Tài liệu Bài giảng Phát riển Vùng và Địa phương - Nhận dạng các cụm ngành ở Việt Nam: Nhận dạng các cụm ngành
ở Việt Nam
Phát triển Vùng và Địa phương
MPP7 – Học kỳ Xuân 2015
Nguyễn Xuân Thành
3/20/2015
Nhận diện các cụm ngành xuất khẩu của quốc gia
• Cụm ngành xuất khẩu lớn
– Giá trị kim ngạch XK trên 1,5 tỷ USD
– Trong nhóm 15 quốc gia có kim ngạch XK lớn nhất toàn cầu
(ngoại trừ dịch vụ).
• Ba thước đo về xuất khẩu của cụm ngành (sản phẩm
cuối cùng mà các hoạt động kinh doanh nòng cốt của
cụm tạo ra)
– Giá trị kim ngạch xuất khẩu (giá trị tuyệt đối)
– Tỷ trọng giá trị kim ngạch xuất khẩu trong tổng giá trị kim ngạch
xuất khẩu toàn cầu (thị phần)
– Thay đổi tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu trong tổng giá trị kim
ngạch xuất khẩu toàn cầu (trong 5 năm qua)
Danh mục các cụm ngành xuất khẩu của Việt Nam
Nguồn: Tính toán từ số liệu của UN Comtrade. Ghi chú: Số liệu xuất khẩu dịch là năm 2012.
Kim ngạch XK, 2013
(triệu USD)
Thị phần thế giới,
2013
Thay đổi thị phần,
2008-13
Thủy sản 6.592 5,29% 0,33%
Gạo 2.926 11,39% -3,27...
24 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 593 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Phát riển Vùng và Địa phương - Nhận dạng các cụm ngành ở Việt Nam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhận dạng các cụm ngành
ở Việt Nam
Phát triển Vùng và Địa phương
MPP7 – Học kỳ Xuân 2015
Nguyễn Xuân Thành
3/20/2015
Nhận diện các cụm ngành xuất khẩu của quốc gia
• Cụm ngành xuất khẩu lớn
– Giá trị kim ngạch XK trên 1,5 tỷ USD
– Trong nhóm 15 quốc gia có kim ngạch XK lớn nhất toàn cầu
(ngoại trừ dịch vụ).
• Ba thước đo về xuất khẩu của cụm ngành (sản phẩm
cuối cùng mà các hoạt động kinh doanh nòng cốt của
cụm tạo ra)
– Giá trị kim ngạch xuất khẩu (giá trị tuyệt đối)
– Tỷ trọng giá trị kim ngạch xuất khẩu trong tổng giá trị kim ngạch
xuất khẩu toàn cầu (thị phần)
– Thay đổi tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu trong tổng giá trị kim
ngạch xuất khẩu toàn cầu (trong 5 năm qua)
Danh mục các cụm ngành xuất khẩu của Việt Nam
Nguồn: Tính toán từ số liệu của UN Comtrade. Ghi chú: Số liệu xuất khẩu dịch là năm 2012.
Kim ngạch XK, 2013
(triệu USD)
Thị phần thế giới,
2013
Thay đổi thị phần,
2008-13
Thủy sản 6.592 5,29% 0,33%
Gạo 2.926 11,39% -3,27%
Trái cây và hạt 2.024 2,15% 0,64%
Cà phê 2.883 8,07% 1,14%
Cao su 2.379 9,28% -0,08%
Dầu thô 7.236 0,46% -0,96%
Sợi dệt 2.071 3,53% 1,60%
TB văn phòng 2.308 4,60% 1,99%
Máy tính 3.501 1,00% 0,98%
TB viễn thông 23.069 3,99% 3,84%
TB truyền điện 2.548 2,12% 1,06%
Nội thất 4.032 2,43% 0,34%
Túi xách 1.687 2,78% 1,17%
May mặc 17.148 3,66% 1,34%
Giày dép 8.722 6,90% 2,18%
Camera 1.512 20,46% 15,68%
Du lịch 6.850 0,65% 0,23%
Vận tải 2.070 0,24% 0,02%
Danh mục các cụm ngành xuất khẩu của Việt Nam
Nguồn: Tính toán từ số liệu của UN Comtrade. Ghi chú: Diện tích hình tròn tỷ lệ thuận với kim ngạch XK.
Số liệu XK dịch vụ là năm 2012.
