Tài liệu Bài giảng Quản trị buồng phòng khách sạn: QUẢN TRỊ BUỒNG KHÁCH SẠN
(HOUSEKEEPING OPERATIONS MANAGEMENT)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHOA KHÁCH SẠN – DU LỊCH
Bộ môn Quản trị dịch vụ KSDL
Năm 2017
Mã học phần: TSMG 3211
Số tín chỉ: 2 (24, 6)
DHTM_TMU
QUẢN TRỊ BUỒNG KHÁCH SẠN
- Mục tiêu chung:
Trang bị những kiến thức cơ bản về quản trị tác
nghiệp tại bộ phận buồng trong khách sạn.
- Mục tiêu cụ thể:
Trang bị những lý luận cơ bản về QTTN tại BP buồng
trong KS, bao gồm: quản lý LĐ và CSVCKT tại BP
buồng; QTNV làm VS buồng và các KVCC, PV khách
lƣu trú, nghiệp vụ giặt là, chăm sóc hoa và cây cảnh
nhằm giúp cho ngƣời học có thể phát triển kiến thức
và kỹ năng trong quản lý điều hành tác nghiệp tại BP
buồng của một KS.
Tham gia tạo kỹ năng lập và triển khai KH PV tại BP
buồng, kỹ năng giải quyết tình huống tại BP buồng; kỹ
năng làm việc nhóm, làm báo cáo và trình diễn vấn đề
trong tổ chức, DN
DHTM_TMU
QUẢN TRỊ BUỒNG KHÁCH SẠN
Chƣơng 1: Tổng quan về quản trị buồng khách sạn
Chƣơn...
178 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 1448 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Quản trị buồng phòng khách sạn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUẢN TRỊ BUỒNG KHÁCH SẠN
(HOUSEKEEPING OPERATIONS MANAGEMENT)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHOA KHÁCH SẠN – DU LỊCH
Bộ môn Quản trị dịch vụ KSDL
Năm 2017
Mã học phần: TSMG 3211
Số tín chỉ: 2 (24, 6)
DHTM_TMU
QUẢN TRỊ BUỒNG KHÁCH SẠN
- Mục tiêu chung:
Trang bị những kiến thức cơ bản về quản trị tác
nghiệp tại bộ phận buồng trong khách sạn.
- Mục tiêu cụ thể:
Trang bị những lý luận cơ bản về QTTN tại BP buồng
trong KS, bao gồm: quản lý LĐ và CSVCKT tại BP
buồng; QTNV làm VS buồng và các KVCC, PV khách
lƣu trú, nghiệp vụ giặt là, chăm sóc hoa và cây cảnh
nhằm giúp cho ngƣời học có thể phát triển kiến thức
và kỹ năng trong quản lý điều hành tác nghiệp tại BP
buồng của một KS.
Tham gia tạo kỹ năng lập và triển khai KH PV tại BP
buồng, kỹ năng giải quyết tình huống tại BP buồng; kỹ
năng làm việc nhóm, làm báo cáo và trình diễn vấn đề
trong tổ chức, DN
DHTM_TMU
QUẢN TRỊ BUỒNG KHÁCH SẠN
Chƣơng 1: Tổng quan về quản trị buồng khách sạn
Chƣơng 2: Quản lý LĐ và cơ sở vật chất tại BP buồng
Chƣơng 3: Quản trị nghiệp vụ phục vụ buồng
Chƣơng 4: Quản trị nghiệp vụ giặt là, chăm sóc hoa
và cây cảnh
NỘI DUNG HỌC PHẦN DHTM_TMU
QUẢN TRỊ BUỒNG KHÁCH SẠN
TÀI LIỆU THAM KHẢO BẮT BUỘC
[1]. Nguyễn Thị Tú (2005), Giáo trình Nghiệp vụ phục vụ
khách sạn, Nxb Thống kê, Hà Nội. (TLTK chính)
[2]. Nguyễn Văn Bình (2013), Quản trị buồng, Nxb Lao
động - xã hội.
[3} Thông tƣ số 01/2014/TT-BVHTTDL ngày 15/01/2014,
Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Quản trị khách sạn, mã số
nghề: 50810207.
[4].Thomas J. A. Jones (2008), Professional
Management of Housekeeping Operations, 5th Edition
(William F. Harrah College of Hotel Administration,
University of Nevada, Las Vegas).
DHTM_TMU
QUẢN TRỊ BUỒNG KHÁCH SẠN
TÀI LIỆU THAM KHẢO KHUYẾN KHÍCH
[4]. Sơn Hồng Đức (2005), Khách sạn hiện đại quản lý hiệu quả
ngành quản gia, Nxb Lao động - xã hội.
[5]. Nguyễn Văn Mạnh, Hoàng Thị Lan Hƣơng (2008), Giáo trình
Quản trị kinh doanh khách sạn, Nxb Đại học Kinh tế Quốc dân.
[6]. Tổng cục Du lịch, Hội đồng cấp chứng chỉ Nghiệp vụ du lịch
Việt Nam (2013), Tiêu chuẩn kỹ năng nghề du lịch Việt Nam (Tiêu
chuẩn VTOS) – Nghiệp vụ buồng, Nxb Lao động.
[7]. Denny G. Rutherford, Michael J. O’Fallon (2009), Quản lý và vận
hành khách sạn (Hotel Management and Operations, Edition: 4nd
- Sách dịch của Ban Quản lý dự án Phát triển nguồn nhân lực du
lịch Việt Nam do Cộng đồng châu Âu tài trợ), Nxb Lao động.
[8]. Tổng cục Du lịch Việt Nam (2000), Nghiệp vụ phục vụ buồng -
Cách tiếp cận thực tế, Tài liệu dự án VIE/002.
[9]. Trƣờng Đào tạo nhân viên du lịch Sài Gòn (1977), Quản lý khách
sạn, Nxb Trẻ.
[10]
[11]. Website: Vietnamtourism.gov.vn
DHTM_TMU
DANH MỤC ĐỀ TÀI THẢO LUẬN
1. Quản trị tác nghiệp phục vụ buồng tại khách sạn
5 sao, quy mô 300 buồng
2. Quản trị tác nghiệp phục vụ buồng tại khách sạn
3 sao, quy mô 200 buồng
3. Quản trị tác nghiệp phục vụ buồng tại khách sạn
2 sao, quy mô 100 buồng
4. Quản trị tác nghiệp tại bộ phận giặt là của khách
sạn 5 sao, quy mô 200 buồng
5. Quản trị tác nghiệp tại bộ phận hoa và cây cảnh
khách sạn 5 sao, quy mô 200 buồng
DHTM_TMU
CHƢƠNG 1.
TỔNG QUAN VỀ
QUẢN TRỊ BUỒNG
KHÁCH SẠN
DHTM_TMU
1
2
3
Khái quát về hoạt động của bộ phận buồng
Chức năng, nhiệm vụ
và cơ cấu tổ chức của bộ phận buồng
Khái niệm, nội dung quản trị buồng
NỘI DUNG
DHTM_TMU
1.1. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN BUỒNG
1.1.1. Khái niệm và các giai đoạn phục vụ buồng
1.1.2. Đặc điểm hoạt động phục vụ buồng
DHTM_TMU
Nơi để khách lƣu trú
trong thời gian nhất định
với mục đích nghỉ ngơi
hoặc làm việc.
Buồng khách sạn?
Các loại buồng
Các loại giƣờng
Hạng buồng
DHTM_TMU
After
cleaned
and
inspected
already
After
check
in
After
cleaned
and
inspected
already
After
check
out
VC
OC
OC
Mã trạng buồng Room Status Cycle
Vacant/Clean
(V/C)
Vacant/Dirty
(V/D)
Occupied/Dirty
(O/D)
Occupied/Clean
(O/C)
Vacant/Ready
(V/R) DHTM_TMU
Là BP chịu trách nhiệm làm sạch, bảo
dƣỡng các buồng khách, các k/v CC, các
k/v DV; đồng thời cung cấp các DV đa
dạng cho khách.
Bộ phận buồng khách sạn?
DHTM_TMU
Phục vụ buồng là những hành động chăm lo sự
nghỉ ngơi của khách bằng việc làm VS, BD các
buồng khách, làm đẹp diện mạo KS, PV các DV
bổ sung khách yêu cầu.
Hoạt động PV của BP buồng
- Chuẩn bị đón khách;
- Đón khách và bàn giao buồng;
- Phục vụ khách trong thời gian lƣu trú
- Nhận bàn giao buồng và tiễn khách.
Phục vụ buồng?
DHTM_TMU
Khi khách
nhận phòng
Khi khách
trả phòng
Trƣớc khi
nhận phòng
Trong thời
gian khách
lƣu trú
-Nhận bàn giao
buồng
- Chuẩn bị buồng
đón khách mới
- Dọn buồng
hàng ngày
- PV các DV
- Đón tiếp
- Bàn giao buồng
- HD SD buồng và
các DV
- Kiểm tra,
chuẩn bị
phòng ĐB
chất lƣợng
Phục vụ buồng?
DHTM_TMU
1. Chuẩn bị buồng đón khách
- Nhận thông báo từ BP lễ tân
- Kiểm tra buồng về:
- Vệ sinh,
- HĐ các TTB,
- Đầy đủ các tiêu chuẩn đặt
buồng
- Bài trí hợp lý
- Báo lễ tân “buồng sẵn sàng đón
khách”.
2. Đón khách và bàn giao buồng
- Chào đón khách
- Dẫn khách đến buồng dự kiến
- Mời khách vào buồng
- Hƣớng dẫn và bàn giao buồng
- Hỏi về DV để đáp ứng
- Ra khỏi buồng
3. Phục vụ khách
trong thời gian lƣu trú
Bố trí thời gian làm buồng hợp lý
Đảm bảo các yêu cầu của KH
Thực hiện một cách nhanh và chính
xác.
4. Nhận bàn giao buồng
và tiễn khách
- Nhận thông báo
- Vào buồng
- Kiểm nhận buồng:
Sự đầy đủ và HĐ các TTB
TS khách quên
Giúp KH bao gói hành lý
Tiễn khách
DHTM_TMU
1.1.2. Đặc điểm
hoạt động phục vụ buồng
1. Phức tạp
2. Có nội dung kỹ thuật
3. Ít giao tiếp với khách, thƣờng xuyên tiếp
xúc với tài sản của khách
4. Đơn điệu, vất vả, sử dụng nhiều lao động
5. Có sự phối hợp chặt chẽ trong BP và với
các BP khác
DHTM_TMU
1.2. Chức năng, nhiệm vụ
và cơ cấu tổ chức của BP buồng
1.2.1. Chức năng của bộ phận buồng
1.2.2. Nhiệm vụ của bộ phận buồng
1.2.3. Cơ cấu tổ chức của bộ phận buồng
DHTM_TMU
CHỨC NĂNG
Tổ chức đón tiếp,
PV nơi nghỉ ngơi của khách
Quản lý việc cho thuê phòng
Quán xuyến quá trình khách ở
Thể hiện văn hóa KS
qua giao tiếp và quảng cáo cho KS
1.2.1. Chức năng của BP buồng
DHTM_TMU
Trách nhiệm làm sạch, bảo dƣỡng các phòng khách và
khu vực công cộng, đồng thời cung cấp các DV theo yêu
cầu của khách.
- Lau dọn phòng khách
- Lau dọn khu vực công cộng
- Chăm sóc cây cảnh
- Chăm sóc và bao dƣỡng tòa nhà
- Giặt, là các loai đồ vải
- Bao dƣỡng TTB đồ đạc
- Quản lý đồ thất lạc và đƣợc tìm thấy của khách
- Quản lý chi phí
- Đảm bao an ninh và an toàn
- Mua TTB, đồ dùng, vật dụng có liên quan
Trách nhiệm
DHTM_TMU
• Dịch vụ phòng là DV cơ bản của KS
• Công nghệ PV phòng có vị trí quan trọng trong
quản lý và hoàn thiện hệ thống CLDV của KS
Vị trí
•Tạo doanh thu lớn
•Quyết định việc mở rộng quy mô các DV khác
•Tạo DV buồng CL cạnh tranh trên thị trƣờng
Vai trò
DHTM_TMU
Bộ phận buồng
là
“trái tim”
của
Khách sạn
- Một không khí thân
thiện và khách đƣợc
chào đón nồng nhiệt
- Sự tiện nghi, sang
trọng, an toàn
- Có một chỗ ở tốt
đáng với đồng tiền
bỏ ra.
