Bài giảng Phương pháp kiểm tra nội bộ trên máy tính đối với 4 nội dung

Tài liệu Bài giảng Phương pháp kiểm tra nội bộ trên máy tính đối với 4 nội dung: VỤ KTNB - TỔNG CỤC THUẾPHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA NỘI BỘTRÊN MÁY TÍNH ĐỐI VỚI 4 NỘI DUNGHÀ NỘI, 8/2017 NỘI DUNG CHÍNH1. HOÀN THUẾ2. QUẢN LÝ NỢ THUẾ3. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN4. THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH QUA CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA1. HOÀN THUẾ1. Kết quả giải quyết hoàn thuế. Lần 1: Kết quả giải quyết hồ sơ Hoàn trước, kiểm sau.Bước 1: Đăng nhập vào ứng dụng TMS. Bước 2: Chọn chức năng 6.2 Tra cứu hồ sơ / Quyết định hoàn. Tại màn hình này, nhập vào các điều kiện sau: - Cơ quan Thuế (Lưu ý: Do hồ sơ hoàn thuế sẽ do Cục Thuế ban hành quyết định nên cần lựa chọn VP Cục Thuế và tất cả các Chi cục Thuế) -Ngày quyết định hoàn; tích chọn vào nút Hoàn trước kiểm sau.Bước 3: Chọn Thực hiện hoặc bấm F8 1. HOÀN THUẾMàn hình Tra cứu quyết định: Bước 4: Kết quả được hiển thị là các quyết định hoàn thuế đã được cơ quan Thuế giải quyết theo điều kiện mà NSD đã nhập.1. HOÀN THUẾ1. HOÀN THUẾ Bước 5: Tại màn hình kết quả sẽ hiển thị tất cả các quyết định hoàn thuế. Thực hiện lọc để lấy r...

ppt94 trang | Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 542 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Phương pháp kiểm tra nội bộ trên máy tính đối với 4 nội dung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VỤ KTNB - TỔNG CỤC THUẾPHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA NỘI BỘTRÊN MÁY TÍNH ĐỐI VỚI 4 NỘI DUNGHÀ NỘI, 8/2017 NỘI DUNG CHÍNH1. HOÀN THUẾ2. QUẢN LÝ NỢ THUẾ3. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN4. THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH QUA CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA1. HOÀN THUẾ1. Kết quả giải quyết hoàn thuế. Lần 1: Kết quả giải quyết hồ sơ Hoàn trước, kiểm sau.Bước 1: Đăng nhập vào ứng dụng TMS. Bước 2: Chọn chức năng 6.2 Tra cứu hồ sơ / Quyết định hoàn. Tại màn hình này, nhập vào các điều kiện sau: - Cơ quan Thuế (Lưu ý: Do hồ sơ hoàn thuế sẽ do Cục Thuế ban hành quyết định nên cần lựa chọn VP Cục Thuế và tất cả các Chi cục Thuế) -Ngày quyết định hoàn; tích chọn vào nút Hoàn trước kiểm sau.Bước 3: Chọn Thực hiện hoặc bấm F8 1. HOÀN THUẾMàn hình Tra cứu quyết định: Bước 4: Kết quả được hiển thị là các quyết định hoàn thuế đã được cơ quan Thuế giải quyết theo điều kiện mà NSD đã nhập.1. HOÀN THUẾ1. HOÀN THUẾ Bước 5: Tại màn hình kết quả sẽ hiển thị tất cả các quyết định hoàn thuế. Thực hiện lọc để lấy ra các quyết định hoàn thuế (tính chất hoàn: Hoàn từ quỹ hoàn) và trạng thái hồ sơ mà ứng dụng TMS đã xử lý là Đã hạch toán liên lệnh hoàn. 1. HOÀN THUẾ Bước 6: Kết xuất kết quả tra cứu theo các điều kiện lọc ra file Excel, từ menu chức năng ứng dụng, NSD chọn chức năng Xuất / Bảng tính.1. HOÀN THUẾLưu ý: Trong nhiều trường hợp, cơ quan Thuế thực hiện tách nhiều lệnh hoàn cho 01 quyết định hoàn thuế. Do vậy, để xác định chính xác số hồ sơ hoàn thuế mà CQT đã giải quyết thì NSD cần loại trừ các quyết định trùng nhau để xác định chính xác số hồ sơ hoàn thuế mà CQT đã giải quyết. Lần 2: Kết quả giải quyết hồ sơ Kiểm trước hoàn sau: Thực hiện tương tự từ Bước 1 tới Bước 6 để lấy ra kết quả giải quyết hồ sơ hoàn thuế đối với nhóm hồ sơ Kiểm trước, hoàn sau.Lưu ý: Tại màn hình tra cứu (Bước 1), người sử dụng tích chọn nút Kiểm trước hoàn sau.1. HOÀN THUẾMàn hình nhập các điều kiện để tra cứu quyết định hoàn thuế đối với hồ sơ kiểm tra trước, hoàn thuế sau.1. HOÀN THUẾ2. Xác định thời gian giải quyết hồ sơ.Thời gian giải quyết hồ sơ hoàn thuế đã được Thông tư số 156/2013/TT-BTC quy định, theo đó:- Hồ sơ hoàn thuế trước, kiểm tra sau: Thời gian 06 ngày làm việc.