Tài liệu Bài giảng Phương pháp tính - Phương trình vi phân - Đậu Thế Phiệt: PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN
Bài giảng điện tử
Ngày 6 tháng 12 năm 2016
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 1 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ta xét bài toán cơ bản về dao động của con lắc đơn
C H A P T E R
5 Initial-Value Problems
for Ordinary Differential Equations
Introduction
The motion of a swinging pendulum under certain simplifying assumptions is described by
the second-order differential equation
d2θ
dt2
+ g
L
sin θ = 0,
L
θ
where L is the length of the pendulum, g ≈ 32.17 ft/s2 is the gravitational constant of the
earth, and θ is the angle the pendulum makes with the vertical. If, in addition, we specify
the position of the pendulum when the motion begins, θ(t0) = θ0, and its velocity at that
point, θ ′(t0) = θ ′0, we have what is called an initial-value problem.
For small values of θ , the approximation θ ≈ sin θ can be used to simplify this problem
to the linear initial-value problem
d2θ
dt2
+ g
L
θ = 0, θ(t0) = θ0, θ...
56 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 380 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Phương pháp tính - Phương trình vi phân - Đậu Thế Phiệt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN
Bài giảng điện tử
Ngày 6 tháng 12 năm 2016
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 1 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ta xét bài toán cơ bản về dao động của con lắc đơn
C H A P T E R
5 Initial-Value Problems
for Ordinary Differential Equations
Introduction
The motion of a swinging pendulum under certain simplifying assumptions is described by
the second-order differential equation
d2θ
dt2
+ g
L
sin θ = 0,
L
θ
where L is the length of the pendulum, g ≈ 32.17 ft/s2 is the gravitational constant of the
earth, and θ is the angle the pendulum makes with the vertical. If, in addition, we specify
the position of the pendulum when the motion begins, θ(t0) = θ0, and its velocity at that
point, θ ′(t0) = θ ′0, we have what is called an initial-value problem.
For small values of θ , the approximation θ ≈ sin θ can be used to simplify this problem
to the linear initial-value problem
d2θ
dt2
+ g
L
θ = 0, θ(t0) = θ0, θ ′(t0) = θ ′0.
This problem can be solved by a standard differential-equation technique. For larger values
of θ , the assumption that θ = sin θ is not reasonable so approximation methods must be
used. A problem of this type is considered in Exercise 8 of Section 5.9.
Any textbook on ordinary differential equations details a number of methods for ex-
plicitly finding solutions to first-order initial-value problems. In practice, however, few of
the problems originating from the study of physical phenomena can be solved exactly.
259
Copyright 2010 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part. Due to electronic rights, some third party content may be suppressed from the eBook and/or eChapter(s).
Editorial review has deemed that any suppressed content does not materially affect the overall learning experience. Cengage Learning reserves the right to remove additional content at any time if subsequent rights restrictions require it.
xác định bởi phương trình vi phân bậc hai
d2θ
dt2
+
g
L
sin θ = 0
với L là chiều dài con lắc, g là hằng số hấp dẫn của trái đất, θ là góc tạo
bởi con lắc và trục thẳng đứng.
Ta xét vị trí ban đầu của con lắc khi bắt đầu dao động là θ(t0) = θ0 và
vận tốc ban đầu tại điểm này là θ′(t0) = θ′0, ta có bài toán giá trị đầu.
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 2 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Với giá trị θ nhỏ, ta xấp xỉ θ ≈ sin θ, khi đó bài toán trở thành tuyến tính
d2θ
dt2
+
g
L
θ = 0, θ(t0) = θ0, θ
′(t0) = θ′0
Bài toán này có thể giải bằng các phương pháp quen thuộc. Tuy nhiên với
giá trị θ lớn, ta không thể giả thiết θ = sin θ. Để tìm nghiệm cho bài toán
này, ta cần sử dụng các phương pháp xấp xỉ nghiệm.
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 3 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán Cauchy Đặt vấn đề
Bài toán Cauchy
Ta xét bài toán giá trị đầu bậc nhất, bài toán Cauchy,{
y ′(t) = f (t, y(t)), a 6 t 6 b,
y(a) = α
(1)
với y = y(t) là hàm cần tìm, khả vi trên đoạn [a, b], y0 là giá trị ban đầu
cho trước của y(t) tại t = a.
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 4 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán Cauchy Đặt vấn đề
Đối với bài toán Cauchy (1) ta chỉ có thể tìm được nghiệm đúng của một
số phương trình đơn giản, còn đối với trường hợp f (x , y) có dạng bất kỳ
thì nói chung không có phương pháp giải.
Ngoài ra, trong những trường hợp có thể tìm ra nghiệm đúng của bài toán
Cauchy (1) quá phức tạp thì người ta cũng ít dùng.
Vì vậy, việc tìm những phương pháp giải gần đúng bài toán Cauchy có vai
trò rất quan trọng trong thực tế.
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 5 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán Cauchy Công thức Euler
Công thức Euler
Để tìm nghiệm gần đúng của bài toán (1) ta chia đoạn [a, b] thành n đoạn
nhỏ bằng nhau với
h =
b − a
n
.
Khi đó các điểm nút là t0 = a, tk = t0 + kh, k = 0, 1, 2, . . . , n, tn = b.
Giả sử y(t) là nghiệm duy nhất của bài toán (1), có đạo hàm đến cấp 2
liên tục trên đoạn [a, b].
