Tài liệu Bài giảng Quản trị học: 18 vấn đề: VĐ 1 - ĐẶC ĐIỂM CỦA QUẢN TRỊ
K/n quản trị:
QT là sự tác động của chủ thể QT
đến đối tượng QT nhằm thực hiện các
mục tiêu trong điều kiện biến động của
mơi trường.
Đặc điểm chung của QT
- Đối tượng chủ yếu là con người
Đối tượng của QT gồm con người và cơ
sở vật chất nhưng chủ yếu là con người.
QT con người là công việc phức tạp vì
con người có tuổi tác, giới tính, trình độ,
cảm xúc khác nhau
Đặc điểm chung của QT
- Mục tiêu thường đòi hỏi hiệu quả cao
+ Hiệu quả: so sánh giữa kết quả đạt được
với mục tiêu đặt ra
+ Hiệu quả cao cĩ nghĩa đạt được mục tiêu
với chi phí thấp
VĐ 2 - Khoa học quản trị
Khoa học QT là bộ phận tri thức được
tích luỹ qua nhiều năm, thừa hưởng kết quả
từ nhiều ngành khoa học khác như: KT học,
XH học, tâm lý học, tốn học.
Khoa học QT cung cấp cho nhà QT tư
duy hệ thống trước các vấn đề phát sinh, các
phương pháp khoa học để giải quyết vấn
đề Tính khoa học của QT thể hiện:
VĐ 2 - Khoa học quản tr...
46 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 649 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Quản trị học: 18 vấn đề, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VĐ 1 - ĐẶC ĐIỂM CỦA QUẢN TRỊ
K/n quản trị:
QT là sự tác động của chủ thể QT
đến đối tượng QT nhằm thực hiện các
mục tiêu trong điều kiện biến động của
mơi trường.
Đặc điểm chung của QT
- Đối tượng chủ yếu là con người
Đối tượng của QT gồm con người và cơ
sở vật chất nhưng chủ yếu là con người.
QT con người là công việc phức tạp vì
con người có tuổi tác, giới tính, trình độ,
cảm xúc khác nhau
Đặc điểm chung của QT
- Mục tiêu thường đòi hỏi hiệu quả cao
+ Hiệu quả: so sánh giữa kết quả đạt được
với mục tiêu đặt ra
+ Hiệu quả cao cĩ nghĩa đạt được mục tiêu
với chi phí thấp
VĐ 2 - Khoa học quản trị
Khoa học QT là bộ phận tri thức được
tích luỹ qua nhiều năm, thừa hưởng kết quả
từ nhiều ngành khoa học khác như: KT học,
XH học, tâm lý học, tốn học.
Khoa học QT cung cấp cho nhà QT tư
duy hệ thống trước các vấn đề phát sinh, các
phương pháp khoa học để giải quyết vấn
đề Tính khoa học của QT thể hiện:
VĐ 2 - Khoa học quản trị
- QT phải đảm bảo phù hợp với sự vận động của các
quy luật khách quan. Điều đĩ, địi hỏi việc QT phải
dựa trên sự hiểu biết sâu sắc các quy luật chung và
riêng của tự nhiên và XH.
Trên cơ sở am hiểu các quy luật khách quan mà
vận dụng tốt nhất các thành tựu khoa học. Trước
hết là triết học, KT học, tâm lý học, XH học, tốn
học, tin học, điều khiển học, cùng với những kinh
nghiệm trong thực tế vào thực hành quản trị.
VĐ 2 - Khoa học quản trị
- QT cần sử dụng các phương pháp, kỹ thuật
quản trị. Đĩ là những cách thức và phương
pháp thực hiện các cơng việc như: kỹ thuật
thiết lập chiến lược, kỹ thuật thiết kế cơ cấu
tổ chức, kỹ thuật kiểm tra
VĐ 2 - Khoa học quản trị
- QT phải đảm bảo phù hợp với điều kiện, hồn
cảnh của mỗi tổ chức trong từng giai đoạn cụ
thể. Điều đĩ, địi hỏi các nhà QT vừa kiên trì
các nguyên tắc vừa phải vận dụng một cách
linh hoạt các phương pháp, hình thức và các
kỹ năng QT phù hợp cho từng điều kiện hồn
cảnh nhất định.
