổi đặc tính của tổ chức trong môi
trường mới
– Điều khiển bởi nhu cấu của khách hàng
– “Tháp ngược”
– Nhân viên tham gia và được ủy quyền
Người quản lý trong môi trường mới
MGMT101 2006 Management
Dr. Le Hieu Hoc - Faculty of Economics and Management - Hanoi University of Technology 5
Khách hàng
Người hưởng lợi cuối cùng từ các nỗ lực của tổ chức
Công nhân vận hành
Làm việc trực tiếp, ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng
Hỗ trợ
Phục vụ
Hỗ trợ
Trưởng nhóm và người quản lý
Giúp công nhân vận hành thực hiện công việc
và giải quyết vấn đề
Người quản lý cấp
cao
Duy trì sứ mệnh của tổ
chức và các chiến
lược rõ ràngTổ chức theo sơ đồ “tháp
ngược”
26
• Các chức năng của quản lý
– Công việc của người quản lý là giúp tổ chức đạt được kết
quả cao bằng việc sử dụng tất cả các nguồn lực của mình
– Người quản lý có những năng lực nhận biết các vấn đề và
cơ hội và thách thức trong hoạt dộng thường ngày, ra các
quyết định
– Quá trình quản lý
Quá trình quản lý
•Lập kế
hoạch
•Tổ chức
•Lãnh đạo
•Kiểm soát
Sử dụng nguồn lực Mục tiêu
27
Quá trình quản lý
LẬP KẾ HOẠCH
Thiết lập các mục
tiêu công việc và xác
định cách thức hoàn
thành công việc
TỔ CHỨC
Phân công
nhiệm vụ, phân
bổ nguồn lực,
và bố trí hoạt
động để thực
hiện kế hoạch
LÃNH ĐẠO
Khích lệ nhiệt tình của
nhân viên để làm việc
chăm chỉ và điều khiển
nỗ lực của họ nhằm
thực hiện kế hoạch và
đạt mục tiêu
KIỂM TRA
Đo lường kế quả
và thực hiện hành
động nhằm đảm
bảo các kết quả
mong đợi
Quá trình quản lý
28
• Các chức năng quản lý
– Là tập hợp các quyết định và các hoạt động
diễn ra liên tục trong đó có sự tham gia của
người quản lý khi họ lập kế hoạch, tổ chức,
lãnh đạo và kiểm tra
• Các hoạt động quản lý thường được thực hiện
liên tục
Quá trình Quản lý
29
• Hoạt động và vai trò quản lý
– Henri Mintzberg, bản chất của công việc quản lý
• Vai trò liên nhân cách – quan hệ với con người (thuộc cấp, và
những người bên ngoài tổ chức) và các nhiệm vụ khác có tính chất
lễ nghi và biểu tượng
• Vai trò thông tin – thu nhận, tập hợp và phổ biến thông tin
• Vai trò ra quyết định – xoay quanh việc đưa ra các lựa chọn
– Mức độ quan tâm/chú trọng của các nhà quản lý với mỗi vai
trò sẽ khác biệt tùy theo cấp độ quản lý của họ
Quá trình quản lý
30
Hình 1.5: 10 vai trò quản lý của
Mintzberg
Các vai trò liên
nhân cách
Các vai trò thông
tin
Các vai trò ra quyết
định
Cách thức người
quản lý tương tác
với những người
khác
• Đại diện
• Lãnh đạo
• Liên kết
Cách thức người
quản lý trao đổi và
xử lý thông tin
• Tiếp nhận
• Phổ biến
• Phát ngôn
Cách thức người
quản lý sử dụng
thông tin trong việc ra
quyết định
• Khởi nghiệp
• Giải quyết rắc rối
• Phân bổ nguồn lực
• Đàm phán
30
MGMT101 2006 Management
Dr. Le Hieu Hoc - Faculty of Economics and Management - Hanoi University of Technology 6
31
NGƯỜI QUẢN LÝ LÀM GÌ? (Tiếp)
• Kỹ năng quản lý (Robert L. Katz, 1974)
– Kỹ năng kỹ thuật – những kiến thức và sự thành thạo về
một lĩnh vực chuyên ngành nhất định
– Kỹ năng quan hệ – khả năng làm việc tốt với người khác,
với từng cá nhân cũng như theo nhóm
– Kỹ năng khái quát – khả năng tư duy và khái quát hóa
những tình huống khó hiểu và phức tạp, nhìn nhận tổ chức
như một tổng thể, và hiểu rõ các mối quan hệ giữa các bộ
phận thành viên, và hình dung được cách thức tổ chức hòa
nhập được với môi trường bên ngoài.
32
Hình 1.6: Các kỹ năng quản lý cơ bản
Kỹ năng khái quát hóa – khả năng tu duy phân tích và giải quyết vấn đề tổng
thể
Kỹ năng quan hệ – khả năng phối hợp tốt với những người khác
Kỹ năng kỹ thuật – khả năng áp dụng chuyên môn và thực hiện những nhiệm
vụ đặc biệt với sự thuần thục.
Quản lý cấp
cơ sở
Quản lý cấp
trung gian
Quản lý cấp
cao
32
33
KẾT THÚC CHƯƠNG 1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_1_moi_truong_moi_nang_dong_7837_1985400.pdf