Khi đó với mỗi k = 0, 1, 2, . . . , n − 1 theo công thức khai triển Taylor trên
đoạn [tk , tk+1], ta có
y(tk+1) = y(tk) + y
′(tk)(tk+1 − tk) + y ′′(ξk)(tk+1 − tk)
2
2
,
với ξk ∈ (tk , tk+1).
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 6 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán Cauchy Công thức Euler
Vì y = y(t) là nghiệm của phương trình (1) và h = tk+1 − tk nên ta có
y(tk+1) = y(tk) + h.f (tk , yk) +
h2
2
y ′′(ξk)
Bằng cách bỏ đi phần dư, ta xấp xỉ yk ≈ y(tk) với k = 1, 2, . . . n, ta có
công thức Euler
y0 = α
yk+1 ≈ yk + hf (tk , yk),
với k = 0, 1, 2, . . . , n − 1.
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 7 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán Cauchy Công thức Euler
Ý nghĩa hình học của phương pháp Euler
268 C H A P T E R 5 Initial-Value Problems for Ordinary Differential Equations
The graph of the function highlighting y(ti) is shown in Figure 5.2. One step in Euler’s
method appears in Figure 5.3, and a series of steps appears in Figure 5.4.
Figure 5.2
t
y
y(tN) ! y(b) y" ! f (t, y),
y(a) ! α
y(t2)
y(t1)
y(t0) ! α
t0 ! a t1 t2 tN ! b. . .
. .
.
Figure 5.3
w1
Slope y"(a) ! f (a, α)
y
t
y" ! f (t, y),
y(a) ! α
α
t0 ! a t1 t2 tN ! b. . .
Figure 5.4
w1
y
t
α
t 0 ! a t1 t2 tN ! b
y(b)
w2
wN
y" ! f (t, y),
y(a) ! α
. . .
Example 1 Euler’s method was used in the first illustration with h = 0.5 to approximate the solution
to the initial-value problem
y′ = y − t2 + 1, 0 ≤ t ≤ 2, y(0) = 0.5.
Use Algorithm 5.1 with N = 10 to determine approximations, and compare these with the
exact values given by y(t) = (t + 1)2 − 0.5et .
Solution With N = 10 we have h = 0.2, ti = 0.2i, w0 = 0.5, and
wi+1 = wi + h(wi − t2i + 1) = wi + 0.2[wi − 0.04i2 + 1] = 1.2wi − 0.008i2 + 0.2,
for i = 0, 1, . . . , 9. So
w1 = 1.2(0.5)− 0.008(0)2 + 0.2 = 0.8; w2 = 1.2(0.8)− 0.008(1)2 + 0.2 = 1.152;
and so on. Table 5.1 shows the comparison between the approximate values at ti and the
actual values.
Copyright 2010 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part. Due to electronic rights, some third party content may be suppressed from the eBook and/or eChapter(s).
Editorial review has deemed that any suppressed content does not materially affect the overall learning experience. Cengage Learning reserves the right to remove additional content at any time if subsequent rights restrictions require it.
268 C H A P T E R 5 Initial-Value Problems for Ordinary Differential Equations
The graph of the function highlighting y(ti) is shown in Figure 5.2. One step in Euler’s
method appears in Figure 5.3, and a series of steps appears in Figure 5.4.
Figure 5.2
t
y
y(tN) ! y(b) y" ! f (t, y),
y(a) ! α
y(t2)
y(t1)
y(t0) ! α
t0 ! a t1 t2 tN ! b. . .
. .
.
Figure 5.3
w1
Slope y"(a) ! f (a, α)
y
t
y" ! f (t, y),
y(a) ! α
α
t0 ! a t1 t2 tN ! b. . .
Figure 5.4
w1
y
t
α
t 0 ! a t1 t2 tN ! b
y(b)
w2
wN
y" ! f (t, y),
y(a) ! α
. . .
Example 1 Euler’s method was used in the first illustration with h = 0.5 to approximate the solution
to the initial-value problem
y′ = y − t2 + 1, 0 ≤ t ≤ 2, y(0) = 0.5.
Use Algorithm 5.1 with N = 10 to determine approximations, and compare these with the
exact values given by y(t) = (t + 1)2 − 0.5et .
Solution With N = 10 we have h = 0.2, ti = 0.2i, w0 = 0.5, and
wi+1 = wi + h(wi − t2i + 1) = wi + 0.2[wi − 0.04i2 1] = 1.2wi − 0.008i2 + 0.2,
for i = 0, 1, . . . , 9. So
w1 = 1.2(0.5)− 0.008(0)2 + 0.2 = 0.8; w2 = 1.2(0.8)− 0.008(1)2 + 0.2 = 1.152;
and so on. Table 5.1 shows the comparison between the approximate values at ti and the
actual values.
Copyright 2010 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part. Due to electronic rights, some third party content may be suppressed from the eBook and/or eChapter(s).
Editorial review has deemed that any suppressed content does not materially affect the overall learning experience. Cengage Learning reserves the right to remove additional content at any time if subsequent rights restrictions require it.
Từ (t0, y0) = (a, α) thuộc đường cong y = y(t), kẻ tiếp tuyến với đường
cong (có hệ số góc là y ′(a) = f (a, α)). Đường tiếp tuyến sẽ cắt t = t1 tại
y1 chính là giá trị gần đúng của y(t1).