DHTM_TMU
1. Đảm bảo VS, mỹ quan: Lau dọn phòng khách và khu vực công
cộng; chăm sóc cây cảnh; chăm sóc và bảo dƣỡng các tòa nhà
2. PV các DV thuộc BP buồng
3. Phổ biến nội quy kiểm tra và & hƣớng dẫn khách SD TTB
4. Đảm bảo đồng phục, đồ vải, đồ giặt, là của khách (giặt, bổ sung)
5. Quản lý thông tin (khách, buồng, CF BP)
6. Bảo dƣỡng TTB và đồ đạc; mua trang thiết bị, đồ dùng vật dụng
có liên quan
7. Quản lý vật thất lạc và tìm thấy
8. Quản lý chi phí
9. Đảm bảo an ninh, an toàn
10. Đoàn kết, học hỏi, cải tiến PP làm việc, tâm huyết
1.2.2. Nhiệm vụ của BP buồng
DHTM_TMU
Bộ phận
Số NV tác nghiệp
Hình thức bố trí
Sơ đồ
1.2.3. Mô hình cơ cấu tổ chức tại BP buồng
Tổ trƣởng phòng
Nhân viên
dọn phòng
khách
Nhân viên
dọn KV công
cộng
Nhân viên
giặt là
KS quy mô nhỏ DHTM_TMU
KS quy mô vừa
Trƣởng bộ phận buồng
Trƣởng
nhóm/Giám
sát khu công
cộng
Trƣởng
nhóm/ Giám
sát khu giặt
là
NV
giặt là
Trƣởng
nhóm/Giám
sát phục vụ
buồng
NV
dọn buồng
NV
vệ sinh
công cộng
Văn
phòng và
phụ trách
đồ thất
lạc
Bộ phận
Số NV tác nghiệp
Hình thức bố trí
Sơ đồ
1.2.3. Mô hình cơ cấu tổ chức tại BP buồng
DHTM_TMU
Bộ phận phòng
Số NV tác nghiệp: nhiều NV làm việc trong ca
Bố trí: Chuyên môn hóa
Giám đốc - Trợ lý – Thƣ ký- Giám sát/trƣởng
nhóm.
5 nhóm chuyên trách:
• Dọn phòng (dọn VS, minibar)
• VS công cộng
• Giặt là
• Cây cảnh và cắm hoa
• Kho
Văn phòng và phụ trách đồ thất lạc
Sơ đồ:
KS quy mô lớn
1.2.3. Mô hình cơ cấu tổ chức tại BP buồng
DHTM_TMU
Giám đốc bộ phận buồng
Trợ lý
Trƣởng nhóm thƣ ký Phụ trách kho đồ vải
Trƣởng
nhóm/Giám
sát VS công
cộng
Trƣởng
nhóm/ Giám
sát giặt là
Trƣởng
nhóm hoa,
cây cảnh
Trƣởng
nhóm/Giám
sát phục vụ
buồng
NV
cắm
hoa
NV
cây cảnh
Trực tầng
NV
Dọn buồng
- Minibar
NV
giặt là
NV
đồng
phục
NV
vệ sinh
công cộng
NV
Văn
phòng
và phụ
trách
đồ thất
lạc
NV
kho
DHTM_TMU
Cơ
u tô c i bô n ng InterContinental Hanoi WestLake
DHTM_TMU
1.3.1. Khái niệm quản trị buồng
1.3.2. Nội dung cơ bản của quản trị buồng
1.3. Khái niệm và nội dung cơ bản
của quản trị buồng
DHTM_TMU
Tiếp cận theo chức năng quản trị
Quản trị tác nghiệp DNKS là việc hoạch định, tổ
chức, kiểm soát hoạt động tại các BP trực tiếp và liên
quan đến cung ứng hàng hóa và DVKS nhằm thỏa
mãn nhu cầu của KH một cách có hệ thống.
Quản trị buồng là một chuỗi các HĐ quản trị tác
nghiệp tại BP buồng, gồm: lập kế hoạch PV; tổ chức
điều hành hoạt động PV và đánh giá hoạt động PV tại
BP buồng
1.3.1. Khái niệm quản trị buồng
(Quản trị tác nghiệp tại bộ phận buồng)
DHTM_TMU
30
Tiếp cận theo mục tiêu quản trị
Quản trị tác nghiệp tại bộ phận trong KS Là sự tác
động liên tục, có tổ chức, có hƣớng đích của ngƣời QL
điều hành đối với các nguồn lực thuộc BP NV và BP liên
quan, SD một cách tốt nhất các nguồn lực và ĐK khác
nhằm đạt đƣợc mục tiêu PV chất lƣợng và mang lại hiệu
quả KD trong ĐK MT luôn biến động.
Quản trị buồng là sự tác động liên tục, có tổ chức, có
hướng đích của người QL điều hành đối với các nguồn lực
thuộc BP buồng, SD một cách tốt nhất các nguồn lực và
ĐK khác nhằm đạt được mục tiêu PV chất lượng và mang
lại hiệu quả KD trong ĐK MT luôn biến động.
1.3.1. Khái niệm quản trị buồng
DHTM_TMU
31
Cấp quản trị: QT buồng thuộc cấp QT cơ sở ?
Chủ thể QT: Những ngƣời trực tiếp điều hành HĐ PV tại
BP buồng: -GĐ hoặc Trƣởng BP buồng
- Trợ lý GĐ và các GS
Là những người chịu trách nhiệm:
Liên kết con ngƣời, xử lý thông tin và ra quyết định
Về công việc của những ngƣời LĐ trực tiếp tại BP buồng
Về CL SPDV và hiệu quả kinh doanh tại BP buồng
(YC: Kiến thức, kỹ năng?)
Đối tƣợng QT buồng: Các nguồn lực thuộc BP buồng
- Nguồn lực lao động
- Nguồn lực CSVCKT
- Các quy trình nghiệp vụ
- Các chính sách, chế độ, quy định, pháp luật
1.3.1. Khái niệm quản trị buồng
DHTM_TMU
1.3.2. Nội dung cơ bản quản trị buồng
Tiếp cận theo chức năng:
Lập kế hoạch
KH PV: KHKDlịch trình PV, KH đón tiếp và PV KH
KH về lao động
KH về CSVC
Tổ chức triển khai
Phân công PV
Phối hợp PV
Kiểm soát và điều hành hoạt động PV
Kiểm soát hoạt động PV
Điều hành PV
Đánh giá hoạt động PV
Xử lý các tình huống
DHTM_TMU
Tiếp cận theo phạm vi hoạt động:
Quản trị nhân lực tại bộ phận buồng KS
Quản trị cơ sở vật chất bộ phận buồng KS
Quản trị và vận hành khu vực buồng khách
Quản trị và vận hành khu vực công cộng
Quản trị và vận hành khu vực phòng giặt
1.3.2. Nội dung cơ bản quản trị buồng
DHTM_TMU
1.3.2. Nội dung cơ bản quản trị buồng
Tiếp cận theo mục tiêu:
Quản trị nhân lực tại bộ phận buồng KS
Quản trị cơ sở vật chất bộ phận buồng
KS
Quản trị quy trình làm vệ sinh
Quản trị quy trình phục vụ các dịch vụ
Quản trị nghiệp vụ giặt là, chăm sóc hoa
và cây cảnh
Lập kế
hoạch
Tổ chức
triển khai
Đánh giá
hoạt động
Xử lý các
tình huống
DHTM_TMU
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG 1
1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hoạt động phục vụ
buồng
2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận buồng
3.Các chức danh thuộc bộ phận buồng
4. Khái niệm và nội dung cơ bản của quản trị buồng
DHTM_TMU
DHTM_TMU
CHƢƠNG 2. QUẢN LÝ LAO ĐỘNG
VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT TẠI BỘ PHẬN BUỒNG
Năm 2017
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHOA KHÁCH SẠN – DU LỊCH
Bộ môn Quản trị dịch vụ KSDL
DHTM_TMU
Khái niệm
Căn cứ xác định nhu cầu lao động tại BP buồng
2.1.1. Xác định nhu cầu lao động
Nội dung:
1.Hệ thống tiêu chuẩn chức danh ở BP buồng
2.Bảng mô tả công việc
3.Định mức lao động
4.Tính số lao động cần thiết
5.Xác đinh số lao động thừa thiếu
DHTM_TMU
Số nhân viên dọn buồng ca sáng: A
Số nhân viên dọn buồng ca chiều: B
Số nhân viên trực đêm: C
Số nhân viên 1 ngày: D = A + B + C
Số ngày nghỉ của 1 NV/năm: E = 52 + 10 +1 + 12 = 75 (ngày/năm)
Tổng số ngày nghỉ của tất cả nhân viên :
F= E x D = 75 x D (ngày/năm)
•Số lƣợng NV cần có để bù vào tổng số ngày nghỉ trong 1 năm:
G = F : (365 – E) (người/năm)
Tổng số NV buồng cần với công suất buồng 100%:
H = D + G (người)
Số NV theo công suất : H’ = % x H (người)
Theo Luật LĐ:
NV giặt là 5 năm
thêm 1 ngày nghỉ.
từ 14 đến18 ngày
(Giả thiết nghỉ việc riêng TB 1 ngày/năm)
• Cách tính tổng số LĐ tại BP buồng:
Tính số lƣợng LĐ cần thiết ở BP buồng
DHTM_TMU
Tiêu chí lựa chọn
Kinh nghiệm
Năng lực
Bằng cấp
Tính phù hợp
Thông tin tham chiếu
Thái độ
Tiêu chuẩn đối với NV
buồng
Nghiệp vụ chuyên môn
(kỹ năng vận hành)
Hình thức, nhân dáng
và sức khoẻ (thể chất),
Kiến thức (trí tuệ),
Đạo đức tác phong
(phẩm cách),
Giao tiếp, ngoại ngữ,
kinh nghiệm, YC đặc
biệt khác.
Tiêu chí và tiêu chuẩn tuyển dụng lao động
2.1.1.2. Tuyển dụng lao động tại BP buồng
DHTM_TMU
Quy trình tuyển dụng
Tổ chức tuyển dụng lao động tại BP buồng
2.1.1.2. Tuyển dụng lao động tại BP buồng
DHTM_TMU
KN: Là việc sắp xếp, điều chỉnh và tạo ra sự hội nhập
đội ngũ LĐ trong BP buồng nhằm nâng cao hiệu quả SD
LĐ và tạo động lực kích thích người LĐ làm việc.
Mục đích
Nguyên tắc
Nội dung:
• Phân công lao động tại BP buồng
• Phân ca làm việc tại BP buồng
• Xác định quy chế và tổ chức chỗ làm việc
• Phối hợp phục vụ tại BP buồng
2.1.2. Bố trí và sử dụng lao động tại BP buồng
DHTM_TMU
2.1.2.1. Phân công lao động tại BP buồng
KN là bố trí sắp xếp LĐ và các ĐK khác nhằm đáp ứng
yêu cầu của KH, đồng thời giảm thời gian và chi phí, tối
đa hóa lợi ích tại bộ phận buồng.
Yêu cầu:
Chọn ngƣời phù hợp để giao CV
ĐB phân cấp, phân quyền và xác định trách nhiệm
rõ ràng;
ĐB sự hợp tác và tính hiệu quả.
Căn cứ phân công lao động
Hình thức phân công: chuyên môn hóa, kiêm nhiệm
Yêu cầu phân ca LV
Trách nhiệm phân ca
Nội dung
DHTM_TMU
2.1.2.4. Phối hợp phục vụ tại BP buồng
KN: là quá trình liên kết các HĐ của những NV, nhóm chuyên
trách hoặc giữa BP buồng với các BP khác nhằm tạo ra sự
đồng bộ, nhịp nhàng trong HĐ PV và đạt mục tiêu của BP
buồng cũng như của KS.
Mục đích
- Chuyển và nhận thông tin
- Phối hợp cung triển khai CV
Phƣơng cách phối hợp: thông qua phối hợp thông tin
B/chất MQH phối hợp: góp phần,liên tục,tương hỗ xoay chiều.
DHTM_TMU
Bộ
phận
buồng
Quan hệ các BP khác
Lễ tân
Kế toán
TP&đồ uống
Nhân sự
Kỹ thuật
Bảo vệ
Tiệc
NV giặt là
NV văn phòng
buồng
NV KV VSCC
Quan hệ nội bộ
NV bảo trì
NV VS buồng
NV kho
Marketing
2.1.2.4. Phối hợp phục vụ tại BP buồng
DHTM_TMU
Đào tạo: quá trình cung cấp cho đối tượng LĐ các
kiến thức, kỹ năng cụ thể để họ làm đúng việc và
làm việc đúng nhằm tối đa hoá hiệu quả CV của
các NV.
2.1.3.1. Đào tạo lao động
Mục đích của đào tạo
Ý nghĩa của đào tạo: tạo
nguồn nhân lực có trình độ
chuyên môn cao PT thƣơng hiệu
bền vững và KD hiệu quả.
2.1.3. Đào tạo và đánh giá lao động
DHTM_TMU
KN: là HĐ thu thập thông tin từ các đối tượng (cấp QL, NV, KH, đối tác
cung ứng DV) về hành động và ứng xử trong chuyên môn nghiệp vụ của
LĐ tại BP buồng.
Là đưa ra những nhận định về mức độ hoàn thành CV trong từng
khoảng TG (tháng, quý, năm)
Là hành vi BĐ cho KQ các HĐ PV buồng phù hợp với mục tiêu, KH
cũng như chuẩn mực PV thông qua việc giám sát CV của các NV một
cách chặt chẽ và kịp thời khắc phục những hiện tượng sai sót.
