Tài liệu Bài giảng Quản trị doanh nghiệp thủy sản - Chương 4 Những vấn đề chung về quản trị tài chính doanh nghiệp: 11
CHƯƠNG 4
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
2
DOANH NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH
23
Theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam hiện hành:
- Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ
sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định
của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh
doanh.
- Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả
các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản
phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh
lợi.
4
Chu trình hoạt động của doanh nghiệp
Vốn
Đầu
Tư
TSCĐ
TSLĐ
Nhân công
Chi khác
SX
và
bán
SP
DV
Kết quả :
DThu
-
CPhí
Trả nợ
Trả vốn
cho CSH
Nộp thuế
Tái đầu tư
35
TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP
Tài sản của doanh nghiệp là nguồn lực do
doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi
ích kinh tế trong tương lai, bao gồm:
- Tài sản kinh doanh:
+ Tài sản cố định
+ Tài sản lưu động
- Tài sản tài chính
6
DOAN...
31 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 715 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Quản trị doanh nghiệp thủy sản - Chương 4 Những vấn đề chung về quản trị tài chính doanh nghiệp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11
CHƯƠNG 4
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
2
DOANH NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH
23
Theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam hiện hành:
- Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ
sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định
của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh
doanh.
- Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả
các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản
phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh
lợi.
4
Chu trình hoạt động của doanh nghiệp
Vốn
Đầu
Tư
TSCĐ
TSLĐ
Nhân công
Chi khác
SX
và
bán
SP
DV
Kết quả :
DThu
-
CPhí
Trả nợ
Trả vốn
cho CSH
Nộp thuế
Tái đầu tư
35
TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP
Tài sản của doanh nghiệp là nguồn lực do
doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi
ích kinh tế trong tương lai, bao gồm:
- Tài sản kinh doanh:
+ Tài sản cố định
+ Tài sản lưu động
- Tài sản tài chính
6
DOANH THU CỦA DOANH NGHIỆP
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất,
kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu.
Chú ý: Doanh thu có thể đã thu được trong kỳ hoặc sẽ thu
được trong tương lai theo thoả thuận giữa doanh nghiệp với
khách hàng. (Kế toán dồn tích)
47
Gồm các bộ phận sau:
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh:
§ Doanh thu bán hàng
§ Doanh thu dịch vụ
DTHĐKD =
Trong đó: Si là số lượng SP, DV đã tiêu thụ
Pi là đơn giá bán
Doanh thu từ hoạt động tài chính
n
i i
i 1
S x P
=
∑
8
Lưu ý:
Ngoài các khoản doanh thu, các khoảnthu từ các hoạt động xãy ra không thường
xuyên: thu thanh lý, nhượng bán TSCĐđược gọi là Thu nhập khác của doanhnghiệp
59
Chi phí của doanh nghiệp là sự biểu hiện
bằng tiền của những hao phí cho hoạt động
của doanh nghiệp
CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP
10
§ Căn cứ vào nội dung kinh tế của chi phí:
- Chi phí vật tư
- Chi phí khấu hao
- Chi phí nhân công
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí khác bằng tiền
PHÂN LOẠI CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP
611
§ Căn cứ vào chức năng của chi phí:
- Chi phí sản xuất:
Chi phí NVL trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
(Đối với các doanh nghiệp thương mại là chi phí mua hàng)