Tại (t1, y1), ta kẻ đường thẳng với hệ số góc f (t1, y1) cắt t = t2 tại y2 là
giá trị gần đúng của y(t2).
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 8 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán Cauchy Công thức Euler
Ví dụ
Sử dụng phương pháp Euler để xấp xỉ nghiệm của bài toán Cauchy{
y ′(x) = y − t2 + 1, 0 6 t 6 2,
y(0) = 0.5
với n = 10. Tại những điểm nút chia so sánh giá trị gần đúng với giá trị
chính xác, biết nghiệm chính xác của bài toán là y(t) = (t + 1)2 − 0.5et .
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 9 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán Cauchy Công thức Euler
Giải.
Với n = 10 thì h =
2− 0
10
= 0.2, tk = 0.2k, y0 = 0.5.
Công thức tính nghiệm gần đúng là
yk+1 = yk + h(yk − t2k + 1)
với k = 0, 1, . . . , 9.
Bấm máy. Y = Y + 0.2(Y − X 2 + 1) : X = X + 0.2
1 CALC Y = 0.5 =,X = 0 =
2 Y =,X = 0.2 =
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 10 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán Cauchy Công thức Euler
Giải.
Với n = 10 thì h =
2− 0
10
= 0.2, tk = 0.2k, y0 = 0.5.
Công thức tính nghiệm gần đúng là
yk+1 = yk + h(yk − t2k + 1)
với k = 0, 1, . . . , 9.
Bấm máy. Y = Y + 0.2(Y − X 2 + 1) : X = X + 0.2
1 CALC Y = 0.5 =,X = 0 =
2 Y =,X = 0.2 =
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 10 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán Cauchy Công thức Euler
k tk yk y(tk) |y(tk)− yk |
0 0.0 0.5000000 0.5000000 0.0000000
1 0.2 0.8000000 0.8292986 0.0292986
2 0.4 1.1520000 1.2140877 0.0620877
3 0.6 1.5504000 1.6489406 0.0985406
4 0.8 1.9884800 2.1272295 0.1387495
5 1.0 2.4581760 2.6408591 0.1826831
6 1.2 2.9498112 3.1799415 0.2301303
7 1.4 3.4517734 3.7324000 0.2806266
8 1.6 3.9501281 4.2834838 0.3333557
9 1.8 4.4281538 4.8151763 0.3870225
10 2.0 4.8657845 5.3054720 0.4396874
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 11 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán Cauchy Công thức Euler
Sai số của công thức Euler
Giả sử f là hàm liên tục và thỏa điều kiện
|f (t, y1)− f (t, y2)| ≤ L|y1 − y2|
với hằng số L > 0, và tồn tại M thỏa
y ′′(t) ≤ M với t ∈ [a, b].
Khi đó với y(t) là nghiệm chính xác của bài toán giá trị đầu
y ′(t) = f (t, y), a ≤ t ≤ b, y(a) = α và y0, y1, . . . , yn là nghiệm
xấp xỉ của bài toán cho bởi công thức Euler, khi đó với mỗi k = 0, 1, . . . , n
|y(tk)− yk | ≤ hM
2L
[eL(tk−a) − 1]
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 12 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán Cauchy Công thức Euler cải tiến
Công thức Euler cải tiến
Trong công thức Euler, thay f (tk , yk) bởi
f (tk , yk) + f (tk+1, yk+1)
2
ta
được công thức Euler cải tiến
y(tk+1) ≈ yk+1 = yk + h
f (tk , yk) + f (tk+1, yk+1)
2
,
với k = 0, 1, 2, . . . , n − 1.
Việc tính toán theo công thức Euler cải tiến rất phức tạp vì cả 2 vế đều
chứa yk+1 là ẩn cần tìm. Để đơn giản ta thay yk+1 ở vế phải bởi
yk + hf (tk , yk).
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 13 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán Cauchy Công thức Euler cải tiến
Lúc này ta có công thức
y(xk+1) ≈ yk+1 = yk + h
f (tk , yk) + f (tk+1, yk + hf (tk , yk))
2
,
k = 0, 1, 2, . . . , n − 1.
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 14 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán Cauchy Công thức Euler cải tiến
Ví dụ
Sử dụng phương pháp Euler cải tiến để xấp xỉ nghiệm của bài toán Cauchy{
y ′(t) = y − t2 + 1, 0 6 t 6 2,
y(0) = 0.5
với n = 10. Tại những điểm nút chia so sánh giá trị gần đúng với giá trị
chính xác, biết nghiệm chính xác của bài toán là y(t) = (t + 1)2 − 0.5et .
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 15 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán Cauchy Công thức Euler cải tiến
Với n = 10 thì h =
2− 0
10
= 0.2, y0 = 0.5. Công thức tính nghiệm gần
đúng là
yk+1 = yk + h
f (tk , yk) + f (tk+1, yk + hf (tk , yk))
2
với k = 0, 1, . . . , 9.
Bấm máy.
