Tài liệu Bài giảng Quản trị học - Chương 5: Môi trường làm việc toàn cầu của quản lý: Môn học: Quản trị học
Biên soạn: TS. Lê Hiếu Học - Đại học Bách Khoa Hà Nội 1
1
MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC
TOÀN CẦU CỦA QUẢN LÝ
CHƯƠNG 5
2
Chương 5
Môi trường toàn cầu của quản lý
¾ Câu hỏi nghiên cứu
Những thách thức của toàn cầu hóa đối với
hoạt động quản lý quốc tế là gì?
Tồn tại những hình thức và cơ hội kinh doanh
quốc tế nào?
Có những công ty đa quốc gia nào và họ làm
gì?
Văn hóa là gì và văn hóa có liên quan như thế
nào với sự đa dạng toàn cầu?
Các phương pháp quản lý được chuyển giao
qua các nền văn hóa như thế nào?
3
Những thách thức của toàn cầu hóa đối với
quản lý quốc tế
¾ Nhà quản lý hiện đại làm việc trong kỷ nguyên toàn
cầu phức tạp
Nguồn lực, thị trường và cạnh tranh mang tính
toàn cầu
Các tổ chức ngày càng phụ thuộc lẫn nhau về
nguồn cung cấp, thị trường và cạnh tranh.
Nhà quản lý toàn cầu phải tư duy và hành
động một cách toàn cầu.
4
Những thách thức của toàn cầu hóa đối với quản
lý quốc tế
¾ Khu vực Châu Á ...
6 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 960 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị học - Chương 5: Môi trường làm việc toàn cầu của quản lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn học: Quản trị học
Biên soạn: TS. Lê Hiếu Học - Đại học Bách Khoa Hà Nội 1
1
MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC
TOÀN CẦU CỦA QUẢN LÝ
CHƯƠNG 5
2
Chương 5
Môi trường toàn cầu của quản lý
¾ Câu hỏi nghiên cứu
Những thách thức của toàn cầu hóa đối với
hoạt động quản lý quốc tế là gì?
Tồn tại những hình thức và cơ hội kinh doanh
quốc tế nào?
Có những công ty đa quốc gia nào và họ làm
gì?
Văn hóa là gì và văn hóa có liên quan như thế
nào với sự đa dạng toàn cầu?
Các phương pháp quản lý được chuyển giao
qua các nền văn hóa như thế nào?
3
Những thách thức của toàn cầu hóa đối với
quản lý quốc tế
¾ Nhà quản lý hiện đại làm việc trong kỷ nguyên toàn
cầu phức tạp
Nguồn lực, thị trường và cạnh tranh mang tính
toàn cầu
Các tổ chức ngày càng phụ thuộc lẫn nhau về
nguồn cung cấp, thị trường và cạnh tranh.
Nhà quản lý toàn cầu phải tư duy và hành
động một cách toàn cầu.
4
Những thách thức của toàn cầu hóa đối với quản
lý quốc tế
¾ Khu vực Châu Á – Thái Bình Dương
Là đối thủ của các nước EU về qui
mô và đang tăng trưởng
Quyền lực kinh tế: Nhật Bản và
Trung Quốc
Tổ chức Hợp tác Kinh tế Châu Á –
Thái Bình Dương (Asia-Pacific
Economic Cooperation - APEC) là
một liên minh kinh tế khu vực đang
tăng trưởng với 21 thành viên.
Tổ chức hợp tác khu vực Ấn Độ
Dương (Indian Ocean Rim
Association for Regional
Cooperation).
5
Những thách thức của toàn cầu hóa đối với
quản lý quốc tế
¾ Châu Âu
Liên minh Châu Âu
(EU) bao gồm 25 quốc
gia cùng thỏa thuận hỗ
trợ sự phát triển kinh
tế của các nước thành
viên – kỳ vọng sẽ mở
rộng nước thành viên
trong tương lai.