- Chi phí bán hàng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí hoạt động tài chính
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Chi phí hoạt động khác
12
§ Căn cứ vào đặc điểm tính trừ chi phí vào thu nhập:
- Chi phí sản phẩm
- Chi phí thời kỳ
§ Căn cứ vào hình thức ứng xử của chi phí khi mức
hoạt động thay đổi:
- Chi phí biến đổi (Biến phí)
- Chi phí cố định (Định phí)
713
§ Căn cứ vào phương pháp quy nạp chi phí vào giáthành:
- Chi phí trực tiếp
- Chi phí gián tiếp
§ Các loại chi phí phục vụ cho quản trị:
- Chi phí cơ hội
- Chi phí chìm
- Chi phí biên tế
- Chi phí chênh lệch
- Chi phí kiểm soát được
- Chi phí không kiểm soát được
14
Lợi nhuận (thu nhập) của doanh nghiệp là
phần còn lại của doanh thu thuần sau khi trừ
đi các khoản chi phí của doanh nghiệp
LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
815
§ Căn cứ vào mục đích đầu tư:
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
- Lợi nhuận khác
§ Căn cứ vào mục đích phân tích trong quản trị:
- Lợi nhuận trước thuế (Earning before tax- EBT)
- Lợi nhuận sau thuế (Earning after tax- EAT)
- Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (Earning before interest and tax – EBIT)
- Lợi nhuận được chia
- Lợi nhuận giữ lại
PHÂN LOẠI LỢI NHUẬN
16
- -
PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
LỢI
NHUẬN
SAU
THUẾ
Bù lỗ
năm
Trước
Trả
tiền
phạt
Chi
bất
hợp
lý
Chia
lãi
cho
các
đối
tác
góp
vốn
Quỹ Dự phòng tài chính
Quỹ Đầu tư phát triển
Các qũy đặc biệt
(các ngành đặc thù)
Chia lãi cổ phần
Qũy Khen thưởng, phúc
lợi
917
KHÁI NIỆM QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
18
Tài chính ?
-Tài chính là một mặt của quan hệ phân phối
biểu hiện dưới hình thái tiền tệ, được sử dụng
để phân phối của cải xã hội, xây dựng và hình
thành những quỹ tiền tệ tập trung và không tập
trung, và sử dụng các quỹ tiền tệ đó nhằm bảo
đảm cho quá trình tái sản xuất và nâng cao đời
sống cho mọi thành viên trong xã hội.
10
19
Hệ thống tài chính ?
- Ngân sách Nhà nước
- Tài chính đối ngoại
- Tài chính hộ gia đình
- Các tổ chức tài chính trung gian
- Tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là khâu cơ sở
của hệ thống tài chính
20
Tài chính doanh nghiệp ?
Là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh
trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh gắn liền
với việc hình thành và sử dụng các qũy tiền tệ
ở các doanh nghiệp để phục vụ và giám đốc
quá trình sản xuất kinh doanh
11
21
Các quan hệ tài chính doanh nghiệp ?
1. Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với
ngân sách Nhà nước
2. Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với nhà
đầu tư, chủ nợ, khách hàng, người cung cấp
3. Quan hệ kinh tế trong nội bộ doanh nghiệp
22
Chức năng của tài chính doanh nghiệp ?
1. Tổ chức vốn
2. Phân phối thu nhập bằng tiền
3. Giám đốc hoạt động của DN
12
23
Quản trị tài chính doanh nghiệp ?
Là việc thực hiện các chức năng quản trị nhằm đưa ra các quyết định:
- Quyết định về đầu tư
- Quyết định về tài trợ (nguồn vốn)
- Quyết định về chính sách cổ tức (công ty cổ phần)
- Các quyết định khác
24
Quyết định đầu tư
Là những quyết định liên quan đến:
1. Tổng giá trị tài sản và giá trị từng bộ phận tài sản (tài sản lưu động, tài sản cố định) cần có của doanh nghiệp
2. Mối quan hệ cân đối giữa các bộ phận tài sản trong doanh nghiệp
13
25
Quyết định đầu tư tài sản lưu động
1. Quyết định tồn qũy, tồn kho
2. Quyết định chính sách bán chịu
3. Quyết định đầu tư tài chính ngắn hạn
26
Quyết định đầu tư tài sản cố định
1. Quyết định mua sắm tài sản cố định mới
2. Quyết định thay thế tài sản cố định cũ
3. Quyết định đầu tư dự án
4. Quyết định đầu tư tài chính dài hạn
14
27
Quyết định về cơ cấu tài sản
1. Quyết định về sử dụng đòn bẩy hoạt động
2. Quyết định về điểm hòa vốn
3. .