Thủy sản
Gạo
Trái cây và hạt
Cà phêCao su
Dầu thô
Sợi dệt
TB văn phòng
Máy tính
TB viễn thông
TB truyền điện
Nội thất
Túi xách
May mặc
Giày dép
Camera
Du lịchVận tải
-2%
0%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
-2% -1% 0% 1% 2% 3% 4% 5%
T
h
ị
p
h
ầ
n
X
K
t
rê
n
t
h
ị
tr
ư
ờ
n
g
t
h
ế
g
iớ
i,
2
0
1
3
(
%
)
Thay đổi thị phần XK, 08-13 (điểm %)
15,7%
Diện tích = Kim ngạch xuất khẩu 2 tỷ USD
20,5%
-3,3%
Tổng XK Việt Nam/
Thế giới = 0,72%
Thay đổi thị phần XK = 0,33%
Danh mục các cụm ngành xuất khẩu của Hoa Kỳ (1)
Nguồn: Michael Porter (2006).
Danh mục các cụm ngành xuất khẩu của Hoa Kỳ (2)
Nguồn: Michael Porter (2006).
Sự tiến triển của các cụm ngành trong nền kinh tế
• Cụm ngành hình thành từ:
– Điều kiện tự nhiên và nhân tố sản xuất
– Điều kiện về cầu
– Sự hình thành của một hay một vài doanh nghiệp chủ chốt
– Đầu tư của nhà nước
– Lan tỏa từ cụm ngành liên quan
– Yếu tố ngẫu nhiên
• Tính năng động trong cụm ngành
– Vươn lên từ cạnh tranh quyết liệt
– Những DN thành công trở thành hình mẫu, tạo động cơ thúc đẩy
các DN khác
– Tích lũy thông tin và tri thức
– Tăng khả năng chấp nhận rủi ro, đổi mới, thử nghiệm, quan sát
– Hình thành, duy trì và phát triển các nhân tố đầu vào, hoạt động
phụ trợ và thể chế hỗ trợ hợp tác đặc thù cho cụm ngành
• Tính năng động giữa các cụm ngành
– NLCT của một cụm ngành tác động đến NLCT của các cụm ngành
có liên quan nhờ liên kết chuỗi giá trị, sử dụng chung CHST, vốn
con người, mang lưới hoạt động hỗ trợ và/hay thể chế hợp tác.
– Lan tỏa hoạt động đầu tư, công nghệ và kỹ năng.
CB
thực
phẩm
TB
văn
phòng
Sơ đồ tiến triển của các cụm ngành ở Việt Nam
1990 2000 2010 2015
Lao động
ít kỹ năng,
lương thấp
Điều kiện địa lý
tự nhiên
Gạo
May
mặc
Cà
phê
Cao
su
Điều
Thủy
sản
1995 2005
Giày
dép
Nội
thất
Dầu
khí
Chính sách
nhà nước
FDI
TB
viễn
thông Máy
ảnh
Máy
tính
Vận
tải
Du
lịch
Phụ
tùng
ô-tô
Xe
máy
TB
điện
VLXD
Hóa
chất
Các cụm ngành ở Hoa Kỳ
Nguồn: Michael Porter (2006).
Sự lớn mạnh của cụm ngành
• Việc cụm ngành vượt qua ngưỡng quy mô nhất định sẽ
tạo ra một quá trình phát triển mang tính tự duy trì.
• Mặc dù một số lợi ích của cụm ngành có được một cách
tự động nhờ tương tác động trong cụm, sự phát triển
thành công đòi hòi nỗ lực tích cực và chủ động của các
tác nhân.
• Cụm ngành trở thành cơ chế để DN xác định các thách
thức và cơ hội kinh doanh.
• Cụm ngành trở thành cơ chế để DN, nhà nước và các tổ
chức khác cùng làm việc với nhau xác định vì mục tiêu
chung là phát triển cụm ngành.
Sự lụi tàn của cụm ngành
• Yếu tố bên ngoài
– Điều kiện cầu thay đổi
– Gián đoạn công nghệ
– Chi phí kinh doanh trong nền kinh tế địa phương gia tăng
• Yếu tố bên trong
– Gia tăng tính cứng nhắc của cụm ngành do thể chế, chính sách
công, quan hệ xã hội.
– Mất cạnh tranh do ưu thế của DN lớn, độc quyền.
So sánh cụm ngành của quốc gia với các nước khác:
Dựa vào thống kê về XK
• Xác định các nước đứng đầu về xuất khẩu
• Ba thước đo về xuất khẩu của cụm ngành
– Giá trị kim ngạch xuất khẩu (giá trị tuyệt đối)
– Tỷ trọng giá trị kim ngạch xuất khẩu trong tổng giá trị kim ngạch
xuất khẩu toàn cầu (thị phần)
– Tốc độ thay đổi tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu trong tổng giá trị
kim ngạch xuất khẩu toàn cầu (tăng trưởng bình quân năm tính
lũy tích trong 5 năm qua)
Xuất khẩu của các cụm ngành cà phê trên thế giới
Nguồn: Tính toán từ số liệu của UN Comtrade. Ghi chú: Diện tích hình tròn tỷ lệ thuận với kim ngạch XK.