6
Những thách thức của toàn cầu hóa đối với quản
lý quốc tế
¾ Châu Mỹ
Hiệp ước Mậu dịch tự
do Bắc Mỹ (North
American Free Trade
Agreement -NAFTA) –
thỏa thuận giao dịch
hàng hóa và dịch vụ
tự do giữa Mỹ,
Canada và Mexico.
Môn học: Quản trị học
Biên soạn: TS. Lê Hiếu Học - Đại học Bách Khoa Hà Nội 2
7
Những thách thức của toàn cầu hóa đối với
quản lý quốc tế
¾ Châu Phi
Mời gọi các doanh
nghiệp quốc tế
Quan tâm nhiều hơn
đến các nước ổn định
Cộng đồng phát triển
Nam Phi (South African
Development
Community -SADC)
liên kết 14 nước trong
lĩnh vực phát triển
thương mại và kinh tế.
8
Những hình thức và cơ hội kinh doanh quốc
tế
¾ Lý do tham gia kinh doanh quốc tế
Lợi nhuận
Khách hàng
Nhà cung cấp
Vốn
Lao động
9
Những hình thức và cơ hội kinh doanh quốc
tế
¾ Chiến lược thâm nhập thị trường bao hàm việc bán
hàng hóa hoặc dịch vụ vào thị trường nước ngoài
nhưng không đòi hỏi sự đầu tư đắt tiền.
¾ Các chiến lược thâm nhập thị trường:
Kiếm nguồn toàn cầu (Global sourcing)
Xuất khẩu (Exporting)
Nhập khẩu (Importing)
Bán bản quyền, giấy phép (Licensing
agreement)
Nhượng quyền thương hiệu (Franchising)
10
Hình 5.1 Các hình thức kinh doanh quốc
tế thông dụng – từ chiến lược thâm nhập
thị trường đến đầu tư trực tiếp
Gia công
toàn cầu
Xuất khẩu
Và
Nhập khẩu
Nhượng
quyền giấy
phép và
thương hiệu
Chiến lược thâm nhập thị trường
Liên
doanh
100% vốn
nước ngoài
Chiến lược đầu tư trực tiếp
Mức độ gia tăng sở hữu và kiểm soát hoạt động tại nước ngoài
11
Những hình thức và cơ hội kinh
doanh quốc tế
¾ Chiến lược đầu tư nước ngoài đòi hỏi sự cam kết về
vốn lớn, nhưng tạo ra quyền sử hữu và kiểm soát đối
với các hoạt động tại nước ngoài.
¾ Các hình thức đầu tư trực tiếp:
Công ty liên doanh (Joint ventures)
Công ty 100% vốn nước ngoài (Wholly owned
subsidiaries).
12
Tập đoàn đa quốc gia và lĩnh vực hoạt động
của họ
¾ Một công ty/tập đoàn đa quốc gia (multinational
corporation - MNC) là một doanh nghiệp có hoạt
động kinh doanh quốc tế tại nhiều hơn 1 nước.
Môn học: Quản trị học
Biên soạn: TS. Lê Hiếu Học - Đại học Bách Khoa Hà Nội 3
13
Tập đoàn đa quốc gia và lĩnh vực hoạt động
của họ
¾ Lợi ích song phương đối với công ty đa quốc gia
và nước sở tại
Chia sẻ các cơ hội tăng trưởng
Chia sẻ các cơ hội thu nhập
Chia sẻ các cơ hội học hỏi
Chia sẻ các cơ hội phát triển.
