Tài liệu Bài giảng Pháp luật lao động và an sinh xã hội: PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG
VÀ AN SINH XÃ HỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
BỘ MÔN LUẬT CĂN BẢN
DHTM_TMU
HƯỚNG DẪN HỌC
❖Đọc giáo trình;
❖Thảo luận với giáo viên và các học viên
khác về những vấn đề chưa nắm rõ;
❖Đọc, tìm hiểu về những văn bản pháp luật
và tình huống pháp luật
❖Làm bài tập theo yêu cầu từng bài.
DHTM_TMU
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ luật Lao động 2012
2. Luật Dạy nghề, 2006;
3. Luật Công đoàn, 2012
4. Luật Bảo hiểm xã hội, 2014
5. Luật Bảo hiểm y tế 2014
6. Các văn bản hướng dẫn thi hành Bộ luật, Luật.
7. Giáo trình Luật Lao động, 2013.
8. Giáo trình Luật An sinh xã hội, 2013
DHTM_TMU
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ LUẬT LAO ĐỘNG
DHTM_TMU
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
1. Luật lao động chỉ điều chỉnh quan hệ lao động giữa người lao
động làm công ăn lương với người sử dụng lao động.
2. Quan hệ lao động giữa cán bộ công chức nhà nước với nhà
nước là đối tượng điều chỉnh chủ yếu của luật lao động.
3. Chỉ những người từ đủ 15 tuổi trở lên mới được tham gia vào
quan hệ pháp l...
208 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 806 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Pháp luật lao động và an sinh xã hội, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG
VÀ AN SINH XÃ HỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
BỘ MÔN LUẬT CĂN BẢN
DHTM_TMU
HƯỚNG DẪN HỌC
❖Đọc giáo trình;
❖Thảo luận với giáo viên và các học viên
khác về những vấn đề chưa nắm rõ;
❖Đọc, tìm hiểu về những văn bản pháp luật
và tình huống pháp luật
❖Làm bài tập theo yêu cầu từng bài.
DHTM_TMU
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ luật Lao động 2012
2. Luật Dạy nghề, 2006;
3. Luật Công đoàn, 2012
4. Luật Bảo hiểm xã hội, 2014
5. Luật Bảo hiểm y tế 2014
6. Các văn bản hướng dẫn thi hành Bộ luật, Luật.
7. Giáo trình Luật Lao động, 2013.
8. Giáo trình Luật An sinh xã hội, 2013
DHTM_TMU
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ LUẬT LAO ĐỘNG
DHTM_TMU
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
1. Luật lao động chỉ điều chỉnh quan hệ lao động giữa người lao
động làm công ăn lương với người sử dụng lao động.
2. Quan hệ lao động giữa cán bộ công chức nhà nước với nhà
nước là đối tượng điều chỉnh chủ yếu của luật lao động.
3. Chỉ những người từ đủ 15 tuổi trở lên mới được tham gia vào
quan hệ pháp luật lao động.
4. "Người lao động chết" là sự kiện pháp lý làm chấm dứt quan hệ
pháp luật lao động giữa người chết với đơn vị sử dụng lao động
nhưng lại làm phát sinh quan hệ pháp luật lao động giữa người
thừa kế của họ với đơn vị sử dụng lao động đó.
DHTM_TMU
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I
❖Đối tượng điều chỉnh và phương pháp
điều chỉnh của luật lao động
❖Quan hệ pháp luật lao động
❖Nguyên tắc cơ bản trong luật lao động
❖Quản lý nhà nước trong lĩnh vực lao động
DHTM_TMU
1. Khái niệm luật lao động
Cụ thể, đối tượng
Phương pháp nghiên cứu
Bộ phận của khoa học luật
lao động, sử dụng những tri
thức từ khoa học luật lao
động
Đối tượng điều chỉnh
PHương pháp điều chỉnh
Luật Lao
động
Khoa
học
Môn
học
Ngành
luật
DHTM_TMU
1.1 Định nghĩa
Dưới góc độ ngành luật, Luật lao động là một
ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt
Nam, bao gồm tổng thể các quy phạm pháp luật
điều chỉnh quan hệ lao động giữa người lao
động làm công ăn lương và người sử dụng lao
động thuê mướn có trả công lao động và những
quan hệ xã hội khác có liên quan trực tiếp đến
quan hệ lao động.
DHTM_TMU
ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH CỦA LUẬT TTDSVN
• Quan hệ giữa Tòa án, VKS, cơ
quan thi hành án với đương sự,
người đại diện của đương sự,
người có quyền và lợi ích liên
quan và các chủ thể khác có
liên quan
• Quan hệ giữa Tòa án, VKS và
cơ quan thi hành án
• Quan hệ giữa đương sự và các
chủ thể khác có liên quan
DHTM_TMU
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH CỦA LLĐ
Bình đẳng
thoả thuận
• xác lập hành lang pháp lý
• các giai đoạn của quá trình giải quyết
tranh chấp lao động
Mệnh lệnh
Tác động
thông qua
công đoàn
• quản lí nhà nước về lao động
• tổ chức, quản lí lao động
•Nhà nước đã thừa nhận vai trò của tổ chức
công đoàn và quy định rõ chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của tổ chức này
Phương pháp điều chỉnh của một ngành luật là cách thức, biện pháp tác
động của Nhà nước lên các quan hệ xã hội mà ngành luật đó điều chỉnh.
Nó được xác định dựa trên đặc điểm, tính chất của đối tượng điều chỉnh
của ngành luật đó.
DHTM_TMU
QUAN HỆ PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG
Quan hệ pháp luật về sử dụng lao động (thường
được gọi là quan hệ pháp luật lao động theo nghĩa
hẹp) là những quan hệ lao động giữa người lao
động làm công ăn lương và người sử dụng lao
động, phát sinh trong quá trình sử dụng sức lao
động của người lao động được các quy phạm
pháp luật lao động điều chỉnh.