Y = Y + 0.1× (Y − X 2 + 1 + Y + 0.2(Y − X 2 + 1)− (X + 0.2)2 + 1) :
X = X + 0.2
1 CALC Y = 0.5 = X = 0 =
2 Y =,X = 0.2
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 16 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán Cauchy Công thức Euler cải tiến
k tk yk y(tk) |y(tk)− yk |
0 0.0 0.5 0.5000000 0.0000000
1 0.2 0.826 0.8292986 0.0032986
2 0.4 1.20692 1.2140877 0.0071677
3 0.6 1.6372424 1.6489406 0.0116982
4 0.8 2.110235728 2.1272295 0.0169938
5 1.0 2.617687588 2.6408591 0.0231715
6 1.2 3.149578858 3.1799415 0.0303627
7 1.4 3.693686206 3.7324000 0.0387138
8 1.6 4.235097172 4.2834838 0.0483866
9 1.8 4.755618549 4.8151763 0.0595577
10 2.0 5.23305463 5.3054720 0.0724173
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 17 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán Cauchy Công thức Euler cải tiến
Bài tập
Sử dụng công thức Euler và công thức Euler cải tiến để xấp xỉ nghiệm của
các bài toán sau
1 y ′ = te3t − 2y , 0 ≤ t ≤ 1, y(0) = 0 với h = 0.5.
2 y ′ = cos 2t + sin 3t, 0 ≤ t ≤ 1, y(0) = 1 với h = 0.25
3 y ′ = 1 + y/t, 1 ≤ t ≤ 2, y(1) = 2 với h = 0.25.
4 y ′ =
1 + t
1 + y
, 1 ≤ t ≤ 2, y(1) = 2, với h = 0.25
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 18 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán Cauchy Công thức Runge-Kutta
Công thức Runge- Kutta bậc hai
Xét khai triển Taylor bậc hai của y(t), ta có
y(tk+1) = y(tk) + hy
′(tk) +
h2
2
y ′′(tk) +
h3
3!
y ′′′(ξ)
= y(tk) + hf (tk , y(tk)) +
h2
2
f ′(tk , y(tk)) +
h3
3!
y ′′′(ξ)
Ta lại có
f ′(tk , y(tk) =
∂f
∂t
(tk , y(tk) +
∂f
∂y
(tk , y(tk)).y
′(tk)
và y ′(tk) = f (tk , y(tk))
y(tk+1) ≈ y(tk)+h
{
f (tk , y(tk)) +
h
2
∂f
∂t
(tk , y(tk)) +
h
2
∂f
∂y
(tk , y(tk)).f (tk , y(tk))
}
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 19 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán Cauchy Công thức Runge-Kutta
Công thức Runge- Kutta bậc hai
Xét khai triển Taylor bậc hai của y(t), ta có
y(tk+1) = y(tk) + hy
′(tk) +
h2
2
y ′′(tk) +
h3
3!
y ′′′(ξ)
= y(tk) + hf (tk , y(tk)) +
h2
2
f ′(tk , y(tk)) +
h3
3!
y ′′′(ξ)
Ta lại có
f ′(tk , y(tk) =
∂f
∂t
(tk , y(tk) +
∂f
∂y
(tk , y(tk)).y
′(tk)
và y ′(tk) = f (tk , y(tk))
y(tk+1) ≈ y(tk)+h
{
f (tk , y(tk)) +
h
2
∂f
∂t
(tk , y(tk)) +
h
2
∂f
∂y
(tk , y(tk)).f (tk , y(tk))
}
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 19 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán Cauchy Công thức Runge-Kutta
Từ công thức khai triển Taylor
a1f (tk + α, y(tk) + β) ≈ a1
[
f (tk , y(tk) + α
∂f
∂t
(tk , y(tk) + β
∂f
∂y
(tk , y(tk))
]
= a1f (tk , y(tk)) + a1α
∂f
∂t
(tk , y(tk)) + a1β
∂f
∂y
(tk , y(tk))
Chọn a1, α, β thỏa
1 = a1,
h
2
= a1α,
h
2
f (tk , y(tk)) = a1β
ta được
a1 = 1, α =
h
2
, β =
h
2
f (tk , y(tk))
Vậy
y(tk+1) ≈ y(tk) + hf
(
tk +
h
2
, y(tk) +
h
2
f (tk , y(tk)
)
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 20 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán Cauchy Công thức Runge-Kutta
Công thức điểm giữa
y0 = α
yk+1 = yk + h
[
f
(
tk +
h
2
, yk +
h
2
f (tk , yk)
)]
với k = 0, 1, . . . , n − 1 và sai số O(h2).
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 21 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán Cauchy Công thức Runge-Kutta
Nếu ta sử dụng
a1f (t, y) + a2f (t + α, y + βf (t, y))
và đồng nhất các hệ số, ta có a1 = a2 =
1
2
và α = β = h. Ta có công
thức Euler cải tiến
Công thức Euler cải tiến
y0 = α
yk+1 = yk +
h
2
[f (tk , yk) + f (tk+1, yk + hf (tk , yk))]
với k = 0, 1, . . . , n − 1 và sai số O(h2).
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 22 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán Cauchy Công thức Runge-Kutta
Công thức Runge-Kutta có độ chính xác cao hơn công thức Euler, vì dùng
khai triển Taylor nghiệm y = y(x) của bài toán (1) với nhiều số hạng hơn.
