Bài giảng Pháp luật về tài nguyên thiên nhiên - Phan Thị Tường Vi

Tài liệu Bài giảng Pháp luật về tài nguyên thiên nhiên - Phan Thị Tường Vi: PHÁP LUẬT VỀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊNThS PHAN THỴ TƯỜNG VIKhoa LuậtĐH Kinh tế - LuậtĐHQG TPHCMNỘI DUNGPháp luật về tài nguyên rừngPháp luật về nguồn lợi thủy hải sảnPháp luật về tài nguyên nướcPháp luật về tài nguyên khoáng sản2 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về tài nguyên rừng 1.1 Khái niệm 1.1.1 Định nghĩa rừng“Rừng là một hệ sinh thái bao gồm quần thể thực vật rừng, động vật rừng, vi sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác, trong đó cây gỗ, tre nứa hoặc hệ thực vật đặc trưng là thành phần chính có độ che phủ của tán rừng từ 0,1 trở lên. Rừng gồm rừng trồng và rừng tự nhiên trên đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng” (Khoản 1 Điều 3 Luật bảo vệ và phát triển rừng 2004). Xác định tài nguyên rừng là đối tượng bảo vệ của pháp luật.3 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về tài nguyên rừng 1.1 Khái niệm 1.1.2 Phân loại rừngCăn cứ vào đặc điểm sinh thái: rừng nhiệt đới, rừng ôn đới, rừng lá kim, rừng ngập mặn,Căn cứ vào nguồn gốc: rừng tự nhiên và rừng trồng.Căn cứ vào...

pptx46 trang | Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 1031 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Pháp luật về tài nguyên thiên nhiên - Phan Thị Tường Vi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÁP LUẬT VỀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊNThS PHAN THỴ TƯỜNG VIKhoa LuậtĐH Kinh tế - LuậtĐHQG TPHCMNỘI DUNGPháp luật về tài nguyên rừngPháp luật về nguồn lợi thủy hải sảnPháp luật về tài nguyên nướcPháp luật về tài nguyên khoáng sản2 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về tài nguyên rừng 1.1 Khái niệm 1.1.1 Định nghĩa rừng“Rừng là một hệ sinh thái bao gồm quần thể thực vật rừng, động vật rừng, vi sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác, trong đó cây gỗ, tre nứa hoặc hệ thực vật đặc trưng là thành phần chính có độ che phủ của tán rừng từ 0,1 trở lên. Rừng gồm rừng trồng và rừng tự nhiên trên đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng” (Khoản 1 Điều 3 Luật bảo vệ và phát triển rừng 2004). Xác định tài nguyên rừng là đối tượng bảo vệ của pháp luật.3 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về tài nguyên rừng 1.1 Khái niệm 1.1.2 Phân loại rừngCăn cứ vào đặc điểm sinh thái: rừng nhiệt đới, rừng ôn đới, rừng lá kim, rừng ngập mặn,Căn cứ vào nguồn gốc: rừng tự nhiên và rừng trồng.Căn cứ vào mục đích sử dụng (mang yếu tố chủ quan của con người, Điều 4 Luật bảo vệ và phát triển rừng 2004): + Rừng đặc dụng; + Rừng phòng hộ; + Rừng sản xuất.4 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về tài nguyên rừng 1.2 Chế độ sở hữuRừng tự nhiên và rừng trồng bằng vốn NSNN thì thuộc sở hữu toàn dân, do nhà nước thống nhất quản lý  Nhà nước giữ quyền định đoạt đối với rừng thuộc quyền sở hữu của mình và trao quyền sử dụng cho các chủ rừng để quản lý, bảo vệ, sử dụng và phát triển rừng.Rừng sản xuất là rừng trồng do chủ rừng tự bỏ vốn (không phải vốn từ NSNN) thì được xác lập quyền sở hữu  Đó là quyền được chiếm hữu, sử dụng, định đoạt đối với cây trồng, vật nuôi, tài sản gắn liền với rừng trồng do chủ rừng tự đầu tư trong thời hạn được giao, được thuê để trồng rừng theo quy định pháp luật.5 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về tài nguyên rừng 1.3 Chế độ quản lý nhà nước về tài nguyên rừng 1.3.1 Hệ thống cơ quan quản lý nhà