- Hồ sơ kiểm tra trước, hoàn thuế sau: Thời gian 40 ngày liên tục.Cách xác định thời gian số ngày giải quyết hồ sơ hoàn thuế. Thực hiện:+ Đổi định dạng ngày/tháng/năm theo chuẩn Việt Nam tại cột Ngày đề nghị hoàn và cột Ngày Quyết định hoàn. 1. HOÀN THUẾ Đổi định dạng ngày/tháng/năm theo chuẩn Việt Nam.1. HOÀN THUẾ+ Inset thêm 1 cột (Giả sử: Cột F là Ngày đề nghị hoàn và cột H là Ngày Quyết định hoàn thì cột insert mới là cột K và đặt tên cột là Số ngày chậm giải quyết).Tại cột K: Đặt công thức:++ Đối với Hồ sơ hoàn thuế trước, kiểm tra sau. NSD, nhập công thức: =NETWORKDAYS(F2,H2)-6++ Đối với Hồ sơ kiểm tra trước, hoàn thuế sau, NSD nhập công thức: = (H2-F2)-40Kết quả: Đối với hồ sơ tại cột K có giá trị dương (lớn hơn 0)  đây là những hồ sơ có số ngày giải quyết lớn hơn so với quy định.1. HOÀN THUẾ Kết quả giải quyết hồ sơ hoàn thuế.1. HOÀN THUẾ3. Kiểm tra việc phân loại hồ sơ do bộ phận kê khai thuế thực hiện. Trên ứng dụng TPH, chọn chức năng Tra cứu thông tin chi tiết / Tổng hợp thông tin NNT để lấy ra thông tin về QĐ hoàn thuế, QĐ truy thu, xử phạt (hành vi trốn thuế, gian lận thuế). Từ đó xác định việc phân loại hồ sơ hoàn thuế có theo quy định hay không.4. Trình tự giải quyết hồ sơ. Bước 1: Chọn chức năng 1.5.1 Tra cứu hồ sơ nhận/gửi. Từ chức năng Quản lý hồ sơ nhận vào, chọn chức năng Tra cứu hồ sơ nhận.1. HOÀN THUẾ Bước 2: NSD nhập vào các điều kiện: - Chỉ tiêu nhóm hồ sơ : ZV06. - Chỉ tiêu Mã số thuế NNT cần kiểm tra. - Chỉ tiêu Ngày nhận HS: NSD chọn nút mũi tên, tại màn hình này NSD chọn Tab Chọn giá trị trong khoảng. Tại cột Giới hạn dưới, nhập giá trị (Ví dụ: 01.01.2016), tại cột Giới hạn trên, nhập giá trị (ví dụ: 31.12.2016). Bấm F8. Bước 3: Bấm nút Tìm kiếm (hoặc F8).1. HOÀN THUẾ Kết quả tra cứu hồ sơ nhận.1. HOÀN THUẾ Bước 4: Kiểm tra chi tiết quá trình giải quyết hồ sơ hoàn thuế tại cơ quan Thuế. Tại màn hình kết quả tra cứu, để xem thông tin chi tiết NSD nháy đúp chuột trái vào hồ sơ cần kiểm tra.1. HOÀN THUẾ Để xem quá trình luân chuyển và giải quyết hồ sơ tại các bộ phận của cơ quan Thuế, NSD bấm nút K.Q xử lý. Lúc này, màn hình sẽ liệt kê theo từng dòng, tương ứng với từng bộ phận tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.1. HOÀN THUẾ5. Kiểm tra đối tượng và các trường hợp hoàn thuế.5.1. Đối tượng hoàn thuế. Xác định rủi ro đối với trường hợp hoàn thuế GTGT đối với CSKD hạch toán phụ thuộc. - Lấy Danh sách các hồ sơ hoàn thuế có trường hợp hoàn thuế GTGT có dự án đầu tư (Theo báo cáo hoàn thuế mẫu 02-HT). - Lọc ra danh sách NNT có mã 13 số. - Kiểm tra thông tin NNT theo danh sách vừa lọc: Trên TMS chọn chức năng Tổng quan người nộp thuế. Nhập MST cần tra cứu và bấm nút Hiển thị thông tin NNT.1. HOÀN THUẾ- Chọn Tab Thông tin chung, tại đây thông tin hình thức hạch toán của NNT sẽ được phản ánh.1. HOÀN THUẾ5.2. Trường hợp hoàn thuế.a/ Hoàn thuế GTGT âm 12 tháng/4 quý. Trong kỳ hoàn có tháng/quý không có phát sinh doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ (đối với DN xây nhà để bán).Bước 1: Copy các hồ sơ hoàn thuế có lý do hoàn là âm 12 tháng/4 quý (Theo báo cáo hoàn thuế mẫu 02-HT).Bước 2: Chọn chức năng 3.9.2 In sổ phát sinh tờ khai thuế. NSD nhập vào các điều kiện: + Cơ quan thuế; + Kỳ tính thuế: Kỳ kê khai thuế trong kỳ hoàn thuế (theo tháng); + Mã báo cáo: Chọn Sổ phát sinh thuế GTGT khấu trừ). + Người nộp thuế.1. HOÀN THUẾBước 3: Kết quả được hiển thị theo các điều kiện mà NSD đã nhập. Kết xuất kết quả tra cứu ra file Excel.1. HOÀN THUẾBước 4: Xác định NNT trong kỳ đề nghị hoàn thuế không có doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ. - Mở file kết quả in sổ phát sinh vừa được kết xuất ra. - Tại cột Tổng doanh thu bấm nút Sort&Filter, tích chọn những bản ghi có giá trị bằng 0. Bấm OK.  