Brazil
Đức
Việt Nam
Thụy Sĩ
Colombia
IndonesiaÝ
Hoa Kỳ
Pháp
Bỉ
Ấn Độ
Honduras
Ethiopia
Guatemala Mexico
0%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
14%
16%
-4% -3% -2% -1% 0% 1% 2% 3%
T
h
ị p
h
ầ
n
X
K
t
rê
n
t
h
ị
tr
ư
ờ
n
g
t
h
ế
g
iớ
i,
2
0
1
3
(
%
)
Thay đổi thị phần XK, 08-13 (điểm %)
Diện tích = Kim ngạch xuất khẩu 500 triệu USD.
Xuất khẩu của các cụm ngành du lịch trên thế giới
Nguồn: Tính toán từ số liệu của UN Comtrade. Ghi chú: Diện tích hình tròn tỷ lệ thuận với kim ngạch XK.
Hoa Kỳ
Tây Ban Nha
Pháp
Trung Quốc Macao
Ý
Đức
Anh
Thái Lan
Australia
Thổ Nhĩ Kỳ
Malaysia
Singapore
Việt Nam
Ấn Độ
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
7%
8%
9%
-2.0% -1.5% -1.0% -0.5% 0.0% 0.5% 1.0% 1.5% 2.0% 2.5% 3.0%
T
h
ị p
h
ầ
n
X
K
t
rê
n
t
h
ị
tr
ư
ờ
n
g
t
h
ế
g
iớ
i,
2
0
1
2
(
%
)
Thay đổi thị phần XK, 07-12 (điểm %)
Diện tích = Kim ngạch xuất khẩu 10 tỷ USD.
15,2%
XK của các cụm ngành TB viễn thông trên thế giới
Nguồn: Tính toán từ số liệu của UN Comtrade. Ghi chú: Diện tích hình tròn tỷ lệ thuận với kim ngạch XK.
Trung Quốc
Hong Kong
Hoa Kỳ
Hàn Quốc
Việt NamMexico
Đức
Hà LanChâu Á khác
Singapore
Nhật Bản
Anh
Pháp
Hungary
0%
5%
10%
15%
20%
25%
-5% -4% -3% -2% -1% 0% 1% 2% 3% 4%
T
h
ị p
h
ầ
n
X
K
t
rê
n
t
h
ị
tr
ư
ờ
n
g
t
h
ế
g
iớ
i,
2
0
1
3
(
%
)
Thay đổi thị phần XK, 08-13 (điểm %)
Diện tích = Kim ngạch xuất khẩu 10 tỷ USD.
35,4%
Nhận diện các cụm ngành của địa phương
• Cụm ngành: hoạt động kinh tế có mức độ tập trung cao
ở địa phương đo lường
• Các ngành kinh tế của địa phương có quy mô lớn về
– Số lượng DN
– Giá trị sản xuất
– Giá trị gia tăng
– Lao động
• Ba thước đo GTGT/GTSX:
– Giá trị giá trị tuyệt đối
– Tỷ trọng trong tổng giá trị của cả nước
– Thay đổi tỷ trọng (trong 5 năm qua)
• Thương số vị trí (location quotient)
Các ngành kinh tế của TP.HCM so với cả nước
Giá trị gia tăng
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Niên giám
thống kê Việt Nam và TP.HCM.
Ghi chú: Diện tích hình tròn tỷ lệ thuận với GTGT.
Nông nghiệp
Khai khoáng
CN chế biến
Điện, khí đốt
Nước
Xây dựng
Thương mại
Vận tải, kho bãi
Lưu trú-ăn uống
Tài chính
Bất động sản
Giáo dục
Y tế
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
-6% -4% -2% 0% 2% 4% 6% 8% 10% 12%
T
ỷ
t
rọ
n
g
s
o
v
ớ
i
c
ả
n
ư
ớ
c
,
2
0
1
3
Thay đổi tỷ trọng, 2008-13 (%/năm)Diện tích = 20.000 tỷ VND giá hiện hành.
GDP TP.HCM/
cả nước 2012 (21,3%)
Các ngành công nghiệp chế biến của TP.HCM
so với cả nước
Giá trị sản xuất công nghiệp
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Niên giám
thống kê Việt Nam và TP.HCM.