nướcCơ quan có thẩm quyền chung: + Chính phủ giữ vai trò chỉ đạo chung trên phạm vi cả nước; + UBND các cấp có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ và phát triển rừng tại địa phương theo thẩm quyền và đảm nhận quản lý lực lượng kiểm lâm trên địa bàn.6 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về tài nguyên rừng 1.3 Chế độ quản lý nhà nước về tài nguyên rừng 1.3.1 Hệ thống cơ quan quản lý nhà nướcCơ quan có thẩm quyền riêng: + Bộ NN&PTNT là cơ quan có thẩm quyền chuyên môn cao nhất trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng; + Bộ TN&MT là cơ quan chuyên môn quản lý đất đai, chịu trách nhiệm trước CP quản lý đất lâm nghiệp; + Các bộ và cơ quan ngang bộ khác trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ NN&PTNT quản lý nhà nước về bảo vệ và phát triển rừng;7 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về tài nguyên rừng 1.3 Chế độ quản lý nhà nước về tài nguyên rừng 1.3.1 Hệ thống cơ quan quản lý nhà nướcCơ quan có thẩm quyền riêng: + Lực lượng kiểm lâm là lực lượng chuyên trách của nhà nước có chức năng bảo vệ rừng, là cơ quan tham mưu cho Bộ trưởng Bộ NN&PTNT và Chủ tịch UBND các cấp trong lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ.8 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về tài nguyên rừng 1.3 Chế độ quản lý nhà nước về tài nguyên rừng 1.3.1 Nội dung quản lý nhà nướcLập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừngThẩm quyền xác định các khu rừng: Thủ tướng CP và UBND cấp tỉnh.Phân chia, xác định ranh giới quản lý rừng: + Lô rừng: đơn vị nhỏ nhất + Khoảng: có diện tích 100ha + Tiểu khu: có diện tích 1000ha 9 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về tài nguyên rừng 1.3 Chế độ quản lý nhà nước về tài nguyên rừng 1.3.1 Nội dung quản lý nhà nướcb) Nhà nước trao quyền sử dụng rừng cho chủ rừng thông qua 2 hình thức : giao rừng, cho thuê rừngCăn cứ giao rừng, cho thuê rừng: Điều 23, 24, 25 Luật BVPTR 2004;Thẩm quyền giao rừng, cho thuê rừng: Điều 28 Luật BVPTR 2004.10 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về tài nguyên rừng 1.3 Chế độ quản lý nhà nước về tài nguyên rừng 1.3.1 Nội dung quản lý nhà nướcc) Tổ chức, quản lýRừng đặc dụng:Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan gắn với di tích lịch sử đã được xếp hạng thì lập Ban quản lý;Rừng đặc dụng là rừng nghiên cứu khoa học thì giao cho tổ chức nghiên cứu khoa học;Những khu rừng đặc dụng khác thì có diện tích nhỏ, phân tán cho tổ chức kinh tế thuê rừng để quản lý, bảo vệ, kết hợp kinh doanh cảnh quan, nghĩ dưỡng, du lịch sinh thái - môi trường.11 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về tài nguyên rừng 1.3 Chế độ quản lý nhà nước về tài nguyên rừng 1.3.1 Nội dung quản lý nhà nướcc) Tổ chức, quản lýRừng phòng hộ:RPH đầu nguồn tập trung có S từ 5000ha trở lên hoặc có S dưới 5000ha nhưng có tầm quan trọng về chức năng phòng hộ: chắn gió, cát bay, sóng, lấn biển, liền vùng, tập trung đươc thành lập Ban quản lý (hoạt động theo cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp);Những khu rừng phòng hộ khác có thể giao, cho thuê cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.Rừng phòng hộ: thực hiện việc giao hoặc cho thuê.12 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về tài nguyên rừng 1.3 Chế độ quản lý nhà nước về tài nguyên rừng 1.3.1 Nội dung quản lý nhà nướcd) Chế độ khai thác và sử dụng đối với từng loại rừngRừng đặc dụng: Khai thác, dọn vệ sinh những cây gẫy đỗ, đã chết, thực vật ngoài gỗ tại khu vực dịch vụ hành chính của vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên;Khai thác lâm sản phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa học và đào tạo nghề lâm nghiệp;Rừng đặc dụng là khu bảo vệ cảnh quan có thể kinh doanh du lịch sinh thái.13 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về tài nguyên rừng 1.3 Chế độ quản lý nhà nước về tài nguyên rừng 1.3.1 Nội dung quản lý nhà nướcd) Chế độ khai thác và sử dụng đối với từng loại rừngRừng phòng hộ:Nếu là rừng tự nhiên chỉ được khai thác cây đã chết, cây sâu bệnh; các loại tre nứa và các loại lâm sản khác mà không làm ảnh hưởng đến khả năng phòng hộ của rừng;Nếu là rừng trồng: được phép khai thác cây phụ trợ, chặt tỉa thưa khi rừng có mật độ lớn hơn quy định; khai thác cây trồng chính khi đạt tiêu chuẩn khai thác.14 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về tài nguyên rừng 1.3 Chế độ quản lý nhà nước về tài nguyên rừng 1.3.1 Nội dung quản lý nhà nướcd) Chế độ khai thác và sử dụng đối với từng loại rừngRừng sản xuất:Khai thác chính rừng sản xuất là gỗ rừng tự nhiên: + Lập thiết kế khai thác, phải tuân theo các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu như: * Luân kỳ khai thác là khoảng thời gian giữa 2 lần khai thác, để bảo đảm khả năng tái sinh của rừng; * Cường độ khai thác: tỉ lệ % trữ lượng cây chặt trong lô so với trữ lượng lô trước khi chặt; * Cấp kính khai thác là đường kính tối thiểu của mặt cắt ngang thân cây, nhằm hạn chế khai thác cây con; * Tỷ lệ lợi dụng là tỉ lệ % khối lượng sản phẩm so với khối lượng toàn bộ thân cây, tránh khai tăng tỉ lệ cành ngọn và nguyên nhân thất thu thuế tài nguyên.15 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về tài nguyên rừng 1.3 Chế độ quản lý nhà nước về tài nguyên rừng 1.3.1 Nội dung quản lý nhà nướcd) Chế độ khai thác và sử dụng đối với từng loại rừngRừng sản xuất: + Sở NN&PTNT phê duyệt hồ sơ thiết kế khai thác cho từng chủ rừng  thông báo cho Chi cục kiểm lâm làm căn cứ đóng búa kiểm lâu tại bãi giao (đóng búa bài cây là đóng dấu lên những cây nào được phép khai thác). + Sở NN&PTNT tổng hợp hồ sơ thiết kế khai thác toàn tỉnh  gửi Cục kiểm lâm thẩm định và ra quyết định mở rừng  Sở NN&PTNT thông báo và hướng dẫn chủ rừng tổ chức thực hiện khai thác.16 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về tài nguyên rừng 1.3 Chế độ quản lý nhà nước về tài nguyên rừng 1.3.1 Nội dung quản lý nhà nướcd) Chế độ khai thác và sử dụng đối với từng loại rừngRừng sản xuất: + Sở NN&PTNT hoặc ủy quyền cho Chi cục kiểm lâm tổ chức kiểm tra, lập biên bản, nghiệm thu và đóng búa kiểm lâm lên gỗ được khai thác  căn cứ biên bản kiểm tra sau khai thác thì Sở NN&PTNT thông báo đóng cửa rừng.17 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về tài nguyên rừng 1.3 Chế độ quản lý nhà nước về tài nguyên rừng 1.3.1 Nội dung quản lý nhà nướcd) Chế độ khai thác và sử dụng đối với từng loại rừngRừng sản xuất:Khai thác chính rừng sản xuất là rừng trồng: + Trồng bằng nguồn vốn ngân sách NN phải lập hồ sơ khai thác. + Do tự chủ rừng bỏ vốn đầu tư thì việc khai thác do chủ rừng tự quyết định không cần xin phép.18 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về tài nguyên rừng 1.3 Chế độ quản lý nhà nước về tài nguyên rừng 1.3.1 Nội dung quản lý nhà nướcd) Chế độ khai thác và sử dụng đối với từng loại rừngRừng sản xuất:Khai thác chính rừng sản xuất là rừng trồng: + Trồng bằng nguồn vốn ngân sách NN phải lập hồ sơ khai thác; + Do tự chủ rừng bỏ vốn đầu tư thì việc khai thác do chủ rừng tự quyết định không cần xin phép.19 