DHTM_TMU
CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH CỦA QUAN HỆ PLLĐ
1. Chủ thể
* Người lao động
15 tuổi
Có khả năng LĐ
Có giao kết
HĐLĐ
Có năng lực pháp
luật LĐ
Có năng hành vi
LĐ
•Người Việt Nam
•Người nước ngoài
•Người không quốc tịch
DHTM_TMU
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
- Cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, các cơ quan, tổ chức
nước ngoài đóng trên lãnh thổ Việt Nam có tư cách pháp
nhân theo Pháp luật Việt Nam.
- Đối với các doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể thì phải
được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật. Chỉ được
thuê mướn lao động kể từ khi được cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc được phép kinh doanh. Riêng với
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thì còn
cần phải có giấy phép đầu tư.
- Người sử dụng lao động là các cá nhân, hộ gia đình thì cá
nhân và người tuyển dụng lao động cho hộ gia đình: là người
từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có
nơi cư trú hợp pháp, có khả năng bảo đảm tiền công và điều
kiện lao động cho người lao động.
DHTM_TMU
KHÁCH THỂ CỦA QUAN HỆ LĐ
Sức lao động của người lao động chính là
khách thể của quan hệ pháp luật lao động
DHTM_TMU
NỘI DUNG CỦA QUAN HỆ LAO ĐỘNG
trả lương
bảo hộ lao động
an toàn lao động
nghỉ theo chế độ
chế độ lao động và chính
sách xã hội
thực hiện hợp đồng
chấp hành kỷ luật
tuân theo sự điều hành
có quyền đình công
Quyền Nghĩa vụ
công đoàn
phúc lợi tập thể
DHTM_TMU
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NSDLĐ
❖ Người sử dụng lao động có quyền tuyển chọn lao động,
bố trí, điều hành lao động theo nhu cầu sản xuất, kinh
doanh; có quyền khen thưởng và xử lý các vi phạm kỷ
luật lao động theo quy định của pháp luật lao động.
❖ Người sử dụng lao động có quyền cử đại diện để thương
lượng, ký kết thoả ước lao động tập thể trong doanh
nghiệp hoặc thoả ước lao động tập thể ngành; có trách
nhiệm cộng tác với công đoàn bàn bạc các vấn đề về
quan hệ lao động, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần
của người lao động.
❖ Người sử dụng lao động có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng
lao động, thoả ước lao động tập thể và những thoả thuận
khác với người lao động, tôn trọng danh dự, nhân phẩm
và đối sử đúng đắn với người lao động. ❖Điều 8
DHTM_TMU
NGUYÊN TẮC BẢO VỆ NLĐ
cơ sở bảo
vệ NLĐ
“vì con người, phát huy
nhân tố con người,
trước hết là người lao
động”
(Văn kiện ĐH Đảng lần thứ VII).
NLĐ bao giờ cũng
bị phụ thuộc vào
NDSLĐ;
NLĐ phải đối mặt
với nhiều nguy cơ
như mất việc làm,
sa thải; điều kiện
lao động chưa
tốt
quan điểm
lãnh đạo
của Đảng
Lý luận Thực tế
“phải tăng cường bảo
vệ người lao động,
trọng tâm là ở các
doanh nghiệp”
(Văn kiện ĐH Đảng lần thứ VIII).
DHTM_TMU
Nội dung nguyên tắc bảo vệ NLĐ
4
Đảm bảo quyền lựa chọn việc làm và nơi làm việc1
2
3
5
Đảm bảo quyền được trả công
Thực hiện bảo hộ lao động
Bảo đảm quyền được nghỉ ngơi
Thực hiện bảo hiểm xã hội
6 Quyền được thành lập, gia nhập tổ chức công đoàn
7 Các quyền, lợi ích khác
DHTM_TMU
Nguyên tắc kết hợp hài hòa chính
sách kinh tế và chính sách xã hội
trong lĩnh vực lao động❖Cơ sở: Quan hệ lao động vừa có tính kinh tế
vừa có tính xã hội
❖Chính sách xã hội là động lực để phát triển kinh
tế, chính sách kinh tế là cơ sở và tiền đề để
thực hiện chính sách xã hội
❖Hạn chế tối đa những khuynh hướng tiêu cực
của kinh tế thị trường có những mặt tiêu cực,
mâu thuẫn với bản chất xã hội chủ nghĩa
DHTM_TMU
Nguyên tắc kết hợp hài hòa chính sách kinh tế
và chính sách xã hội trong lao động
❖ Không quy định chi tiết quyền, nghĩa vụ và lợi ích của
người lao động và người sử dụng lao động, để các bên
tự do thoả thuận theo hướng có lợi cho người lao động,
phù hợp với điều kiện và khả năng của từng đơn vị,
từng thời kỳ...
❖ Khuyến khích các nhà đầu tư mở rộng sản xuất, thu hút
nhiều lao động, khuyến khích sử dụng lao động đạt kết
quả cao đồng thời khuyến khích quản lý lao động dân
chủ, văn minh
❖ Các doanh nghiệp được quyền sử dụng lao động trong
xã hội nhưng cũng phải đảm bảo một tỷ lệ thích hợp
người tàn tật, phải có trách nhiệm giúp đỡ người lao
động tổ chức nhà trẻ, mẫu giáo.
DHTM_TMU
Nguyên tắc kết hợp hài hòa chính
sách kinh tế và chính sách xã hội
trong lĩnh vực lao động❖ Những biện pháp cải tiến kỹ thuật, công ghệ của người sử dụng
lao động phải được thực hiện đồng thời với đầu tư cải thiện điều
kiện lao động, bảo đảm việc làm và đào tạo nâng cao trình độ cho
người lao động.
❖ Các mức trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, đóng bảo hiểm xã
hội cho người lao động đều phải trên cơ sở khả năng chi trả của
người sử dụng lao động.
❖ Khi doanh nghiệp bị phá sản, quyền lợi của người lao động là khoản
được ưu tiên thanh toán chỉ sau phí phá sản.
❖ Nhà nước cũng có chính sách hỗ trợ tài chính cho các địa phương,
các ngành có nhiều người thiếu việc làm hoặc mất việc làm do thay
đổi cơ cấu hoặc công nghệ. Đồng thời cũng có những ưu tiên về
vay vốn, giảm thuế cho các doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động
tàn tật, lao động nữ để giải quyết các vấn đề xã hội và đảm bảo mục
tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp.