28
Quyết định nguồn vốn
Là những quyết định về việc lựa chọn nguồn vốntrang trải cho việc hình thành tài sản của doanh nghiệp:
1. Quyết định huy động nguồn vốn ngắn hạn (vayngắn hạn, tín dụng thương mại,phát hành tínphiếu doanh nghiệp)
15
29
2. Quyết định huy động nguồn vốn dài hạn (sửdụng nợ dài hạn hay vốn cổ phần, vay dài hạnhay phát hành trái phiếu doanh nghiệp, sử dụngvốn cổ phần hay nợ dài hạn, sử dụng vốn cổphần thường hay cổ phần ưu đãi)
30
3. Quyết định về cơ cấu giữa nợ và vốn chủsở hữu
4. Quyết định mua hay thuê tài sản
16
31
Quyết định về chính sách cổ tức
(Cty cổ phần)
1. Quyết định nên sử dụng lợi nhuận sau thuế để
chia cổ tức hay giữ lại để tái đầu tư
2. Quyết định về việc nên theo đuổi chính sách
cổ tức như thế nào ?
32
Các quyết định khác
1. Quyết định về hình thức chuyển tiền
2. Quyết định về việc phòng ngừa rủi ro tỷ giá
3. Quyết định về lương, thưởng
17
33
VAI TRÒ CỦA
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
- Đảm bảo đủ vốn cho doanh nghiệp hoạt động
- Huy động vốn với chi phí thấp nhất và điều kiệnthuận lợi nhất
- Sử dụng có hiệu quả vốn huy động
- Giám sát và hướng dẫn các hoạt động, chi tiêuhợp lý, phù hợp với tình hình tài chính doanhnghiệp
34
NHÀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ?
Trưởng phòng Tài
chính
Kế toán trưởng Giám đốc Tài
chính (DN lớn)
- Quan hệ với ngân
hàng
- Quản trị tiền mặt
- Huy động nguồn
vốn tài trợ
- Quản trị tín dụng
- Phân phối cổ tức
- Bảo hiểm
-Lập báo cáo tài
chính
- Kiểm soát nội bộ
- Ghi sổ kế toán
- Lập qũy lương
- Quản trị tài chính
- Hoạch định ngân
sách
-Nắm toàn bộ tình
hình tài chính DN
- Ra các quyết
định về tài chính
DN
- Quản lý hoạt
động của phòng
tài chính và
phòng kế toán
18
35
TỔ CHỨC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DN
NGUYÊN TẮC
q Tôn trọng pháp luật
q Xem xét mối quan hệ rủi ro & lợi nhuận
q Xem xét giá trị thời gian của tiền tệ
q Đảm bảo chi trả
q Sinh lợi
36
TỔ CHỨC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DN
NGUYÊN TẮC
q Thị trường có hiệu quả
q Gắn lợi ích của nhà quản trị với lợi ích của cổ
đông (công ty cổ phần)
q Xem xét tác động của thuế, khấu hao, lãi vay
19
37
TỔ CHỨC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DN
P.GĐ SẢN
XUẤT VÀ
TÁC NGHIỆP
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
P.GĐ
TÀI CHÍNH
P.GĐ
TIẾP THỊ
38
TỔ CHỨC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DN
PHÒNG TÀI CHÍNH
*Hoạch định đầu tư vốn
*Quản trị TM, các khoản
phải thu và giao dịch với
NH
*Phân chia cổ tức
*Phân tích và hoạch định
tài chính
*Quan hệ với nhà đầu tư
*Quản trị bảo hiểm, rủi ro
*Phân tích và hoạch định
thuế
P.GĐ TÀI CHÍNH
PHÒNG KẾ TOÁN
*Kế toán và quản trị chi phí
*Xử lý dữ liệu
*Ghi sổ kế toán
*Lập báo cáo kế toán
*Cung cấp báo cáo tài chính
cho các đối tương theo luật