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về tài nguyên rừng 1.3 Chế độ quản lý nhà nước về tài nguyên rừng 1.3.1 Nội dung quản lý nhà nướce) Quyền và nghĩa vụ của chủ rừngChủ rừng : Điều 5 Luật Bảo vệ và phát triển rừng 2004.Quyền và nghĩa vụ của chủ rừng: Chương V Luật Bảo vệ và phát triển rừng 2004.Ngoài quy định chung về quyền và nghĩa vụ của chủ rừng, tùy vào từng đối tượng chủ rừng có quyền và nghĩa vụ khác nhau.20 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về tài nguyên rừng 1.3 Quy chế quản lý động vật, thực vật rừng quý hiếmKhái niệm:Động, thực vật rừng nguy cấp, quý hiếm là những loài có giá trị đặc biệt về khoa học, kinh tế và môi trường; có số lượng còn ít trong tự nhiên hoặc đang có nguy cơ bị tuyệt chủng; thuộc danh mục do CP quy định.Theo tính chất và mức độ quý hiếm của chúng, thực vật rừng, động vật rừng quý hiếm được xếp thành hai nhóm : + Nhóm I: bao gồm loài thực vật IA và những loài động vật IB. Nghiêm cấm khai thác và sử dụng vì mục đích thương mại. + Nhóm II: gồm những loài thực vật IIA và những loài động vật IIB. Hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại. 21 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về tài nguyên rừng 1.3 Quy chế quản lý động vật, thực vật rừng quý hiếmQuy chế quản lý và khai thác:Khai thác thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm: Điều 6 NĐ32/CP.Chế biến, kinh doanh thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm: Điều 9 NĐ32/CP.Vận chuyển, cất giữ thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm từ tự nhiên và sản phẩm của chúng: Điều 7 NĐ32/CP.22 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về nguồn lợi thủy hải sản 2.1 Khái niệmKhoản 1 điều 2 Luật Thủy sản 2003: “nguồn lợi thủy sản là tài nguyên sinh vật trong vùng nước tự nhiên, có giá trị kinh tế,khoa học để phát triển nghề khai thác thủy sản, bảo tồn và phát triển nguồn lợi thủy sản”.Hoạt động thủy sản bao gồm một chuỗi các hoạt động: + Khai thác, nuôi trồng, vận chuyển thủy sản khai thác; + Bảo quản, chế biến, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu thủy sản; + Dịch vụ trong hoạt động thủy sản; + Điều tra, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.23 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về nguồn lợi thủy hải sản 2.1 Khái niệmVùng nước tự nhiên:Ngư trường là vùng biển có NLTS tập trung được xác định để tàu cá đến khai thác;Đất để nuôi trồng thủy sản là đất có mặt nước nội địa bao gồm (ao, hồ, đầm, phá, sông, ngòi, kênh, rạch); đất có mặt nước ven biển; đất bãi bồi ven sông, ven biển; bãi cát, cồn cát ven biển; đất sử dụng cho kinh tế trang trại; đất phi nông nghiệp có mặt nước được giao, cho thuê để nuôi trồng thủy sản;Mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản là vùng nước biển được quy hoạch để nuôi trồng thủy sản.24 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về nguồn lợi thủy hải sản 2.2 Chế độ sở hữuNguồn lợi thủy sản là tài nguyên thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý: nguồn lợi thủy sản ở vùng nước tự nhiên hoặc được nuôi trồng bằng nguồn từ NSNN.Nếu tổ chức, cá nhân tự bỏ vốn nuôi trồng thủy sản theo quy định pháp luật thì thuộc sở hữu của họ.25 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về nguồn lợi thủy hải sản 2.3 Chế độ quản lý 2.3.1 Hệ thống cơ quan quản lýCơ quan có thẩm quyền chung: + Chính phủ + UBND các cấpCơ quan có thẩm quyền riêng: + Cơ quan có thẩm quyền chuyên môn là Bộ NN&PTNT + Bộ và cơ quan ngang bộ26 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về