Tài liệu Bài giảng Phương pháp lấy và bảo quản bệnh phẩm xét nghiệm huyết học – Nguyễn Phúc Đức: PHƯƠNG PHÁP LẤY VÀ BẢO QUẢN BỆNH PHẨM Xét NGHIỆM HUYẾT HỌC
NGUYỄN PHÚC ĐỨC
NGUYỄN PHÚC ĐỨC
MỤC TIÊU
Trình bày được phương pháp lấy mẫu bệnh phẩm xét nghiệm huyết học.
Trình bày được phương pháp bảo quản mẫu bệnh phẩm xét nghiệm huyết học.
Trình bày được một số yêu cầu của bệnh phẩm làm xét nghiệm tế bào học và đông máu .
NỘI DUNG
Phương pháp lấy mẫu xét nghiệm huyết học.
Phương pháp bảo quản bệnh phẩm xét nghiệm huyết học.
Một số yêu cầu đối với bệnh phẩm xét nghiệm huyết học.
PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU
PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU XN HH
Máu mao mạch
Máu tĩnh mạch
MÁU MAO MẠCH
VỊ TRÍ?
MÁU MAO MẠCH
DỤNG CỤ?
MỘT SỐ LƯU Ý KHI LẤY MÁU MAO MẠCH
Không dùng đốc kim
Các lancet vô trùng chỉ được dùng một lần
Để chất sát khuẩn khô tự nhiên
Nếu máu ít, chích lại nơi khác để lấy máu, không nặn bóp mạnh để ép máu chảy ra bên ngoài .
MÁU TĨNH MẠCH
VỊ TRÍ?
Tĩnh mạch nông cánh tay (nhìn trước)
MÁU TĨNH MẠCH
DỤNG CỤ?
Needle
Outer
Inner
Wall Thickness
G...
40 trang |
Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 03/07/2023 | Lượt xem: 407 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Phương pháp lấy và bảo quản bệnh phẩm xét nghiệm huyết học – Nguyễn Phúc Đức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHƯƠNG PHÁP LẤY VÀ BẢO QUẢN BỆNH PHẨM Xét NGHIỆM HUYẾT HỌC
NGUYỄN PHÚC ĐỨC
NGUYỄN PHÚC ĐỨC
MỤC TIÊU
Trình bày được phương pháp lấy mẫu bệnh phẩm xét nghiệm huyết học.
Trình bày được phương pháp bảo quản mẫu bệnh phẩm xét nghiệm huyết học.
Trình bày được một số yêu cầu của bệnh phẩm làm xét nghiệm tế bào học và đông máu .
NỘI DUNG
Phương pháp lấy mẫu xét nghiệm huyết học.
Phương pháp bảo quản bệnh phẩm xét nghiệm huyết học.
Một số yêu cầu đối với bệnh phẩm xét nghiệm huyết học.
PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU
PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU XN HH
Máu mao mạch
Máu tĩnh mạch
MÁU MAO MẠCH
VỊ TRÍ?
MÁU MAO MẠCH
DỤNG CỤ?
MỘT SỐ LƯU Ý KHI LẤY MÁU MAO MẠCH
Không dùng đốc kim
Các lancet vô trùng chỉ được dùng một lần
Để chất sát khuẩn khô tự nhiên
Nếu máu ít, chích lại nơi khác để lấy máu, không nặn bóp mạnh để ép máu chảy ra bên ngoài .
MÁU TĨNH MẠCH
VỊ TRÍ?
Tĩnh mạch nông cánh tay (nhìn trước)
MÁU TĨNH MẠCH
DỤNG CỤ?
Needle
Outer
Inner
Wall Thickness
Gauge
mm
mm
mm
18
1.270
0.838
0.216
20
0.9081
0.603
0.1524
23
0.6414
0.337
0.1524
25
0.5144
0.260
0.1270
MỘT SỐ LƯU Ý KHI LẤY MÁU TĨNH MẠCH
Quan sát bệnh nhân
Bơm tiêm và ống nghiệm đựng máu chỉ sử dụng một lần, kiểm tra hạn sử dụng trước khi sử dụng.
“2 nhanh 1 chậm”
Trường hợp khó khăn khi rút máu, tím, có máu bầm xuất hiện thì lập tức tháo garo dừng việc lấy máu lại .
MỘT SỐ LƯU Ý KHI LẤY MÁU TĨNH MẠCH
Thứ tự bơm máu vào ống nghiệm thông thường như sau:
Ống nghiệm không có chất chống đông bơm trước (ống Serum, ống nghiệm thủy tinh).
Ống nghiệm có chất chống đông bơm lần lượt theo thứ tự: ống Sodium Citrate ống Heparin ống EDTA ống NaF .
MỘT SỐ LƯU Ý KHI LẤY MÁU TĨNH MẠCH
Nếu lấy máu nhiều lần thì chích ở những vị trí khác nhau.
Không lấy máu trên đường truyền tĩnh mạch.
Khi lấy mẫu làm xét nghiệm đông máu tránh chọc kim nhiều lần, điều chỉnh kim lâu.
PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN MẪU
ỐNG NGHIỆM ĐỰNG MÁU
ỐNG NGHIỆM ĐỰNG MÁU
TUBE EDTA (X. DƯƠNG)
Chất chống đông: EDTA – K 2 ,EDTA – K 3
Công dụng: xét nghiệm phân tích công thức máu, xác định nhóm máu, Crossmatch, Coombs test, HbA 1C
Cơ chế hoạt động chống đông
ỐNG NGHIỆM ĐỰNG MÁU
Tube Sodium Citrate (X. LÁ)
Chất chống đông: Trisodium Citrate
Công dụng: khảo sát chức năng tiểu cầu, PT, aPTT, fibrinogen , D -Dimer, yếu tố đông máu
Cơ chế hoạt động chống đông
ỐNG NGHIỆM ĐỰNG MÁU
Tube Heparin
Chất chống đông: Lithium heparin, Sodium heparin
Công dụng: sức bền hồng cầu, xét nghiệm sinh hóa khác: ion đồ (Lithum heparin) ,khí máu động mạch
Cơ chế hoạt động chống đông
ỐNG NGHIỆM ĐỰNG MÁU
Tube thủy tinh
Chất chống đông: không có.
Công dụng: xét nghiệm co cục máu, tìm tế bào hargrave
BẢO QUẢN BỆNH PHẨM XÉT NGHIỆM TẾ BÀO HỌC
Trong điều kiện bình thường, máu chống đông EDTA:
S ố lượng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, và các chỉ số hồng cầu ổn định trong vòng 8 giờ sau khi lấy máu .
MCV tăng nhẹ, tốc độ máu lắng giảm.
BẢO QUẢN BỆNH PHẨM XÉT NGHIỆM TẾ BÀO HỌC
Ở 4-8 0 C , công thức máu thường không thay đổi nhiều trong vòng 24 giờ .
Số lượng hồng cầu lưới thường không thay đổi trong vòng 24 giờ ở 4 0 C , nhưng sẽ giảm mạnh trong vòng 6 giờ ở nhiệt độ phòng .
Nên thực hiện các xét nghiệm tế bào học càng sớm càng tốt, chậm nhất là trong vòng 2 giờ sau khi lấy mẫu .
BẢO QUẢN BỆNH PHẨM XÉT NGHIỆM ĐÔNG MÁU
Theo NCCLS ( National Committee of Clinical Laboratory Standards) các xét nghiệm này cần được thực hiện :
2 giờ nếu ở nhiệt độ phòng ( 22 – 25 0 C ).
4 giờ nếu bảo quản ở 4 0 C .
2 tuần nếu bảo quản ở -20 0 C .
6 tháng nếu bảo quản ở -70 0 C .
MỘT SỐ YÊU CẦU ĐỐI VỚI MẪU XÉT NGHIỆM HUYẾT HỌC
BỆNH PHẨM LÀM XÉT NGHIỆM TẾ BÀO HỌC
Không bị đông.
Không thay đổi mật độ tế bào.
Tính nguyên vẹn về mặt hình dạng tế bào.
BỆNH PHẨM LÀM XÉT NGHIỆM ĐÔNG MÁU
Tiền sử về chảy máu.
Tỉ lệ chất chống đông: máu là 1 :9.
Không được ăn quá nhiều chất béo 12 giờ trước khi lấy máu.
Hạn chế tối đa sự phát động quá trình đông máu.
Huyết tương nghèo tiểu cầu (PPP: platelet plasma poor).. (TK)
BỆNH PHẨM LÀM XÉT NGHIỆM ĐÔNG MÁU
Hematocrit > 0,55 (55%) tính toán lại lượng chất chống đông:
V1 (=C): thể tích chất chống đông
V2 (=V): thể tích máu bệnh nhân
V1 = 1,85 x 10 3 x (100 - H) x V2
Thank for your listening!
BÀI TẬP TỰ HỌC
BÀI TẬP CÁ NHÂN
Hãy cho biết các xét nghiệm sau sử dụng mẫu máu gì? (mao mạch, tĩnh mạch, ); bảo quản trong chất chống đông gì?
Công thức máu
Hồng cầu lưới
Sức bền hồng cầu
Tập trung tiểu cầu trên lame
Tốc độ máu lắng
Hematocrit
Phết máu ngoại biên
Tuỷ đồ
Xét nghiệm tế bào dịch
Định lượng yếu tố Đông máu VIII, IX
XN tìm tế bào Hargrave (LE cell)
Prothrombin Time
Định lượng sắt huyết thanh
Ferritine
Co cục máu
Coombs trực tiếp, gián tiếp
Định nhóm máu ABO, Rh
Thời gian máu chảy – máu đông
aPTT, Fibrinogen
Huyết đồ
BÀI TẬP NHÓM (5sv/nhóm)
Làm sao để lấy máu tĩnh mạch không (hoặc ít) gây đau cho bệnh nhân?
Nêu các biện pháp bảo đảm an toàn cho nhân viên y tế trong quá trình lấy máu tĩnh mạch, mao mạch ?
THỜI HẠN NỘP BÀI
10 NGÀY SAU (15/05/2015)
(Nộp bài theo lớp)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_phuong_phap_lay_va_bao_quan_benh_pham_xet_nghiem_h.pptx