VĐ 2 - Khoa học quản trị
Như vậy, khoa học QT cho ta hiểu biết về
các nguyên tắc, quy luật, phương pháp, kỹ
thuật QT để trên cơ sở đĩ biết cách giải
quyết các vấn đề QT. Tuy nhiên, việc vận
dụng khoa học QT vào thực tiễn địi hỏi phải
tính đến một số yếu tố khác trong từng hồn
cảnh cụ thể, hay QT cịn địi hỏi tính nghệ
thuật.
VĐ 3 - Nghệ thuật quản trị
Nghệ thuật QT chính là những kỹ năng, kỹ xảo, bí
quyết, “mưu mẹo” và “biết làm thế nào” để đạt
được mục tiêu mong muốn với hiệu quả cao.
Nếu khoa học là sự hiểu biết kiến thức cĩ hệ thống,
thì nghệ thuật là sự tinh lọc kiến thức để vận dụng
cho phù hợp trong từng lĩnh vực, trong từng tình
huống. Vì thế nghệ thuật QT luơn gắn với các tình
huống, các trường hợp cụ thể. Nghệ thuật QT
thường được biểu hiện trong một số lĩnh vực như:
VĐ 3 - Nghệ thuật quản trị
- Nghệ thuật sử dụng người: Mỗi người đều cĩ
những ưu, nhược điểm khác nhau, nếu biết sử
dụng thì người nào cũng đều cĩ ích, họ sẽ cống
hiến nhiều nhất cho XH.
Điều đĩ, địi hỏi nhà QT phải am hiểu các đặc điểm
tâm lý của từng người, nên sử dụng họ vào việc gì,
ờ đâu là phù hợp nhất.
VĐ 3 - Nghệ thuật quản trị
- Nghệ thuật giáo dục con người: Để giáo dục con
người, thơng thường người ta sử dụng các hình
thức: khen, chê, thuyết phục, tự phê bình và phê
bình, khen thưởng và kỷ luật nhưng khơng phải
lúc nào cũng cĩ tác dụng tích cực. Với ai, nên áp
dụng hình thức nào, biện pháp gì, mức độ cao hay
thấp, và nĩ được tiến hành ở đâu, khi nào đều là
những vấn đề mang tính nghệ thuật. Mỗi quyết định
khác nhau sẽ cho ra các kết quả khơng giống nhau.
VĐ 3 - Nghệ thuật quản trị
- Nghệ thuật ứng xử: thể hiện trong giao tiếp. Lựa
chọn lời nĩi, cách nĩi và thái độ phù hợp với người
nghe là nghệ thuật ứng xử trong giao tiếp. Cách nĩi
thẳng, nĩi gợi ý, nĩi triết lý, là những cách nĩi
cần lựa chọn cho phù hợp với từng trình độ, tâm lý
của người nghe. Thái độ tơn trọng, thành ý, khiêm
tốn, hồ nhã, là nghệ thuật giao tiếp khơng thể
thiếu trong quá trình giao tiếp.
VĐ 3 - Nghệ thuật quản trị
Ngồi ra, nghệ thuật QT cịn biểu hiện ở
nghệ thuật tạo thời cơ, nghệ thuật tạo và tích
lũy vốn, nghệ thuật sử dụng các địn bẩy
trong quản lý, nghệ thuật ra quyết định
VĐ 3 - Nghệ thuật quản trị
Tĩm lại:
Muốn QT cĩ hiệu quả cao, nhà QT trước hết
phải sử dụng các thành tựu của khoa học QT
và vận dụng chúng một cách nghệ thuật
trong thực tiễn.
VĐ7. Các kỹ năng của nhà quản
trị
Để thực hiện nhiệm vụ QT cĩ hiệu
quả, nhà QT cần phải cĩ những kỹ năng
nhất định. Đĩ là các kỹ năng chung cho
mọi nhà QT.