nguồn lợi thủy hải sản 2.3 Chế độ quản lý 2.3.1 Nội dung quản lý nhà nướcBảo vệ và phát triển NLTSBảo vệ môi trường sống, bảo tồn và bảo vệ các loài thủy sản;Thành lập các khu bảo tồn nhằm tái tạo và phát triển NLTS: + Khu bảo tồn biển: là vùng biển được xác định (kể cả đảo có trong vùng biển đó) có các loài động vật, thực vật có giá trị và tầm quan trọng quốc gia hoặc quốc tế về khoa học, giáo dục, du lịch , giải trí; + Vườn quốc gia; + Khu bảo tồn loài, sinh cảnh; + Khu dự trữ tài nguyên thiên nhiên thủy sinh.27 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về nguồn lợi thủy hải sản 2.3 Chế độ quản lý 2.3.1 Nội dung quản lý nhà nướcBảo vệ và phát triển NLTSThẩm quyền: + Chính phủ có thẩm quyền lập các khu bảo tồn, phân cấp quản lý và ban hành quy chế quản lý khu bảo tồn có tầm quan trọn quốc gia và quốc tế; + UBND cấp tỉnh ban hành Quy chế quản lý khu bảo tồn được phân cấp cho địa phương.28 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về nguồn lợi thủy hải sản 2.3 Chế độ quản lý 2.3.1 Nội dung quản lý nhà nướcKhai thác thủy sản:Nguyên tắc: + Không làm cạn kiệt nguồn thủy sản; + Phải tuân theo quy định về mùa vụ, thời hạn, vùng, chủng loại và kích cỡ thủy sản được khai thác; + Phải theo đúng sản lượng cho phép khai thác hằng năm; + Sử dụng các loại ngư cụ, phương tiện khai thác thủy sản có kích cỡ phù hợp với các loại thủy sản được phép khai thác.29 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về nguồn lợi thủy hải sản 2.3 Chế độ quản lý 2.3.1 Nội dung quản lý nhà nướcKhai thác thủy sản:Hình thức khai thác: Khai thác TS xa bờ và khai thác TS ven bờ.Thẩm quyền: + CP có trách nhiện phân vùng biển, phân tuyến khai thác thủy sản. + UBND cấp tỉnh ban hành quy chế vùng khai thác thủy sản ở sông, hồ, đầm, phá và các vùng nước tự nhiên thuộc phạm vi quản lý do Bộ NN&PTNT hướng dẫn. + Sản lượng thủy sản khai thác hàng năm ở từng vùng biển , ngư trường sẽ do Bộ NN&PTNT xác định. 30 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về nguồn lợi thủy hải sản 2.3 Chế độ quản lý 2.3.1 Nội dung quản lý nhà nướcKhai thác thủy sản:Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản: Điều 20 và 21 Luật Thủy sản.Tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản phải có giấy phép khai thác thủy sản, trừ trường hợp cá nhân khai thác thủy sản bằng tàu cá có trọng tải dưới 0,5 tấn hoặc không sử dụng tàu cá.31 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về nguồn lợi thủy hải sản 2.3 Chế độ quản lý 2.3.1 Nội dung quản lý nhà nướcNuôi, trồng thủy sản:Điều kiện nuôi trồng thủy sản: + Địa điểm xây đựng cơ sở nuôi trồng thủy sản theo quy hoạch; + Cơ sở nuôi trồng thủy sản phải đảm bảo điều kiện , tiêu chuẩn kỹ thuật về nuôi trồng thủy sản, tiêu chuẩn vệ sinh thú y và bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật; + Sử dụng các loại thức ăn, thuốc thú y đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về thú y.32 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về nguồn lợi thủy hải sản 2.3 Chế độ quản lý 2.3.1 Nội dung quản lý nhà nướcNuôi, trồng thủy sản:Giao, cho thuê mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản: + Giao mặt nước biển không thu tiền sử dụng mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản chỉ cho cá nhân. + Cho thuê mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản đối với tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước dưới 2 hình thức: (1) Trả tiền thuê hàng năm và (2) Trả trước tiền thuê ít nhất là 10 năm. Thẩm quyền giao, cho thuê mặt nước biển và thời