14
Hình 5.2 Những điều nên làm và nên tránh
trong mối quan hệ giữa MNC – và nước sở
tại
Mối quan hệ giữa
MNC – nước sở tại
Điều nên làm
Mối quan hệ giữa
MNC – nước sở tại
Điều nên tránh
Lợi ích đôi bên
Chia sẻ cơ hội mang
lại
• tăng trưởng
• thu nhập
• học hỏi
• phát triển
Nước sở tại than phiền
về MNCs
• Lợi nhuận thừa thãi
• Lấn át về kinh tế
• Gây ảnh hưởng với chính
quyền
• Tuyển dụng những nhân viên
địa phương tốt nhất
• Ngăn cản chuyển giao công
nghệ
• Không tôn trọng phong tục địa
phương
MNC than phiền về
nước sở tại
• Hạn chế lợi nhuận
• Các nguồn lực với
mức giá quá cao
• Quy định về khai thác
• Hạn chế tỷ giá hối
đoái
• Thất bại trong việc
ủng hộ các hợp đồng
15
Tập đoàn đa quốc gia và lĩnh vực hoạt động
của họ
¾ Nước sở tại than phiền về MNCs
Lợi nhuận thừa thãi
Lấn át về kinh tế
Gây ảnh hưởng với chính quyền
Tuyển dụng những nhân viên địa phương tốt
nhất
Ngăn cản chuyển giao công nghệ
Không tôn trọng phong tục địa phương.
16
Tập đoàn đa quốc gia và lĩnh vực hoạt động
của họ
¾ MNC than phiền về nước sở tại
Hạn chế lợi nhuận
Các nguồn lực với mức giá quá cao
Quy định về khai thác
Hạn chế tỷ giá hối đoái
Thất bại trong việc ủng hộ các hợp đồng.
17
Tập đoàn đa quốc gia và lĩnh vực hoạt động
của họ
¾ Vấn đề đạo đức đối với các Công ty đa quốc gia
Bóc lột lao động (sweatshops): thuê nhân công với mức
lương rất thấp trong một thời gian làm việc dài và điều kiện
làm việc yếu kém.
Tham nhũng (Corruption)
Sử dụng lao động trẻ em (Child labour)
Phát triển bền vững (Sustainable development): đáp ứng
các nhu cầu hiện tại mà không làm tổn thương đến các thế
hệ sau.
ISO 14000: tập hợp các chứng chỉ tiêu chuẩn về các chính
sách trách nhiệm môi trường. 18
Văn hóa và mối liên hệ giữa văn hóa
với sự đa dạng toàn cầu
¾ Văn hóa là những niềm tin, giá trị và nững mẫu mực
hành vi được chia sẻ của một nhóm người.
¾ Sốc văn hóa là sự bối rối và bất tiện một cá nhân trải
qua trong một môi trường văn hóa không quen thuộc.
¾ Chủ nghĩ vị chủng (Ethnocentrism) là xu hướng xem
văn hóa của dân tộc mình siêu việt hơn tất cả các nền
văn hóa khác.
Môn học: Quản trị học
Biên soạn: TS. Lê Hiếu Học - Đại học Bách Khoa Hà Nội 4
19
Văn hóa và mối liên hệ giữa văn hóa
với sự đa dạng toàn cầu
¾ Các thước đo văn hóa thông dụng
Ngôn ngữ
• Văn hóa ngữ cảnh thấp (Low- context
cultures): chú trọng giao tiếp thông qua
văn nói và văn viết.
• Văn hóa ngữ cảnh cao (high- context
cultures): dựa trên những tín hiệu tình
huống và cử chỉ, hành vi, cũng như lời
nói và văn viết trong giao tiếp.
20
Văn hóa và mối liên hệ giữa văn hóa
với sự đa dạng toàn cầu
¾ Các thước đo văn hóa thông dụng
Khoảng cách giữa mọi người khi giao tiếp:
• Người Ả rập và Latin thường giữ khoảng cách gần
• Người Úc và New Zealand giữ khoảng cách xa
• Người Mỹ thích văn phòng rộng và riêng biệt
• Người Nhật sử dụng không gian hiệu năng
Định hướng thời gian: cách thức con người tiếp cận
và sử dụng thời gian (đúng giờ hay không)
• Văn hóa đơn xuất (Monochronic cultures): làm
một việc tạ một thời điểm
• Văn hóa đa xuất (polychronic cultures): thời
gian được dùng để đạt được nhiều thứ cùng
lúc.