DHTM_TMU
Nguyên tắc đảm bảo các tiêu
chuẩn lao động quốc tế
❖Các văn bản trong hệ thống pháp luật lao động
phải đảm bảo sự thống nhất với nhau
❖Đảm bảo được yêu cầu về giá trị pháp lý của hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật lao động
❖Các quy định pháp luật lao động của nước ta
phải vừa phù hợp với Hiến pháp nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam vừa phù hợp với
các Công ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết
DHTM_TMU
THẢO LUẬN CHUNG
❖Phân tích nguyên tắc tự do lao động và tự do
thuê mướn sức lao động?
DHTM_TMU
CHƯƠNG II
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÀ THỎA ƯỚC LAO
ĐỘNG TẬP THỂ
DHTM_TMU
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÀ THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ
I. Hợp đồng lao động
1. Khái niệm và đặc điểm
2. Giao kết hợp đồng lao động
3. Duy trì hợp đồng lao động
4. Chấm dứt hợp đồng lao động
II. Thỏa ước lao động tập thể
1. Khái niệm
2. Nguyên tắc giao kết TƯLĐTT
3. Nội dung, trình tự giao kết TƯLĐTT
4. Hiệu lực của TƯLĐTT
DHTM_TMU
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Tôi là người lao động ký hợp đồng lao động không
xác định thời hạn với công ty, nay bị mắc bệnh
phải điều trị dài ngày đang điều trị tại bệnh viện
được gần 3 tháng (có báo cáo và xin phép Trưởng
phòng Tổ chức hành chính và người trực tiếp
chấm công khi nhập viện) nhưng trong thời gian
điều trị người sử dụng lao động đã đơn phương ra
quyết định chấm dứt hợp đồng lao động. Như vậy
là đúng hay sai?
DHTM_TMU
Khái niệm và đặc điểm
của HĐLĐ
DHTM_TMU
KHÁI NIỆM
Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người
lao động và người sử dụng lao động có trả lương,
điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên
trong quan hệ lao động. (Điều 15 BLLĐ)
DHTM_TMU
DHTM_TMU
ĐẶC ĐIỂM CỦA HĐLĐ
• 1. Hợp đồng lao động có đối tượng là việc
làm có trả công
• 2. Hợp đồng lao động có sự phụ thuộc pháp
lí của NLĐ với NSDLĐ
DHTM_TMU
Đặc điểm của hợp đồng lao động
3. Sự giao kết hợp đồng 4. Hợp đồng lao động phải
lao động bao giờ cũng được thực thực hiện
có tính đích danh trong 1 khoảng thời gian
nhất định hay vô định.
5. Trong hợp đồng lao
động có sự thỏa thuận
của các bên thường bị
khống chế bới những
giới hạn pháp lý nhất định
DHTM_TMU
HÌNH THỨC CỦA HĐLĐ
BẰNG
LỜI
NÓI
BẰNG
VĂN
BẢN
BẰNG
HÀNH
VI
DHTM_TMU
CÁC LOẠI HĐLĐ
● Hợp đồng lao động không xác
định thời hạn
● Hợp đồng lao động xác định
thời hạn từ đủ 12 đến 36 tháng
● Hợp đồng lao động theo mùa
vụ hoặc một công việc nhất
định có thời hạn dưới 12 tháng
DHTM_TMU
NỘI DUNG HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Nội dung của hợp đồng lao động là toàn bộ những điều
khoản ghi nhận các quyền và nghĩa vụ của các chủ thể
tham gia vào quan hệ lao động. Nội dung của HĐ gồm
điều khoản bắt buộc và điều khoản thỏa thuận:
●Điều khoản bắt buộc (cần thiết) là những điều khoản
quy định những nội dung cần thiết của hợp đồng
●Điều khoản thỏa thuận (bổ sung): là loại điều khoản
phụ không nhất thiết phải có.
DHTM_TMU
HỢP ĐỒNG THỬ VIỆC
● Thời gian thử việc:
- Không quá 60 ngày đ/v công
việc cần trình độ chuyên môn, kỹ
thuật từ cao đẳng trở lên
- Không quá 30 ngày đ/v công
việc cần trình độ trung cấp, công
nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp
vụ
- Không quá 6 ngày đ/v công
việc khác
● Tiền lương trong thời gian thử
việc:
- Ít nhất bằng 85% mức lương
của công việc đó
DHTM_TMU
XÁC LẬP HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
❖Nguyên tắc xác lập HĐLĐ
❖Tự do, tự nguyện
❖Bình đẳng
❖Không trái PL và TƯLĐTT
❖Trình tự xác lập
❖Thể hiện và bày tỏ mong muốn
❖Các bên thương lượng và đàm phán nội dung
❖Giai đoạn hoàn thiện và giao kết HĐLĐ
DHTM_TMU
DUY TRÌ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
● Thực hiện hợp đồng lao động
● Thay đổi hợp đồng lao động
● Tạm hoãn thực hiện hợp đồng
lao động
DHTM_TMU
THỜI ĐIỂM CÓ HIỆU LỰC CỦA HĐLĐ
❖Từ ngày hai bên giao kết
❖Từ ngày do hai bên thoả thuận
❖Pháp luật có quy định khác
DHTM_TMU
TẠM HOÃN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
❖NLĐ đi làm nghĩa vụ quân sự
❖NLĐ bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của
PLTTHS
❖NLĐ phải chấp hành quyết định áp dụng biện
pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở
cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc
❖Lao động nữ mang thai theo quy định tại Đ156
❖Các trường hợp khác
DHTM_TMU
CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
HĐLĐ chấm dứt trong các TH sau:
• Chấm dứt theo ý chí của 2 bên
• Chấm dứt theo ý chí của NLĐ
• Chấm dứt theo ý chí của NSDLĐ
• Chấm dứt theo quyết định của Tòa án hoặc
do sự biến
Giải quyết hậu quả khi chấm dứt HĐLĐ
• Trợ cấp thôi việc
• Trợ cấp mất việc làm
• Chế độ bồi thường
DHTM_TMU
CHẤM DỨT HĐLĐ THEO Ý CHÍ CỦA 2 BÊN
❖Hết hạn HĐLĐ
❖Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao
động
❖Hai bên thoả thuận chấm dứt HĐLĐ
DHTM_TMU
CHẤM DỨT HĐLĐ DO Ý CHÍ CỦA MỘT BÊN
❖Người lao động đơn phương chấm dứt HĐLĐ
(Điều37)
❖Người sử dụng lao động đơn phương chấm
dứt HĐLĐ (Điều 38)
DHTM_TMU
CHẤM DỨT HĐLĐ THEO QUYẾT ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN
❖Người lao động bị kết án tù giam, tử hình hoặc
bị cấm làm công việc ghi trong HĐLĐ theo bản
án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Toà án
❖NLĐ bị toà án tuyên bố mất NLHVDS, mất tích
hoặc là đã chết
❖NSDLĐ là cá nhân bị Toà án tuyên bố mất
NLHVDS, mất tích hoặc là đã chết, NSDLĐ
không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động.