VĐ7. Các kỹ năng của nhà quản
trị
- Kỹ năng kỹ thuật (chuyên mơn): kỹ năng
vận dụng những kiến thức chuyên mơn,
kỹ thuật để thực hiện một cơng việc cụ
thể. Kỹ năng này đặc biệt quan trọng đối
với nhà QT cấp cơ sở.
VĐ7. Các kỹ năng của nhà quản
trị
- Kỹ năng nhân sự (giao tiếp): nhà QT phải thực
hiện cơng việc của mình thơng qua những
người khác nên kỹ năng nhân sự cĩ ý nghĩa hết
sức quan trọng, phản ánh khả năng lãnh đạo
của nhà QT. Kỹ năng giao tiếp của nhà QT được
thể hiện trong các cơng việc như phát hiện nhân
tài, sử dụng đúng khả năng, tạo ra mơi trường
thuận lợi để thu hút sự cống hiến tốt nhất của
người khác....
VĐ7. Các kỹ năng của nhà quản
trị
- Kỹ năng tư duy (bao quát): khả năng nhìn
thấy bức tranh tổng thể, những vấn đề
phức tạp của tồn bộ DN và biết cách làm
cho các bộ phận trong DN gắn bĩ với
nhau. Nĩi cách khác kỹ năng này địi hỏi
nhà QT phải cĩ tầm nhìn chiến lược.
VĐ7. Các kỹ năng của nhà quản
trị
Những kỹ năng trên được biểu hiện
thành những kỹ năng cụ thể khi thực
hiện cơng việc. VD: kỹ năng tư duy biểu
hiện thành các kỹ năng như thiết lập tầm
nhìn, tổng hợp, khái quát hĩa. Kỹ
năng kỹ thuật biểu hiện thành các kỹ
năng lập kế hoạch KD, soạn thảo hợp
đồng, phân tích các loại báo cáo
VĐ7. Các kỹ năng của nhà quản
trị
Các nhà QT phải cĩ đầy đủ cả 3 kỹ năng
chung nĩi trên, nhưng tầm quan trọng của
mỗi loại kỹ năng sẽ thay đổi theo từng cấp
bậc QT. Kỹ năng kỹ thuật giảm dần sự quan
trọng khi nhà QT lên cao dần trong hệ thống
cấp bậc. Ở cấp càng cao các nhà QT cần phải
cĩ nhiều kỹ năng tư duy hơn. Kỹ năng nhân
sự cần thiết đối với nhà QT ở mọi cấp vì nhà
QT nào cũng phải làm việc với con người.
VĐ8. Các vai trò của nhà quản trị
Trong thực tiễn hoạt động, các nhà QT
phải thực hiện nhiều loại cơng việc, phải
ứng xử theo những cách khác nhau: với
cấp trên, cấp dưới, khách hàng, các cổ
đơng, chính quyền... .
Henry Mintzberg cho rằng mọi nhà QT
đều phải thực hiện 10 vai trị và chia chúng
thành 3 nhĩm, trong đĩ cĩ một số xen lẫn
lên nhau.
VĐ8. Các vai trò của nhà quản trị
- Nhĩm vai trị quan hệ với con người:
+ Thủ trưởng danh dự (nghi lễ): đại diện DN
+ Người lãnh đạo: chỉ đạo hoạt động của cấp dưới,
kiểm tra...
+ Liên lạc: liên hệ giữa các cá nhân ở trong hay
ngồi DN.
VĐ8. Các vai trò của nhà quản trị
- Nhĩm vai trị thơng tin
+ Theo dõi: thu thập, phân tích, đánh giá
thơng tin.
+ Phổ biến: cung cấp thơng tin cho cấp dưới.
+ Phát ngơn: cung cấp thơng tin cho các tổ
chức bên ngồi.
VĐ8. Các vai trò của nhà quản trị
- Nhĩm vai trị quyết định
+ Chủ trì: tạo ra những chuyển biến trong DN.
+ Xử lý xáo trộn: đối phĩ với những biến cố bất
ngờ trong hay ngồi DN.
+ Phân bổ tài nguyên: cho ai, số lượng, thời gian.
+ Thương lượng: đàm phán hợp đồng, quyền lợi
của cơng nhân. .
