Tài liệu Bài giảng Phương pháp thể tích hữu hạn giải các bài toán
26 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 904 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Phương pháp thể tích hữu hạn giải các bài toán, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHƯƠNG PHÁP THỂ TÍCH HỮU HẠN
GIẢI CÁC BÀI TOÁN
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Böôùc moät: Taïo löôùi.
B A
W
P Caùc ñieåm nuùtThe åtích kieåm soaùt
Bieân cuûa theå tích kieåm soaùt
E
N
T
W
B
S
E
P
t
n s
w
b
e
S J-
1
N
E
W ew
s
n
j
J
j-1
J+
1
I+
1
i+
1
IiI-1
Thể tích kiểm
soát vô hướng
(phương trình
liên tục)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Sai phân hóa
φφφρρφ Sgraddivudivt
+Γ=+
∂
∂ )()()(
dtdVSdtdA)grad.(ndtdA)u.(ndVdt)(
t
tt
t V
tt
t A
tt
t AV
tt
t
∫ ∫∫ ∫∫ ∫∫ ∫
∆+
φ
∆+∆+∆+
+
φΓ=
φρ+
ρφ
∂
∂
( ) ( ) dtV.Sdt)uA(dt)A(dVdt)(
t
tt
t
tt
t
tt
tV
tt
t
∫∫∫∫ ∫
∆+∆+∆+∆+
∆+φρ∇−φΓ∆=
ρφ
∂
∂
Tích phân theo thể tích hữu hạn rời rạc
V).(dVdt)(
t
0
PP
V
tt
t
∆φ−φρ=
ρφ
∂
∂
∫ ∫
∆+
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Sai phân hóa
( ) ( )
[ ] [ ] [ ]( )∫
∫
∫∫
∆+
∆+
∆+∆+
φρ−φρ+φρ−φρ+φρ−φρ
−
∂
φ∂
Γ−
∂
φ∂
Γ+
∂
φ∂
Γ−
∂
φ∂
Γ+
∂
φ∂
Γ−
∂
φ∂
Γ
=φρ∇−φΓ∆
tt
t
btsnwe
tt
t
btsnwe
tt
t
tt
t
dt)uA()uA()uA()uA()uA()uA(
dt)
z
A()
z
A()
y
A()
y
A()
x
A()
x
A(
dt)uA(dt)A(
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Rời rạc hoá phương trình tích phân
φ−φ
Γ−
φ−φ
Γ=
∂
φ∂
Γ−
∂
φ∂
Γ
PW
wP
ww
PE
PE
ee
we x
A
x
A
x
A
x
A
φ−φ
Γ−
φ−φ
Γ=
∂
φ∂
Γ−
∂
φ∂
Γ
PN
SP
ss
PN
PN
nn
sn y
A
y
A
y
A
y
A
φ−φ
Γ−
φ−φ
Γ=
∂
φ∂
Γ−
∂
φ∂
Γ
PB
BP
bb
PT
PT
tt
bt z
A
z
A
z
A
z
A
Đặt:
F = Aρu; D = AΓ/xi,j
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Rời rạc hoá phương trình tích phân
[ ] [ ] [ ]{ }
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ){ }
dtV.S
dt)(D)(D)(D)(D)(D)(D
dtFFFFFFV).(
tt
t
tt
t
BPbPTtSPsPNnwPwPEe
tt
t
bbttssnnwwee
0
PP
∫
∫
∫
∆+
∆+
∆+
∆+
φ−φ−φ−φ+φ−φ−φ−φ+φ−φ−φ−φ
+φ−φ+φ−φ+φ−φ−=∆φ−φρ
(*)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Rời rạc hoá phương trình tích phân
Để xác định vế phải của phương trình (*), tham số trọng
lượng θ nằm trong khoảng từ 0 đến 1 sẽ được áp dụng.