DHTM_TMU
CHẤM DỨT HĐLĐ DO SỰ BIẾN PHÁP LÝ
❖NLD chết
❖NSDLĐ chết
❖Người lao động đủ điều kiện về thời gian tham
gia BHXH và tuổi đời để hưởng lương hưu hàng
tháng theo quy định của Pháp luật.(điểm mới
của BLLĐ 2012)
DHTM_TMU
TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHUNG
❖Hiện nay, tôi đang làm ở một doanh nghiệp. Bên
tôi có ký hợp đồng khoán công việc với một số
lao động thuê ngoài không nằm trong danh sách
định biên của công ty. Nhằm hạn chế các khoản
phải nộp cho người lao động như bảo hiểm và
các chế độ khác, vậy tôi làm hợp đồng khoán
công việc cho những lao động này về dài hạn có
đúng không. Xin Anh (Chị) hãy tư vấn giúp tôi để
giải quyết tình huống trên?
DHTM_TMU
TRỢ CẤP THÔI VIỆC
Tiền trợ cấp thôi việc
= Tổng thời gian làm việc tại doanh nghiệp tính trợ
cấp thôi việc X Tiền lương làm căn cứ tính
trợ cấp thôi việc X ½
DHTM_TMU
THỜI GIAN TÍNH TRỢ CẤP THÔI VIỆC
❖Theo điểm c Khoản 3 Điều 14 Nghị định số
05/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số nội dung của Bộ luật lao động năm
2012 quy định, “thời gian làm việc để tính trợ cấp
thôi việc, trợ cấp mất việc làm của người lao động
được tính theo năm (đủ 12 tháng), trường hợp có
tháng lẻ thì từ đủ 01 tháng đến dưới 06 tháng
được tính bằng 1/2 năm; từ đủ 06 tháng trở lên
được tính bằng 01 năm làm việc”
DHTM_TMU
TIỀN LƯƠNG TÍNH TRỢ CẤP THÔI VIỆC
Khoản 3 Điều 48 Luật lao động 2012 quy định:
“Tiền lương để tính trợ cấp thôi việc là tiền lương
bình quân theo hợp đồng lao động của 06 tháng
liền kề trước khi người lao động thôi việc.”
DHTM_TMU
TRỢ CẤP MẤT VIỆC LÀM
❖Mức trợ cấp MVL =
Thời gian tính trợ
cấp x Tiền lương
tính trợ cấp
DHTM_TMU
SO SÁNH TRỢ CẤP TV VÀ TCMVL
DHTM_TMU
NỘI
DUNG
NỘI DUNG
TƯLĐTT
HIỆU LƯC TƯLĐTT
TRÌNH TỰ KÍ
KẾT TƯLĐTT
KHÁI NIỆM TƯLĐTTDHTM_TMU
Thỏa ước lao động tập thể là văn
bản thỏa thuận giữa tập thể lao
động với người sử dụng lao động
về các điều kiện lao động và sử
dụng lao động, quyền lợi và nghĩa
vụ hai bên trong quan hệ lao động.
KHÁI NIỆM THỎA ƯỚC LĐ TẬP THỂ
DHTM_TMU
KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
1. Khái niệm
Thỏa
ước
lao
động
tập thể
Là văn bản thỏa thuận
Chủ thể: TTLĐ và NSDLĐ
Nội dung của thỏa thuận
- Việc làm
- Tiền lương
- TGLV, TGNN
- BHXH
- BHLD
- v..v...
DHTM_TMU
KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
2. Phân loại
a. Tiêu chí về thời hạn
Là loại TƯ mà TTLĐ và
NSDLĐ phải thực hiện
trong thời gian từ 1
đến 3 năm. (TƯTT có
hiệu lực từ 1 đến 3
năm)
Là loại TƯ mà TTLĐ và
NSDLĐ phải thực hiện
trong thời gian dưới 1
năm (TƯTT có hiệu lực
dưới 1 năm)
TƯLĐTT dưới 1 nămTƯLDTT từ 1 – 3 năm
DHTM_TMU
KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
2. Phân loại
b. Tiêu chí phạm vi
- Là loại TƯ do NLĐ và
NSDLĐ trong một DN
thỏa thuận xây dưng
- Chỉ có giá trị trong
DN đó
- Là loại TƯ do NLĐ và
NSDLĐ trong một
ngành nghề xây dựng
- Có giá trị đối với NLĐ
và NSDLĐ trong ngành
nghề đó
TƯTT ngànhTƯTT trong DN
DHTM_TMU
KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
2. Phân loại
c. Tiêu chí tính hợp pháp
- Là loại TƯ mà việc
xây dựng nó tuân theo
mọi quy định của pháp
luật (các quy định về
ND và trình tự, thẩm
quyền ký kết v...v...)
- Là loại TƯ vi phạm
các quy định của pháp
luật (các quy định về
ND và trình tự, thẩm
quyền ký kết v...v...
