Tài liệu Bài giảng Phép thử mô tả: 4/20/2009
1
PHÉP THỬ MÔ TẢ
Lựa chọn phép thử
Báo cáo kết quả
Vấn đề cần giải quyết
Phân tích cảm quan Thị hiếu
Các sản phẩm có
khác nhau?
Cặp đôi, Tam giác
Xếp thứ tự
cường độ
So hàng
Mức độ khác biệt
của sản phẩm?
Cho điểm
Mô tả
Sự khác biệt có
quan trọng đối
với NTD?
Ưu tiên
Chấp nhận
2-3, 2-5
Phân tích cảm quan Số liệu cảm quan
4/20/2009
2
Chữ hoặc số với thang thích ứng được dùng để mô tả mùi vị của các sản
phẩm thực phẩm.
Với phương pháp này có thể xác định được sự sai biệt khá nhỏ giữa hai
mẫu, có nồng độ pha trộn, mức độ giống nhau, hoặc các chỉ tiêu cảm
quan tổng thể đối với sản phẩm.
Các kiến thức về mùi vị phải được nắm vững để mô tả, vì trong trường
hợp này không áp dụng để phân tích thống kê. Các cảm quan viên phải
được huấn luyện kỹ, có trình độ cao.
Thuộc tính A (385) B (408)
Khoai tây chiên 7 5 4 8
Hai sản phẩm có chung các
. .
Khoai tây sống 1.1 3.7
Dầu thực vật 3.6 1.1
Mặn 6.2 13.5
Ngọt 2.2 1.0
mô tả định tính nhưng rất ...
13 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 6312 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Phép thử mô tả, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4/20/2009
1
PHÉP THỬ MÔ TẢ
Lựa chọn phép thử
Báo cáo kết quả
Vấn đề cần giải quyết
Phân tích cảm quan Thị hiếu
Các sản phẩm có
khác nhau?
Cặp đôi, Tam giác
Xếp thứ tự
cường độ
So hàng
Mức độ khác biệt
của sản phẩm?
Cho điểm
Mô tả
Sự khác biệt có
quan trọng đối
với NTD?
Ưu tiên
Chấp nhận
2-3, 2-5
Phân tích cảm quan Số liệu cảm quan
4/20/2009
2
Chữ hoặc số với thang thích ứng được dùng để mô tả mùi vị của các sản
phẩm thực phẩm.
Với phương pháp này có thể xác định được sự sai biệt khá nhỏ giữa hai
mẫu, có nồng độ pha trộn, mức độ giống nhau, hoặc các chỉ tiêu cảm
quan tổng thể đối với sản phẩm.
Các kiến thức về mùi vị phải được nắm vững để mô tả, vì trong trường
hợp này không áp dụng để phân tích thống kê. Các cảm quan viên phải
được huấn luyện kỹ, có trình độ cao.
Thuộc tính A (385) B (408)
Khoai tây chiên 7 5 4 8
Hai sản phẩm có chung các
. .
Khoai tây sống 1.1 3.7
Dầu thực vật 3.6 1.1
Mặn 6.2 13.5
Ngọt 2.2 1.0
mô tả định tính nhưng rất
khác nhau về cường độ của
từng thuộc tính
8-12 người thử, lựa chọn theo sự năng nổ, tự nguyện, khả năng nhận
biết và mô tả các thuộc tính cảm quan thụ cảm được của sản phẩm
Người thử được huấn luyện cách phân biệt và đánh giá định lượng
ẫ
Người thử
hay cường độ của những thuộc tính của m u và xác định mức độ thuộc
tính hiện diện trong sản phẩm.
Ưu điểm:
Thông tin thu được rất chi tiết
Mối quan hệ với ý kiến của người tiêu dùng
Giới hạn:
Thời gian để xây dựng và đi vào hoạt động tương đối lớn
4/20/2009
3
•Thay đổi công thức chế biến
• Thay đổi nguyên liệu
Phạm vi ứng dụng
• Thời hạn bảo quản
• Thay đổi bao bì
• Xác định các chỉ tiêu kiểm tra chất lượng
• Thực hiện trước khi tiến hành phép thử thị hiếu
• Phân tích động cơ từ chối sử dụng sản phẩm của NTD
•Ghi nhận những thuộc tính cảm thụ được của sản phẩm để liên
hệ với đo đạc bằng máy móc, hóa học hay lý tính thực phẩm
•Đo lường các thay đổi ngắn hạn cường độ thuộc tính nào đó
theo thời gian (phân tích thời gian-cường độ).