21
Văn hóa và mối liên hệ giữa văn hóa
với sự đa dạng toàn cầu
¾ Các thước đo văn hóa thông dụng
Tôn giáo: có ảnh hưởng lớn trong cuộc sống của
nhiều người; và thường ảnh hưởng đến cách ăn
mặc, ăn uống và hành vi giao tiếp
• Giờ cầu nguyện và tháng Ramadan của đạo hồi
• Cách ăn mặc khi tham quan chùa Vàng, chùa Bạc
tại BKK.
Vai trò của thỏa thuận
• Các nền văn hóa khác nhau trong cách sử dụng
hợp đồng và thỏa thuận
– Tại Australia và New Zealands, hợp đồng được xem là
thỏa thuận cuối cùng với các điều khoản ràng buộc
– Tại Trung Quốc, hợp đồng chỉ là điểm khởi đầu, những
chỉnh sửa có thể thực hiện khi công việc tiếp diễn. 22
Văn hóa và mối liên hệ giữa văn hóa
với sự đa dạng toàn cầu
¾ Giá trị và văn hóa dân tộc. Nghiên cứu của Hofstede
tại IBM những năm 1970
Khoảng cách quyền lực (Power distance)
• Mức độ một xã hội chấp nhận hoặc không sự phân bổ quyền
lực không công bằng trong tổ chức và trong các thể chế xã hội.
Tránh sự bất định (Uncertainty avoidance)
• Mức độ một xã hội chịu đựng rủi ro và sự bất định của tình
huống
Chủ nghĩa cá nhân (Individualism) – Chủ nghĩa tập thể
(collectivism)
• Mức độ một xã hội chú trọng các thành tựu cá nhân và sở thích
bản thân, vs. thành tựu tập thể và tinh thần nhóm.
23
Văn hóa và mối liên hệ giữa văn hóa
với sự đa dạng toàn cầu
¾ Giá trị và văn hóa dân tộc. Nghiên cứu của Hofstede
tại IBM những năm 1970
Nam tính (Masculinity) – Nữ tính (femininity)
• Mức độ một xã hội tôn trọng sự quyết đoán và thành công vật chất vs.
tình cảm và quan tâm tới quan hệ
Định hướng thời gian
• Mức độ một xã hội chú trọng đến những quan tâm ngắn hạn vs. quan
tâm hơn dến tương lai.
24
Văn hóa và mối liên hệ giữa văn hóa
với sự đa dạng toàn cầu
¾ Hiểu biết về sự khác biệt văn hóa
Mối quan hệ giữa con người:
• Phổ biến (Universalism) vs. Đặc thù
(particularism)
– Nền văn hóa chú trọng quy tắc và nhất quán
trong các mối quan hệ, hoặc chấp nhận sự linh
hoạt và phá vỡ luật lệ đề phù hợp với hoàn cảnh.
• Cá nhân vs. Tập thể
– Nền văn hóa chú trọng tự do cá nhân và trách
nhiệm trong các mối quan hệ, hoặc tập trung hơn
vào mối quan tâm của nhóm và sự đồng lòng
nhất trí.
Môn học: Quản trị học
Biên soạn: TS. Lê Hiếu Học - Đại học Bách Khoa Hà Nội 5
25
Văn hóa và mối liên hệ giữa văn hóa
với sự đa dạng toàn cầu
¾ Hiểu biết về sự khác biệt văn hóa
Mối quan hệ giữa con người:
• Trung lập (Neutral) vs. Xúc động (affective)
– Nền văn hóa chú trong tính khách quan và vô tư trong các
mối quan hệ, hoặc cho phép cảm tính và cảm xúc.
• Cụ thể (Specific) vs. Phân tán (diffuse)
– Nền văn hóa chú trọng vào các mối quan hệ tập trung, sâu
sắc; hoặc các mối quan hệ rộng hơn và hời hợt hơn.