Sử dụng quá trình xây dựng trên đối với công thức Taylor bâc cao hơn, ta
có thể xây dựng Phương pháp Runge - Kutta với các bậc cao, và phổ biến
nhất là bậc 4
yk+1 = y(tk + h) ≈ yk +
1
6
(K k1 + 2K
k
2 + 2K
k
3 + K
k
4 )
K k1 = hf (tk , yk)
K k2 = hf
(
tk +
h
2
, yk +
K k1
2
)
K k3 = hf
(
tk +
h
2
, yk +
K k2
2
)
K k4 = hf (tk + h, yk + K
k
3 )
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 23 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán Cauchy Công thức Runge-Kutta
Ví dụ
Sử dụng phương pháp Runge-Kutta bậc 4 để xấp xỉ nghiệm của bài toán
Cauchy {
y ′(x) = y − t2 + 1, 0 6 t 6 2,
y(0) = 0.5
với n = 10. Tại những điểm nút chia so sánh giá trị gần đúng với giá trị
chính xác, biết nghiệm chính xác của bài toán là y(t) = (t + 1)2 − 0.5et .
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 24 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán Cauchy Công thức Runge-Kutta
Giải.
Với n = 10 thì h =
2− 0
10
= 0.2, tk = 0.2k, y0 = 0.5. Ta có
K k1 = hf (tk , yk) = 0.2(yk − 0.04k2 + 1),
K k2 = hf
(
tk +
h
2
, yk +
K k1
2
)
= h
[
yk +
K k1
2
−
(
tk +
h
2
)2
+ 1
]
,
K k3 = hf
(
tk +
h
2
, yk +
K k2
2
)
= h
[
yk +
K k2
2
−
(
tk +
h
2
)2
+ 1
]
,
K k4 = hf (tk + h, yk + K
k
3 ) = h
[
yk + K
k
3 − (xk + h)2 + 1
]
.
Công thức tính nghiệm gần đúng là
yk+1 = yk +
1
6
(K k1 + 2K
k
2 + 2K
k
3 + K
k
4 )
với k = 0, 1, . . . , 9.
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 25 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán Cauchy Công thức Runge-Kutta
Bấm máy. 0.2(Y − X 2 + 1)
Tính K 01 . CALC X = 0,Y = 0.5 ⇒ K 01 Shift-STO-A
Tính K 02 . CALC X = 0 + 0.2÷ 2,Y = 0.5 + A÷ 2. ⇒ K 02 Shift-STO-B
Tính K 03 . CALC X = 0 + 0.2÷ 2,Y = 0.5 + B ÷ 2. ⇒ K 03 Shift-STO-C
Tính K 04 . CALC X = 0 + 0.2,Y = 0.5 + C . ⇒ K 04 Shift-STO-D
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 26 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán Cauchy Công thức Runge-Kutta
y(0.2) ≈ y1 = y0 + 1
6
(K 01 + 2K
0
2 + 2K
0
3 + K
0
4 ) =
= 0.5 +
1
6
(A+ 2B + 2C + D) ≈ 0.8292933
Shift - STO - F
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 27 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán Cauchy Công thức Runge-Kutta
k tk yk y(tk) |y(tk)− yk |
0 0.0 0.5000000 0.5000000 0.0000000
1 0.2 0.8292933 0.8292986 0.0000053
2 0.4 1.2140762 1.2140877 0.0000114
3 0.6 1.6489220 1.6489406 0.0000186
4 0.8 2.1272027 2.1272295 0.0000269
5 1.0 2.6408227 2.6408591 0.0000364
6 1.2 3.1798942 3.1799415 0.0000474
7 1.4 3.7323401 3.7324000 0.0000599
8 1.6 4.2834095 4.2834838 0.0000743
9 1.8 44.8150857 4.8151763 0.0000906
10 2.0 5.3053630 5.3054720 0.0001089
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 28 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán Cauchy Công thức Runge-Kutta
Bài tập
Sử dụng công thức Runge - Kutta bậc 4 để xấp xỉ nghiệm cho các phương
trình sau
1 y ′ =
y
t
−
(y
t
)2
với 1 ≤ t ≤ 2, y(1) = 1 và h = 0.1, nghiệm chính
xác y(t) = t/(t + ln t).
2 y ′ = 1+
y
t
+
(y
t
)2
với 1 ≤ t ≤ 3, y(1) = 0 và h = 0.2, nghiệm chính
xác y(t) = t tan(ln t).
3 y ′ = −5y + 5t2 + 2t với 0 ≤ t ≤ 1, y(1) = 1/3 và h = 0.1, nghiệm
chính xác y(t) = t2 +
1
3
e−5t .