4/20/2009
4
+ Lựa chọn và huấn luyện thành viên Hội đồng
Các bước xây dựng phép thử mô tả
+ Lựa chọn thuật ngữ
+ Huấn luyện nhóm người thử với danh sách các thuật ngữ tìm được
+ Chọn thang đo
+ Xây dựng bảng câu hỏi
+ Làm quen với sản phẩm
+ Thử nghiệm chính thức
 Bề ngoài
+ Sáng
+ Bóng
+ Nhẵn, trơn
 Cấu trúc
+ Mềm
+ Dẻo
+ Dòn
+ Cát
 Mùi vị:
+ Tiêu
+ Bơ
+ Dấm
Ví dụ các thuật ngữ
 Vị:
+ Chua
+ Ngọt
+ Mặn
+ Đắng
 Thị hiếu:
+ Bẩn
+ Ngon
+ Ghê, tởm
• Am hiểu các nguyên tắc kỹ thuật và tâm lý học về mùi vị cấu ,
trúc, hình trạng của sản phẩm
•Huấn luyện kỹ: các cảm quan viên hiểu và ứng dụng các thuật ngữ
theo một cách giống nhau
•Sử dụng mẫu chuẩn cho thuật ngữ để bảo đảm việc sử dụng thuật
ngữ như nhau.
4/20/2009
5
ÂDùng một danh sách thuật ngữ đã có từ trước
 Thiết lập danh sách các thuật ngữ (do Hội đồng thực hiện)
Tìm một danh sách nhiều nhất các thuật ngữ
20-40 người. Giới thiệu lần lượt cho từng người một dãy khoảng 15 sản
phẩm (cùng loại),3-5 sản phẩm/buổi. Các sản phẩm tương đối khác nhau
để xác định không gian chung. Sau giai đoạn làm việc độc lập người thử
là iệ h ới ời điề hà h để ó hể đ á h ậ ữ khám v c c ung v ngư u n c t ưa ra c c t u t ng c.
Phân loại đầu tiên (chất)
Giữ lại tất cả các thuật ngữ do ít nhất một người nêu và hơn một lần đối
với sản phẩm. Loại bỏ các thuật ngữ thị hiếu và không chính xác
Phân loại thứ hai (lượng)
Người thử nhận lại danh sách, thử lại các sản phẩm, gán cho thuật ngữ
một điểm từ 0 -5 theo thang cường độ cảm giác nhận được. Loại bỏ
những thuật ngữ mà phần tích lũy không lớn hơn 10% tổng lượng thông
tin.
Phân loại thứ ba (thống kê)
Ma trận thuật ngữ/sản phẩm, AFC, CAH để giảm số lượng thuật ngữ
 Huấn luyện nhóm người thử với danh sách các thuật ngữ tìm được
Ví dụ thuật ngữ mô tả cà phê, trà
Mùi cà phê
Vị chát
Vị đắng
Mùi quả hạch
Mùi nấu
Mùi giấy
Mùi khét
Mùi cao su cháy
Mùi caramen
Mùi bơ
Mùi rang
Mùi lê
Mùi nho khô
Mùi ôi
Mùi nhựa cây
Mùi cao su
Vị chua
Vị tn men
Mùi ngũ cốc
Mùi xanh
Mùi bùn
ngọ
Mùi thuốc lá
Mùi rượu
4/20/2009
6
Thuật
ngữ
Định nghĩa Mẫu tham
khảo
Chuẩn bị
mẫu
Ví dụ
Vị chát Là một cảm giác
hóa học trên lưỡi
hay khoang miệng
gây cảm giác khô và
se
1% phèn pha
với nước
1% phèn pha
với nước hoặc
ngâm 6 gói trà
trong 1h
Chuối xanh,
trà đậm, hồi,
vỏ nho
Mùi
khét
Mùi hương giống
như carbohydrate bị
cháy đen
Benzo throzol,
furfuryl
mercaptan,
đường cháy
Nấu nước
đường 200%
đến màu nâu
sậm, đen
0.1% dd
furfuryl
mercaptan và
cồn, pha với
nước
Bánh mì cháy,
cà phê
espresso, bia
Guinness
Mùi
nấm
men
Mùi hương của men
tươi hay lên men
Men sống Hòa 1g men
tươi vào 250
mL nước cất
Bánh mì tươi,
bia
Xác định các chỉ tiêu
Đơn giản, súc tích, thống nhất, có chuẩn
Không cảm tính, phức hợp rộng, đa chiều
Thuật ngữ mô tả: xác định tính chất
cảm quan của một sản phẩm.