Ý nghĩa: xác định mức độ nỗ lực của NV lễ tân và làm cơ sở cho đề
bạt hoặc tăng lƣơng
Mục đích
Phƣơng pháp đánh giá
Tổ chức đánh giá
Giám sát kiểm tra hàng ngày
Đánh giá hàng tháng
Thảo luận với NV về kết quả đánh giá
Vạch ra phƣơng hƣớng để cải tiến việc t/h CV tốt hơn cho NV
2.1.3.2. Đánh giá lao động tại BP buồng
DHTM_TMU
2.2.1. Bố trí các khu phòng DV và buồng khách
2.2.2. Quản lý hàng vải và đồng phục của NV
2.2.3. Quản lý hàng đặt phòng
2.2.4. Quản lý trang thiết bị dụng cụ làm vệ sinh
2.2. 5. Quản lý hóa chất làm sạch
2.2. Quản lý CSVC kỹ thuật tại BP buồng
DHTM_TMU
Là tổ chức không gian, xếp đặt TTB, đồ dùng phòng khách
- Đủ SL, đúng CL TTB đồ dùng theo loại, hạng buồng
- Phù hợp đặc điểm loại, hạng buồng (S, thiết kế, t/c, MĐSD)
- Tiện dụng cho khách, tiện lợi cho NV, bảo vệ tốt TS
- Gọn, đẹp, cân đối; thuận gió, ánh sáng; đồng bộ, đồng kiểu
- Hạn chế tối đa di chuyển TTB trong phòng
2.2.1.2.
Bài trí
buồng
NGUYÊN TẮC
Ý nghĩa: Thể hiện:
- Trình độ tổ chức và thẩm
mỹ của KS
- CLPV ← Mục tiêu của KS
- Sự quan tâm, chăm sóc,
tôn trọng, hiếu khách
Tạo ấn tƣợng tốt
- Đảm bảo khách có cảm
giác thoải mái nhƣ ở nhà.
Yêu cầu:
- Đủ TTB theo nhu cầu SH
- Thuận tiện cho nhiều đối
tƣợng khách SD
- Tiện cho NV VS hàng
ngày
- Đảm bảo an toàn về tính
mạng và tài sản (khách,
NV)
Bài trí buồng phù hợp với SD của khách và cung ứng DV
2.2.1. Bố trí các khu phòng DV và buồng khách
DHTM_TMU
Các chất liệu vải thƣờng đƣợc sử dụng
(Nội dung này sẽ đề cập chi tiết ở chương 4)
– Ƣu điểm
– Nhƣợc điểm
– Sử dụng
Xác định nhu cầu hàng vải
Căn cứ,
Loại hàng vải,
Cơ số sử dụng hang vải
Số lượng,
Chất lượng
Quản lý thu gom, cấp phát, sử dụng và bảo quản
hàng vải
2.2.2. Quản lý hàng vải và đồng phục của nhân viên
DHTM_TMU
Quy mô, công suất: cho biết số lƣợng giƣờng, số lƣợng
khách thực tế
Tiêu chuẩn định mức số lƣợng TBDC tối thiểu trực tiếp PV
khách theo loại hạng buồng:
VD: 1 lót đệm, 3 ga, 1 mền đắp, 1 tấm phủ, 1 tấm trang
trí
mỗi khách: 1 khăn tắm, 1 khăn mặt, 1 khăn lau tay, 1
khăn lau chân,
Chu kỳ thay giặt:
• Khăn,ga hoặc vỏ mền đắp: hàng ngày;
• Mền đắp, tấm phủ: 30 ngày
Chu kỳ thanh lý: 6 tháng hoặc 1 năm;
Nguyên tắc SD đồ vải: có trƣớc 24 tiếng
Chu trình làm sạch, cách thức vận chuyển, sự cố đột xuất.
Căn cứ xác định nhu cầu hàng vải
2.2.2.2. Xác định nhu cầu hàng vải
DHTM_TMU
Cách tính số lƣợng hàng vải tại BP buồng
Số lƣợng hàng vải = Định mức số lượng hàng vải cho
1 buồng x Cơ số SD hàng vải x Số buồng x Công
suất buồng x Hệ số chu kỳ thanh lý đồ vải
Chu kỳ thanh lý đồ vải: Từ 6 tháng đến 1 năm.
Thanh lý đồ vải khi chất lƣợng còn khoảng 60%;
Nếu đồ vải sờn, rách cần thay ngay
Hệ số chu kỳ thanh lý đồ vải:
= 1: Nếu thời gian dự tính hàng vải < thời gian thanh lý,
> 1 : Nếu thời gian dự tính hàng vải > thời gian thanh lý,
2.2.2.2. Xác định nhu cầu hàng vải
DHTM_TMU
Yêu cầu chất lƣợng hàng vải
•Luôn sạch, không hôi mốc
•Không vết bẩn, không vết nhơ
•Không tuột chỉ
•Không rách hay thủng
•Vải bông 100% cotton
•Màu trắng, màu vải
•Giặt khô thƣờng xuyên
• Phẳng
2.2.2.2. Xác định nhu cầu hàng vải
DHTM_TMU
2.2.2.2. Quản lý hàng vải
Đồ vải bẩn: từ phòng khách; từ các khu phòng DV (tiệc,
nhà hàng, bar,)
NV thu gom: cho vào túi, xe đẩy, ống thải để tập trung
một chỗ để kiểm tra, phân loại và đem đi giặt.
Ngƣời QL cần GS việc t/h thao tác:
Thu gom, cách xếp và phân loại có đúng cách không
Xử lý: hàng rách, hỏng thanh lý; hàng bẩn để xử lý
đặc biệt trƣớc khi giặt.
Bàn giao cho giặt là chính xác
Trực tầng hoặc QL kho lập phiếu và sổ giao nhận đồ
giặt là (mẫu sổ)
Quản lý thu gom và giao nhận đồ vải bẩn
DHTM_TMU
Đồ vải mới đƣợc phát cho NV đi làm buồng, cấp cho
các BP DV (tiệc, nhà hàng, bar,)
Yêu cầu: QL đảm bảo đủ só lƣợng, chủng loại, chất
lƣợng và tính dồng bộ của đồ vải SD.
Thủ kho phải mở sổ giao nhận để NV ký và để theo dõi
Ngƣời QL: cần GS việc t/h giao nhận chính xác, việc SD
đúng mục đích.
Quản lý việc phát đồ vải mới
2.2.2.2. Quản lý hàng vải
DHTM_TMU
Quản lý đồ vải đang đƣợc SD trong phòng
Kiểm tra hàng ngày:
Rèm cửa, khăn bàn,: Kiểm tra hàng ngày, nếu rách,
hỏng phải thay mới; Thay giặt định kỳ (tháng), không
để vết ố bẩn
Chăn, ga gối: NV làm phòng “turndown” kiểm tra, nếu
bẩn, hỏng rách thay cho khách.
Kiểm kê định kỳ (tháng, quý): Trƣởng buồng, Trƣởng
nhóm đồ vải, và NV làm VS khối phòng tiến hành kiểm kê
theo quy trình:
Kiểm tra
Sửa chữa: chuyển nhóm may vá nếu hỏng, chuyển giặt
là nếu bẩn
Xin phép thanh lý: đồ vải còn 60% độ mới, lập Phiếu
thanh lý, cách SD mục đích khác
2.2.2.2. Quản lý hàng vải
DHTM_TMU
Một số yếu tố phát sinh trong báo cáo kiểm kê
Đồ bị sờn hoặc rách
NV và Kh sử dụng sai mục đích
Mất mát trong quá trình giao nhận với cơ sở giặt là bên
ngoài
Mất cắp
Sự quay vòng nhan làm rút ngắn tuổi thọ đồ vải.
Cơ số sử dụng/số luân chuyển (Circulating par stock) đồ
vải liên quan đến ngân sách đồng phục và đồ vải
ĐK lí tƣởng với KS không có cơ sở giặt là thì cơ số đồ vải
là 5
2.2.2.2. Quản lý hàng vải
DHTM_TMU
Vị trí
Sơ đồ bố trí ko
Cách xếp hàng vải trong kho
Kiểm kê và xin bổ sung hàng vải theo quy trình:
Dự trữ
Kiểm kê
Xin bổ sung
Hàng năm, các BP có sử dụng đồ vải lập báo cáo và
kiểm kê từng loại để SD để kierm soát số lƣợng và
làm căn cứ để lập ngân sách đòng phục và đồ vải.
Quản lý hệ thống kho dự trữ đồ vải
2.2.2.2. Quản lý hàng vải
DHTM_TMU
2.2.3. Quản lý hàng đặt buồng
Hàng đặt buồng Là những hàng hóa cung cấp cho KH
SD trong phòng mà không tính thêm phụ phí. (thực chất
đã được tính chung trong giá phòng)
Hàng đặt buồng hàng ngày:
- Hàng đặt phòng/các vật phẩm: (bảng*)
- Các vật dụng: ly uống nƣớc, bình trà
- Các loại hàng hóa: nƣớc uống miễn phí, kẹo trà, cà
phê,..
- Bình đun nƣớc nóng, bàn là (cho KH mƣợn khi họ có
YC)
DHTM_TMU
Yêu cầu:
• QL chặt chẽ, tránh thất thoát
• Mặc dù hàng đặt phòng cung cấp miễn phí cho KH
Nguyên tắc:
Đặt đủ theo quy định;
Trƣờng hợp KH YC thêm cần phải cung cấp;
Trƣờng hợp KH không SD hết thì thu lại.
Định mức hàng đặt phòng:
ĐM tối thiểu: sát thực tế, dựa vào số liệu thống kê nhiều
năm
ĐM tối đa: trong ĐK KH SD khá nhiều
ĐM bình quân: Giao cho BP buồng quản lý để đánh giá tiết
kiệm hay lãng phí với ĐK phải luôn đảm bảo YC SD của KH
2.2.3. Quản lý hàng đặt buồng
Thực tế, tỉ lệ SD hàng đặt phòng 0,63 - 1,0/1 khách
DHTM_TMU
Số lƣợng
hàng đặt phòng
trong kỳ
số ngày
trong kỳ
x =
Số lƣợng
hàng đặt
phòng
trong 1 ngày
=
ĐỊnh mức
hàng đặt
phòng
Số khách
TB mỗi
phòng
Số
phòng
theo kế
hoạch
Công
suất
phòng
x x x
Số lượng
hàng đặt
phòng
trong 1 ngày
Số lƣợng hàng đặt phòng dự trữ tại kho tầng: đủ hàng đặt phòng cho 1 tuần
2.2.3. Quản lý hàng đặt buồng
Cách tính số lƣợng hàng đặt buồng: DHTM_TMU
Trình tự và TC lĩnh cấp phát vật dụng cho khách
Lập phiếu lĩnh vật dụng
Phê duyệt
Sắp xếp vật dụng
Lĩnh vật dụng
Chuyển phiếu cho trƣởng kho
Xuất kho
1
2
3
5
4
6
DHTM_TMU
2.2.4.2. Thiết bị làm vệ sinh
2.2.4.1. Dụng cụ làm vệ sinh
2.2.4.3. Quản lý việc sử dụng và bảo quản
thiết bị, dụng cụ làm vệ sinh
2.2.4. Quản lý dụng cụ, trang thiết bị
làm vệ sinh
DHTM_TMU
Các loại chổi
- Quét trần, sàn, thảm
- Y/c: khô, sạch, sợi
chổi thẳng, không
gãy. Thay nếu sợi
chổi mòn, thƣa
Thụt
toilet đa
năng Bàn chải cọ sàn
Găng tay cao su
Giỏ đựng hóa chất
Bàn chải
Chậu rửa, xô nƣớc
Các lau sàn
- Có tay cầm dài và các
sợi vải
- Y/c: sạch,sợi vải không
mỏng quá, thƣa quá, vắt
khô khi lau; đƣợc giặt và
làm khô sau khi SD Khăn lau các loại Tay gạt kính
2.2.4.1. Dụng cụ làm vệ sinh
Cấu tạo
Tác dụng
Cách làm sạch
Định mức
DHTM_TMU
Máy giặt
thảm
Máy thổi
khô thảm
Máy giặt,
hút thảm
Máy chà
thảm, hút
bụi
Máy hút bụi
(vacuum cleaner)
2.2.4.2. Thiết bị làm vệ sinh
Cấu tạo
Cách sử dụng
Bảo dƣỡng
Sửa chữa
Máy
khử mùi
Máy chà
rửa, đánh
bóng sàn
Máy lau
sàn hơi
nƣớc
DHTM_TMU
Lập kế hoạch SD TTB, dụng cụ là xác định NC về
số lượng, CL các TBDC cần thiết đáp ứng YC PV
tại BP buồng đồng thời ĐB SD tối đa công suất của
chúng.
Yêu cầu
Căn cứ
2.2.4.3. Quản lý việc sử dụng và bảo quản
thiết bị, dụng cụ làm vệ sinh
Kế hoạch sử dụng thiết bị, dụng cụ và chi phí DHTM_TMU
Nguyên tắc SD TB,DC
Nắm vững cách thức, quy định SD*
SD đúng mục đích
Phải đƣợc làm sạch sau ca LV
Sắp xếp gọn gàng khi SD, đúng nơi quy định sau ca LV
K.tra t.xuyên và bảo dƣỡng định kỳ, sửa chữa kịp thời khi hỏng.