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 29 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Hệ phương trình vi phân
Hệ phương trình vi phân
Xét hệ phương trình vi phân
x ′(t) = f (t, x(t), y(t))
y ′(t) = g(t, x(t), y(t))
x(t0) = α
y(t0) = β
t ∈ [t0, t0 + H]
Chia đoạn [t0, t0 + H] thành n đoạn nhỏ bằng nhau có độ dài h =
H
n
. Các
điểm chia là tk = t0 + kh, k = 0, 1, . . . , n. Giá trị gần đúng tại điểm tk của
x(t) là xk = x(tk), của y(t) là yk = y(tk)
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 30 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Hệ phương trình vi phân Công thức Euler
Công thức Euler
x(tk) ≈ xk = xk−1 + hf (tk−1, xk−1, yk−1)
y(tk) ≈ yk = yk−1 + hg(tk−1, xk−1, yk−1)
k = 1, 2, . . . , n
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 31 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Hệ phương trình vi phân Công thức Euler cải tiến
Công thức Euler cải tiến
K1x = hf (tk−1, xk−1, yk−1)
K1y = hg(tk−1, xk−1, yk−1)
K2x = hf (tk−1 + h, xk−1 + K1x , yk−1 + K1y )
K2y = hg(tk−1 + h, xk−1 + K1x , yk−1 + K1y )
x(tk) ≈ xk = xk−1 + 1
2
(K1x + K2x)
y(tk) ≈ yk = yk−1 + 1
2
(K1y + K2y )
k = 1, 2, . . . , n
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 32 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Hệ phương trình vi phân Công thức Runge-Kutta bậc bốn
Công thức Runge-Kutta bậc bốn
K1x = hf (tk−1, xk−1, yk−1)
K1y = hg(tk−1, xk−1, yk−1)
K2x = hf
(
tk−1 +
h
2
, xk−1 +
K1x
2
, yk−1 +
K1y
2
)
K2y = hg
(
tk−1 +
h
2
, xk−1 +
K1x
2
, yk−1 +
K1y
2
)
K3x = hf
(
tk−1 +
h
2
, xk−1 +
K2x
2
, yk−1 +
K2y
2
)
K3y = hg
(
tk−1 +
h
2
, xk−1 +
K2x
2
, yk−1 +
K2y
2
)
K4x = hf (tk−1 + h, xk−1 + K3x , yk−1 + K3y ),
K4y = hg(tk−1 + h, xk−1 + K3x , yk−1 + K3y )
x(tk) ≈ xk = xk−1 + 1
6
(K1x + 2K2x + 2K3x + K4x)
y(tk) ≈ yk = yk−1 + 1
6
(K1y + 2K2y + 2K3y + K4y )
với k = 1, 2, . . . , n PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 33 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Hệ phương trình vi phân Công thức Runge-Kutta bậc bốn
Ví dụ
Cho hệ
x ′(t) = tx − 2y + 1
y ′(t) = 2x + ty + sin t
x(1) = 0.25
y(1) = 0.75
, t > 1
Sử dụng công thức Euler cải tiến để xấp xỉ giá trị của x(t) và y(t) tại
t = 1.2 với bước h = 0.2.
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 34 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Hệ phương trình vi phân Công thức Runge-Kutta bậc bốn
Ta có t0 = 1, x0 = 0.25, y0 = 0.75, h = 0.2,
f (t, x , y) = tx − 2y + 1,
g(t, x , y) = 2x + ty + sin t
K1x = hf (t0, x0, y0) = h(t0x0 − 2y0 + 1) = −0.05
K1y = hg(t0, x0, y0) = h(2x0 + t0y0 + sin t0) = 0.4183
K2x = hf (t0 + h, x0 + K1x , y0 + K1y )
= h[(t0 + h)(x0 + K1x)− 2(y0 + K1y ) + 1] = −0.2193
K2y = hg(t0 + h, x0 + K1x , y0 + K1y )
= h[2(x0 + K1x) + (t0 + h)(y0 + K1y ) + sin(t0 + h)] = 0.5468
x(1.2) ≈ x1 = x0 + 1
2
(K1x + K2x) = 0.1154
y(1.2) ≈ y1 = y0 + 1
2
(K1y + K2y ) = 1.2326
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 35 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Hệ phương trình vi phân Công thức Runge-Kutta bậc bốn
Đối với phương trình vi phân cấp 2,
x ′′(t) = F (t, x(t), x ′(t))
x(t0) = α
x ′(t0) = β
t ∈ [t0, t0 + H]
được chuyển về hệ phương trình vi phân cấp 1 bằng cách đặt y(t) = x ′(t)
x ′(t) = f (t, x(t), y(t)) = y
y ′(t) = g(t, x(t), y(t)) = F (t, x , y)
x(t0) = α
y(t0) = β
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 36 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Hệ phương trình vi phân Công thức Runge-Kutta bậc bốn
Ví dụ
Cho phương trình vi phân cấp 2
x ′′ − 2x ′ + 2x = e2t . sin t, (0 < t < 1)
với điều kiện ban đầu x(0) = −0.4, x ′(0) = −0.6.
Dùng phương pháp Runge-Kutta bậc 4 để xấp xỉ nghiệm gần đúng của
phương trình với bước h = 0.1.
So sánh kết quả thu được với nghiệm chính xác
x(t) = 0.2e2t(sin t − 2 cos t),
y(t) = x ′(t) = 0.2e2t(4 sin t − 3 cos t).
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 37 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Hệ phương trình vi phân Công thức Runge-Kutta bậc bốn
Đặt y(t) = x ′(t). Phương trình đã cho được biến đổi thành hệ
x ′(t) = f (t, x(t), y(t)) = y
y ′(t) = g(t, x(t), y(t)) = −2x + 2y + e2t sin t
x(0) = −0.4
y(0) = −0.6
Với h = 0.1 ta có
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 38 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Hệ phương trình vi phân Công thức Runge-Kutta bậc bốn
K1x = h.yk−1
K1y = h(−2xk−1 + 2yk−1 + e2tk−1 . sin tk−1)
K2x = h
(
yk−1 +
K1y
2
)
K2y = hg
(
tk−1 +
h
2
, xk−1 +
K1x
2
, yk−1 +
K1y
2
)
K3x = hf
(
tk−1 +
h
2
, xk−1 +
K2x
2
, yk−1 +
K2y
2
)
K3y = hg
(
tk−1 +
h
2
, xk−1 +
K2x
2
, yk−1 +
K2y
2
)
K4x = hf (tk−1 + h, xk−1 + K3xyk−1 + K3y ),
K4y = hg(tk−1 + h, xk−1 + K3x , yk−1 + K3y )
x(tk) ≈ xk = xk−1 + 1
6
(K1x + 2K2x + 2K3x + K4x)
y(tk) ≈ yk = yk−1 + 1
6
(K1y + 2K2y + 2K3y + K4y )
với k = 1, 2, . . . , n.