*Lập dự báo và kế hoạch
tài chính
20
39
TỔ CHỨC HỆ THỐNG THÔNG TIN
PHỤC VỤ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
40Đầu tư, tài trợ, quản lý
HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
Báo cáo tài chính
Các tỷ số tài chính
Phân tích tài chính
Thông tin tài chính
Quyết định tài chính
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả kinh doanh
- Tỷ số thanh khoản
- Tỷ số đòn bNy tài chính
- Tỷ số hoạt động
- Tỷ số khả năng sinh lợi
- Xu hướng
- Cơ cấu
- Chỉ số
Thanh khoản, hoạt động
21
41
MỐI QUAN HỆ GIỮA QTTC
VỚI KẾ TOÁN- Kế toán và Quản trị tài chính có quan hệ chặt
chẽ với nhau:
Các quyết định tài chính ảnh hưởng đến tài sảnvà nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán; quyết
định mức doanh thu, chi phí và lợi nhuận củadoanh nghiệp trên báo cáo kết quả kinh doanh
cũng như các dòng tiền từ các hoạt động trên báocáo lưu chuyển tiền tệ
42
MỐI QUAN HỆ GIỮA QTTC
VỚI KẾ TOÁN
Số liệu của các báo cáo tài chính là tài liệu quan
trọng phục vụ cho việc phân tích và ra các quyết
định tài chính
22
43
MỐI QUAN HỆ GIỮA QTTC
VỚI KẾ TOÁN
- Những điểm cần lưu ý khi vận dụng mối quan
hệ giữa kế toán và quản trị tài chính:
Nguyên tắc giá gốc của kế toán được dùng để
đánh giá tài sản của doanh nghiệp trên bảng cân
đối kế toán khác với thị giá tại thời điểm phân tích,
ra quyết định của nhà quản trị tài chính
44
MỐI QUAN HỆ GIỮA QTTC
VỚI KẾ TOÁN
Nguyên tắc cơ sở dồn tích của kế toán được dùng
để phản ảnh doanh thu tạo ra sự khác biệt giữa
lợi nhuận trên báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh với dòng tiền thuần có được là cơ sở quan
trọng trong việc phân tích trong quản trị tài chính
doanh nghiệp
23
45
MỐI QUAN HỆ GIỮA QTTC
VỚI KẾ TOÁN
Sự vi phạm yêu cầu trung thực, khách quan trong
việc thể hiện số liệu trên các báo cáo tài chính
của một số doanh nghiệp nhằm thực hiện các
hoạt động phi pháp (trốn thuế, che dấu những yếu
kém với cổ đông và các nhà đầu tư) là rủi ro
tiềm tàng cho việc các nhà quản trị tài chính sử
dụng số liệu kế toán để ra quyết định
46
MỐI QUAN HỆ GIỮA QTTC
VỚI KẾ TOÁN
Cần phân biệt giữa lợi nhuận kế toán với lợi
nhuận kinh tế. Lợi nhuận kinh tế cũng là
chênh lệch giữa doanh thu và chi phí gồm cả
chi phí cơ hội của vốn đầu tư, là loại chi phí
phải được xem xét khi ra quyết định tài chính
nhưng không được phản ảnh trên sổ sách kế
toán
24
47
MỐI QUAN HỆ GIỮA QTTC VỚI CÁC
HOẠT ĐỘNG KHÁC CỦA
DOANH NGHIỆP
Các hoạt động khác của doanh nghiệp như:
sản xuất, tiếp thị, của doanh nghiệp có liênquan mật thiết với nhau trong hệ thống thốngnhất. Các quyết định về các hoạt động này
vừa chịu tác động của các quyết định tàichính, vừa tác động ngược trở lại đến cácquyết định tài chính
48
2. Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật và tài chính
của ngành kinh doanh