Phân công quản lý TB,DC
NV phụ trách từng khu vực: QL, bảo quản và SD một số TB,DC
1 NV có trách nhiệm: QL và SD máy chà, sấy, phun, rửa,
Ngƣời QL BP buồng:
GS quá trình SD và bảo quản TB,DC của NV → nâng cao độ bền,
hiệu quả HĐ của TB,DC và đảm bảo ATLĐ
Xem xét cấp phát TB,DC theo đề nghị của NV, đề xuất cấp trên
duyệt mua
2.2.4.3. Quản lý việc sử dụng và bảo quản
thiết bị, dụng cụ làm vệ sinh
DHTM_TMU
Quy trình xin mua, nhập, cấp
phát và kiểm kê
Xin trang bị, cấp phát
Nghiệm thu
Kiểm kê
Nhập kho, bảo quản
Xuất kho phát hẳn
và cho mƣợn
Quản lý vật liệu và dụng cụ làm VS
DHTM_TMU
Xin trang bị, cấp phát
NV buồng xin trang bị, cấp phát
Tổ trƣởng buồng cân đối giữa nhu
cầu và tồn kho để có KH xin mua
hoặc xin lĩnh từ tổng kho
Nguyên tắc xin mua TB,DC: phải
tiết kiệm, hạ giá thành, tránh mua
những thứ không cần thiết hoặc
quá nhiều;
Lập phiếu “Đề xuất mua TB, DC”
trình phòng chức năng và lãnh đạo
phê duyệt.
Nghiệm thu
TB,DC nhập kho
phải đƣợc nghiệm
thu đúng CL, quy
cách, giá cả;
Khi nghiệm thu
nếu không đạt YC
thì trả lại nơi mua,
nơi lĩnh
Quy trình xin mua, nhập, cấp
phát và kiểm kê DHTM_TMU
Nhập kho, bảo quản
TB,DC nhập kho phải đƣợc vào sổ;
TB,DC trong kho phải đƣợc xếp trật tự; giữa các
đồ dùng, DC phải có một khoảng cách nhất định;
những thứ dễ vỡ và thƣờng dùng thì xếp ở ngăn
dƣới , không xếp quá cao;
Riêng TB phải lập danh mục, đánh mã số và giao
cho NV QL và SD;
Vật tƣ dễ cháy phải QL tập trung, thống nhất;
DC có giá trị để trong tủ có khóa;
Phải có biển tên tại các vị trí để DC; Phải có sơ đồ
mã hóa vị trí để TB,DC để tiện khi xuất kho.
Quy trình xin mua, nhập, cấp
phát và kiểm kê DHTM_TMU
Kiểm kê
Mỗi tháng, quý kiểm kê 1 lần
Trình tự: xác định TG, ra thông
báo, họp tổ kiểm kê để bố trí, làm
rõ nhiệm vụ;
Phải lập Bảng tổng hợp kiểm kê,
có kết luận và đánh giá; gửi cho
phòng chức năng và lãnh đạo cấp
trên;
Dựa trên kết quả kiểm kê, phong
KD làm KH xin mua, trang bị hoặc
làm dự toán xin mua hàng năm.
Xuất kho phát
khăn và cho mƣợn
NV phải làm phiếu
“Đề xuất TB, DC” và
phải có chữ ký của
ngƣời chủ quản mới
đƣợc lĩnh TB. DC
TB, DC mƣợn đề phải
vào “Sổ cho mƣợn đồ
dùng, DC”. Dùng
xong phải trả ngay về
kho, tránh gây mất
mát.
Quy trình xin mua, nhập, cấp
phát và kiểm kê
DHTM_TMU
Bảo trì, sửa chữa thiết bị BP buồng
Kiểm tra và bảo trì thƣờng xuyên?
Mục đích: Đảm bảo hệ thống TB BP buồng HĐ tốt và
kéo dài tuổi thọ.
Trách nhiệm kiểm tra: NV kiểm tra hàng ngày, ngƣời
QL GS chặt chẽ để phát hiện hỏng hóc và có kế hoạch bảo
trì.
Triển khai bảo dƣỡng TB
Bảo dƣỡng thiết bị định kỳ
Sửa chữa, bảo dƣỡng thiết bị đột xuất
Quy trình phối hợp giữa các BP trong việc bảo trì, bảo
dƣỡng
DHTM_TMU
KS quy định việc bảo dƣỡng TB định kỳ
BP buồng phối hợp BP kỹ thuật triển khai
Bảo dƣỡng thiết bị định kỳ
Sửa chữa, bảo dƣỡng thiết bị đột xuất
TH hỏng bình thƣờng: TB hỏng nhƣng chƣa quá cấp thiết
để PV khách (nhà kho, phòng không có khách,)
→ BP buồng báo/làm “Phiếu YC bảo dưỡng” để BP kỹ thuật có
kế hoạch sửa chữa.
TH sửa khẩn cấp (phòng có khách)
→ BP buồng thông báo BP kỹ thuật ƣu tiên cử NV kịp thời sửa
ngay, khắc phục sự cố. Nếu KH có trong phòng, trƣởng hoặc
GS phòng phải xin phép KH. Sau khi sửa xong, ký xác nhận
vào “Phiếu đã sửa chữa” cho BP kỹ thuật.
DHTM_TMU
Các chất tẩy sạch
Nƣớc
Xà phòng
Nƣớc tẩy rửa
Chất tẩy rửa bề
mặt cứng Chất làm bóng
thủy tinh
Chất kiềm tẩy
rửa mạnh
Axit làm sạch
Chất sát trùng
2.2.5. Quản lý hóa chất làm vệ sinh
2.2.5.1. Các loại hóa chất SD ở BP buổng
DHTM_TMU
Cách tính nhu cầu hóa chất SD ở BP buổng
2.2.5.2. Nhu cầu và lựa chọn hóa chất SD
ở BP buổng
Loại bề mặt
Đặc điểm chất gây bẩn
PP và chu kỳ làm sạch
Định mức, quy mô
An toàn, hiệu quả
Chỉ định của NSX
• Không a/h xấu đến
TTB, vật dụng & MT
• Hòa tan nhanh trong
nƣớc
• Không làm phai màu
• Ít hại cho cơ thể, mùi
dễ chịu
Căn cứ lựa chọn Nguyên tắc chọn
DHTM_TMU
Nghị định 26/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và HD thi hành một số
điều của Luật Hóa chất 2007 tại điều 7a, nêu rõ: “Đ/v người trực
tiếp SX, KD, VC, cất giữ, bq, SD hóa chất cần được đào tạo ,
huấn luyện các nội dung về hóa chất quy định tại tiêu chuẩn, quy
chuẩn và các văn bản quy phạm PL hiện hành”
2.2.5.3. An toàn trong SD, bảo quản
và pha chế hóa chất
Nên
SD hóa chất ở nơi thoáng khí
Đóng chặt nút đậy sau khi SD
Cất giữ hóa chất dễ cháy ở nơi
nhiệt độ phù hợp
Không SD phải cất vào kho bảo
quản, không để ở buồng khách
Mặc q/a và đeo găng tay bảo
hộ khi pha chế hoặc SD.
Không nên
Không gạn, san chất tẩy rửa;
Không hút thuốc khi SD hóa
chất;
Không đốt vỏ bình xịt khi đã
dùng hết;
Không trộn hóa chất nhƣ chất
tẩy với axít lau rửa nhà VS
-QĐ về bảo quản hóa chất?
-QĐ về sử dung hóa chất?
DHTM_TMU
• Một số loại thiết bị, vật dung: máy tính,
máy in, máy nhắn tin, bộ đàm
• Dự trù theo mức độ SD thực tế và định
mức khấu hao tài sản; sửa chữa, bảo
dƣỡng thƣờng xuyên hoặc định kỳ
2.2.5.4. Quản lý một số thiết bị, vật dụng khác
ở BP buồng
DHTM_TMU
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG 2
1. Hệ thống tiêu chuẩn chức danh, bản mô tả công việc, định mức lao
động và xác định số lao động cần thiết ở BP buồng
2. Tiêu chuẩn và tổ chức tuyển dụng lao động
3. Phân công lao động, phân ca làm việc và phối hợp phục vụ tại bộ phận
buồng
4. Hình thức, nội dung đào tạo
5. Yêu cầu, nội dung, tổ chức đánh giá lao động
6. Các khu phòng dịch vụ và nguyên tắc bài trí buồng khách
7. Quản lý hàng vải và đồng phục của NV
8. Quản lý hàng đặt buồng
9. Quản lý dụng cụ, trang thiết bị làm vệ sinh
10. Quản lý hóa chất làm sạch
DHTM_TMU
CHƢƠNG 3. QUẢN TRỊ VÀ VẬN HÀNH
KHU VỰC BUỒNG VÀ KHU VỰC CÔNG CỘNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHOA KHÁCH SẠN – DU LỊCH
Bộ môn Quản trị dịch vụ KSDL
Năm 2017
DHTM_TMU
3.1.1. Sự cần thiết, nguyên tắc và chu kỳ làm vệ sinh
- Sự cần thiết làm vệ sinh
- Nguyên tắc làm vệ sinh
- Chu kỳ làm vệ sinh
3.1. Kỹ thuật làm vệ sinh
DHTM_TMU
Các chất gây bẩn
Các bề mặt cần làm sạch
- Đồ vải
- Đồ gỗ
- Đồ men sứ, thủy
tinh
- Đồ kim loại
- Đồ nhựa dẻo
- Sơn phủ
3.1.2. Kiểm soát chất gây bẩn và vi sinh vật có hại
- Bụi
- Vết bẩn
- Vết ố
- Các sinh vật gây hại
DHTM_TMU
1. Phƣơng pháp quét
2. Phƣơng pháp hút bụi
3. Phƣơng pháp hút ẩm
4. Phƣơng pháp rửa
5. Phƣơng pháp lau ẩm lau khô
6. Phƣơng pháp chà xát
7. Phƣơng pháp đánh bóng
8. Phƣơng pháp thuỷ áp
9. Phƣơng pháp tẩy uế
- Nguyên tắc
-Ưu điểm
- Nhược điểm
- Vận dụng
làm sạch bề mặt gì,
ở đâu, khi nào ?
3.1.3. Phƣơng pháp làm sạch
Lau bụi cho các loại bề mặt phù hợp
DHTM_TMU
3.2. Quản trị và vận hành
khu vực vệ sinh buồng
3.2.1. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu nhân sự
khu vực vệ sinh buồng khách
3.2.2. Phân giao công việc và kiểm soát chuẩn bị
đầu ca làm việc
3.2.3. Vệ sinh buồng khách
3.2.4. Cung cấp dịch vụ chỉnh trang buồng và các
dịch vụ bổ sung
3.2.5. Kiểm tra buồng và kiểm soát kết thúc ca làm
việc
DHTM_TMU
3.2. Quản trị và vận hành KV vệ sinh buồng
3.2.1. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu nhân sự
• VS buồng là nội dung chính của KD KS nói chung
và của BP buồng nói riêng.
• Công việc gồm:
– Sắp xếp xe đẩy
– Dọn buồng khách (đã trả, phòng khách đanh lƣu
trú, phòng khách VIP, phòng trống sạch
– Kiểm tra buồng và kiểm soát quy trình kết thúc ca
làm việc
DHTM_TMU
3.2.2. Phân giao công việc
và kiểm soát chuẩn bị đầu ca làm việc
• Căn cứ khối lƣợng công việc (qua “Lịch buồng” )
• Phân giao công việc qua “Phiếu công việc”,
• Chìa khoá buồng, Máy bộ đàm.
Phân công: 2 NV cùng làm VS phòng với nhau:
• Chuyên nghiệp hóa
• Giám sát lẫn nhau
• Hỗ trợ nhau
3.2.2.1. Phân giao công việc
3.2.2.2. Kiểm soát chuẩn bị đầu ca làm việc
Chuẩn bị về mặt cá nhân
Trang bị thiết bị, vật dụng và các ĐK khác
DHTM_TMU
3.2.3.1. Quản lý quy trình vào buồng
Mục đích:
Thứ tự ƣu tiên làm VS buồng
Yêu cầu:
Quy trình vào buồng
Kiểm tra DND
Gõ cửa lần 1,
nói “housekeeping”
Gõ cửa lần 2,
nói “housekeeping”
Gõ cửa lần 3,
nói “housekeeping”
Hỏi ý kiến khách
hoặc tra khoá
3.2.3. Quản lý vệ sinh buồng
DHTM_TMU
3.2.3.2. Quản lý quy trình VS buồng khách
Mục đích
Công cụ
Quy trình kiểm tra
1. Xem danh sách buồng và nắm chắc thông tin về tình trạng
buồng
2. Giám sát trình tự thực hiện quy trình làm VS phòng của NV
3. Kiểm tra và nhắc nhở NV thao tác nghiệp vụ chuẩn
4. Kiểm tra buồng sau khi NV làm VS và điền TT vào “bảng
tiêu chuẩn buồng sạch”;
5. Nếu còn sai sót trong khâu VS buồng, phải nhắc nhở và
HD NV t/h đúng quy trình và kỹ thuật.