Danh sách NNT trong kỳ đề nghị hoàn thuế không có doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ (NNT kê khai theo tháng). Thực hiện tương tự để lấy ra DS NNT trong kỳ đề nghị hoàn thuế không có doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ (NNT kê khai theo quý).1. HOÀN THUẾ5.3. Xác định rủi ro đối với hồ sơ hoàn thuế.5.3.1. Thời gian từ ngày nhận hồ sơ đến ngày nhận đủ hồ sơ lớn hơn 10 ngày làm việc. Mở file kết quả giải quyết hoàn thuế (thực hiện lần lượt với danh sách Hoàn trước kiểm sau và Kiểm trước hoàn sau) trong năm đánh giá của cơ quan Thuế (Mục 1). Tính số ngày bổ sung, giải trình hồ sơ hoàn thuế kể từ ngày đề nghị hoàn đến ngày nhận đủ hồ sơ.5.3.2. Có tờ khai bổ sung trong kỳ đề nghị hoàn. Trên ứng dụngTMS, chọn chức năng 3.2.6 Tra cứu tờ khai. Tại màn hình này nhập vào các điều kiện: Người nộp thuế; Cơ quan thuế; Mã tờ khai: 0026; Kỳ tính thuế; Lần bổ sung: Chọn giá trị từ 1 đến 5 (tương ứng với số lần bổ sung tờ khai trong 1 kỳ thuế).1. HOÀN THUẾMàn hình nhập điều kiện tra cứu.1. HOÀN THUẾ- Bấm thực hiện (F8): Ứng dụng sẽ liệt kê ra các tờ khai bổ sung chi tiết từng NNT, kỳ tính thuế theo điều kiện đã nhập.1. HOÀN THUẾ5.3.3. Kiểm tra số liệu trên tờ khai thuế của NNT.+ Kiểm tra, đối chiếu số liệu kê khai thuế trên tờ khai thuế GTGT, TNDN của NNT trong kỳ hoàn thuế. + Tính hợp pháp các hóa đơn mua vào nghi ngờ (hóa đơn không còn giá trị sử dụng). + Kiểm tra số liệu kê khai trên Báo cáo tài chính: Trên ứng dụng Báo cáo tài chính doanh nghiệp (BCTC): Sử dụng chức năng: Thông tin BCTC / Tra cứu BCTC.1. HOÀN THUẾMàn hình nhập điều kiện tra cứu BCTC.1. HOÀN THUẾ6. Không thực hiện xử phạt hành chính đối với các trường hợp Hoàn trước, kiểm sau (qua kiểm tra sau hoàn phát hiện có vi phạm).- Lần 1: Trên ứng dụng Hệ thống hỗ trợ thanh tra, kiểm tra (TTR), chọn chức năng: Báo cáo tổng hợp / 2. Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra. Nhập các tham số in như sau: + Loại báo cáo: BC chi tiết KQ kiểm tra tại trụ sở NNT. + Tháng báo cáo: Nhập giá trị từ tháng đến tháng - Lần 2: Chọn chức năng: Báo cáo tổng hợp / 2. Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra. + Loại báo cáo: BC chi tiết KQ thanh tra và theo dõi, đôn đốc sau thanh tra. + Tháng báo cáo: Nhập giá trị từ tháng đến tháng 1. HOÀN THUẾMàn hình nhập điều kiện tra cứu.1. HOÀN THUẾKết quả in báo cáo.1. HOÀN THUẾ Thực hiện đối chiếu giữa Báo cáo kết quả kiểm tra tại trụ sở NNT; BC chi tiết KQ thanh tra và theo dõi, đôn đốc sau thanh tra với Danh sách hoàn thuế CQT đã giải quyết trong năm. Trường hợp có kết quả kiểm tra sau hoàn có phản ánh số thuế truy hoàn thì kiểm tra thông tin: - Số tiền chậm nộp. - Phạt khai sai. - Phạt vi phạm hành chính.1. HOÀN THUẾ7. Giải quyết hoàn thuế nhưng NNT còn nợ tiền thuế. Trên ứng dụng TMS, sử dụng chức năng 9.9.1.9 Báo cáo phân loại tiền thuế nợ theo NNT (mẫu 12/QLN). Nhập các điều kiện sau: + Cơ quan Thuế; + Tích chọn chỉ tiêu Theo nợ đến ngày và nhập giá trị ngày cần lấy thông tin (Lấy theo ngày xác nhận nợ của hồ sơ hoàn). + Người nộp thuế. + Thực hiện (F8).1. HOÀN THUẾMàn hình nhập điều kiện tra cứu nợ của NNT.1. HOÀN THUẾ Xác định số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ để thực hiện bù trừ với số tiền thuế GTGT được hoàn. Tiền thuế nợ của NNT phải bù trừ gồm: + Tiền thuế nợ do ngành