gian giao, cho thuê mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản. 33 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về nguồn lợi thủy hải sản 2.3 Chế độ quản lý 2.3.1 Nội dung quản lý nhà nướcChế biến, mua bán, xuất nhập khẩu thủy sản:Điều kiện của cơ sở chế biến thủy sản, tiêu chuẩn của nguyên liệu thủy sản trước khi đưa vào chế biến.Bảo quản nguyên liệu thủy sản, sản phẩm thủy sản.Chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm thủy sản.Xuất nhập khẩu hàng hóa thủy sản.34 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về tài nguyên nước 3.1 Khái niệmKhoản 1 Điều 2 Luật tài nguyên nước: “tài nguyên nước bao gồm các nguồn nước mặt, nước mưa, nước dưới đất, nước biển thuộc lãnh thổ nước CHXHCNVN”. + Theo LTN nước: xác định đối tượng và phạm vi bảo vệ của pháp luật đối với loại tài nguyên này  nước theo LTN nước chỉ tồn tại ở trạng thái lỏng trong phạm vi lãnh thổ VN. + Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng là tài nguyên khoáng sản vì dựa vào đặc tính hoá lý trong loại nước này có chứa các khoáng chất nên được xem là tài nguyên khoáng sản theo pháp luật VN. 35 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về tài nguyên nước 3.2 Chế độ sở hữuTài nguyên nước thuộc sở hữu toàn dân. 3.3 Chế độ quản lý 3.3.1 Hệ thống cơ quan quản lýCơ quan có thẩm quyền chung: + Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về tài nguyên nước; + UBND các cấp quản lý nhà nước về TN nước theo sự phân công của Chính phủ.Cơ quan có thẩm quyền riêng: Bộ TN-MT quản lý chuyên môn về tài nguyên nước thông qua Cục quản lý tài nguyên nước.36 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về tài nguyên nước 3.3 Chế độ quản lý 3.3.1 Nội dung quản lý nhà nướcBảo vệ tài nguyên nước: + Phòng, chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước; + Chống ô nhiễm nguồn nước.Khai thác sử dụng: + Giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; + Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước: điều 22, 23 Luật TN nước.- Phòng chống, khắc phục hậu quả lũ lụt và tai hại khác do nước gây ra.37 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về tài nguyên khoáng sản 4.1 Khái niệmKhoản 1 Điều 2 LKS 2010 định nghĩa: “Khoáng sản là khoáng vật, khoáng chất có ích được tích tụ tự nhiên ở thể rắn, thể lỏng, thể khí tồn tại trong lòng đất, trên mặt đất, bao gồm cả khoáng vật, khoáng chất ở bãi thải của mỏ”.Hoạt động khoáng sản: thăm dò và khai thác. 4.2 Chế độ sở hữuTNKS trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của nước CHXHCNVN đều thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý. 38 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về tài nguyên khoáng sản 4.3 Chế độ quản lý 4.3.1 Hệ thống cơ quan quản lýCơ quan có thẩm quyền chung: + Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về khoáng sản; + UBND các cấp thực hiện quản lý nhà nước về khoáng sản tại địa phương theo thẩm quyền.Cơ quan có thẩm quyền riêng: + Bộ TN-MT chịu trách nhiệm trước CP thực hiện quản lý nhà nước về khoáng sản trong phạm vi cả nước  cơ quan chuyên môn cao nhất có chức năng quản lý tài nguyên khoáng sản. 39 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về tài nguyên khoáng sản 4.3 Chế độ quản lý 4.3.1 Nội dung quản lýThông qua hoạt động điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản, Nhà nước nắm được toàn bộ tình hình TNKS trong phạm vi quốc gia về số lượng, chất lượng của các nguồn TNKS cũng như thực tế phân bố chúng trên phạm vi toàn quốc cũng như ở từng địa phương.Quản lý chặt chẽ hoạt động khoáng sản: Cấp, gia hạn, thu hồi, cho phép trả lại giấy phép HĐKS, cho phép chuyển nhượng quyền HĐKS.Giấy phép HĐKS bao gồm: Giấy phép thăm dò, Giấy phép khai thác, Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. 