Xác định thang cường độ:
Thang không cấu trúc
Thang có cấu trúc
Cường độ/định lượng thuộc tính
trong phân tích mô tả: mức độ hiện
diện của thuộc tính trong sản
phẩm.
ẩSự khác biệt giữa các sản ph m về
thứ tự tác động của một số thuộc
tính đến cảm nhận của cảm quan
viên.
Ví dụ: cảm giác thơm mát sau khi ăn
kẹo bạc hà, hậu vị kim loại của nước
giải khát có gas
4/20/2009
7
Mô tả mùi vị (Flavour Profile)
Phân tích các thuộc tính hương và mùi vị
Mô tả định tính, dựa trên sự đồng thuận
cảm thụ được, cường độ, thứ tự xuất hiện
và hậu vị; hội đồng 4-6 thành viên.
Thành viên hội đồng với sự hỗ trợ của chủ tịch hội đồng sẽ phát triển và
xác định thuật ngữ chung, khung mẫu chuẩn chung sử dụng thang
ểcường độ mô tả mùi vị đ sử dụng cho toàn hội đồng.
Thang đo: )(=ngưỡng phát hiện; 1=hơi nhẹ; 2=vừa phải; 3=mạnh
Mô tả cấu trúc (Texture Profile)
Trên nền tảng nguyên tắc của
phương pháp mô tả mùi vị, phương
pháp mô tả cấu trúc được phát triển
Điểm Sản phẩm
1 0 Ph t k
bởi Đội Kỹ thuật Cấu trúc và Đánh
giá sản phẩm của Tập đoàn General
Foods nhằm xác định các thông số
cấu trúc của sản phẩm.
. oma em
2.5 Lòng trắng trứng
4.5 Phomat Mỹ
6.0 Ô liu
7.0 Xúc xích Đức
9.5 Đậu phộng
11.0 Hạnh nhân
14.5 Kẹo cứng
4/20/2009
8
Mô tả định lượng QDA® (Quantitative Descriptive Analysis)
Tập đoàn Tragon phát triển phương pháp mô tả QDA®.
Việc phát triển các từ ngữ phù hợp, nhất quán là quan trọng và
thành viên hội đồng được tự do phát triển cách cho điểm sử dụng
thang đo đường thẳng 15 cm.
Tính giòn CQV1 CQV2
A B A B
ỗ ẩ ỗThành viên hội đồng QDA đánh giá m i sản ph m m i lần trong
buồng thử riêng biệt để hạn chế sự xao nhãng và ảnh hưởng của
các thành viên khác.
Thành viên hội đồng không thảo luận về số liệu, thuật ngữ, mẫu
thử sau mỗi buổi thử và chủ tịch hội đồng là người xem xét kết
quả.
PHÂN TÍCH CẢM QUAN
Phép thử: mô tả
Tên sản phẩm: bánh bích qui
Họ tên người thử:……………………………….. Ngày thử:……………..
Hai loại bích qui A và B được giới thiệu. Hãy xác định cường độ của các tính
chất của mỗi loại bích qui và đánh dấu vào vị trí tương ứng
Cường độ thấp nhất Cường độ cao nhất
Dòn
Mùi cháy khét
Mùi bơ
Vị ngọt
Vị mặn
Dễ tan
Nhão
Sạn bụi
4/20/2009
9
Biscuit ABiscuit B
Biểu diễn kết quả (đồ thị hoa gió/rada)
0
2
4
6
8
Doøn
Muøi chaùy kheùt
Muøi bô
Vò ngoït
Vò maën
deã tan
Nhaõo
Saïn buïi
Biscuit A
0
2
4
6
Doøn
Muøi chaùy kheùt
Muøi bô
Vò ngoït
Vò ë
deã tan
Nhaõo
Saïn buïi
Biscuit B
man
5
6
7
Doøn
Muøi chaùy kheùtSaïn buïi
Mô tả định lượng QDA® (Quantitative Descriptive Analysis)
0
1
2
3
4
Muøi bôNhaõo
Biscuit A
Biscuit B
Vò ngoït
Vò maën
deã tan
4/20/2009
10
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Dòn
Mùi cháy khét
Mô tả định lượng QDA® (Quantitative Descriptive Analysis)
Mùi bơ
Vị ngọt
Vị mặn
Dễ tan
Nhão
Sạn bụi
Ưu điểm:
•Người thử thực hiện đánh giá độc lập
•Kết quả thu được không xuất phát từ sự đồng thuận
•Số liệu được xử lý thống kê trình bày trên đồ thị
Mô tả định lượng QDA® (Quantitative Descriptive Analysis)
,
Khuyết điểm:
•Tốn kém
•Kết quả có giá trị tương đối
•Không tổ chức thảo luận hay phản hồi trực tiếp
•Đồ thị hoa gió có thể gây ra một số nhận định sai lầm vì các chiều
hướng cảm quan biểu diễn trên đồ thị hoa gió không liên quan đến
nhau.