6. Kiểm tra lần cuối và ký xác nhận vào “Bảng báo cáo làm
buồng “ và ghi chú vào “Báo cáo tình hình VS buồng hàng
ngày “
DHTM_TMU
Quy trình làm VS buồng
1. Quy trình làm VS buồng khách trả
2. Quy trình VS buồng đang có khách
3. Quy trình VS buồng trống sạch
DHTM_TMU
14. Đóng cửa, khoá cẩn thận
và điền thông tin vào bảng
báo cáo làm phòng
13. Quan sát kiểm tra tổng thể
12. Đóng cửa sổ,
chỉnh rèm cửa
11. Hút bụi phòng khách
10. Bổ sung đồ cung cấp
cho phòng khách
9. Làm vệ sinh phòng tắm
8. Lau bụi phòng khách 7. Làm giƣờng 6. Thu gom đồ vải bẩn
5. Thu dọn và làm sạch
các khay cốc bẩn,
gạt tàn thuốc, thùng rác
3. Kéo rèm, mở cửa sổ
2. Thực hiện thủ tục
vào phòng khách
1. Chuẩn bị cho việc
làm vệ sinh phòng khách
4. Kiểm tra các thiết bị điện
đồng thời kiểm tra tài sản
khách bỏ quên
(1) Quy trình
làm VS
buông
Khách trả
DHTM_TMU
1. Chọn
đồ vải
2. Trải tấm
lót đệm
4. Trải ga
trên
5. Trải
mền đắp
3. Trải ga
dƣới
8. Vuốt, dắt
ga và chăn
6. Gấp góc
phong bì*
7. Gấp ga
trên và chăn
9. Lồng và
đặt gối
10. Trải tấm
phủ giƣờng
9. Làm giường theo mùa
DHTM_TMU
Quy trình làm sạch phòng VS
Làm thoáng
phòng
Thu gom
khăn khách
đã sử dụng
Mở nắp và xả
nƣớc bồn cầu
Đổ rác và
thay túi đựng
rác
Vệ sinh bồn
rửa tay với
các vật dụng
xung quanh
Vệ sinh bồn
cầu
Bổ sung các
đồ dùng
Lau sàn
phòng tắm
Đặt thùng
rác, thảm
xốp, xịt nƣớc
thơm
Kiểm tra
toàn bộ
DHTM_TMU
1- Làm thoáng phòng
2- Kéo rèm, kiểm tra móc treo
3- Kiểm tra tổng quát tình trạng phòng, tắt hoặc điều chỉnh các thiết bị trong buồng
4- Kiểm tra minibar, gọi rocerevit thu dọn vật dụng
5- Đổ gạt tàn, thu nhặt rác và thay túi đựng rác
6- Kiểm tra đồ thất lạc và các đồ cần bảo dƣỡng
7- Kiểm tra đồ giặt là
8- Thay nƣớc bình hoa, tƣới cây
9- Làm giƣờng theo mùa
10- Làm sạch tất cả các bề mặt
11- Lau cốc tách, sắp bàn trà
12- Bổ sung các vật dụng đặt buồng
13- Sắp xếp nội thất và đồ đạc
14- Hút bụi hoặc lau sàn nhà
15- Kiểm tra toàn phòng
Lƣu
ý?
(2) Quy trình làm VS buồng khách đang lƣu trú
DHTM_TMU
Tiến hành đơn giản hơn so với dọn VS buồng KH trả
Không :
• Kiểm tra đồ thất lạc
• Trả lời điện thoại của khách
• Kiểm tra các ngăn kéo
• Động chạm, mang đi hoặc di chuyển tiền, tài sản của
khách, trừ khi chúng ở trong sọt rác.
• Nếu phát hiện khách để tiền hay tài sản trong thùng
rác, báo cáo GS tránh thất lạc và phàn nàn từ khách.
Khi dọn VS, nếu có chai rƣợu vang uống dở không
bỏ đi mà cất vào tủ đồ uống để bảo quản.
Nếu khách trở lại, hãy nhận dạng khách và xin phép
tiếp tục công việc hoặc trở lại sau.
Trừ khi có biển “Make up to the room”, chỉ nên dọn
buồng ngay sau khi khách rời khỏi buồng.
(2) Quy trình làm VS buồng khách đang lƣu trú
DHTM_TMU
Kiểm tra tình trạng buồng
Vào buồng
Kiểm tra đồ vải, trang trí lại giƣờng
KT và bổ sung các đồ dùng
KT các TB điện, đặt ở chế độ chờ hoặc tắt
Lau rửa sàn phòng tắm
Lau bụi các đồ nội thất
Hút bụi thảm sàn
Kiểm tra lần cuối toàn bộ buồng
Đóng và khoá cửa
2
3
4
5
6
7
8
9
10
(3) Quy trình làm VS buồng trống sạch
DHTM_TMU
3.2.4.1. Quản lý giai đoạn nhập phòng
Giám sát quản lý các công việc chuẩn bị các DV cho
khách theo tiêu chuẩn của KS hoặc YC của KH
Giám sát việc chuyển hành lý đến đúng phòng khách
(NV buồng phối hợp với NV hành lý hoặc bảo vệ).
Giám sát để xử lý các sai sót và tình huống phát
sinh.(KH đề nghị đổi phòng? )
3.2.4. Quản lý công tác phục vụ khách lƣu trú
DHTM_TMU
3.2.4.2. Quản lý giai đoạn phục vụ khách lƣu trú
1. Quản lý dịch vụ chỉnh trang phòng
2. Quản lý quy trình bổ sung minibar
3. Quản lý đồ giặt là của KH
4. Quản lý việc PV một số YC khác của KH
DHTM_TMU
2. Gấp tấm phủ
giƣờng
1. Đƣa đồ của
khách ra khỏi
giƣờng
3. Làm cửa
giƣờng
4. Sửa lại gối, đặt
cân đối giữa giƣờng
5. Đặt áo ngủ và thiếp
chúc ngủ ngon
6.Đóng cửa sổ,cửa ban
công, kéo kém dày
7. Đặt dép, chuyển
báo, gạt tàn
8. Đổ rác nếu có và
chỉnh lại bàn LV
9. Bổ sung minibar;
đặt phiếu ăn sáng
10. Điều chỉnh điều
hoà không khí
11. Bật đèn ngủ,
tắt đèn bàn
12. Kiểm tra
và ra khỏi buồng DHTM_TMU
• Đối chiếu hàng đặt trong minibar với danh mục (Lister
minibar).
• Nếu khách đang ở thì kiểm tra bổ sung minibar hàng
ngày.
• Kiểm tra hàng đặt có đúng phẩm chất, quy cách.
• Kiểm tra công tác vệ sinh minibar thƣờng xuyên của NV.
Nội dung quản lý quy trình bổ sung minibar
(2) Quản lý quy trình bổ sung minibar
DHTM_TMU
• Kiểm tra việc nhận giặt là của NV; nhắc NV ghi phiếu
và báo cho KH trƣờng hợp đồ của KH bị rách; lập biên
bản khi có tiền hoặc vật dụng quý và t/h đúng quy trình
“Lost & Found” trả lại cho KH
• Kiểm tra việc điền vào phiếu giặt là cho KH và đề nghị
KH xác nhận (nếu KH chƣa tự điền)
• Kiểm tra việc giao nhận đồ giặt là về quy trình và sổ
sách ghi chép việc giao nhận giữa các NV cùng các YC
của KH
• Kiểm tra việc trả đồ giặt là cho khách về quy định (đặt
trong tủ, để nơi sạch, trao tân tay cho KH) và ghi Phiếu
thanh toán.(giặt trong ngày, giặt nhanh)
(3) Quản lý đồ giặt là của khách
Nội dung
Mục đích :
Tránh trƣờng hợp mất, hỏng hay không đạt YC của KH DHTM_TMU
• Nhận giặt, là các loại: quần áo sơ mi bằng vải hay sợi tổng hợp, đồ
lót, áo ngắn tay, áo phông v.v. (loại vải và HD nhiệt độ, cách giặt)
• Thời gian của DV
– Giờ nhận đồ giặt là thƣờng trƣớc 9 giờ sáng; giờ trả đồ thƣờng 5
giờ chiều, ngày hôm sau (trong vòng 24 giờ);
– KS tính thêm phí cho DV “làm nhanh”: DV trong ngày (8 giờ), DV
nhanh (1- 4 giờ)
– Các ngày cung cấp dịch vụ (6/7, chủ nhật nghỉ).
• Danh mục giặt là: 2 bộ
– Tên khách, số buồng
– Ngày tháng, chữ ký của khách
– Các đồ giặt là và giá cả giá cho giặt thƣờng, giặt khô và là
– Điều khoản và trách nhiệm
• Ngƣời thực hiện: Thƣ ký buồng, NV dọn buồng, GS giặt là
• Quy trình?
DV giặt là
DHTM_TMU
(1) Nhận đồ giặt là của khách gọi đến phòng trực buồng
Thƣ ký nhận
thông tin
Báo nhân viên Nhận quần áo
Bàn giao
Lập hoá đơn
hoặc đối chiếu
Chuyển
phòng giặt
Trả sổ
cho Thƣ ký
DHTM_TMU
(2) Nhận đồ giặt là khi dọn buồng
Phát hiện
đồ giặt
Nhận
quần áo
Lập phiếu
hoặc đối chiếu
Bàn giao
Nộp phòng
trực buồng
Kiểm tra,
vào sổ
Trả sổ
cho Thƣ ký
Chuyển
phòng giặt
DHTM_TMU
(4) Quản lý việc PV một số YC khác của khách
• Chuyển hoặc đổi buồng
• Thuê, mƣợn vật dụng
• Chăm sóc KH qua giao tiếp hàng ngày
• Trả buồng muộn
• Quản lý phòng DND
• Quản lý phòng có ngƣời đau ốm
• DV báo thức, đánh giày
• Thông tin phối hợp PV ăn tại phòng; massage tại phòng
DHTM_TMU
(5) Xử lý các phàn nàn, khiếu nại của khách
Thƣờng xuyên
Phàn nàn?
• Liên quan đến BP buồng: thiết bị hỏng, phòng có côn
trùng, làm VS chƣa sạch, NV PV thiếu chu đáo
• Liên quan đến BP khác: PV ăn tại NH chậm, NV lễ tân có
thái độ thiếu nhiệt tình, thiếu lịch sự,
Xử lý trong trách nhiệm, nếu quá quyền hạn xử lý phải
báo cấp trên
Quy trình xử lý phàn nàn: Lắng nghe Xin lỗi KH
Ghi chép cẩn thận Đƣa ra hƣớng giải quyết sơ bộ
Theo dõi, đôn đốc tiến trình GQ vấn đề Liên hệ lại với
KH Báo cáo sự việc lên cấp trên
DHTM_TMU
1. Quản lý khách trả phòng
2. Quản lý quy trình “Lost & Found”
3.2.4.3. Quản lý giai đoạn tiễn khách
DHTM_TMU
Nội dung QL: kiểm tra lại các công việc kiểm tra
phòng của NV và xử lý các TH phát sinh.
Công việc kiểm tra phòng của NV
Thiết bi: hỏng? Hƣ hao: Tài sản lớn báo cho các cấp
thẩm quyền giải quyết; tài sản nhỏ và do vô ý làm
hỏng - trƣởng BP linh động giải quyết .
Vật dụng trong phòng: thiếu cần báo ngay cho
khách kiểm tra lại
SD hàng hóa đặt phòng: có thì cần báo cho lễ tân
để cập nhật vào tài khoản của khách.
(1) Quản lý khách trả phòng
DHTM_TMU
Nội dung QL
Giám sát quy trình “Lost & Found”
Có trách nhiệm phân loại các vật dụng Lost & Found theo giá trị và
xác định TG lƣu trữ;
Nếu là vật dụng quý, tài liệu ban Giám đốc sẽ quyết định
Quy trình “Lost & Found”
NV phát hiện – lƣu giữ
Thông báo cho ngƣời QL trực tiếp để báo lễ tân liên hệ với KH. Nếu
KH còn ở lễ tân sẽ mang trả KH
Nếu không liên hệ trả ngay thì lập phiếu “Lost & Found” và chuyển
đến văn phòng BP buồng để làm thủ tục lƣu giữ.
BP phòng bao gói, vào sổ và cất trữ cản thận trong tủ (két)
Trả trực tiếp cho KH và YC KH ký nhận vào sổ (KH liên hệ qua LT)
Quá TG lƣu giữ theo quy định mà KH không đến nhận tài sản – xử
lý theo quy định DN theo giá trị tài sản (cho ngƣời nhặt đƣợc;định
giá thanh lý),
(2) Quản lý quy trình “Lost & Found”
DHTM_TMU
3.3. Quản trị và vận hành khu
vực vệ sinh công cộng
3.3.1. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu nhân
sự trong khu vực vệ sinh công cộng
3.3.2. Phân giao công việc và kiểm soát
chuẩn bị đầu ca làm việc
3.3.3. Quản lý vệ sinh khu vực công cộng
DHTM_TMU
Phân công:
Mỗi NV phụ trách một khu vực
Quy trình kiểm tra:
1. Giám sát NV thực hiện đúng quy trình và thao tác, kỹ thuật
nghiệp vụ
2. Nhắc nhở và HD NV thực hiện đúng quy trình và thao tác,
kỹ thuật, cách SD thiết bị nếu có sai sót
3. Đánh dấu vào bảng “checklist” xác nhận từng khu vực công
cộng đã đƣợc làm sạch
4. Ghi chú sổ “Báo cáo tình hình VS công cộng hàng ngày “
3.3. Quản lý VS khu vực công cộng
DHTM_TMU
1. QT làm sạch lối ra vào KS
2. QT làm sạch khu vực tiền sảnh
3. QT làm sạch thang máy
4. QT làm sạch các nhà VS CC
5. QT làm sạch hành lang
6. Làm vệ sinh phòng họp, phòng tiệc
7. QT làm VS khu phòng LV của NV
8. Dọn VS không thƣờng xuyên
LÀM
VS
KHU
VỰC
CÔNG
CỘNG
DHTM_TMU
− Máy hút bụi, máy sấy khô
− Chổi, hót rác, dao nạy
− Giẻ lau, bình xịt, xô vắt nƣớc
− Cây lau sàn, cây đẩy nƣớc
sàn
Hoá
chất
− Chất lau kính
− Chất tẩy đa năng
− Chất làm bóng, viên khử mùi
Biển
báo
− “Sàn ƣớt” (Wet floor)
− “Đang làm việc” (Under
service)
− “Cẩn thận” (Caution)
Dụng
cụ
Chuẩn
bị
Không VS vào giờ cao điểm
Không đánh sàn KS vào ban ngày
DHTM_TMU
1. Quy trình làm sạch lối ra vào khách sạn
2. Giũ đập thảm chùi chân, quét sàn chỗ đặt thảm
3. Cạo sạch bã kẹo cao su dính trên sàn
4. Lau sạch sàn hoặc dùng máy chà sàn
5. Đẩy sạch nƣớc trên mặt sàn
6. Làm vệ sinh cửa kính
9. Đặt lại thảm chùi chân
8. Làm sạch các rãnh cửa
7. Đánh bóng các chi tiết mạ nhôm, inox
1. Quét, hót rác ở lối ra vào, vỉa hè KS
(Tiến hành: buổi sáng, 3 tiếng lau hoặc quét sàn 1 lần)