• Thành tích (Achievement) vs. Phong tục
(prescription)
– Nền văn hóa chú trọng mối quan hệ dựa trên thành tích đạt
được; hoặc khen thưởng dựa trên vị trí xã hội và các yếu tố
không liên quan đến việc thực hiện công việc.
26
Văn hóa và mối liên hệ giữa văn hóa
với sự đa dạng toàn cầu
¾ Hiểu biết về sự khác biệt văn hóa
Thái độ về thời gian
• Quan điểm theo trình tự và đồng thời (chú trọng
tính cấp thiết của sự kiện)
Thái độ đối với môi trường
• Văn hóa hướng nội (Inner-directed culture):
– Con người xem mình hoàn toàn tách biệt với tự nhiên
– Môi trường có thể kiểm soát được và sử dụng nhằm
đem lại lợi ích cá nhân.
• Văn hóa hướng ngoại (Outer-directed culture):
– Con người xem mình là một bộ phận của tự nhiên
– Cố gắng hòa hợp và song hành với môi trường.
27
Hình 5.3 Sự khác biệt giữa các quốc gia theo các
tiêu chí văn hóa dân tộc của Hofstede
Long-term thinkingShort-term thinking
JapanIndiaNetherlandsAustraliaUSA
FemininityMasculinity
SwedenPortugalUSAAustraliaJapan
CollectivismIndividualism
VenezuelaThailandJapanAustraliaUSA
Low uncertainty
avoidance
High uncertainty avoidance
SingaporeUSAAustraliaJapanGreece
Low power distanceHigh power distance
New ZealandAustraliaJapanPhilippines
28
Thực tiễn quản lý được chuyển giao qua các nền
văn hóa
¾ Quản lý so sánh
Thực tiễn quản lý khác nhau giữa các nước và
giữa các nền văn hóa.
¾ Người quản lý toàn cầu cần áp dụng chức năng quản lý
tại các quốc gia khác nhau.
29
Thực tiễn quản lý được chuyển giao qua các nền
văn hóa
¾ Lập kế hoạch và kiểm tra
Sự phức tạp của môi trường hoạt động quốc tế
Rủi ro chính trị
¾ Tổ chức và lãnh đạo
Cấu trúc tổ chức đa quốc gia
• Cấu trúc toàn cầu theo khu vực
• Cấu trúc toàn cầu theo sản phẩm
Nhân sự cho hoạt động quốc tế
• Lao động địa phương có năng lực
• Chuyên gia nước ngoài (Expatriates)
30
Hình 5.4 Cấu trúc đa quốc gia cho hoạt động
toàn cầu
CEOCấu trúc khu vực
toàn cầu
CEO
Manager
Product
Group A
Manager
Product
Group B
Manager
Product
Group C
Manager
Product
Group D
Area
Specialists
• Nth America
• Latin America
• Australia
• Europe
• Asia
Cấu trúc sản phẩm toàn
cầu
C
Area
Manager
North
America
Area
Manager
Latin
America
Area
Manager
Australia
Area
Manager
Europe
Area
Manager
Asia
Môn học: Quản trị học
Biên soạn: TS. Lê Hiếu Học - Đại học Bách Khoa Hà Nội 6
31
Thực tiễn quản lý được chuyển giao qua các nền
văn hóa
¾ Các thuyết về quản lý có mang tính phổ biến
không?
Các thuyết quản lý của Mỹ có thể mang
tính vị chủng.
Không phải mọi phương pháp quản lý
của người Nhật đều có thể áp dụng
thành công ở nước ngoài.
32
Thực tiễn quản lý được chuyển giao qua các nền
văn hóa
¾ Tổ chức học tập toàn cầu
Các công ty có thể và nên học hỏi lẫn nhau.
Thận trọng khi chuyển giao các thực tiễn quản
lý
Nhận thức về văn hóa sẽ giúp việc chuyên
giao phương pháp quản lý dễ dàng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_5_moi_truong_lam_viec_toan_cau_cua_quan_ly_448_1985404.pdf