TƯTT vô hiệuTƯTT hợp pháp
DHTM_TMU
KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
2. Phân loại
c. Tiêu chí tính hợp pháp
TƯTT
vô hiệu
Vô hiệu
tứng phần
Vô hiệu
toàn bộ
Phần được chấp
nhận
Phần chưa được
chấp nhận
Thực
hiện
Sửa đổi, bổ
sung, huỷ bỏ
Toàn bộ ND trái PL
Vi phạm thẩm
quyền ký kết
Vi phạm trình tự ký
kết
Vẫn được thực
hiện
Huỷ
bỏ
Có lợi
cho NLĐ
DHTM_TMU
NỘI DUNG CỦA THỎA ƯỚC LĐTT
Nội dung của thoả ước tập thể là toàn bộ những điều khoản ghi nhận cam
kết của các bên
Nội dung của thoả ước tập thể gồm hai nhóm: Nội dung chủ yếu và nội
dung khác
DHTM_TMU
III.TRÌNH TỰ KÍ KẾT TƯLĐTT
DHTM_TMU
III. KÝ KẾT, ĐĂNG KÝ
Tự
nguyện
Bình
đẳng
1. Nguyên tắc
A B
Không trái
PL
D
Công
khai
C
- Thể hiện vị trí của các
bên khi ký kết
- Các bên có vị trí pháp
lý ngang nhau trong cả
quá trình thương
lương, ký kết TƯTT
- Mọi hành vi áp đặt,
ép buộc đều là vi
phạm
- Nội dung của TƯTT
phải phù hợp với pháp
luật
- Trình tự xây dựng
TƯTT phải tuân theo
các quy định của pháp
luật
- Thể hiện mong
muốn ký kết của các
bên
- Các bên tự giác, tự
nguyện tham gia ký
kết
- Mọi hành vi ép buộc,
lừa dối trong ký kết
đều là vi phạm PL
- Thể hiện tinh tập thể
của TƯ
- TƯ chỉ được ký khi
có trên 50% TTLĐ
đồng ý với việc ký
- Sau khi xây dựng
xong TƯTT, NSDLD
phải đăng ký với cơ
quan nhà nước có
thẩm quyền
1. Ký kết thoả ước tập thể
a. Nguyên tắc ký kếtDHTM_TMU
III. KÝ KẾT, ĐĂNG KÝ
1. Ký kết thoả ước tập thể
b. Đại diện thương lượng, ký kết thoả ước tập thể
Đại diện
thương
lượng
Bên TTLĐ
- Ban chấp hành CĐ cơ sở
- Ban chấp hành CĐ lâm thời
Bên NSDLĐ
- Giám đốc, người được giám đốc uỷ
quyền, người được uỷ quyền theo điều lệ
DN
Title
Bên TTLĐ
- Chủ tịch BCHCĐCS
- Người được BDCHCĐCS uỷ quyền
Bên NSDLĐ
- Giám đốc
- Người được giám đốc uỷ quyền
Đại diện
ký kết
DHTM_TMU
HIỆU LỰC CỦA TƯLĐTT
HIỆU LỰC VỀ THỜI GIAN
HIỆU LỰC CỦA TƯ TRONG TH DN CÓ SỰ
THAY ĐỔI
VẤN ĐỀ TƯ VÔ HIỆU VÀ XỬ LÝ TƯ VÔ HIỆU
DHTM_TMU
V. THỰC HIỆN, THAY ĐỔI CHẤM DỨT TƯTT
2. Thực hiện thoả ước tập thể
- Trong thời gian TƯTT có hiệu lực, các bên phải thực hiện đúng những
điều khoản đã cam kết
- Trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách DN vv thì thoả ước vẫn
có thể vẫn có hiệu lực
DHTM_TMU
V. THỰC HIỆN, THAY ĐỔI CHẤM DỨT TƯTT
3. Thay đổi thoả ước tập thể
Theo BLLĐ
- Đối với TƯTT từ 1 đến 3 năm,
sau 6 tháng thực hiện TƯ thì mới
được sửa đổi, bổ sung
- Đối với TƯTT dưới 1 năm, sau
3 tháng thực hiện TƯ thì mới
được sửa đổi, bổ sung
- Thủ tục sửa đổi, bổ sung như thủ tục ký mới TƯTT
6 tháng
Không sửa Được sửa
3 tháng
Không sửa Được sửa
DHTM_TMU
CÂU HỎI THẢO LUẬN CHUNG
✕ Người lao động vào làm việc sau khi thoả ước đã ký kết thì
không phải tuân theo thoả ước
✕ Thoả ước lao động tập thể đương nhiên chấm dứt hiệu lực trong
trường hợp doanh nghiệp hợp nhất
✕ Thoả ước lao động tập thể có hiệu lực sau khi đăng ký với cơ
quan nhà nước có thẩm quyền
✕ Các bên có quyền thoả thuận, sửa đổi, bổ sung TƯLĐTT trong
suốt quá trình thực hiện thoả ước.
✕ Thoả ước LĐTT có giá trị pháp lý cao hơn HĐLĐ
✕ Những người lao động không phải là công đoàn viên trong đơn
vị sử dụng lao động không có nhiệm vụ thực hiện thoả ước do tổ
chức công đoàn tham gia ký kết
DHTM_TMU
CHƯƠNG III
CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
DHTM_TMU
CÁC CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
I. Tiền lương
II. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
III. Bảo hiểm xã hội
IV. Các chế độ khác
DHTM_TMU
I. TIỀN LƯƠNG
1. Một số vấn đề chung về tiền lương
a, Khái niệm và đặc điểm tiền lương
b, Tiền lương tối thiểu
c, Tiền lương cơ bản
d, Phụ cấp tiền lương
2. Chế độ tiền lương
a, Nguyên tắc trả lương
b, Hình thức trả lương
c, Trả lương trong một số trường hợp đặc biệt
3. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động và người lao động trong
việc trả lương.