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 39 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Hệ phương trình vi phân Công thức Runge-Kutta bậc bốn
tk x(tk) xk x
′(tk) yk
0.0 −0.4000 −0.4000 −0.60000 −0.6000
0.1 −0.4617 −0.4617 −0.6316 −0.6316
0.2 −0.5256 −0.5256 −0.6401 −0.6401
0.3 −0.5886 −0.5886 −0.6136 −0.6136
0.4 −0.6466 −0.6466 −0.5366 −0.5366
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 40 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán biên tuyến tính cấp 2 Đặt vấn đề
Các phương pháp tìm nghiệm gần đúng của phương trình vi phân
thường đòi hỏi các điều kiện được cho tại một thời điểm ban đầu nào
đó.
Đối với phương trình vi phân bậc hai, ta cần 2 giá trị y(x0) và y
′(x0).
Tuy nhiên, nhiều bài toán trong thực tế cho thấy điều kiện của hàm
cần tìm được cho tại nhiều thời điểm khác nhau. Vấn đề này dẫn tới
việc tìm nghiệm gần đúng của 1 dạng bài toán thứ hai được gọi là bài
toán biên.
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 41 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán biên tuyến tính cấp 2 Đặt vấn đề
Xét bài toán
C H A P T E R
11 Boundary-Value Problems for Ordinary
Differential Equations
Introduction
A common problem in civil engineering concerns the deflection of a beam of rectangular
cross section subject to uniform loading while the ends of the beam are supported so that
they undergo no deflection.
x
S S
l
w(x)0
Suppose that l, q, E, S, and I represent, respectively, the length of the beam, the intensity
of the uniform load, the modulus of elasticity, the stress at the endpoints, and the central
moment of inertia. The differential equation approximating the physical situation is of the
form
d2w
dx2
(x) = S
EI
w(x)+ qx
2EI
(x − l),
where w(x) is the deflection a distance x from the left end of the beam. Since no deflection
occurs at the ends of the beam, there are two boundary conditions
w(0) = 0 and w(l) = 0.
When the beam is of uniform thickness, the product EI is constant. In this case the
exact solution is easily obtained. When the thickness is not uniform, the moment of inertia
I is a function of x, and approximation techniques are required. Problems of this type are
considered in Exercises 7 of Section 11.3 and 6 of Section 11.4.
The differential equations in Chapter 5 are of first order and have one initial condition
to satisfy. Later in the chapter we saw that the techniques could be extended to systems of
equations and then to higher-order equations, but all the specified conditions are on the same
endpoint. These are initial-value problems. In this chapter we show how to approximate
the solution to boundary-value problems, differential equations with conditions imposed
at different points. For first-order differential equations, only one condition is specified,
so there is no distinction between initial-value and boundary-value problems. We will be
considering second-order equations with two boundary values.
Physical problems that are position-dependent rather than time-dependent are often
described in terms of differential equations with conditions imposed at more than one point.
671
Copyright 2010 Cengage Learning. All Rights Reserved. May not be copied, scanned, or duplicated, in whole or in part. Due to electronic rights, some third party content may be suppressed from the eBook and/or eChapter(s).
Editorial review has deemed that any suppressed content does not materially affect the overall learning experience. Cengage Learning reserves the right to remove additional content at any time if subsequent rights restrictions require it.
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 42 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán biên tuyến tính cấp 2 Đặt vấn đề
Trong phần này chúng ta chỉ xét bài toán biên của phương trình vi
phân thường tuyến tính cấp hai với điều kiện biên được cho ở 2 điểm
có dạng{
p(x)y ′′(x) + q(x)y ′(x) + r(x)y(x) = f (x), a < x < b,
y(a) = α, y(b) = β.
với phương pháp sai phân hữu hạn.
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 43 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán biên tuyến tính cấp 2 Phương pháp sai phân hữu hạn
Phương pháp sai phân hữu hạn
Chọn số tự nhiên bất kỳ n > 0. Chia đều đoạn [a, b] thành n đoạn bởi
các điểm chia x0 = a, xk = x0 + kh, k = 1, 2, . . . , n − 1, xn = b với
h =
b − a
n
.
Tại các nút xk , k = 1, 2, . . . , n− 1 bên trong đoạn [a, b] sử dụng công
thức sai phân hướng tâm, ta có
y ′(xk) ≈ y(xk+1)− y(xk−1)
2h
=
yk+1 − yk−1
2h
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 44 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán biên tuyến tính cấp 2 Phương pháp sai phân hữu hạn
y ′′(xk) ≈ y(xk+1)− 2y(xk) + y(xk−1)
h2
=
yk+1 − 2yk + yk−1
h2
Thay vào phương trình đã cho ta được
pk
yk+1 − 2yk + yk−1
h2
+ qk
yk+1 − yk−1
2h
+ rkyk = fk ,
∀k = 1, 2, . . . , n − 1
với pk = p(xk), qk = q(xk), rk = r(xk) và fk = f (xk).