Thuế quản lý. + Tiền thuế nợ (trừ tiền phí, tiền lệ phí hải quan) do cơ quan Hải quan cung cấp. + Tiền thuế nợ NSNN theo văn bản đề nghị của các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. + Trường hợp NNT là DN trụ sở chính vẫn có số thuế còn được hoàn trả nhưng có Chi nhánh hạch toán phụ thuộc có số tiền thuế nợ quá hạn trên 90 ngày do CQT quản lý thì CQT phải tiếp tục thực hiện bù trừ. + Trường hợp Chi nhánh hạch toán phụ thuộc có số thuế còn được hoàn thì phải thực hiện bù trừ với số tiền thuế nợ quá hạn trên 90 ngày của DN trụ sở chính. 1. HOÀN THUẾVí dụ 1: Hồ sơ hoàn thuế cho Cty TNHH A, kỳ hoàn từ quý 4/2014 đến quý 2/2016.Tra cứu thông tin kê khai thuế: Sử dụng ứng dụng TMS/iHTKK để tra cứu thông tin kê khai thuế. Kiểm tra thông tin trên các tờ khai trong kỳ đề nghị hoàn:+ Không phát sinh doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ Quý 4/2014 và Quý 2/2016.+ Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ từ quý 1/2015 đến quý 1/2016 là không chịu thuế GTGT. 1. HOÀN THUẾVí dụ 2: Hồ sơ hoàn thuế cho Cty TNHH B, kỳ hoàn từ quý 2/2015 đến quý 1/2016.Tra cứu thông tin kê khai thuế: Sử dụng ứng dụng TMS/iHTKK để tra cứu thông tin kê khai thuế. Kiểm tra thông tin trên các tờ khai trong kỳ đề nghị hoàn:+ Không phát sinh doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ trong các quý trong kỳ đề nghị hoàn thuế .- Tra cứu BCTC năm 2015: Phản ánh doanh thu bán hàng là 86,2 tỷ đồng.1. HOÀN THUẾVí dụ 3: Hồ sơ hoàn thuế cho Công ty C, kỳ hoàn: 01/2014 - 02/2015, số thuế đã hoàn là 3,9 tỷ đồng.- Tra cứu thông tin kê khai thuế: Sử dụng ứng dụng iHTKK để tra cứu thông tin kê khai thuế trong kỳ đề nghị hoàn.- Kiểm tra thông tin trên các tờ khai trong kỳ đề nghị hoàn:+ Từ tháng 01/2014 - 02/2015: Phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trên tờ khai. + Tờ khai tháng 02/2015: Ngày 20/3/2015, hệ thống iHTKK nhận thành công vào hệ thống TMS, tại tờ khai tháng 02/2015 (chính thức), NNT đã khai chỉ tiêu đề nghị hoàn (chỉ tiêu 42) là 3,7 tỷ; số khấu trừ chuyển kỳ sau trên chỉ tiêu 43 là 200 triệu.1. HOÀN THUẾ+ Ngày 20/4/2015: Hệ thống iHTKK nhận thành công vào hệ thống quản lý thuế TMS tờ khai thuế GTGT tháng 03/2015 (chính thức), trong đó số thuế GTGT chưa khấu trừ hết của kỳ tính thuế trước (chỉ tiêu 22) trên tờ khai là 200 triệu đồng.+ Ngày 22/4/2015: NNT nộp tờ khai bổ sung tờ khai tháng 2/2015, điều chỉnh tăng chỉ tiêu 42, số thuế đề nghị hoàn là 3,9 tỷ đồng. Trường hợp này hồ sơ đề nghị hoàn thuế không thuộc trường hợp được hoàn thuế (hướng dẫn theo Công văn số 2035/TCT-KK ngày 13/5/2016).2. QUẢN LÝ NỢ THUẾ2. QUẢN LÝ NỢ2.1. Công tác quản lý nợ thuế. - Kiểm tra số liệu báo cáo trên ứng dụng TMS với báo cáo giấy của cơ quan Thuế: Tổng số tiền thuế nợ, chi tiết theo từng nhóm nợ: Nhóm tiền thuế nợ đang xử lý; Nhóm nợ tiền thuế khó thu; Nhóm tiền thuế chờ điều chỉnh. Thực hiện: In báo cáo quản lý nợ tại phân hệ quản lý nợ trên ứng dụng TMS (báo cáo mẫu 01, 02, 12) và so sánh báo cáo giấy của CQT. Nếu có chênh lệch thì yêu cầu CQT được kiểm tra giải trình nguyên nhân. 2. QUẢN LÝ NỢ THUẾ2.2. Kiểm tra phân loại nợ - Nhóm tiền thuế chờ điều chỉnh. - Lấy danh sách NNT đang được cơ quan Thuế phân loại vào nhóm tiền thuế chờ điều chỉnh. Thực hiện trên ứng dụng TMS như sau: + Chọn chức năng 9.9.1.9 Báo cáo phân loại tiền thuế nợ theo người nộp thuế (Mẫu 12/QLN). + Thiết lập các giá trị: Cơ quan Thuế; Kỳ báo cáo; Tính chất nợ (tính chất nợ là 02 - Tiền thuế đang chờ điều chỉnh). + Chọn Thực hiện. Ứng dụng sẽ đưa ra danh sách NNT có tiền thuế nợ đang được CQT phân loại vào nhóm nợ chờ điều chỉnh.2. QUẢN