DHTM_TMU
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
A ký hợp đồng làm việc với công ty X từ tháng 11/2013 với điều khoản về
tiền lương như sau:
A được hưởng lương ổn định hàng tháng là: 1.000.000 đồng
Ngoài ra A được hưởng lương theo doanh thu bán hàng ra: 100.000 đồng/
sp bán ra
Tháng 11/2013 A bán được 20 sản phẩm và được công ty trả 3 triệu đồng
Tháng 12/2013 A bán được 3 sản phẩm và được công ty trả 1.300.000
đồng
Tháng 1/2014 A bán được 5 sản phẩm nhưng đến nay vẫn chưa nhận được
lương
Hỏi:
1. Công ty X trả lương cho A theo hình thức nào?
2. Công ty X có vi phạm quy định về mức tiền lương phải trả với A hay
không?
3. Công ty X có vi phạm quy định về thời hạn trả lương hay ko?
DHTM_TMU
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ luật Lao động năm 2012 (chương VIII)
1. Nghị định của Chính phủ Số 49/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về tiền lương
1. Nghị định 05/2015 quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành nội dung của Bộ luật Lao động năm
2012
1. Thông tư 23/2015/TT-BLĐTBXH:Hướng dẫn
một số điều về tiền lương của Nghị định
05/2015/NĐ-CP
DHTM_TMU
Khái niệm: Tiền lương là số tiền mà NSDLĐ trả cho
NLĐ căn cứ vào năng suất, chất lượng, hiệu quả công
việc và điều kiện lao động, được xác định theo sự
thỏa thuận hợp pháp giữa hai bên trong HĐLĐ hoặc
theo quy định của pháp luât
1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TLDHTM_TMU
ĐẶC ĐIỂM CỦA TIỀN LƯƠNG
❖Tiền lương được thể hiện dưới dạng tiền mặt
❖Tiền lương là tiền công NSDLĐ trả cho NLĐ
❖Tiền lương trong quan hệ lao động chịu sự
điều chỉnh của pháp luật.
DHTM_TMU
TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU
Tiền lương tối thiểu: là mức lương trả
công cho NLĐ làm công việc đơn giản
nhất trong điều kiện bình thường nhằm
bù đắp sức lao động giản đơn và tái
sản xuất sức lao động.
DHTM_TMU
CƠ CẤU CỦA TIỀN LƯƠNG
❖Mức lương
❖Phụ cấp lương
❖Các khoản bổ sung khác
DHTM_TMU
Các loại lương tối thiểu
Lương
tối
thiểu
vùng
Lương
tối
thiểu
ngành
áp dụng cho người lao
động làm việc trong
từng ngành hoặc nhóm
ngành kinh tế nhất
định, tính đến đặc thù
ngành
áp dụng cho người lao
động làm việc ở từng
vùng lãnh thổ nhất định
Phụ thuộc điều kiện tự
nhiên, xã hội, mức sống.
Các loại
lương
tối thiểu
DHTM_TMU
Mức lương tối thiểu vùngDHTM_TMU
Tiền lương cơ bản
❖ Tiền lương cơ bản, còn gọi là tiền lương chính hay
tiền lương tiêu chuẩn, được xác định trên cơ sở
tính đủ các nhu cầu cơ bản về sinh học, xã hội
học, về độ phức tạp và mức độ tiêu hao lao
động trong những điều kiện lao động trung bình
của từng ngành nghề, công việc.
❖ Khái niệm tiền lương cơ bản chỉ tồn tại trên thực
tế khi ngoài tiền lương còn có các loại phụ cấp
đi theo.
DHTM_TMU
Phụ cấp lương
Phụ cấp lương: là tiền công lao động ngoài tiền lương để bù
đắp thêm do có những yếu tố không ổn định hoặc vượt quá
điều kiện bình thường tạo điều kiện cho NLĐ yên tâm làm
việc.
Phụ cấp lương gồm:
1. Phụ cấp khu vực
2. Phụ cấp trách nhiệm công việc
3. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm
4. Phụ cấp lưu động
5. Phụ cấp thu hút
6. Phụ cấp chức vụ
DHTM_TMU
2. Chế độ trả lương
Nguyên tắc trả lương
❖ Tiền lương phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động
❖ Chống chủ nghĩa bình quân trong việc trả lương:
❖ Trả lương bình đẳng giữa lao động nam và lao
động nữ:
❖ Trả lương theo sự thỏa thuận giữa người lao động
với người sử dụng lao động nhưng không thấp
hơn mức lương tối thiểu do nhà nước quy định
DHTM_TMU
Hình thức trả lương
○ Trả lương theo thời gian
○ Trả lương theo sản phẩm
○ Trả lương khoán
DHTM_TMU
TRƯỜNG HỢP ĐẶC BiỆT
- Trả lương khi làm thêm giờ, khi làm đêm:
○ 150% vào ngày thường,
○ 200% vào nghỉ hàng tuần,
○ 300% vào ngày lễ;
○ làm việc vào ban đêm được hưởng thêm ít nhất 30% lương so với tiền
lương làm ban ngày.
- Trả lương khi ngừng việc:
○ Nếu do lỗi của NLĐ: không được hưởng lương, nhưng những người
lao động khác vẫn được hưởng lương.
○ Nếu do lỗi của NSDLĐ: được hưởng đủ lương.
- Trả lương chậm: NSDLĐ trả lương chậm tối đa 1 tháng.
• Trả lương trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia tách,
chuyển quyền sở hữu, quyền quản lý, quyền sử dụng tài sản của
doanh nghiệp: NSDLĐ mới phải tiếp tục trả lương cho NLĐ
- Trường hợp doanh nghiệp phá sản (theo Luật phá sản doanh
nghiệp), tiền lương là khoản ưu tiên thanh toán trước hết.