Doanh nghiệp
ngành công nghiệp
25
49
- Thuận lợi cho việc tổ chức hạch toán nội bộ
vì thường tổ chức nhiều doanh nghiệp trực
thuộc hạch toán độc lập
- Chu kỳ sản xuất thường ngắn, vốn sản phẩm
dở dang không nhiều, việc sản xuất và tiêu
thụ thường tiến hành thường xuyên nên
doanh nghiệp có quan hệ chặt chẽ với thị
trường hàng hóa và thị trường vốn
50
Doanh nghiệp ngành xây dựng
26
51
- Thời gian thi công dài nên thường tổ chức nghiệm thuvà thanh toán theo từng phần khối lượng công trình
- Phần lớn vốn nằm ở các công trình chưa hoàn thành
nên cần tìm giải pháp rút ngắn thời gian thi công, tiếtkiệm vốn, tăng lợi nhuận
- Điều kiện xây dựng mỗi công trình không giống nhau
nên việc kiểm tra tài chính đối với chất lượng sảnphẩm không những đối với quá trình sản xuất và cả
những văn kiện liên quan như: dự toán thiết kế, luậnchứng kinh tế kỹ thuật
52
Doanh nghiệp ngành nông nghiệp
27
53
- Vốn đầu tư lớn, chu kỳ sản xuất dài, vòng quay
vốn chậm, sản xuất mang tính thời vụ nên hiệu quả
sử dụng vốn thường kém hơn các ngành khác
- Rủi ro cao do đối tượng sản xuất là cơ thể sống,
phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên
- Có các loại TSCĐ đặc thù: vườn cây lâu năm, các
đàn súc vật làm việc và cho sản phẩm không qua
giết thịt nên cần có cơ chế giám sát tài chính
riêng
54
Doanh nghiệp thương mại dịch vụ
28
55
- Đối tượng phục vụ của tài chính doanh nghiệp là
quá trình lưu chuyển hàng hóa và dịch vụ; các chỉtiêu: doanh thu bán hàng và dịch vụ là chỉ tiêu tài
chính chủ yếu
- Vốn lưu động chiếm tỷ trọng lớn nên tài chính cầntập trung nâng cao tốc độ luân chuyển và hiệu quả
hoạt động của bộ phận vốn này: quản trị hàng tồnkho, các khoản phải thu
- Thực hiện tốt hoạt động marketing của doanh
nghiệp
56
3. Qui mô doanh nghiệp
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa :
+ Hệ thống giám sát tài chính đơn giản hơn, các quyết định tài chính nhanh chóng hơn
+ Rủi ro nhiều hơn trong cạnh tranh nên cần có
những chính sách quản trị phù hợp
- Doanh nghiệp lớn:
+ Cơ cấu tổ chức phức tạp hơn, đòi hỏi tổ chức hệ thống giám sát tài chính đa dạng
+ Rủi ro xem xét trong quyết định tài chính cần
gắn với rủi ro danh mục đầu tư
29
57
4. Các hình thức pháp lý của tổ chức
doanh nghiệp
Loại doanh
nghiệp
Ưu điểm Nhược điểm
DN
tư nhân
(Được sở hữu và
điều hành bởi 1
cá nhân)
- Đơn giản thủ tục thành
lập
- Không đòi hỏi nhiều
vốn khi thành lập
- Chủ DN nhận toàn bộ
lợi nhuận kiếm được
- Chủ DN toàn quyền
quyết định kinh doanh
- Không có những hạn
chế pháp lý đặc biệt
- Chịu trách nhiệm cá
nhân vô hạn
- Hạn chế về kỹ năng
và chuyên môn quản
lý
- Hạn chế khả năng
huy động vốn
- Không liên tục hoạt
động kinh doanh khi
chủ DN qua đời
58
Loại DN Ưu điểm Nhược điểm
Công ty
hợp danh
(Có 2 hay
nhiều đồng
chủ sở hữu
tiến hành
kinh doanh