LÝ NỢ THUẾ2. QUẢN LÝ NỢ THUẾ - Từ Báo cáo được in ra, lựa chọn NNT để tiến hành kiểm tra hồ sơ quản lý nợ: + Đối chiếu số tiền trên thông báo về việc không tính tiền chậm nộp của cơ quan Thuế với số tiền thuế đang chờ điều chỉnh trên ứng dụng. + Trường hợp số tiền thuế chờ điều chỉnh trên ứng dụng lớn hơn số tiền không tính chậm nộp trên thông báo của cơ quan Thuế, yêu cầu CQT phải thực hiện phân loại lại chính xác số tiền theo thông báo của CQT, tính lại tiền chậm nộp đối với số tiền chênh lệch kể từ ngày có thông báo của CQT đến thời điểm hiện tại.Ví dụ: Công ty cổ phần xây dựng D. Ngày 14/9/2015, Cục Thuế có Thông báo số 737/TB-CT-QLN về việc chấp nhận không tính tiền chậm nộp, số tiền là 6,3 tỷ đồng. Kiểm tra trên hệ thống TMS tại thời điểm ngày 31/8/2016, NNT có số tiền thuế thuộc nhóm tiền thuế đang chờ điều chỉnh là 8,5 tỷ đồng. Chênh lệch là 2,2 tỷ đồng.2. QUẢN LÝ NỢ THUẾ2.3. NNT TRONG THỜI GIAN BỊ CCNT BẰNG HÓA ĐƠN NHƯNG CÓ PHÁT SINH DOANH THU.1. Thu thập thông tin quyết định CCNT bằng biện pháp thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng: - Sử dụng ứng dụng TMS. Chọn chức năng 11.3 In quyết định cưỡng chế nợ thuế. 2. QUẢN LÝ NỢ THUẾ2. QUẢN LÝ NỢ THUẾ 2. Lấy ra DS NNT có phát sinh tờ khai thuế GTGT (theo thời kỳ kiểm tra). Thực hiện: Trên ứng dụng quản lý thuế tập trung (TMS). Chọn chức năng 3.9.2 In sổ phát sinh giá trị gia tăng. + Lần 1: Lấy ra danh sách phát sinh GTGT đối với những NNT kê khai theo tháng: NSD nhập vào các thông tin: Cơ quan Thuế, kỳ tính thuế (ví dụ: từ 1601 đến 1612); Mã báo cáo: Sổ phát sinh thuế GTGT khấu trừ. + Lần 2: Lấy ra danh sách phát sinh GTGT đối với những NNT kê khai theo Quý: NSD nhập vào các thông tin: Cơ quan Thuế, kỳ tính thuế (ví dụ: từ 16Q1 đến 16Q4); Mã báo cáo: Sổ phát sinh thuế GTGT khấu trừ. 2. QUẢN LÝ NỢ THUẾ2. QUẢN LÝ NỢ THUẾ2. QUẢN LÝ NỢ THUẾ3. Xác định những NNT đang trong thời gian bị CCNT bằng biện pháp TB hóa đơn không còn giá trị sử dụng: - Sử dụng hàm VLOOKUP trong Excel: So sánh Danh sách phát sinh GTGT (tháng/quý) với Danh sách NNT đang trong thời gian CCNT bằng biện pháp thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng. - Nếu có NNT trong cả 2 danh sách này thì tiếp tục rà soát: + Xác định thời điểm NNT bị CCNT bằng hóa đơn. + Nếu NNT có tờ khai phát sinh GTGT sau thời điểm bị CCNT bằng hóa đơn (NNT không có văn bản đề nghị sử dụng hóa đơn lẻ, không có thông báo giải tỏa hóa đơn ) thì yêu cầu CQT mời NNT lên làm việc để làm rõ việc sử dụng hóa đơn trong thời gian bị CCNT bằng hóa đơn.2. QUẢN LÝ NỢ THUẾ2. QUẢN LÝ NỢ THUẾ2. QUẢN LÝ NỢ THUẾ3. THUẾ TNCNI. KHẤU TRỪ THUẾ TNCN ĐỐI VỚI NNT KHÔNG CÓ MST.1. Tra cứu tờ khai quyết toán thuế TNCN của NNT được kiểm tra. Cách 1: Trên ứng dụng quản lý thuế tập trung TMS:Bước 1: Chọn chức năng 3.2.6 Tra cứu tờ khai.Bước 2: Nhập các điều kiện tra cứu tờ khai quyết toán thuế TNCN. Tại vùng lựa chọn Tìm kiếm theo NNT: - Mã số thuế của NNT: Nhập MST cần tra cứu+ Mẫu tờ khai: 004 (Tờ khai 05/QTT-TNCN Tờ khai quyết toán CQCT).+ Kỳ tính thuế: năm 2016 thì nhập 16CN+ Cơ quan Thuế: Nhập vào mã cơ quan thuế.3. THUẾ TNCNBước 3: Chọn nút Thực hiện (F8).3. THUẾ TNCNBước 4: Kết quả được hiển thị là các tờ khai quyết toán được lấy theo điều kiện mà NSD đã nhập.Bước 5: Để xem thông tin chi tiết trên tờ khai quyết toán (gồm cả Phụ lục), NSD chọn tờ khai cần xem và bấm nút Hiển thị tờ khai.3. THUẾ TNCNBước 6: Để kiểm tra thông tin kê khai trên các Phụ lục, NSD bấm chọn nút Chọn tờ khai/Bảng kê/Phụ lục để chọn Phụ lục cần kiểm tra.3. THUẾ TNCNCách 2: Trên ứng dụng kê khai thuế qua mạng (iHTKK): Chọn chức năng Tra cứu tờ khai, nhập