- TH NLD bị tạm giam tạm giữ
DHTM_TMU
CẦN LƯU Ý 2 VẤN ĐỀ KHI ÁP DỤNG CÁC QUY ĐỊNH VỀ TLLTG
-NLĐ làm thêm giờ vào ngày lễ, tết trùng vào ngày nghỉ
hằng tuần được trả lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ lễ,
tết. NLĐ làm thêm giờ vào ngày nghỉ bù khi ngày lễ, tết
trùng vào ngày nghỉ hằng tuần được trả lương làm thêm
giờ vào ngày nghỉ hằng tuần
-NLĐ được nghỉ bù những giờ đã làm thêm thì chỉ được
hưởng phần chênh lệch của tiền lương làm thêm giờ mà
không được hưởng trọn vẹn số tiền lương trong trường
hợp bình thường.
DHTM_TMU
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA HAI BÊN
A, Quyền và nghĩa vu của NSDLĐ
❖ Xây dựng hệ thống thang lương, bảng lương, định
mức lao động, quy chế tiền lương, tiền thưởng
❖ Lựa chọn hình thức trả lương.
❖ Khấu trừ tiền lương của NLĐ theo quy định của PL
❖ Trả lương cho NLĐ
❖ Thực hiện việc nâng lương cho NLĐ theo đúng quy
định
DHTM_TMU
B, Quyền của người lao động
❖ Nhận lương theo thỏa thuận với NSDLĐ
❖ Được tạm ứng lương theo sự thỏa thuận với
NDSDLĐ
❖ Được biết lý do mọi khoản khấu trừ vào tiền
lương của mình
DHTM_TMU
II. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
1. Những vấn đề chung về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
A, Khái niệm
B, Ý nghĩa của việc quy định TGLV,TGNN
2. Thời giờ làm việc
A, Thời giờ làm việc tiêu chuẩn
B, Thời giờ làm việc không tiêu chuẩn
C, Thời giờ làm thêm
D, Thời giờ làm việc ban đêm
E, Thời giờ làm việc linh hoạt
3. Thời giờ nghỉ ngơi
A, Thời giờ nghỉ giữa ca, chuyển ca
B, Nghỉ hàng tuần
C, Nghỉ lễ, nghỉ tết
D, Nghỉ hàng năm
E, Nghỉ việc riêng
F, Nghỉ theo thỏa thuận
DHTM_TMU
THẢO LUẬN CHUNG
○ Chị Dậu ký hợp đồng lao động với công ty may mặc Tắt Đèn
từ tháng 1/2013 với mức lương là 5 triệu đồng/ tháng. Trong
hợp đồng lao động có ghi thời gian làm việc từ 8 giờ đến 17
giờ và làm việc 6 ngày/ tuần
○ Từ đầu tháng 5/2013 đến hết tháng 6/2013 do yêu cầu cấp
bách của công việc nên công ty Tắt đèn đã yêu cầu công
nhân làm thêm từ 17h00 đến 23 giờ và trả 35.000 đồng/ giờ
làm việc.
○ Ngày 2/11/2014 Chị Dậu do có việc riêng nên xin nghỉ phép 2
ngày từ ngày 3/14-4/14. Công ty Tắt Đèn không đồng ý cho
chị Dậu nghỉ vì lý do Công ty đang phải thực hiện gấp đơn
hàng và yêu cầu chị Dậu nếu nghỉ sẽ phải nghỉ không lương.
Hỏi:
1. Công ty Tắt Đèn đã thực hiện đúng quy định về thời giờ làm
việc chưa?
2. Chị Dậu được hưởng chế độ nghỉ giữa ca như thế nào?
3. Công ty Tắt Đèn không giải quyết cho chị Dậu nghỉ phép có
đúng không?
DHTM_TMU
1. Những vấn đề chung về thời giờ làm
việc, thời giờ nghỉ ngơi
A, Khái niệm
○ Thời giờ làm việc là khoảng thời gian mà
người lao động phải tiến hành lao động theo
quy định của pháp luật, theo thoả ước lao
động tập thể hoặc theo hợp đồng lao động
○ Thời giờ nghỉ ngơi là khoảng thời gian mà
người lao động được tự do sử dụng ngoài
nghĩa vụ lao động thực hiện trong thời giờ
làm việc.
DHTM_TMU
B, Ý nghĩa vủa việc quy định TGLV,
TGNN
○ Là căn cứ để mỗi doanh nghiệp xác định chi phí
nhân công.
○ NLĐ sẽ chủ động bố trí quỹ thời gian cá nhân
hàng ngày, hàng tuần, hàng năm
○ Là căn cứ pháp lý để thanh tra, giám sát việc
thực hiện pháp luật lao động
DHTM_TMU
A, Thời giờ làm việc tiêu chuẩn
Ngày làm việc tiêu chuẩn
Ngày làm việc tiêu chuẩn là loại ngày làm việc trong đó pháp
luật quy định cụ thể khoản thời gian làm việc của người lao
động trong một ngày đêm.
○ Ngày làm việc bình thường: Thời gian làm việc không quá 8
giờ/ngày ( Trong TH đặc biệt có thể thỏa thuận khác nhưng
không quá 48 giờ/tuần).
○ Ngày làm việc rút ngắn:
- NLĐ làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, phụ nữ có
thai từ tháng thứ 7, phụ nữ nuôi con dưới 12 tháng, lao động
dưới 18t, lđ tàn tật: Giảm 1 giờ làm việc/ngày
- NLĐ làm công việc đặc biệt nặng nhọc, đặc biệt độc hại hoặc
đặc biệt nguy hiểm thì được giảm 2 giờ/ ngày làm việc
2. Thời giờ làm việc
DHTM_TMU
B, Ngày làm việc không có tiêu
chuẩn
○ Khái niệm: Ngày làm việc không có tiêu chuẩn là loại
ngày làm việc được quy định cho một số đối tượng
nhất định, do tính chất của công việc mà họ phải thực
hiện những nhiệm vụ lao động ngoài giờ làm việc bình
thường nhưng không được trả thêm lương.
○ Đối tượng áp dụng:
1. NLĐ làm cv có t/c phục vụ, phải thường xuyên ăn, ở,
làm việc trong phạm vi cơ quan, xí nghiệp
2. NLĐ làm cv có t/c thường xuyên đi sớm về muộn hơn
NLĐ khác.
