Bài giảng Phương pháp chọn tạo giống cây trồng - Đề tài: Lai tạo giống đậu nành có phẩm chất cao - Hồ Viết Thế

Tài liệu Bài giảng Phương pháp chọn tạo giống cây trồng - Đề tài: Lai tạo giống đậu nành có phẩm chất cao - Hồ Viết Thế: Đề tài: Lai tạo giống đậu nành có phẩm chất caoBỘ MÔN: Phương pháp chọn tạo giống cây trồngGVHD: TS. Hồ Viết ThếTRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HỒ CHÍ MINHTHÀNH VIÊN NHÓM 8Trương Anh Việt 2008160159Võ Thị Cẩm Vân 2008160153Võ Đức Tú 2008160145Nguyễn Ngọc Kha 2008160052Nguyễn Khánh Tùng 2008160150Tổng Quan98% bột đậu tương sản xuất được sử dụng trong thức ăn chăn nuôinguồn protein thực vật có chất lượng cao và quan trọng nhất đối với thức ăn chăn nuôiThách ThứcRất khó phát triển giống đậu tương đồng thời có nồng độ protein cao và sản lượng cao2 đặc điểm này có mối tương quan: năng suất >< hàm lượng proteinVấn đềChọnNăng xuất cao, chất lượng thấpNăng xuất cao, chất lượng caoKhông chọnNăng xuất thấp, chất lượng thấpNăng xuất thấp, chất lượng caoGiải PhápTạo ra giống đậu tương có nồng độ protein cao hơn mà không làm giảm đáng kể năng suấtTình hình sản xuất đậu nành ở nước ta:Ở Việt Nam, cây đậu nành là cây thực phẩm có truyền thống lâu đời, quan trọng, cung cấp protein chủ ...

pptx17 trang | Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 400 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Phương pháp chọn tạo giống cây trồng - Đề tài: Lai tạo giống đậu nành có phẩm chất cao - Hồ Viết Thế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tài: Lai tạo giống đậu nành có phẩm chất caoBỘ MÔN: Phương pháp chọn tạo giống cây trồngGVHD: TS. Hồ Viết ThếTRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HỒ CHÍ MINHTHÀNH VIÊN NHÓM 8Trương Anh Việt 2008160159Võ Thị Cẩm Vân 2008160153Võ Đức Tú 2008160145Nguyễn Ngọc Kha 2008160052Nguyễn Khánh Tùng 2008160150Tổng Quan98% bột đậu tương sản xuất được sử dụng trong thức ăn chăn nuôinguồn protein thực vật có chất lượng cao và quan trọng nhất đối với thức ăn chăn nuôiThách ThứcRất khó phát triển giống đậu tương đồng thời có nồng độ protein cao và sản lượng cao2 đặc điểm này có mối tương quan: năng suất >< hàm lượng proteinVấn đềChọnNăng xuất cao, chất lượng thấpNăng xuất cao, chất lượng caoKhông chọnNăng xuất thấp, chất lượng thấpNăng xuất thấp, chất lượng caoGiải PhápTạo ra giống đậu tương có nồng độ protein cao hơn mà không làm giảm đáng kể năng suấtTình hình sản xuất đậu nành ở nước ta:Ở Việt Nam, cây đậu nành là cây thực phẩm có truyền thống lâu đời, quan trọng, cung cấp protein chủ yếu cho con người, là thành phần không thể thiếu của bữa ăn truyền thống và hiện đại.Phân bố:Ở phía Nam, cây đậu nành tập trung ở các tỉnh đồng bằng Sông Cửu Long (An Giang, Đồng Tháp)Ở miền Bắc đây là vụ đậu nành được trồng nhiều ở các tỉnh Hà Bắc, Lạng Sơn, Cao BằngCác Thành TựuHội đồng Khoa học Bộ NN-PTNT đã công nhận 4 giống đậu tương mới, trong đó có 2 giống đậu tương ăn hạt: DT2001 – chính thức, DT2008 – sản xuất thử và 2 giống đậu tương rau (đậu nành lông): DT02 – chính thức, DT08 – sản xuất thử do Viện Di truyền Nông nghiệp chọn tạo.(2011)Trung tâm Nghiên cứu & phát triển đậu đỗ (Viện Khoa học Nông nghiệp VN) chọn tạo thành công và khuyến cáo các địa phương đưa vào gieo trồng giống đậu tương cao sản DT51(2017)Cục Trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNN) vừa cấp Bằng bảo hộ giống cây trồng cho hai giống đậu nành Vinasoy 01-CT và Vinasoy 02-NS cho Công ty sữa đậu nành Việt Nam - Vinasoy.(2019)Nội dung nghiên cứuTổ hợp lai đơnTrồng các hạt F1 – thu F2Khảo sát F2,F3,F4Định lượng hàm lượng protein ở F5Phương PhápTổ hợp lai đơnĐiện di protein tổng số theo phương pháp SDS-PAGE Phân tích hàm lượng protein hạt lúa theo phương pháp LowryGiống Cha MẹSTTTÊN GIỐNGTGST (NGÀY)HÀM LƯỢNG PROTEIN (%)GHI CHÚ1TGX342-56D95-10043,91 CÂY CHA2HẬU GIANG 191-10742,18 3BOONE90-11147,094TGX 239-17E93-10641,065TGX814-26D 96-100 46,686V74 91-11042,847ĐEN BẮC HÀ91-10043,18 8ĐH473-7834,2CÂY MẸKết QuảSTTKý hiệuTổ hợp laiSố hạt F1 thu được1THL01ĐH4 ×TGX342-56D102THL02ĐH4 x Hậu Giang 173THL03ĐH4 × BOONE64THL04 ĐH4 × TGX 239-17E125THL05 ĐH4 × TGX814-26D116THL06ĐH4 × V7497THL07 ĐH4 × ĐEN BẮC HÀ6Phổ điện di protein tổng hạt F1 tổ hợp lai THL01 và THL05F1F2F3F4F5KẾT LUẬNTHL01-04-02-03 (TGST: 86 ngày, protein: 41,5%).THL01-03-05-08 (TGST: 87 ngày, protein: 42,2%).THL04-10-08-02 (TGST: 86 ngày, protein: 43,1%).THL05-01-04-03 (TGST: 86 ngày, protein: 40,4%).THL05-07-10-05 (TGST: 87 ngày, protein: 42,8%).THL06-03-05-06 (TGST: 86 ngày, protein: 41,5%).KẾT QUẢ F5

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxfinish_8342_2171601.pptx
Tài liệu liên quan