Các tích phân bên vế phải sẽ được viết lại như sau:
t])1(.[dtI 0PP
tt
t
P ∆φθ−+φθ=φ= ∫
∆+
φ (**)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Rời rạc hoá phương trình tích phân
Sử dụng phương trình (**) for φE, φW, φN, φS, φT, φB vào
phương trình (*) và chia phương trình này cho ∆t, ta được:
[ ] [ ] [ ]{ }
[ ] [ ] [ ]{ }
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ){ }
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ){ }
VS
)(D)(D)(D)(D)(D)(D)1(
)(D)(D)(D)(D)(D)(D
FFFFFF)1(
FFFFFF
t
V).(
0
B
0
Pb
0
P
0
Tt
0
S
0
Ps
0
P
0
Nn
0
W
0
Pw
0
P
0
Ee
BPbPTtSPsPNnwPwPEe
0
bb
0
tt
0
ss
0
nn
0
ww
0
ee
bbttssnnwwee
0
PP
∆+
φ−φ−φ−φ+φ−φ−φ−φ+φ−φ−φ−φθ−
+φ−φ−φ−φ+φ−φ−φ−φ+φ−φ−φ−φθ
+φ−φ+φ−φ+φ−φθ−
−φ−φ+φ−φ+φ−φθ−=
∆
∆φ−φρ
(***)
Khi θ = 0, phương trình (***) trở nên tường minh, nếu 0<θ<1,
phương trình (***) không tường minh, còn nếu θ = 1, thì phương
trình (***) hoàn toàn không tường minh. Khi θ = 1/2, phương
trình (***) được gọi là phương trình Crank-Nicolson. Trong phần
này, phương pháp rời rạc hóa không tường minh hoàn toàn sẽ
được áp dụng để rời rạc hóa các phương trình tổng quát.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Rời rạc hoá phương trình tích phân
u
0
P
0
PTTBBNNSSEEWWPP Saaaaaaaa +φ+φ+φ+φ+φ+φ+φ=φ
Bởi vì phương pháp này áp dụng cho quá trình thay đổi tức thời
(transient), nên người ta sử dụng các phương trình khuếch tán-đối
lưu và các sơ đồ chuyển đổi qua lại. Do đó, ta có:
Trong đó:
P
0
PTBNSEWP SFaaaaaaaa −∆+++++++=
t
Va
0
P0
P ∆
∆ρ
=
Với:
PPu SSV.S φ+=∆
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Rời rạc hoá phương trình tích phân
+= 0,
2
F
D,Fmaxa wwwW
−−= 0,
2
F
D,Fmaxa eeeE
+= 0,
2
F
D,Fmaxa sssS
−−= 0,
2
FD,Fmaxa nnnN
+= 0,
2
F
D,Fmaxa bbbB
−−= 0,
2
F
D,Fmaxa tttT
∆F = Fe – Fw + Fn – Fs + Ft – Fb
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Thuật toán ma trận ba đường chéo TDMA
φ1 = C1
-β2φ1 + D2φ2 - α2φ3 = C2
-β3φ2 + D3φ3 - αP1φP1 = C3
..
-βnφn-1 + Dnφn - αnφn+1= Cn
φn+1 = Cn+1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Thuật toán ma trận ba đường chéo TDMA
Trong các phương trình trên, φ1 và φn+1 được xem là những giá trị
biên. Phương trình dạng tổng quát được viết như sau:
-βjφj-1 + Djφj - αjφj+1 = Cj
2
2
1
2
2
3
2
2
2 D
C
DD
+φ
β
+φ
α
=φ
3
3
2
3
3
4
3
3
3 D
C
DD
+φ
β
+φ
α
=φ
..
n
n
1n
n
n
1n
n
n
n D
C
DD
+φ
β
+φ
α
=φ −+
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
BÀI TẬP
MÔ HÌNH HÓA VÀ MÔ PHỎNG
SỬ DỤNG
PHƯƠNG PHÁP THỂ TÍCH HỮU HẠN
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1. Bài toán truyền dẫn nhiệt
Quá trình truyền nhiệt ổn định qua tấm phẳng có bề dày L = 2cm;
hệ số dẫn nhiệt k = 0,5 (W/m.độ); nguồn cấp nhiệt không đổi
q/ρCp = 1000 (kW/m3). Các bề mặt A và B của tấm phẳng có nhiệt
độ 100oC và 200oC. Giả sử rằng kích thước theo phương y và z đủ
lớn để gradient nhiệt độ chỉ xuất hiện theo phương x.
Xác định:
1) Phương trình mô tả quá trình truyền nhiệt
2) Biết rằng: Nghiệm giải tích của bài toán trên có dạng:
A
AB TxxL
k
q
L
TTT +
−+
−
= .)(
2
Đánh giá kết quả gần đúng theo kết quả mô phỏng và
kết quả chính xác theo nghiệm giải tích trên (5 nút)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
φφφρρφ Sgraddivudivt
+Γ=+
∂
∂ )()()(
Xuất phát từ phương trình tổng quát
Phương trình truyền nhiệt dạng tổng quát được viết
dưới dạng:
Q
z
Tk
y
Tk
x
Tk
z
Tu
y
Tu
x
TuC
t
TC zyxzyxpp +
∂
∂
+
∂
∂
+
∂
∂
=
∂
∂
+
∂
∂
+
∂
∂
+
∂
∂
2
2
2
2
2
2
ρρ
Q
x
Tk
t
TC xp +∂
∂
=
∂
∂
2
2
ρ
Phương trình truyền nhiệt trong tấm phẳng có kích
thước chiều y>>x và z >>x có dạng:
Trong trường hợp truyền nhiệt ổn định:
02
2
=+
∂
∂ Q
x
Tkx
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
uPPEEWWPP STaTaTaTa +++=
00
B
A
W
P Caùc ñieåm nuùt
Bieân cuûa theå tích kieåm soaùt
E
∆x ∆x∆x/2
w e
0
)()(
=+
∫∫
VV
qdVdV
dx
dTk
dx
d
0)( =+
−
Vq
dx
dTAk
dx
dTAk
we
0=∆+
−
−
− xqA
x
TTkA
x
TTkA
PW
wP
ww
PE
PE
ee
Điểm giữa
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
w
w
wwW D
FDFa =
+= 0,
2
,max e
e
eeE D
FDFa =
−−= 0,
2
,max
PEWP Saaa −+=
F = 0 D = Ak/∆x
Sp = 0 SU = qA∆x
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
uPPEEWWPP STaTaTaTa +++=
00
B
A
W
P Caùc ñieåm nuùt
Bieân cuûa theå tích kieåm soaùt
E
∆x ∆x∆x/2
w e
0
)()(
=+
∫∫
VV
qdVdV
dx
dTk
dx
d
0)( =+
−
Vq
dx
dTAk
dx
dTAk
we
0
2/
=∆+
−
−
− xqA
x
TTkA
x
TTkA
PW
BP
ww
PE
PE
ee
Điểm 1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
00,
2
,max =
+= wwwW
FDFa e
e
eeE D
FDFa =
−−= 0,
2
,max
PEWP Saaa −+=
F = 0 D = Ak/∆x
SU = qA∆x+2kATB/∆x
x
kASP ∆
−=
2
Làm tương tự đối với điểm 5
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
wW Da = 0=Ea
PEWP Saaa −+=
F = 0 D = Ak/∆x
SU = qA∆x+2kATA/∆x
x
kASP ∆
−=
2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Lập bảng tính
Điểm aW aE SU SP aP = aW + aE - SP
1 0 k/∆x q∆x+2kTB/∆x 3k/∆x
2 k/∆x k/∆x q∆x 0 2k/∆x
3 k/∆x k/∆x q∆x 0 2k/∆x
4 k/∆x k/∆x q∆x 0 2k/∆x
5 k/∆x 0 q∆x+2kTA/∆x 3k/∆x
x
k
∆
−
2
x
k
∆
−
2
Kết quả tính
Điểm aW aE SU SP aP = aW + aE - SP
1 0 125 29000 -250 375
2 125 125 4000 0 250
3 125 125 4000 0 250
4 125 125 4000 0 250
5 125 0 54000 -250 375
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Lập ma trận:
375 -125 0 0 0
-125 250 -1250 0 0
0 -125 250 -1250 0
0 0 -125 250 -1250
0 0 0 -125 375
T1
T2
T3
T4
T5
=
29000
4000
4000
4000
54000
T1
T2
T3
T4
T5
=
150
218
254
258
230
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Điểm
nút
1 2 3 4 5
X(m) 0.002 0.006 0.01 0.014 0.018
Kết quả
gần
đúng
150 218 254 258 230
Kết quả
chính
xác
146 214 250 254 226
Sai số 2.73% 1.86% 1.6% 1.57% 1.76%
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2. Bài toán lan truyền chất
Quá trình lan truyền ổn định một chất khí màu trong không khí,
biết: khối lượng riêng lưu chất tại điều kiện lan truyền là ρ =
1kg/m3; vận tốc đối lưu theo phương x là ux = 0.1m/s; hệ số khuếch
tán D = 0.1 m2/s; Chiều dài quãng đường lan truyền là L = 1m. Giả
sử rằng quá trình lan truyền chỉ xảy ra theo một phương x.
Xác định:
1) Phương trình mô tả quá trình truyền vật chất
2) Biết rằng: Nghiệm giải tích của bài toán trên có dạng:
Đánh giá kết quả gần đúng theo kết quả mô phỏng và
kết quả chính xác theo nghiệm giải tích trên (5 nút)
71828.1
)exp(71828.2)( xx −=Φ
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Nút Khoảng
cách
Kết quả
mô phỏng
Kết quả
giải tích
Sai số
1 0.1 0.9421 0.9387 0.36%
2 0.3 0.8006 0.7963 0.53%
3 0.5 0.6276 0.6224 0.83%
4 0.7 0.4163 0.4100 1.53%
5 0.9 0.1579 0.1505 4.91%
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3. Bài toán 2D
Cho tấm phẳng có bề dày 1cm. Độ dẫn nhiệt của vật liệu tấm
phẳng là k = 1000W/mK. Mặt biên phía Tây tiếp nhận thông lượng
nhiệt ổn định 500kW/m2 và các mặt biên phía Đông và Nam được
cách nhiệt.mặt biên phía Bắc được duy trì ở nhiệt độ 100oC, sử
dụng lưới không đổi ∆x=∆y=0,1m để tính toán sự phân bố tại các
điểm nút.
Xác định:
1) Phương trình mô tả quá trình truyền nhiệt trong tấm
phẳng
2) Mô phỏng gradient nhiệt độ trong tấm phẳng nêu trên với
chiều x = 0,3m; y = 0,4m
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6_642_2179222.pdf