vào các thông tin: + Mã số thuế: Nhập mã số NNT cần tra cứu. + Tờ khai: Chọn loại tờ khai 05/KK-TNCN (Tờ khai quyết toán thuế TNCN (TT156/2013) hoặc 05/QTT-TNCN (Tờ khai quyết toán thuế TNCN (TT92/2015).3. THUẾ TNCN3. THUẾ TNCN2. Kiểm tra thông tin trên các phụ lục 05A, 05B:3. THUẾ TNCN3. Tra cứu thông tin thanh tra, kiểm tra đối với NNTa/ Lấy thông tin quyết định thanh tra, kiểm tra: Thực hiện trên ứng dụng Hệ thống hỗ trợ thanh tra, kiểm tra (TTR). - Chọn chức năng: Thanh tra, kiểm tra DN / 15. Tra cứu tổng hợp. - Tại màn hình tra cứu, nhập các thông tin cần lấy: + Mã số thuế. + Từ kỳ kế hoạch (Ví dụ: 01/2015 Đến 12/2015) + Trạng thái cuộc TTKT: Đã hoàn thành + Bấm Lọc. Ứng dụng sẽ liệt kê thông tin của cuộc TTKT (nếu có): Số quyết định, ngày quyết định, hình thức.3. THUẾ TNCNb/ Lấy thông tin kết quả thực hiện thanh tra, kiểm tra:Trên ứng dụng Hệ thống hỗ trợ thanh tra, kiểm tra (TTR)- Chọn chức năng: Báo cáo tổng hợp / 2. Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra. Nhập các tham số in: + Chọn loại báo cáo: Báo cáo chi tiết kết quả kiểm tra tại trụ sở NNT. + Bấm Xem báo cáo. Ứng dụng sẽ đưa ra báo cáo dưới dạng file Excel. 3. THUẾ TNCN Thông tin trên Báo cáo chi tiết KQ kiểm tra tại trụ sở NNT3. THUẾ TNCN (Thực hiện tương tự khi NSD tiến hành in Báo cáo chi tiết kết quả thanh tra và theo dõi, đôn đốc sau thanh tra).c/ Tiến hành đối chiếu thông tin thanh tra, kiểm tra. - Có phản ánh số tiền thuế TNCN truy thu trên báo cáo nhưng số liệu bằng 0. - Có phản ánh số tiền thuế TNCN truy thu trên báo cáo: So sánh số thuế TNCN đã truy thu với số thuế TNCN còn thiếu mà Đoàn KTNB đã xác định. - Không có thông tin kết quả thanh tra, kiểm tra trên báo cáo.  Yêu cầu cơ quan Thuế được kiểm tra giải trình.3. THUẾ TNCNII. QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN. 1. Danh sách cá nhân có từ 2 nguồn thu nhập trở lên. Trên ứng dụng TMS, sử dụng chức năng 3.9.4.2 Danh sách cá nhân có nhiều nguồn thu nhập. NSD chọn mã cơ quan Thuế và kỳ báo cáo và bấm nút Thực hiện. 3. THUẾ TNCNKết quả tra cứu trên ứng dụng. - Kết xuất kết quả tìm kiếm từ ứng dụng ra file Excel. Mở file excel vừa kết xuất, chọn Data/Remove Duplicates để loại trừ ra các dòng trùng MST. 3. THUẾ TNCN2. Xác định mức thu nhập chịu thuế- Mở file Excel đã lưu tại bước 1. Copy các MST tại cột MST cá nhân cần tra cứu mức thu nhập chịu thuế.- Trên ứng dụng TMS, sử dụng chức năng 3.2.4.2 Tra cứu và đối chiếu dữ liệu tổng hợp quyết toán.3. THUẾ TNCNTại màn hình này, NSD nhập vào thông tin kỳ tính thuế (ví dụ: năm 2015 thì nhập là 15CN). Tại ô MST: Bấm nút mũi tên, tại Tab Lựa chọn các giá trị đơn, NSD bấm Shift + F12 (để dán các MST đã chọn vào trong Tab này). Bấm F8.3. THUẾ TNCN Bấm nút Thực hiện (hoặc F8). Ứng dụng sẽ đưa ra bảng tổng hợp dữ liệu quyết toán của các cá nhân (hình dưới). Tại màn hình này, lọc ra những cá nhân có số thuế còn phải nộp (lớn hơn 0) và kết xuất ra file Excel.3. THUẾ TNCN3. Lấy ra danh sách cá nhân đã nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN - Mở file Excel cá nhân có số thuế còn phải nộp lớn hơn 0. Copy các MST tại cột Mã số thuế. - Trên TMS, chọn chức năng 3.2.6 Tra cứu tờ khai. + Tại màn hình tra cứu: Bấm nút mũi tên tại ô Mã số thuế, bấm nút Đa lựa chọn. Tại màn hình này, tại Tab Tìm NNT theo thông tin giấy tờ, bấm nút mũi tên tại ô Mã số thuế. Tại Tab Lựa chọn giá trị đơn, NSD bấm Shift+F12 (dán các MST đã chọn từ file Excel vào trong Tab này). Bấm F8. Chọn tiếp tục. + Tại ô mẫu tờ khai, lựa chọn mẫu tờ khai là 0012 (Tờ khai 02/QTT-TNCN Tờ khai quyết toán cá nhân). + Tại ô Cơ quan Thuế, NSD nhập vào mã cơ quan Thuế đang