DHTM_TMU
1. Đổ gạt tàn, rửa sạch, lau khô, đặt đúng vị trí
2. Làm sạch mạng nhện ở các góc tƣờng, trần
3. Làm vệ sinh cửa kính
4. Làm sạch các vật dụng (bàn, ghế, đèn...)
5. Làm bóng các vật dụng gỗ, mạ inox
6. Lau sạch các vết bẩn bám trên tƣờng
9. Làm sạch mặt sàn, đổ rác,thay túi đựng rác
8. Hút bụi thảm, ghế sofa
7. Chăm sóc cây hoa, chậu cảnh, bình hoa
10. Lau khô sàn 1-2 tiếng/lần
Lau ƣớt sàn tối thiểu 1lần/ngày
2. Quy trình làm sạch khu vực tiền sảnh
DHTM_TMU
GS Làm vệ sinh khu vực sảnh
Lễ tân
- Đảm bảo là việc làm vệ sinh không ảnh
hƣởng đến khách.
- Các đồ đạc đƣợc lau bụi kỹ, đánh bóng khi
cần thiết.
- Sàn đƣợc lau sạch, không còn các vết bẩn
do đất cát, nƣớc, dấu giày.
- Các gạt tàn đựng thùng rác đƣợc dọn
sạch.
DHTM_TMU
GS Làm vệ sinh thang máy
- Đảm bảo là việc làm vệ sinh không ảnh
hƣởng đến khách.
- Đảm bảo các khe đƣợc hút bụi kỹ.
- Không có tỳ vết, ố bẩn trên các bề mặt
gƣơng, gỗ, inox.
DHTM_TMU
2. Đặt biển báo
“Under service”
1. Hạ thang máy
xuống “trệt”,
mở cửa
3.Dùng khăn tẩm
HC lau trên -
dƣới mặt ngoài
thang máy
4. Lau sạch bảng
điều khiển ngoài
thang máy
5. Lau sạch tƣờng
quanh bảng ĐK
6. Lau sạch trần,
chụp đèn, rãnh
thông gió, KT
bóng đèn
7. Lau sạch bảng
điều khiển trong
thang máy
8. Lau bóng các chi
tiết bằng gỗ,
inox, mạ nhôm
9. Hút bụi sàn, thảm
sàn thang máy
10. Đóng cửa, làm
VS mặt trong
cửa thang máy
11. Ra khỏi thang
máy, cất biển
“Under service”
Quy
trình
làm
sạch
thang
máy
3. Quy trình làm sạch thang máy
DHTM_TMU
4. Quy trình làm sạch các nhà vệ sinh công cộng
2. Xả nƣớc bồn cầu, bồn tiểu, phun hoá chất
3. Đổ rác, thay túi đựng rác
4. Làm sạch, lau khô bề mặt kính
6. Làm sạch bồn rửa tay, bệ, vòi nƣớc, lỗ thoát nƣớc
9. Bổ sung các vật dụng, viên khử mùi 2giờ/lần
8. Lau sạch sàn và các góc sàn
7. Làm sạch bồn cầu, bồn tiểu
1. Đặt biển báo “Under service”
5. Lau tƣờng, các vật dụng gắn trên tƣờng
10. Kiểm tra, ghi sổ
11. Gỡ biển báo
DHTM_TMU
Làm vệ sinh nhà vệ sinh công
cộng
- Làm vệ sinh khi không có ngƣời sử dụng.
- Đặt biển báo “đang làm vệ sinh”.
- Rác đƣợc thu gom hoàn toàn.
- Các bề mặt tƣờng, gƣơng, bàn đá phải
sạch và sáng, không có tỳ vết, ố bẩn.
- Các bồn toilet đảm bảo vệ sinh sạch và
diệt khuẩn.
- Các đồ cung cấp nhƣ giấy cuộn, khăn giấy
phải đƣợc cung cấp đủ theo tiêu chuẩn của
Khách sạn.
DHTM_TMU
Quy
trình
làm
sạch
hành
lang
1- Lau bụi lỗ thông
gió, chụp đèn, cửa
buồng khách, tranh,
bảng chỉ dẫn, tay
vin, lan can, PT cứu
hoả
2.Làm sạch mạng nhện
ở góc tƣờng, trần
3. Lau bóng các vật
dụng bàng gỗ, inox,
mạ kền
4. Lau các rãnh
cửa thang máy
7. Tƣới, nhặt rác và
lau lá chậu cây
cảnh
6. Lau sạch
bề mặt kính
5. Lau sạch các
vểt bẩn trên tƣờng
8. Đổ rác, thay túi
đựng rác, làm
sạch gạt tàn, ấn
dấu
9. Lau sàn hoặc hút
bụi thảm hành
lang - 1/2
10. Kiểm tra lại,
gỡ biển báo
5. Quy trình làm sạch hành lang
DHTM_TMU
GS Làm vệ sinh cầu thang,
hành lang
- Đảm bảo là việc làm vệ sinh không ảnh hƣởng đến
khách.
- Các gạt tàn đựng thùng rác đƣợc dọn sạch.
- Sàn đƣợc lau sạch, không còn các vết bẩn do đất cát,
nƣớc, dấu giày.
- Các tay vịn cầu thang đƣợc lau sạch và đánh bóng.
- Đảm bảo các tranh treo tƣờng và các vật dụng gắn
tƣờng đƣợc lau sạch.
DHTM_TMU
Phòng Escutive Lounge
Phòng tiệc (Banquet Room)
Phòng khiêu vũ (Ball Room)
Các loại phòng họp:
Phòng họp lớn (Conference Room),
Phòng họp nhỏ (Meeting Room hay Board
Room)
Phòng trƣng bày (Exhibition room)
6. Làm vệ sinh phòng họp, phòng tiệc
DHTM_TMU
7. Quy trình làm VS phòng LV của NV BP buồng
2. Làm sạch các đƣờng ống
3. Làm sạch mặt trong và ngoài thùng đựng nƣớc
4. Làm sạch trong và ngoài bình nƣớc nóng
6. Làm sạch tủ đựng và xếp đồ dùng theo từng loại
8. Quét và lau sạch sàn nhà
7. Làm sạch phòng vệ sinh
1. Làm sạch các vết bẩn trên tƣờng
5. Làm sạch giá để đồ vải, xếp đồ vải gọn gàng
DHTM_TMU
8. Dọn vệ sinh không thƣờng xuyên
(tuần, tháng, nửa năm –vào mùa vắng khách)
Công việc
VS không
thƣờng
xuyên
Lau bụi trên cao
Lau phía sau đồ nội thất
Hút bụi bọc ghế, đệm
Lau quạt hoặc bên trục nóng của ĐH
Giặt rèm lớn và rèm tắm
Lau tƣờng, trần, đèn và các bức tranh
Đánh bóng đồ gỗ
Giặt thảm
Giặt chăn, tấm phủ giƣờng, tấm lót đệm
Lật đệm (4 lần/năm)
Các buồng dành một ngày không cung cấp DV cho VS không thường xuyên.
DHTM_TMU
CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN
THỨC THIẾT YẾU
1. Kỹ năng
Sắp xếp và chuẩn bị cho công việc.
Sử dụng: xe đẩy,hoá chất, máy hút bụi; dụng cụ lau sàn
và các loại dụng cụ thủ công.
Phƣơng pháp : lau ẩm, lau khô. đánh bóng.
Quan sát tốt.
DHTM_TMU
2. Kiến thức
• Tầm quan trọng của việc chuẩn bị chu đáo trƣớc khi bắt tay vào công
việc.
• Các nguyên tắc về AN TOÀN, AN NINH trong quá trình phục vụ.
• Quy trình làm vệ sinh mỗi khu vực công cộng và các tiêu chuẩn an
toàn.
• Cách sử dụng các loại thiết bị, dụng cụ, hoá chất làm vệ sinh.
• Giao tiếp khi gặp khách.
• Giao tiếp tiếng Anh cơ bản khi khách là ngƣời nƣớc ngoài.
• Tầm quan trọng của việc kiểm tra các trang thiết bị cũng nhƣ tài sản
khách bỏ quên.
• Cách xử lý khi phát hiện có hƣ hỏng hay đồ đạc khách bỏ quên.
• Các nguyên tắc về an toàn khi xử lý các loại rác, tàn thuốc.
• Vệ sinh, an toàn, phòng chống lây lan vi khuẩn.
• Các kỹ thuật lau bụi cho các loại bề mặt phù hợp.
• Các nguyên tắc an toàn khi sử dụng hoá chất.
• Các nguyên tắc an toàn khi sử dụng các thiết bị điện.
• Tầm quan trọng của việc kiểm tra tổng thể cuối cùng.
DHTM_TMU
Công việc của NV trong mỗi ca?
Cuối mỗi ca làm việc, các nhân viên bộ phận buồng
cần tiến hành những CV
Chuẩn bị sẵn sàng những thứ có thể đƣợc cho ca
hoặc ngày LV tiếp theo .
VS máy móc
Ghi sổ kết thúc ca
Kiểm tra chìa khóa
Ghi nhật ký công việc và các nghiệp vụ phát sinh
Bàn giao cho thƣ ký buồng
Xem lịch ngày tiếp theo
3.5. Kiểm soát quy trình kết thúc ca làm việc
126
DHTM_TMU
3.4. An toàn và an ninh trong
khách sạn
3.4.1. An toàn và an ninh trong buồng
khách và các khu vực
3.4.2. Xử lý một số tình huống an ninh phổ
biến trong khách sạn
DHTM_TMU
1/ Bảo dưỡng và xử lý những buồng hỏng (7 bước)
1. Thông báo với lễ tân
2. Tháo dỡ và chuyển đồ vải đi giặt, tháo đồ hỏng để SC
3. Làm phiếu YC bảo dƣỡng
4. BP kỹ thuật thông báo thời gian sửa chữa
5. Lắp đặt lại đồ đạc và làm tổng VS buồng
6. Kiểm tra lại, thông báo “Sẵn sàng đón khách”
7. Hoàn thành thủ tục theo quy định
DHTM_TMU
3/ Sử dụng điện thoại (Chuyên đề*)
-Kỹ năng nghe và trả lời điện thoại
- Kỹ năng chuyển điện thoại
- Kỹ năng ghi lời nhắn
4/ Cách SD máy nhắn tin và bộ đàm
− Ký nhận vào sổ theo dõi khi nhận hay bàn giao lại máy
nhắn tin
− Khi nhận phải kiểm tra hoạt động của máy
− Luôn giữ máy, khi mất phải báo ngay GS
− NV phải hiểu mã số máy, biết các số máy lẻ
− Khi nhận tin nhắn cầm máy, đọc mã số gọi về văn
phòng nhận hƣớng dẫn cụ thể.
DHTM_TMU
Các tình huống khẩn cấp
Báo cáo các đồ vật bất thƣờng
Không mở cửa buồng cho bất kỳ ngƣời nào khi làm việc ở
hành lang
Mở cửa buồng khi dọn buồng
Không để ngỏ buồng khách
Không SD đồ dùng của khách và KS
Không hứa hẹn với khách nếu YC nằm ngoài khả năng
giải quyết
Đổ gạt tàn phải kiểm tra BĐ không có mẩu thuốc lá hoặc
đồ vật đang cháy
5/ An ninh và an toàn trong công việc
DHTM_TMU
7/ Quy định xử lý hoả hoạn
- Sử dụng chuông báo ban quản lý
- Báo cáo sơ bộ về tình trạng, vị trí
- Gọi BP chữa cháy bằng đèn báo động
- Giúp khách sơ tán
- Kiểm tra đảm bảo mọi ngƣời đã thoát ra.
Đóng các cửa thật chặt
- Dập lửa bằng phƣơng tiện thích hợp hoặc
nhanh chóng thoát ra
6/Sơ cứu
Hộp sơ cứu
Xử lý trong các TH: Vết thƣơng nhẹ, các thƣơng
tổn, các bệnh khẩn cấp, nguy hiểm
DHTM_TMU
8/ Quy định khi nhận tiền puốc-boa
- Không đƣợc đòi khách chi tiền puốc-boa
- Nộp tại phòng trực buồng, vào sổ 3 tháng một
lần thực hiện kiểm kê NV đƣợc hƣởng ½ số
tiền puốc-boa, ½ còn lại nộp quỹ.