Ghi chú: Diện tích hình tròn tỷ lệ thuận với GTSX.
Thực phẩm
Đồ uống
Dệt
May
Da giầy
Gỗ
Giấy
In
Hoá chất
Dược phẩm
Cao su và plastic
SP phi
kim loại
SX kim loại
SP kim loại
Điện tử
TB điện
Xe có động cơ
Xe đạp
Nội thất
0%
10%
20%
30%
40%
50%
-4% -2% 0% 2% 4% 6% 8% 10% 12% 14% 16% 18% 20%
T
ỷ
t
rọ
n
g
s
o
v
ớ
i
c
ả
n
ư
ớ
c
,
2
0
1
3
Thay đổi tỷ trọng, 09-13 (điểm %)Diện tích = 10.000 tỷ VND giá hiện hành.
CNCB TP.HCM/cả nước = 18,4%
Các ngành kinh tế của Đà Nẵng so với cả nước
Giá trị gia tăng
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Niên giám
thống kê Việt Nam và Đà Nẵng.
Ghi chú: Diện tích hình tròn tỷ lệ thuận với GTGT.
Nông nghiệp
Khai khoáng
CN chế biến
Điện, khí đốt
Xây dựng
Thương mại
Vận tải,
kho bãi
Lưu trú và ăn uống
Thông tin và truyền
thông
Tài chính
Bất động sản
Tour du lịch, DV hỗ trợ
Giáo dục
Y tế
Văn hóa, TT và giải trí
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
7%
8%
9%
10%
-0.5% 0.0% 0.5% 1.0% 1.5% 2.0% 2.5% 3.0%
T
ỷ
t
rọ
n
g
s
o
v
ớ
i
c
ả
n
ư
ớ
c
,
2
0
1
2
Thay đổi tỷ trọng, 09-12 (điểm %)Diện tích = 2.000 tỷ VND giá hiện hành.
GDP Đà Nẵng/
Cả nước 2012 (1,4%)
Thương số vị trí (Location Quotient)
• Thương số vị trí (location quotient hay LQ) của một
ngành lượng hóa mức độ tập trung của lao động làm
việc trong ngành tại địa phương so với cả nước.
• Định nghĩa:
– LQi là thương số vị trí của ngành i
– Li
k là số lao động làm việc trong ngành i tại địa phương k.
– Lk là tổng số lao động làm việc tại địa phương k.
– Li
N là số lao động làm việc trong ngành i của cả nước.
– LN là tổng số lao động làm việc của cả nước.
/
/
i
i
k k
i N N
L L
LQ
L L
=
Ý nghĩa thương số vị trí (Location Quotient)
• Lao động DN ngành may của TP.HCM chiếm 10,8% tổng số
lao động DN toàn TP; lao động DN may chiếm 9,1% tổng số
lao động DN cả nước.
– LQNgành may
TP.HCM = 10,8%/9,1% = 1,2
– Ngành may TP.HCM có mức độ tập trung lao động DN gấp 1,2
lần so với bình quân cả nư
• Lao động DN chế biến thực phẩm của TP.HCM chiếm 2,6%
tổng số lao động DN toàn TP; lao động DN chế biến thực
phẩm chiếm 4,6% tổng số lao động DN cả nước.
– LQNgành CB thực phẩm
TP.HCM = 2,6%/4,6% = 0,55
– Ngành chế biến thực phẩm của TP.HCM có mức độ tập trung lao
động DN bằng khoản một nửa so với bình quân cả nước.
• Ở Việt Nam, chỉ có số liệu thống kê lao động doanh nghiệp
(không tính kinh tế cá thể, hộ và tổ SX) cho cả nước và ĐP.
Xác định mức độ tập trung của lao động theo ngành tại
địa phương
• So sánh giữa các ngành:
– LQ > 1: mức độ tập trung cao hơn mức b/q cả nước
– LQ < 1: mức độ tập trung thấp hơn mức b/q cả nước
• So sánh theo thời gian:
– LQ tăng lên theo thời gian: gia tăng mức độ tập trung
– LQ giảm đi theo thời gian: suy giảm mức độ tập trung
LQ các ngành kinh tế của TP.HCM (ngành cấp 1)
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Niên giám thống kê Việt Nam và TP.HCM.
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
2008 2012
LQ các ngành CN chế biến của TP.HCM (ngành cấp 2)
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Niên giám thống kê Việt Nam và TP.HCM.
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
1.2
1.4
1.6
1.8
2008 2012
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- mpp7_545_l07v_nhan_dang_cac_cum_nganh_o_viet_nam_nguyen_xuan_thanh_5851.pdf