quản lý các cá nhân nộp thuế.3. THUẾ TNCN Bấm nút thực hiện (hoặc F8). Ứng dụng sẽ đưa ra danh sách các TKQT do cá nhân đã nộp cho cơ quan Thuế trong kỳ. - Kết xuất ra file Excel danh sách NNT đã nộp TK. - Mở file cá nhân có số thuế còn phải nộp lớn hơn 0 và file danh sách đã nộp tờ khai quyết toán TNCN. - Sử dụng hàm VLOOKUP để so sánh thông tin trên 2 file này nhằm lấy ra các cá nhân có phát sinh số thuế TNCN còn phải nộp nhưng chưa nộp tờ khai quyết toán trong kỳ.3. THUẾ TNCN4. Xác định NNT chưa nộp tờ khai quyết toán: - Mở file cá nhân có số thuế còn phải nộp lớn hơn 0 - Mở file danh sách đã nộp tờ khai quyết toán TNCN. Sử dụng hàm VLOOKUP để so sánh thông tin trên 2 file này nhằm lấy ra các cá nhân có phát sinh số thuế TNCN còn phải nộp nhưng chưa nộp tờ khai quyết toán trong kỳ.3. THUẾ TNCN5. Kiểm tra thông tin người phụ thuộc Trên ứng dụng TMS, sử dụng chức năng 2.7.2 Tra cứu thông tin người phụ thuộc. - Lấy thông tin người phụ thuộc là con: Tại màn hình này, NSD nhập vào các thông tin: + CQT giảm trừ + Ngày sinh NPT: Nhập giá trị từ ngày và giá trị đến ngày. + Quan hệ với NNT: Nhập vào giá trị 01(con). Bấm nút thực hiện (hoặc F8). Ứng dụng sẽ liệt kê ra danh sách NPT theo điều kiện mà ta đã chọn.3. THUẾ TNCN Kết quả tra cứu thông tin người phụ thuộc. Kết xuất Danh sách kết quả tra cứu ra file Excel và tiến hành rà soát thông tin người phụ thuộc là con. Tính đến thời điểm quyết toán thuế TNCN mà người phụ thuộc có tuổi lớn hơn 18 tuổi và nhỏ hơn hoặc bằng 60 tuổi (nam) và 55 (nữ) và thì cần phải xác định rõ theo quy định về thuế TNCN.3. THUẾ TNCN4. THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH 4.1. Thông tin phân tích rủi ro và kế hoạch TTKT.a/ Kết quả phân tích rủi ro. Trên ứng dụng Hệ thống phân tích thông tin rủi ro (TPR), sử dụng chức năng 3-Phân tích thông tin / 3.4 Tra cứu kết quả phân tích.b/ Thông tin kế hoạch thanh tra, kiểm tra đã được lãnh đạo CQT phê duyệt: Cách 1. Trên ứng dụng TPR, sử dụng chức năng 4- Lập kế hoạch / 4.5 Tra cứu kết quả thanh tra, kiểm tra.4. THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH Cách 2: Trên ứng dụng hỗ trợ thanh tra, kiểm tra (TTR): Sử dụng chức năng Kế hoạch năm /Tra cứu kế hoạch .4. THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH 4. THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH 4.2. Kiểm tra số liệu kê khai:- Kiểm tra, đối chiếu số liệu kê khai thuế trên tờ khai thuế GTGT, TNDN, TNCN và Báo cáo tài chính của NNT trong kỳ TTKT. Sử dụng ứng dụng ứng dụng TPH để lấy thông tin tờ khai thuế, BCTC; ứng dụng TMS để lấy thông tin kê khai thuế, tình hình thu nộp thuế. - Rà soát hóa đơn đầu vào có nghi ngờ: + Sử dụng website tracuuhoadon.tct.vn của ngành Thuế và Ứng dụng QLAC (Chức năng Xác minh – Kiểm tra. DS ấn chỉ hết giá trị sử dụng (ST26/AC)). Đối với NNT có doanh thu xuất khẩu: Kiểm tra các thông tin kê khai trên tờ khai xuất khẩu trong kỳ đề nghị hoàn. Sử dụng ứng dụng https://tcthq.tct.vn để thực hiện tra cứu thông tin.4. THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH Tại màn hình này, NSD nhập vào các điều kiện: Mã số thuế và thông tin Từ ngày – Đến ngày.Lưu ý: Chỉ cho phép tìm kiếm dữ liệu trong 1 năm . - Bấm nút Tra cứu để thực hiện tìm kiếm.4. THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH Tại màn hình kết quả tra cứu tờ khai Hải quan, để xem thông tin trên các tờ khai thì NSD bấm dòng tờ khai cần xem ở cột Ngày có tờ khai. Xuất hiện màn hình sau: Bấm nút mũi tên tại cột Tải Tờ khai chọn SAVE để lưu tờ khai Hải quan về máy. Mở các file Tờ khai vừa tải về để kiểm tra thông tin.4. THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH Ví dụ: Hồ sơ Thanh tra thuế tại Cty TNHH Thực phẩm H, thời kỳ thanh tra năm 2013-2015.Năm 2013: - Thông tin kê khai thuế GTGT: Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra (thuế suất 0%) là 50,3 tỷ đồng. Thông tin trên tờ khai xuất khẩu: Tra cứu trên hệ thống thông tin Hải quan xác định, NNT có mở 33 tờ khai xuất khẩu, tương ứng với Tổng giá trị tính thuế là 53,8 tỷ đồng. Chênh lệch là 3,5 tỷ đồng.4. THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH Năm 2014: - Thông tin kê khai thuế GTGT: Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra (thuế suất 0%) là 39,8 tỷ đồng. Thông tin trên tờ khai xuất khẩu: Tra cứu trên hệ thống thông tin Hải quan xác định, NNT có mở 30 tờ khai xuất khẩu, tương ứng với Tổng giá trị tính thuế là 62,3 tỷ đồng. Chênh lệch là 22,5 tỷ đồng.4. THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH 4. XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH 4.3. Kiểm tra tình hình xử lý vi phạm qua công tác thanh tra, kiểm tra1. Tra cứu kết quả thực hiện thanh tra, kiểm tra trong kỳ kiểm tra: Sử dụng ứng dụng Hỗ trợ thanh tra, kiểm tra (TTR).a/ Báo cáo chi tiết kết quả kiểm tra tại trụ sở NNT.- Chọn chức năng: Báo cáo tổng hợp / 2. Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra. + Loại báo cáo: Báo cáo chi tiết KQ kiểm tra tại trụ sở NNT+ Loại kế hoạch: Lựa chọn hình thức kiểm tra theo Kế hoạch hoặc Đột xuất hoặc Tất cả. + Tháng báo cáo: Nhập vào thông tin từ tháng, đến tháng.+ Chọn Cơ quan Thuế thực hiện.4. XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH 4. XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH b/ Báo cáo chi tiết kết quả thanh tra và theo dõi, đôn đốc sau thanh tra. - Chọn chức năng: Báo cáo tổng hợp / 2. Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra. Chọn loại báo cáo: Báo cáo chi tiết kết quả thanh tra và theo dõi, đôn đốc sau thanh tra.4. XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH 2. Kiểm tra về việc xử lý vi phạm qua TTKT. Từ báo cáo chi tiết kết quả “Báo cáo chi tiết kết quả kiểm tra tại trụ sở NNT” và “Báo cáo chi tiết kết quả thanh tra và theo dõi, đôn đốc sau thanh tra” tiến hành rà soát các thông tin: - Thông tin phản ánh trên các cột tại chỉ tiêu Số thuế truy thu. - Thông tin phản ánh trên các cột tại chỉ tiêu Tiền phạt.4. XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH 4. XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH 1. Có số tiền phản ánh tại chỉ tiêu Số thuế truy thu nhưng không có số tiền phản ánh tại chỉ tiêu Tiền phạt (cột Kê khai sai, cột Tiền chậm nộp).4. XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH 2. Có số tiền phản ánh trên chỉ tiêu Số thuế truy thu nhưng số tiền phản ánh trên chỉ tiêu Tiền phạt (cột Kê khai sai) không theo đúng tỷ lệ với số tiền thuế đã truy thu.4. XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH 3. Có số tiền phản ánh trên chỉ tiêu Số thuế truy thu, có số tiền phản ánh trên chỉ tiêu Tiền phạt (cột Kê khai sai) đúng tỷ lệ với số tiền thuế đã truy thu nhưng không có số tiền phản ánh tại cột Tiền chậm nộp. 4. XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH 4. Có số tiền phản ánh trên chỉ tiêu Số thuế truy thu, có số tiền phản ánh tại chỉ tiêu Tiền phạt (cột Tiền chậm nộp) nhưng không có số tiền phản ánh cột Kê khai sai. 5. Đoàn kiểm tra cập nhật không đầy đủ thông tin của cuộc Thanh tra, kiểm tra lên ứng dụng TTR.4. XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỤ KIỂM TRA NỘI BỘ - TỔNG CỤC THUẾXIN CẢM ƠN !

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptphuong_phap_ktnb_tren_may_tinh_0793_2152618.ppt
Tài liệu liên quan