VĐ8. Các vai trò của nhà quản trị
Mintzberg cho rằng:
- Nhà QT thực hiện cùng một lúc nhiều vai
trò
- Tầm quan trọng của các vai trò thay đổi
theo quyền hành và cấp bậc của nhà QT.
VĐ14 - QUYỀN LỰC
- K/n: quyền lực là năng lực chỉ huy, cưỡng
bức, khen thưởng, trừng phạt hay ra
lệnh.
VĐ14 - QUYỀN LỰC
- Phân quyền
Phân quyền là tạo cho người khác quyền hành
và trách nhiệm để thực hiện một hoạt động.
Thực chất: cấp trên giao cho cấp dưới quyền
được quyết định về một vấn đề nào đó.
Khi quyền lực không được giao: sự tập quyền.
VĐ14 - QUYỀN LỰC
- Mức độ phân quyền:
+ Kích thước, quy mô của tổ chức: Kích thước,
quy mô càng lớn: mức độ phân quyền càng tăng
+ Giá trị của quyết định: quyết định càng quan
trọng càng ít được phân quyền.
+ Cấp dưới tài giỏi, đủ tin cậy để ủy quyền: mức
độ phân quyền càng tăng.
VĐ 15 - Lý thuyết cấp bậc nhu
cầu của A.Maslow
Maslow cho rằng hành vi của con
người bắt nguồn từ nhu cầu và những
nhu cầu được xếp theo một trình tự ưu
tiên từ thấp đến cao về tầm quan
trọng.
Cụ thể có các nhu cầu:
VĐ 15 - Lý thuyết cấp bậc nhu
cầu của A.Maslow
- Những nhu cầu cơ bản: ăn, uống, mặc,
ở và những nhu cầu tồn tại khác.
- Những nhu cầu về an tồn và an ninh:
an tồn, khơng bị đe dọa.
- Những nhu cầu XH: tình bạn, được xã
hội chấp nhận..
VĐ 15 - Lý thuyết cấp bậc nhu
cầu của A.Maslow
- Những nhu cầu tự trọng: tơn trọng và
được người khác tơn trọng, địa vị...
- Những nhu cầu tự thể hiện: chân, thiện,
mỹ, tự chủ, sáng tạo, hài hước...
VĐ 16 - Lý thuyết cấp bậc nhu
cầu của A.Maslow
Maslow chia các nhu cầu thành hai
cấp: cấp cao và cấp thấp.
Nhu cầu cấp thấp gồm: những nhu
cầu cơ bản và những nhu cầu về an
tồn và an ninh
Nhu cầu cấp cao gồm các nhu cầu
cịn lại.
VĐ 17 - Lý thuyết cấp bậc nhu
cầu của A.Maslow
Sự khác biệt: các nhu cầu cấp thấp
được thỏa mãn chủ yếu từ bên ngồi,
trong khi đĩ các nhu cầu cấp cao lại
được thỏa mãn chủ yếu là từ nội tại của
con người.
Trình tự sắp xếp nhu cầu của
A.Maslow
Nhu cầu cơ bản
Nhu cầu xã hội
Nhu cầu an toàn, an ninh
Nhu cầu tự trọng
Nhu cầu tự thể hiện
Nhu cầu
cấp cao
Nhu cầu
cấp thấp
Ý nghĩa của lý thuyết cấp bậc nhu cầu
của A. Maslow.
Thông thường nhân viên có tất cả các
nhu cầu nói trên. Tuy nhiên tại một thời
điểm nhất định, một cấp độ nhu cầu nào
đó được quan tâm nhiều hơn.
Ý nghĩa của lý thuyết cấp bậc nhu cầu
của A. Maslow.
Vì vậy, muốn động viên nhân viên,
đòi hỏi nhà QT cần phải hiểu họ đang
ưu tiên cấp độ nhu cầu nào. Từ đó đưa
ra các giải pháp phù hợp cho việc thỏa
mãn nhu cầu của họ.
VĐ 17 - Phong cách lãnh đạo
Phong cách lãnh đạo là cách thức
người lãnh đạo chỉ huy các nhân viên
dưới quyền.