9/ Tiết kiệm điện và nước
- Luôn tuân theo các hƣớng dẫn và quy định của
KS về SD điện, nƣớc.
- Đóng cửa sổ nếu đang mở điều hoà không khí;
đóng rèm cửa;
- Khoá vòi nƣớc nóng lạnh;
- Không để vòi nƣớc hoặc vòi sen chảy khi đang
dọn buồng
-
DHTM_TMU
Công suất buồng
Công suất giƣờng
Hệ số KH không giữ chỗ trƣớc so với tổng số khách
tiếp đón
Tính tổng số ngày khách dựa vào ngày lƣu trú Bq
Tính tổng số lƣợt khách dựa vào tỉ lệ khách lƣu trú
Bq
Ƣớc doán doanh thu buồng từ chi tiêu Bq của một
du khách
Giá phòng Bq ngày
Doanh thu trên mỗi buồng
3.5. Một số công thức thƣờng sử dụng trong
quản lý hoạt động ở BP buồng
DHTM_TMU
• Các chỉ tiêu
– Năng suất LĐ (W)
– Hệ số SD LĐ theo quỹ TG
– Hệ số thu nhập trên doanh thu
– Tỉ lệ % CF tiền công trong doanh thu
– Tình hình biến động nhân lực của KS trong mối quan
hệ với doanh thu qua Chỉ số phân tích
– Các hiện tƣợng sai lệch trong hoạt động PV
Đánh giá hiệu quả sử dụng lao
động của BP buồng (tháng, năm)
DHTM_TMU
• Năng suất LĐ (W):
W = Tổng doanh thu/Tổng số LĐ
Thể hiện hiệu quả SD LĐ của BP buồng trong từng thời
kỳ (tuần, tháng, năm).
Hệ số SD LĐ theo quỹ TG:
T= Thời gian LV thực tế/Thời gian LV quy định
thể hiện cƣờng độ LĐ về TG, sự cố gắng LV của NV khi
CV của KS tăng lên so với quy định.
Đánh giá hiệu quả sử dụng lao
động của BP buồng (tháng, năm)
DHTM_TMU
KN đánh giá HĐ PV buồng?
Là hành vi đảm bảo cho kết quả các HĐ PV buồng phù
hợp với mục tiêu, KH cũng nhƣ chuẩn mực PV thông
qua việc điều tra các thông tin dữ liệu và giám sát HĐ
PV buồng một cách chặt chẽ và kịp thời khắc phục
những hiện tƣợng sai sót.
- Mục đích:
+ Đánh giá mức độ hoàn thành công việc
- So với mục đích đặt ra ban đầu là cung cấp
đủ buồng có CL
- So với YC của khách hàng: thỏa mãn NC về
buồng
+ Rút kinh nghiệm
+ Tìm GP giải quyết và nâng cao HQ SD nguồn lực
của KS (tiết kiệm CF điện, nƣớc, vật phẩm và
nâng cao HQ KD)
Đánh giá HĐPV tại BP buồng
DHTM_TMU
- Nội dung
- Đánh giá CLPV buồng
- Đánh giá tình hình thực hiện CF
- Đánh giá hiệu quả KD DV buồng
- Đánh giá tình hình chấp hành quy định làm việc
(nội quy, quy trình)
-Yêu cầu:
- Xác định chỉ tiêu đánh giá HĐ PV buồng, đáp ứng YC:
• Đáp ứng trông đợi của khách
• Phù hợp mục tiêu KD của KS
• Có đặc trƣng, rõ ràng đo lƣờng đƣợc và khả thi
- Đo lƣờng kết quả hoạt động PV buồng qua dữ liệu thứ
cấp và sơ cấp
- Điều chỉnh hoạt động PV buồng chƣa hợp lý (nếu có)
-
Đánh giá HĐPV tại BP buồng
DHTM_TMU
Điều chỉnh HĐ PV buồng
là những tác động bổ sung bằng cách gia tăng nguồn
lực hoặc thay đổi cách thức tổ chức PV
để khắc phục những sai lệch giữa sự thực hiện so với
mục tiêu, kế hoạch và chuẩn mực PV ở BP buồng
nhằm không ngừng nâng cao CLPV và hiệu quả KD
tại BP buồng
− Xem xét những sai lệch?
− Phân tích các nguyên nhân sai lệch?
− Thực hiện các hoạt động bổ sung
Đánh giá HĐPV tại BP buồng
DHTM_TMU
CHƢƠNG 4. QUẢN TRỊ NGHIỆP VỤ GIẶT LÀ,
CHĂM SÓC HOA VÀ CÂY CẢNH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
KHOA KHÁCH SẠN – DU LỊCH
Bộ môn Quản trị dịch vụ KSDL
Năm 2017
DHTM_TMU
* Chức năng: trung gian cung cấp đồ vải và đồng phục
thông qua trung gian cung cấp thống qua kết quả của k/v
giặt là.
* Nhiệm vụ
4.1. Quản trị và vận hành khu vực
đồng phục và đồ vải
Mô hình cơ cấu tổ chức
Giám sát/Quản lý khu vực
(Linen
supervisor/manager)
Nhân viên
cấp phát đồng
phục
(Uniform Attedant)
Nhân viên
Cấp phát đồ vải
(Linen Attedant)
Thợ may/Thiết
kế đồng phục
(Tailor/Seamtress
)
DHTM_TMU
Nhân sự k/v đồng phục và đồ vải:
GS hay QL k/v,
NV cấp phát đồng phục
NV cấp phát đồ vải đƣợc phân công phù hợp với khả năng.
NV thiết kế
Phân công:
1. Thiết kế đồng phục
2. Cấp phát đồng phục
3. Cấp phát đồ vải
4. Báo cáo, kiểm kê và xác định nguyên nhân thất thoát
đồ vải
Quản trị và vận hành khu vực đồng phục và đồ vải
DHTM_TMU
* Chức năng
- Giặt là các loại đồ vải cho NV, các BP.
- Giặt đồ cho khách và các cơ sở DV ngoài KS.
* Nhiệm vụ
• Dự trù đồ vải và các hoá chất cần thiết
• Thực hiện quy trình giặt là
• Bảo quản đồ vải đảm bảo chất lƣợng
• Đảm bảo an toàn, hiệu quả trong quá trình làm
việc.
4.2. Quản trị và vận hành khu vực giặt là
4.2.1. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu nhân sự trong KV giặt là
DHTM_TMU
Mô hình cơ cấu tổ chức
Giám sát/Quản lý khu vực giặt
là
(Laudry supervisor/manager)
Nhân viên
giặt nƣớc
(washerman)
Nhân viên
là
(Presser)
Nhân viên
giặt khô
(Dry -
cleaner)
Nhân viên
Giao nhận
đồ khách
(Valet runner)
Giám sát k/v đồng phục,
đồ giặt khô
Giám sát khu vực
đồ vải chất đống
4.2.1. Chức năng, nhiệm vụ
và cơ cấu nhân sự trong khu vực giặt là
DHTM_TMU
Xác định số lƣợng lao động phòng giặt
Số nhân viên giặt là cần làm việc trong bộ phận giặt:
Mỗi ngày, với 1 ngƣời lao động làm việc 8h/ngày có thể xử lý
35kg đồ giặt/mẻ giặt (vì nhà giặt có công suất > 60kg đồ giặt/
mẻ giặt). Số máy giawtj3, công suất mày giặt 90kg.
Số nhân viên = Số đồ giặt trên một mẻ / 35 = 3x90/35 = 7,7
Tức là có khoảng 8 nhân viên bộ phận giặt là làm việc một ngày
DHTM_TMU
Các loại vải
• Vải cotton
• Vải lanh
• Vải len
• Vải lụa
• Vải sợi nhân
Ưu điểm
Nhược điểm
Sử dụng
4.2.2. Đặc điểm, phƣơng pháp làm sạch vải
DHTM_TMU
• Xà phòng
• Chất tẩy kiềm
• Nƣớc xả vải
• Chất giữ màu: hãm
màu, chống phai
• Chất tạo độ cứng
cho khăn ăn
Các chất tẩy sạch
Xà phòng :
Bột giặt trung tính hoặc nguyên chất không chứa
kiềm. Trong bột giặt thường có LASNA, STP, Enjime,
chất tẩy trắng, chất thơm. Chất giữ màu thường
được trộn lẫn ở trong bột giặt.
Bột giặt chứa chất tẩy gốc clo thì không dùng với vải
màu, nhưng dùng tẩy trắng hiệu quả
Bột giặt chứa chất tẩy gốc oxygen dùng với các loại
vải vải màu.
Chất tẩy kiềm:
tạo phản ứng hoá học mạnh làm tẩy trắng vải, tẩy vết
ố, diệt vi khuẩn. Khi dùng loại này có tác dụng phụ là nếu
sau khi tẩy xong mà không loại sạch chất tẩy sẽ gây vàng
vải, phai màu, ăn mòn phá huỷ vải và để lại mùi và dễ ăn
mòn da tay.
Nước xả vải:
hóa chất làm sạch những chất còn dính lại trên vải, làm
mềm vải, làm giảm sự hút nước của vải, làm vải nhanh
khô.
Chất chua để hãm màu,chống phai;
Tinh bột 1 % để tạo độ cứng cho khăn ăn.
-Chất giữ màu
- Chất tẩy kiềm
DHTM_TMU
- Tẩy bỏ vết bẩn
-Giặt thường
-Lau khô
-Vắt giặt khô
Các phƣơng pháp
làm sạch vải
DHTM_TMU
Là đồ vải
Máy là cán/trục:
- NLHĐ cho đồ vải trƣợt qua cùng khi các trục cán quay để cán nóng làm
phẳng vải. (nhờ có bộ cảm ứng)
- SD:
- Là vải rộng nhƣ ga giƣờng, khăn trải bàn.
- Cần giữ vải ẩm vừa phải. Nếu ƣớt sẽ tốn năng lƣợng, nếu khô thì
xảy ra hiện tƣợng tích điện, vải dính vào máy.
- Vải sau khi là có thể tự động gấp lại (sắp xếp lại).
DHTM_TMU
Sự cố
1. Vải bị xẫm màu 8. Vải bị cứng, nhạt màu
hoặc trầy mòn
2. Vải bị ố vàng 9. Sự xơ vải
3. Vải bị những vết gỉ 10. Vết thủng hoặc xƣớc
trên bề mặt vải
4. Vải bị những vết xanh 11. Vải nhạt màu
5. Vải bị những vết bẩn mờ 12. Những vệt gấp nhăn
6. Vải bị những vết dầu mỡ 13. Vải bị co
6. Vải bị những vết dầu mỡ Vải bị rút
7. Vải bị những chất cặn
bã dạng bột bám trên vải
DHTM_TMU
4.2.3. Trang thiết bị, dụng cụ khu vực giặt là
1. Sơ đồ bố trí mặt bằng ở phòng giặt
2. Quản lý thiết bị, dụng cụ phòng giặt
DHTM_TMU
Sơ đồ bố trí mặt bằng ở phòng giặt
(Bể
ngâm)
Thùng hoá chất
Thùng hoá chất
Thùng hoá chất
Máy giặt Máy giặt
Nhập
Văn phòng
KHU TIÉP NHẬN (1)
KHU PHÂN LOẠI (2) KHU GIẶT (4)
KHU HOÀN TẤT (6)
KHU LÀ ỦI (5)
KHU XỬ LÝ
ĐẶCBIỆT(3) Máy giặt
Máy vắt
Máy sấy
Chờ xuất
Bình hơi nóng
Bàn để là
Xếp/đóng gói
Máy là quần Máy là áo Máy là cán/trục
DHTM_TMU
Yêu cầu:
• Thuận tác nghiệp,
• Chất lƣợng, năng suất
• An toàn,
Căn cứ để bố trí phòng giặt:
• Khối lƣợng,
• PP, quy trình,
• Đặc điểm TTB
Nguyên tắc bố trí mặt bằng:
• Phù hợp quy mô,
• Công nghệ,
• 1 chiều riêng rẽ
Mục đích:
• CF
• Năng suất
• An toàn
Bố trí mặt bằng ở phòng giặt
DHTM_TMU
-Máy giặt
-Máy vắt
-Máy sấy khô
-Tủ hấp bằng hơi
-Máy là cán/trục
-Máy là ép
-Bàn là tay
-Máy là hơi
-Máy tẩy khô
-Xe đẩy
-Thiết bị dụng cụ khác
Quản lý trang thiết bị, dụng cụ phòng giặt
- Các loại thiết bị dụng cụ khác:
•Bàn nhận hoặc trả đồ vải
•Tấm ván trƣợt
•Giá, móc treo đồ vải
•Chậu giặt, bồn chất tẩy,
•Máy đánh dấu, túi đựng đồ giặt là v.v
KL đồ
giặt/mẻ
=
Tổng số đồ
vải giặt 1
ngày
x
Hệ số
sd
phòng
x 7 :
Tổng số
giờ hđ
của nhà
giặt
:
Hệ
số k
DHTM_TMU
4.2.4. Quản lý vận hành khu vực giặt
là
Quy trình
vận hành
Giặt vải
Chuyển vải sạch
đến nơi sử dụng
Vắt
Sấy khô
Đƣa đồ vải vào
kho bảo quản
Là và gấp vải
Nhận và phân loại DHTM_TMU
4.2.5. Tổ chức giặt là đồ của khách, đồng phục
và hàng vải
1. Tổ chức giặt đồng phục
2. Tổ chức giặt đồ khách
3. Tổ chức giặt đồ giặt khô
DHTM_TMU
– Máy giặt: máy giặt chuyên nghiệp với công suất giặt
một mẻ 60- 120 kg, có loại 15-20 kg.