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 45 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán biên tuyến tính cấp 2 Phương pháp sai phân hữu hạn
Từ các điều kiện biên y0 = α, yn = β sau khi biến đổi ta thu
được hệ phương trình
y0 = α, yn = β(pk
h2
− qk
2h
)
yk−1 +
(
rk − 2pk
h2
)
yk +
(pk
h2
+
qk
2h
)
yk+1 = fk
∀k = 1, 2, . . . , n − 1.
Đây chính là hệ phương trình đại số tuyến tính cấp
n − 1 : AY = B với A là ma trận
A =
r1 − 2p1
h2
p1
h2
+
q1
2h
0 . . . 0
p2
h2
− q2
2h
r2 − 2p2
h2
p2
h2
+
q2
2h
. . . 0
. . . . . . . . . . . . . . .
0 0 0 . . . rn−1 − 2pn−1
h2
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 46 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán biên tuyến tính cấp 2 Phương pháp sai phân hữu hạn
Y = [y1, y2, . . . , yn−1]T
và
B =
f1 −
(p1
h2
− q1
2h
)
α
f2
. . .
fn−2
fn−1 −
(pn−1
h2
+
qn−1
2h
)
β
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 47 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán biên tuyến tính cấp 2 Ma trận 3 đường chéo
Ma trận A ở trên là ma trận 3 đường chéo. Để giải hệ phương trình trên
thì ta dùng phương pháp phân rã LU.
A =
a11 a12 0 . . . 0 0
a21 a22 a23 . . . 0 0
0 a32 a33 . . . 0 0
. . . . . . . . . . . . . . . . . .
0 0 0 . . . an−1,n−1 an−1,n
0 0 0 . . . an,n−1 ann
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 48 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán biên tuyến tính cấp 2 Ma trận 3 đường chéo
Khi đó phân rã Doolittle cho ta
L =
1 0 0 . . . 0
`21 1 0 . . . 0
0 `32 1 . . . 0
. . . . . . . . . . . . . . .
0 0 0 . . . 1
,
U =
u11 u12 0 . . . 0
0 u22 u23 . . . 0
0 0 u33 . . . 0
. . . . . . . . . . . . . . .
0 0 0 . . . unn
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 49 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán biên tuyến tính cấp 2 Ví dụ
Ví dụ
Xét bài toán biên y
′′ − y ′ − 2y = cos x , 0 < x < pi
2
y(0) = −0.3, y(pi
2
) = −0.1
có nghiệm chính xác
y(x) = −0.1(sin x + 3 cos x).
Sử dụng phương pháp sai phân hữu hạn xấp xỉ nghiệm gần đúng và so
sánh với nghiệm chính xác trong trường hợp h =
pi
8
.
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 50 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán biên tuyến tính cấp 2 Ví dụ
Ta có hệ phương trình
y0 = −0.3, y4 = −0.1(
1
h2
− −1
2h
)
yk−1 +
(
−2− 2
h2
)
yk +
(
1
h2
+
−1
2h
)
yk+1 = cos(xk)
∀k = 1, 2, 3.
⇔
y0 = −0.3, y4 = −0.1
( 1
h2
+ 1
2h
)y0 + (−2− 2h2 )y1 + ( 1h2 − 12h)y2 = cos(pi8 )
( 1
h2
+ 1
2h
)y1 + (−2− 2h2 )y2 + ( 1h2 − 12h)y3 = cos(pi4 )
( 1
h2
+ 1
2h
)y2 + (−2− 2h2 )y3 + ( 1h2 − 12h)y4 = cos(3pi8 )
⇔
(−2− 2
h2
)y1 +(
1
h2
− 1
2h
)y2 +0y3 = cos(
pi
8
)− ( 1
h2
+ 1
2h
)y0
( 1
h2
+ 1
2h
)y1 +(−2− 2h2 )y2 +( 1h2 − 12h )y3 = cos(pi4 )
0y1 +(
1
h2
+ 1
2h
)y2 +(−2− 2h2 )y3 = cos( 3pi8 )− ( 1h2 − 12h )y4
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 51 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán biên tuyến tính cấp 2 Ví dụ
Bấm máy.
pi
8
−Shift+STO+M
Mode - eqn - anx+bny+cnz=dn
k xk yk y(xk) |y(xk)− yk |
0 0 −0.30000 −0.30000 0.00000
1
pi
8
−0.31569 −0.31543 0.00025
2
pi
4
−0.28291 −0.28284 0.00007
3
3pi
8
−0.20700 −0.20719 0.00019
4
pi
2
−0.10000 −0.10000 0.00000
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 52 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán biên tuyến tính cấp 2 Ví dụ
Bài tập
1 Sử dụng phương pháp sai phân hữu hạn giải bài toán
y ′′ = 2y ′ − 2y + xeX − x 0 ≤ x ≤ 2, y(0) = 0, y(2) = −4
với h = 0.5 và so sánh sai số với nghiệm là
y(x) = 16x
3ex − 53xex + 2ex − x − 2,
2 Sử dụng phương pháp sai phân hữu hạn giải bài toán
y ′′ = 4(y − x), 0 ≤ x ≤ 1, y(0) = 0, y(1) = 2
với h =
1
2
và h =
1
4
và so sánh sai số với nghiệm là
y(x) = e2(e4 − 1)−1(e2x − e−2x) + x ,
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 53 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
The end
THANK YOU FOR ATTENTION
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN Ngày 6 tháng 12 năm 2016 54 / 54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phuong_phap_tinh_dau_the_phiet_phuong_trinh_vi_phan_cuuduongthancong_com_607_2167393.pdf