nhằm mục
tiêu lợi
nhuận)
- Thành lập dễ dàng
- Được chia toàn bộ lợi nhuận
- Có thể huy động vốn từ các
thành viên
- Có thể thu hút kỹ năng quản lý
của các thành viên
- Có thể thu hút thêm thành
viên tham gia
- Ít bị chi phối bởi qui định pháp
lý
- Năng động
- Không bị đánh thuế 2 lần
- Chịu trách nhiệm vô hạn
- Khó tích lũy vốn
- Khó giải quyết khi có mâu
thuẩn giữa các thành viên
- Dể xãy ra mâu thuẫn cá
nhân và quyền lực giữa các
thành viên
- Các thành viên bị chi phối
bởi điều luật đại diện
30
59
Loại DN Ưu điểm Nhược điểm
Công ty
TNHH
2 thành viên
trở lên
(Có ít nhất 2
thành viên
tiến hành
kinh doanh
vì mục tiêu
lợi nhuận,
chịu trách
nhiệm hữu
hạn)
- Thành lập dễ dàng
- Thành viên có thể là tổ chức, cá
nhân với số lượng không quá 50
- Chịu trách nhiệm hữu hạn trong
phạm vi số vốn góp theo cam kết
- Có thể huy động vốn từ các thành
viên cũ và mới
- Có Hội đồng Thành viên
- Khi thành viên là cá nhân chết thì
người thừa kế là thành viên của
công ty
- Được chia lợi nhuận khi có lãi và
hoàn thành nghĩa vụ thuế, nợ
- Không được phát hành cổ
phiếu
- Chỉ được chuyển nhượng phần
vốn góp khi được sự đồng ý của
các thành viên còn lại trong
công ty
- Khó tích lũy vốn
60
Loại DN Ưu điểm Nhược điểm
Công ty
TNHH một
thành viên
(Do 1 tổ
chức hoặc 1
cá nhân làm
chủ sở hữu,
chịu trách
nhiệm hữu
hạn trong
phạm vi vốn
đều lệ)
- Thành lập dễ dàng
- Chủ sở hữu là 1 tổ chức hoặc 1
cá nhân
- Chịu trách nhiệm hữu hạn trong
phạm vi số vốn điều lệ
- Có thể tăng vốn điều lệ, chuyển
nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn
điều lệ
- Chủ sở hữu quyết định sử dụng
lợi nhuận, có thể bổ nhiệm người
ủy quyền quản lý công ty với nhiệm
kỳ không quá 5 năm. Nếu từ 2
người trở lên thì có Hội đồng thành
viên
- Chủ sở hữu bổ nhiệm 1 đến 3
kiểm soát viên với nhiệm kỳ không
quá 3 năm
- Không được phát hành cổ
phiếu
- Chủ sở hữu chỉ được quyền rút
vốn bằng cách chuyển nhượng
một phần hoặc toàn bộ vốn điều
lệ cho tổ chức hoặc cá nhân
khác (chuyển thành CT TNHH
từ 2 thành viên trở lên)
31
61
Loại DN Ưu điểm Nhược điểm
Công ty
cổ phần
(Tổ chức
kinh doanh
hoạt động
theo luật,
hoạt động
tách rời với
quyền sở
hữu, nhằm
mục tiêu lợi
nhuận)
- Cổ đông chịu trách nhiệm hữu
hạn
- Dễ thu hút vốn
- Có thể hoạt động mãi mãi, không
tùy thuộc vào tuổi thọ của chủ sở
hữu
- Có thể chuyển nhượng quyền sở
hữu dể dàng
- Có khả năng huy động những
người có năng lực vào hoạt động
sản xuất, kinh doanh và quản lý
- Có lợi thế về qui mô
- Tốn nhiều chi phí và thời gian
khi thành lập
- Bị đánh thuế hai lần
- Nãy sinh mâu thuẫn từ vấn đề
“đại diện”
- Chịu sự chi phối bởi những qui
định pháp lý và hành chính một
cách nghiêm nhặt
- Tiềm ẩn nguy cơ bất ổn chính
trị nội bộ công ty
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- qtdnts_ch4_qt_taichinh_342.pdf