40 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về tài nguyên khoáng sản 4.3 Chế độ quản lý 4.3.1 Nội dung quản lýThẩm quyền cấp, gia hạn, thu hồi, cho phép trả lại giấy phép HĐKS, cho phép chuyển nhượng quyền HĐKS: Bộ TN-MT và UBND cấp tỉnh.Quyền, nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân trong HĐKS: + Có trách nhiệm bảo vệ TNKS trong khu vực hoạt động; + Có trách nhiệm bảo vệ môi trường, môi sinh trong HĐKS; + Thực hiện theo quy định pháp luật về việc sử dụng đất, nước, cơ sở hạ tầng trong HĐKS; 41 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về tài nguyên khoáng sản 4.3 Chế độ quản lý 4.3.1 Nội dung quản lýQuyền, nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân trong HĐKS: + Tổ chức, cá nhân muốn được cấp giấy phép khai thác, chế biến khoáng sản còn phải có báo cáo ĐTM hoặc Bản đăng ký đạt TCMT được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; + Nghĩa vụ tài chính của chủ thể trong HĐKS (*). 42 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về tài nguyên khoáng sản 4.3 Chế độ quản lý 4.3.1 Nội dung quản lý(*) Nghĩa vụ tài chính của chủ thể trong HĐKS:Nộp lệ phí giấy phép;Chi phí bảo vệ, phục hồi môi trường, môi sinh và đất đai  thể hiện nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền;Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;Ký quỹ tại một NHVN hoặc NHNN được phép hoạt động tại VN  chỉ áp dụng đối với chủ thể được phép khai thác khoáng sản, nhằm để bảo đảm cho việc phục hồi môi trường, môi sinh, đất đai; 43 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về tài nguyên khoáng sản 4.3 Chế độ quản lý 4.3.1 Nội dung quản lý(*) Nghĩa vụ tài chính của chủ thể trong HĐKS:Nộp phí bảo vệ môi trường;Thuế tài nguyên  áp dụng với chủ thể khai thác khoáng sản và chủ thể khai thác tận thu;Mua bảo hiểm đối với phương tiện, công trinh phục vụ hoạt động sản xuất, bảo hiểm môi trường;Tiền sử dụng số liệu, thông tin về tài nguyên khoáng sản;Lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản; 44 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về tài nguyên khoáng sản 4.3 Chế độ quản lý 4.3.1 Nội dung quản lý(*) Nghĩa vụ tài chính của chủ thể trong HĐKS:Nộp tiền đặt cọc hoặc ký quỹ tại một NHVN hoặc NHNN được phép hoạt động tại VN  áp dụng cho chủ thể thực hiện thăm dò khoáng sản có thời hạn hiệu lực từ 6 tháng trở lên (trừ những tổ chức, cá nhân có giấy phép thăm dò khoáng sản được hoạt động bằng vốn nhà nước, hoạt động thăm dò khoáng sản thuộc lĩnh vực dầu khí, các loại nước thiên nhiên). 45 | PHAN THỴ TƯỜNG VIPháp luật về tài nguyên khoáng sản 4.3 Chế độ quản lý 4.3.1 Nội dung quản lý(*) Một số quyền tài sản:Có quyền sử dụng, chuyển nhượng những thông tin về kết quả khảo sát, thăm dò KS do mình đầu tư toàn bộ vốn khảo sát, thăm dò;Xin gia hạn, trả lại giấy phép HĐKS; Được phép chuyển nhượng hoặc để thừa kế quyền thăm dò hoặc quyền khai thác KS thì tổ chức, cá nhân được phép chuyển nhượng hoặc để thừa kế mọi tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình kể cả số liệu thông tin, mẫu vật về địa chất và khoáng sản, các công trình và thiết bị đã được thi công, xây dựng, trang bị gắn liền với đất mỏ. 46 | PHAN THỴ TƯỜNG VI ---HẾT---

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxluat_moi_truong_bai_3_pl_ve_tntn_9606_1987539.pptx