4/20/2009
11
Phân tích Quang phổ mô tả (SpectrumTM Descriptive Analysis)
Thiết kế bởi chuyên gia Gail Civille.
Cảm quan viên cho điểm cường độ cảm thụ được so với
mẫu chuẩn để học trước thang cường độ “tuyệt đối”.
Mục đích là tạo ra kết quả dễ hiểu và dễ sử dụng.
Phương pháp này cho ta biết các phổ thuật ngữ thuộc tính
được chuẩn hóa gọi là “lexicon” (thuật ngữ chính xác),
Thuật ngữ: thành viên hội đồng phải hiểu được nguyên tắc kỹ thuật
của từng thuộc tính sản phẩm .
phát triển danh sách các thuật ngữ tốt nhất bằng cách đánh giá nhiều
sản phẩm.
Từ ngữ được kết hợp lại và soạn thảo thành danh sách tổng thể nhưng
không bị trùng lặp.
Ví dụ thuật ngữ mô tả cà phê, trà
Mùi cà phê
Vị chát
Vị đắng
Mùi quả hạch
Mùi nấu
Mùi giấy
Mùi khét
Mùi cao su cháy
Mùi caramen
Mùi bơ
Mùi rang
Mùi lê
Mùi nho khô
Mùi ôi
Mùi nhựa cây
Mùi cao su
Vị chua
Vị tn men
Mùi ngũ cốc
Mùi xanh
Mùi bùn
ngọ
Mùi thuốc lá
Mùi rượu
4/20/2009
12
Thuật
ngữ
Định nghĩa Mẫu tham
khảo
Chuẩn bị
mẫu
Ví dụ
Vị chát Là một cảm giác
hóa học trên lưỡi
hay khoang miệng
gây cảm giác khô và
se
1% phèn pha
với nước
1% phèn pha
với nước hoặc
ngâm 6 gói trà
trong 1h
Chuối xanh,
trà đậm, hồi,
vỏ nho
Mùi
khét
Mùi hương giống
như carbohydrate bị
cháy đen
Benzo throzol,
furfuryl
mercaptan,
đường cháy
Nấu nước
đường 200%
đến màu nâu
sậm, đen
0.1% dd
furfuryl
mercaptan và
cồn, pha với
nước
Bánh mì cháy,
cà phê
espresso, bia
Guinness
Mùi
nấm
men
Mùi hương của men
tươi hay lên men
Men sống Hòa 1g men
tươi vào 250
mL nước cất
Bánh mì tươi,
bia
Thuật ngữ mô tả Giá trị trên thang đo Sản phẩm
Vị chát 6.5 Trà túi lọc, ngâm trong
1h
6 5 Nướ h é (W l h’
Ví dụ mẫu mùi chuẩn sử dụng làm thang đo (Meilgaard và ctv 1991)
. c n o p e c s
Mùi cam 3.0 Nước cam
6.5 Nước cam hoàn nguyên
7.6 Nước cam ép tươi
9.5 Nước cam cô đặc
(Tang)
Mùi nướng 7.0 Cà phê (Maxwell
House)
14.0 Cà phê espresso
4/20/2009
13
Đặc điểm chung của phân tích mô tả
Phân tích mô tả theo ba bước đơn giản:
•Huấn luyện hội đồng
+ Huấn luyện thống nhất
+ Huấn luyện qua câu hỏi
•Xác định khả năng lặp lại và tính ổn định của
hội đồng
•Cho hội đồng đánh giá sản phẩm
ự ọ ự ( g)Mô tả l a ch n t do Free-choice Profilin
•Do William và Arnold phát triển: giải pháp khi người tiêu dùng sử
dụng những từ ngữ rất khác nhau đối với một thuộc tính đã cho.
•Người thử sử dụng tùy ý từ ngữ để mô tả các thuộc tính cảm quan
của bộ mẫu.
•Kết hợp các thuật ngữ: bản mô tả sản phẩm duy nhất.
•Ít tốn thời gian, CQV không qua huấn luyện nên giống như người
tiêu dùng bình thường .
•Phụ thuộc vào khả năng của chuyên gia cảm quan khi giải thích từ
ngữ tổng hợp được.
Ví dụ: mùi “tủ lạnh cũ”, mùi “nhà trẻ”???
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Food Sensory - S6-Descriptive Tests.pdf