– QT: Nhận ĐP bẩn - Phân loại- Giặt đúng PP–Là–Gấp
– giao cho kho đồng phục
– Phân loại
• Giặt bằng máy (độ trắng, máu đậm, màu nhạt,.. )
• Giặt khô
• Giặt tay
(1) Tổ chức giặt đồng phục
DHTM_TMU
(2) Quy trình giao nhận đồ giặt là của khách
KHÁCH Nhân viên làm buồng/Văn
phòng BP buồng
Nhận đồ giặt là
Khu vực giặt là
Phân loại/kiểm
tra
Khu vực giao nhận đồ
giặt là bên ngoài/ đồ
giặt là của lãnh đạo
Đóng dấu
Giặt khô Giặt nƣớc Chỉ là
Khu vực là Sấy khô
Kiểm tra đầu ra/xếp/Treo/Đóng
gói/giao
Xe giao đồ đã nhậ của KH
Trả lại
Trả lại
DHTM_TMU
Nhận YC của khách :
Kiểm tra quần áo:Kiểm tra trƣớc và sau khi giặt.
Đóng dấu chế độ giặt là: vị trí mã số
Phân loại:
Giặt nƣớc (giặt –vắt –sấy):
Giặt khô:
Tẩy vết:
Gấp
Giao đồ cho KH tại buồng
Chuẩn bị hóa đơn và báo cáo doanh thu
(2) Quy trình giao nhận đồ giặt là của khách
DHTM_TMU
Nhận YC của khách :
– Kỹ năng nhân điện thoại
– Xác nhận số phòng, YC hình thức giặt (giặt nhanh, phí +50%)
Kiểm tra quần áo:
• Kiểm tra trước khi giặt: nếu có các lỗi Gửi Phiếu thông báo
cho KH
– Số lƣợng;
– Tình trạng các vấn đề l.quan đến phai màu, màu trang trí trên
quần áo, vết cháy, thủng, rách, hỏng khóa, phụ kiện trang trí, đứt
cúc, độ mới hay cũ,
– Đồ khách để quên trong quần áo
– Đánh dấu vào đồ giặt là để tránh nhầm lẫn
Kiểm tra hóa đơn và vào sổ
- Kiểm tra hóa đơn mà khách đã kí do NVbuồng giao lại.
- Vào sổ giặt là của khách về hàng giặt, thời gian nhận, thời gian lấy, tên
khách,...
- Đƣa sổ cho nhân viên buồng kí nhận
(2) Quy trình giao nhận đồ giặt là của khách
DHTM_TMU
Đóng dấu:
• Máy đóng dấu (Thermopatch) chế
độ giặt là
• Vị trí đóng dấu phù hợp với từng
loại hàng vải
• Mã số đóng dấu thuận tiện cho
NV thao tác phân loại giặt là:
Phân loại:
– Sau khi đồ vải đã đóng dấu
– Thông tin mô tả đồ vải ghi
mặt sau của Phiếu danh
mục giao đồ giặt là
– Phân loại theo: màu sắc,
giặt nƣớc, giặt khô, giặt tay
mức độ bẩn.
(2) Quy trình giao nhận đồ giặt là của khách
LN: Laundry Normal Service (giặt là
thường)
LN: Laundry Express Service (giặt là
gấp)
LN: Laundry Normal Service Folded
(giặt là thường và xếp lại – không
cần là quá kỹ vì xếp lại)
DN: Dry-cleaning Normal Service
(giặt hấp thường)
LN: Dry-cleaning Express Service
(giặt hấp gấp)
LN: Dry-cleaning Normal Service
Folded (giặt hấp thường và xếp lại)
Áo sơmi, Jacket, vest, váy –
trung tâm cổ hoặc dưới ve
áo bên không may khuy
Quần Âu, quần đùi, - lớp
lót bên trong khóa quần
Tất – ngón chân
Chất liệu tơ lụa hoặc chất
vải quá nhiều
DHTM_TMU
• Giặt (giặt –vắt –sấy):
• Giặt khô: Máy cài chƣơng trình cho từng loại vải và màu sắc;
– Đảm bảo lƣợng dung môi và VS khay lọc bụi vải,..
• Tẩy vết:Nhận biết đúng vết bẩn để chọn chất tẩy phù hợp, an
toàn;Đảm bảo bàn tẩy vết sạch sẽ, tránh đọng lại hóa chất cũ
• Gấp - Gấp theo YC của KH, theo tiêu chuẩn quy đinh
– Để túi nilon có gắn logo KS và dán số phòng KH;
– Đặt vào rổ mây trƣớc khi mang lên buồng kH
• Giao đồ cho KH tại buồng
– Sắp xếp đồ của KH theo số buồng hƣớng từ trên xuống; giao từ
tầng trên cùng xuống.
– Tuân thủ quy trình vào buồng KH
– Ghi lại thông tin giao đồ vào Phiếu danh mục giao đồ giặt là
• Chuẩn bị hóa đơn và báo cáo doanh thu
– Sắp xếp các hóa đơn chuyển kịp thời cho lễ tân (tránh thất thu);
đặc biệt lƣu ý với KH giặt nhanh.
– Làm b/c tổng hợp doanh thu từ DV giặt là cho các KH trong ngày.
(2) Quy trình giao nhận đồ giặt là của khách
DHTM_TMU
(3) Quy trình giặt là đồ vải của các BP dịch vụ
Buồng
khách
Nhân viên giao
nhận đồ vải
Khu vực giặt là
(thùng đựngvải bẩn)
Xe đẩy có gắn cân
Khu vực thuộc
bộ phận ẩm thƣc
Máy giặt
Xe đựng đồ giặt sạch Xe đựng khăn
Máy sấy Máy là phẳng
Bàn xếp khăn
(kiểm tra cuối cùng)
Phòng quản lý đồng
phục và đồ vải
Phòng đồ vải của
bộ phận ẩm thƣc
DHTM_TMU
• Quy ƣớc giờ giao nhận đồ vải bẩn của các BP DV để
sắp xếp trong phòng giặt thuận tiện và đáp ứng YC cho
tất cả các BP, tránh ứ đọng:
– Đồ vải từ BP buồng thả theo ống thải trong quá trình
làm VS buồng từ 8h
– Ẩm thực, thể hình thẩm mỹ,
• Ghi và ký sổ nhận giao đồ vải
• Báo cáo hàng tháng:
– Lƣợng hàng vải (đồng phục, đồ của KH, đồ vải các
BP DV) đã giặt
– Kiểm soát CF cho khối lƣợng hàng giặt về hóa chất,
lƣợng điện tiêu thụ.
– Các mẫu biểu báo cáo
(3) Quy trình giặt là đồ vải của các BP dịch vụ
DHTM_TMU
4.3. Quản trị và vận hành khu vực hoa
và cây cảnh
4.3.1 Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu nhân sự trong
khu vực hoa và cây cảnh
4.3.2. Bố trí khu vực hoa và cây cảnh
4.3.3. Kỹ thuật cắm hoa
4.3.4. Hoa phòng khách
4.3.5. Hoa và cây cảnh tại khu vực công cộng
4.3.6. Hoa và cây cảnh cho tiệc và hội nghị
DHTM_TMU
4.3.1. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu nhân
sự trong khu vực hoa và cây cảnh
Chức năng
Nhiệm vụ
Mô hình cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các
chức danh
Phân công công việc
Phân ca làm việc
DHTM_TMU
Chuẩn bị và đặt hoa và cây
cảnh cho
• Tất cả các buồng khách;
• Các buổi tiệc, hội họp
• Các khu phòng DV;
• Cho khách VIP
• Bán cho khách (yêu cầu)
Chức năng:
DHTM_TMU
• Tính chất CV: cắm hoa trong phòng
máy lạnh, không thể dùng tay đi găng
để cắm hoa
• Nhân sự trong k/v hoa: GS k/v hoa, NV
cắm hoa chuyên trách từng k/v 1, 2,
3, phù hợp với khả năng.
• Phân công:
– Làm việc ca sáng từ 8h00 -16h30
– Khi có sự kiện: toàm bộ NV đi làm
và làm thêm giờ
– LĐ đòi hỏi chuyên môn sự quen tay
không nhận partimer
Nhiệm vụ
DHTM_TMU
Mô hình cơ cấu tổ chức
DHTM_TMU
4.3.2. Bố trí khu vực hoa và cây cảnh
Vị trí:
Khu vực căm hoa đƣợc bố trí một phòng nhỏ (tác
nghiệp cắm hoa) và phòng lớn (bảo quản hoa và
sản phẩm); cúng có thể bố trí 1 phòng trong đó có
các tủ lớn bảo quản hoa
Có thể bố trí tầng trệt của KS
Trang thiết bị, dụng cụ
• Hệ thống điều hòa hoạt động tốt với một số máy
làm mát để bảo quản hoa;
• Bàn, chậu rửa
• Bình hoa
• Hệ thống nƣớc, bình xịt,
DHTM_TMU
4.3.3. Kỹ thuật cắm hoa
Quy trình cắm hoa
Kiểm soát và bảo quản hoa
DHTM_TMU
Quy trình cắm hoa
DHTM_TMU
Lựa chọn và bảo quản hoa
Lựa chọn hoa:
Thẩm định kỹ lƣỡng chất lƣợng hoa nhập
vào. Chất lƣợng hoa đầu vào cực kỳ
quan trọng đối với độ tƣơi đẹp lâu của
hoa, chỉ nhận hoa ở công ty có uy tín.
Hoa khi nhận phải giữ đƣợc độ tƣơi trong
một thời gian nhất định từ 7 đến 10 ngày.
DHTM_TMU
Bảo quản hoa
10-15
độ C
- Thay nước cho hoa mỗi ngày
- Đảm bảo nhiệt độ và độ ẩm phòng
mát mẻ, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Cắt vát cành hoa
- Sử dụng các chất phụ thêm
Lựa chọn và bảo quản hoa
DHTM_TMU
4.3.4. Quản lý vận hành chuẩn bị
hoa và cây cảnh
(1) Xác định nhu cầu hoa và cây cảnh
(2) Thiết kế mẫu hoa và dự kiến số lƣợng
hoa
(3) Chuẩn bị nguyên vật liệu
(4) Tổ chức cắm hoa và bảo quản hoa
(5) Bàn giao cho các bộ phận
DHTM_TMU
– Hoa phòng khách: ngoài cây cảnh, đặt bình hoa theo
quy định cho từng hạng phòng (bàn LV, bàn trà).
– Hoa phòng tắm
– Số lƣợng theo kế hoạch đón khách
– NV cắm hoa đặt trƣớc kho mỗi tầng để NV phụ trách
khu phòng đặt vào phòng khác
– TG giữ hoa tùy theo từng loại hoa; chế độ thay nƣớc
bình hoa, tránh mùi
– Kiểm soát việc ghi sổ: ngày giờ, tên NV, .. Và lập
báo cáo theo quy định
4.3.4.1. Hoa phòng khách
DHTM_TMU
4.3.4.2. Hoa và cây cảnh tại các khu vực công cộng
– Phƣơng án: trồng hoặc thuê (quý, năm); thay mới.
– Đảm bảo tính thẩm mỹ, chủ đề
– Kích cỡ bình hoa phù hợp với không gian và bố cục
nơi đặt:
– Tránh đặt hoa gần khu vực chế biến món ăn
– Kiểm soát nhiệt độ môi trƣờng, tránh gió , nắng, thay
nƣớc bình hoa mỗi ngày
DHTM_TMU
4.3.4.3. Hoa và cây cảnh cho tiệc và hội
nghị
Hoa và cây cảnh cho tiệc và hội nghị
– Cần phối hợp với BP tiệc và S&M
– Quy mô lớn, chủ đề, số lƣợng lớn, đặt nhiều vị trí (cổng,
bàn, cài cho KH,..)
– Chuẩn bị trong TG kéo dài, tiến độ phù hợp nhằm đảm
bảo CL tác phẩm hoa
YC:
– Đúng chủ đề, tạo tính thẩm mỹ, PV cho CV
– Không quá cầu kỳ và tính chất giải trí.
– Độ cao không ảnh hƣởng tầm nhìn của KH.
– Cần có :
• Bộ sƣu tập hoa cho các khu phòng trong KS
• Cần có kiến thức rộng về hoa , Kỹ năng cắm hoa
điêu luyện theo nhiều chủ đề của nhiều dân tộc
trên TG.
DHTM_TMU
CÂU HỎI ÔN TẬP
– Trình bày chức năng, nhiệm vụ của bộ phận
giặt là.
– Đánh giá hiện trạng của các thiết bị tại phòng
giặt.
– Yêu cầu bố trí khu vực giặt là.
– Cho biết đặc điểm các loại vải và các phƣơng
pháp giặt.
– Trình bày quy trình vận hành ở phòng giặt.
– Sự cố thƣờng gặp, cách khắc phục.
– Trình bày nội dung quản lý đồ vải và đồng
phục trong khách sạn.
– Kỹ thuật cắm hoa trong khách sạn
DHTM_TMU
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Unlock-bg_qt_buong_ks_2tc_2017_qtdvksdl_encrypt_9238_1982324.pdf