Theo Kurt Lewin: cĩ 3 phong cách
lãnh đạo chủ yếu:
VĐ 17 - Phong cách lãnh đạo
- Phong cách độc đốn: người lãnh đạo trực tiếp
ra các quyết định mà khơng tham khảo ý kiến
của nhân viên.
+ Đặc điểm: Cấp dưới được cấp trên cung cấp
thơng tin để thực hiện nhiệm vụ. Các mệnh
lệnh được đề ra trên cơ sở kiến thức, kinh
nghiệm của người lãnh đạo, thơng tin 1 chiều
từ trên xuống là chủ yếu, rất ít ở dưới lên.
VĐ 17 - Phong cách lãnh đạo
+ Ưu điểm: Giải quyết vấn đề một cách nhanh
chĩng kịp thời.
+ Nhược điểm: Chủ quan, khơng phát huy
được sáng tạo, kinh nghiệm của cấp dưới
VĐ 17 - Phong cách lãnh đạo
- Phong cách dân chủ: người lãnh đạo ra các
quyết định trên cơ sở bàn bạc trao đổi và
tham khảo ý kiến của cấp dưới.
+ Đặc điểm: Thu hút người lao động tham gia
vào cơng tác QT; thơng tin 2 chiều: từ trên
xuống và từ dưới lên. Các thành viên cĩ
quan hệ chặt chẽ với nhau.
VĐ 17 - Phong cách lãnh đạo
+ Ưu điểm: Khai thác được những sáng kiến,
kinh nghiệm của cấp dưới, từ đĩ tạo ra thỏa
mãn cho họ vì được thực hiện cơng việc do
chính mình đề ra.
+ Nhược điểm: Tốn kém thời gian, tiền bạc.
VĐ 17 - Phong cách lãnh đạo
- Phong cách tự do: người lãnh đạo cho phép cấp
dưới ra các quyết định riêng của mình và họ ít
tham gia vào việc ra quyết định.
+ Đặc điểm: Người lãnh đạo thường chỉ nêu ý tưởng
rồi giao hết quyền hạn và trách nhiệm cho cấp
dưới; cấp dưới được tự do ra quyết định, được
hành động theo cách mà họ cho là tốt nhất; thơng
tin theo chiều ngang là chủ yếu giữa các thành
viên với nhau, từ lãnh đạo xuống rất ít.
VĐ 17 - Phong cách lãnh đạo
+ Ưu điểm: Phát huy tối đa năng lực sáng tạo
của cấp dưới.
+ Nhược điểm: Dễ dẫn đến tình trạng hỗn
loạn vơ chính phủ trong tổ chức.
VĐ 17 - Phong cách lãnh đạo
Các căn cứ lựa chọn phong cách lãnh đạo
Khơng cĩ một phong cách lãnh đạo nào
là tốt nhất cho mọi tình huống. Thường dựa
vào một số yếu tố để lựa chọn phong cách
lãnh đạo tối ưu như sau:
- Đặc điểm của người dưới quyền: Trình độ
và kinh nghiệm, tuổi tác, cá tính.....
VĐ 17 - Phong cách lãnh đạo
- Đặc điểm của tổ chức: Loại tổ chức, sự tán đồng ý
kiến của các thành viên
- Các tình huống cụ thể: bất ngờ, bất đồng nhĩm,
gây hoang mang..
- Đặc điểm của nhà lãnh đạo: một trong 3 phong
cách cĩ 1 phong cách tự nhiên nhất đối với nhà
lãnh đạo.
VĐ 18 – Tại sao kiểm tra là chức
năng quan trọng của quản trị
Kiểm tra là quá trình xác định thành
quả đạt được trên thực tế, so sánh kết quả
với những mục tiêu đã đề ra, trên cơ sở đĩ
phát hiện ra sự sai lệch và nguyên nhân
của sự sai lệch đĩ. Đồng thời đề ra một
chương trình hành động nhằm khắc phục
sự sai lệch để đảm bảo cho tổ chức đạt
được những mục tiêu dự kiến.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_mon_quan_tri_hoc_18_van_de_0551.pdf