3. NLĐ làm cv không xác định trước được thời gian làm
việc hoặc có thể tự bố trí thời gian làm việc.
DHTM_TMU
C, Thời giờ làm thêm
○ Khái niệm:
Thời giờ làm thêm giờ là thời giờ làm việc của NLĐ ngoài
phạm vi thời giờ làm việc tiêu chuẩn theo yêu cầu của
NSDLĐ được pháp luật cho phép
○ Có thể thỏa thuận làm thêm giờ trong 4 trường hợp sau:
1. Xử lý sự cố trong sản xuất.
2. Giải quyết công việc cấp bách không thể trì hoãn.
3. Xử lý kịp thời các mặt hàng tươi sống, các công trình xây
dựng và sản phẩm do yêu cầu nghiêm ngặt của công
nghệ mà không thể bỏ dở được.
4. Giải quyết công việc đòi hỏi lao động có trình chuyên
môn kỹ thuật cao mà thị trường không thể cung ứng đầy
đủ kịp thời được.
DHTM_TMU
Giờ làm thêm
○ Không được quá 50% giờ làm việc bình thường,
200 giờ/năm.
○ Trường hợp đặc biệt không quá 300 giờ/năm
(ngành dệt, may, da giày, chế biến thủy sản).
DHTM_TMU
Tiền làm thêm giờ
○ Vào ngày thường: 150% lương
○ Vào ngày nghỉ hàng tuần: 200% lương
○ Vào ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương: 300%
lương
○ Làm việc vào ban đêm: được trả thêm 30% lương
theo đơn giá tiền lương
○ Làm thêm vào ban đêm + 20%
DHTM_TMU
D, Thời giờ làm việc ban đêm (Đ 105)
Thời giờ làm việc vào ban
đêm được tính từ 22-6 giờ
DHTM_TMU
3. Thời giờ nghỉ ngơi
○ Thời giờ nghỉ ngơi được hưởng lương
○ Thời giờ nghỉ ngơi không được hưởng lương
DHTM_TMU
A, Thời giờ nghỉ ngơi được hưởng lương
○ Thời giờ nghỉ giữa ca
○ Nghỉ hàng tuần
○ Các ngày nghỉ lễ, nghỉ tết
○ Nghỉ hàng năm
○ Nghỉ việc riêng
DHTM_TMU
Thời giờ nghỉ giữa ca, chuyển ca
○ NLĐ làm việc liên tục trong giờ tiêu chuẩn thì
được nghỉ ít nhất nửa giờ, tính vào giờ làm
việc;
○ Người làm ca đêm được nghỉ giữa ca ít nhất
45 phút, tính vào giờ làm việc;
○ Người lao động làm việc theo ca được nghỉ ít
nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca khác.
DHTM_TMU
Nghỉ hàng tuần
○ Mỗi tuần làm việc người lao động được nghỉ 1
ngày (24 giờ)
○ Trường hợp không thể nghỉ hàng tuần thì có thể bố
trí nghỉ 4 ngày/tháng.
DHTM_TMU
Nghỉ lễ
○ Điều 115 quy định người lao động trong năm được
nghỉ 10 ngày lễ hưởng nguyên lương
○ Gồm: 5 ngày Tết âm lịch, 1 ngày Tết dương lịch, 1
ngày Giỗ Tổ Hùng Vương, ngày 30/4, 1/5, 2/9.
DHTM_TMU
Nghỉ hàng năm
○ NLĐ nếu làm đủ 12 tháng thì được nghỉ hàng năm 12,
14, 16 ngày không kể ngày đi đường
○ Cứ 5 năm làm việc cho doanh nghiệp được nghỉ thêm 1
ngày. Thời điểm nghỉ là do người sử dụng lao động
quyết định, sau khi tham khảo ý kiến Công đoàn và phải
thông báo trước cho người lao động.
○ Người lao động làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ
cũng được tính tương ứng với thời gian làm việc.
DHTM_TMU
Nghỉ việc riêng
Người lao động được nghỉ việc riêng và hưởng
nguyên lương trong các trường hợp sau:
- Con kết hôn: 1 ngày.
- Người lao động kết hôn: 3 ngày.
- Cha mẹ (bên vợ hoặc bên chồng), vợ hoặc
chồng, con bị chết: 3 ngày.
DHTM_TMU
B, Thời giờ nghỉ ngơi không hưởng lương
○ Ngoài thời gian nghỉ
ngơi theo chế độ
được hưởng lương,
NLĐ nếu thấy cần
thiết có thẻ thỏa
thuận với NSDLĐ để
nghỉ không hưởng
lương.
DHTM_TMU
CÂU HỎI THẢO LUẬN CHUNG
○ Thời gian nghỉ không hưởng lương được tính là
thời gian làm việc của người lao động để tính số
ngày nghỉ hằng năm?
DHTM_TMU
III. BẢO HIỂM XÃ HỘI
DHTM_TMU
I. Bảo hiểm xã hội
1. Những vấn đề chung về bảo hiểm xã hội
2. Chế độ bảo hiểm xã hội
DHTM_TMU
I. Một số vấn đề chung
1. Khái niệm:
Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế
hoặc bù đắp một phần thu nhập của
người lao động khi họ bị giảm hoặc mất
thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao
động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ
bảo hiểm xã hội.
DHTM_TMU
-Bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Bảo hiểm xã hội tự nguyện
Các loại hình bảo hiểm xã hội
DHTM_TMU
ĐỐI TƯỢNG?
○ NgưỜI lao động?
○ Cán bộ, công chức, viên chức?
○ Học sinh, sinh viên?
○ Lao động tự do?
DHTM_TMU
Mức đóng BHXH năm 2017DHTM_TMU
Mức lương để làm căn cứ nộp
BHXH
- Tiền lương theo thỏa thuận trong hợp
đồng lao động.
- Tối đa: 20 tháng lương tối thiểu
(BHXH,BHYT: lương tối thiểu chung
BHTN: 20 tháng lương tối thiểu vùng)
DHTM_TMU
○Trợ cấp ốm đau
○Trợ cấp thai sản
○Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp
○Trợ cấp thất nghiệp
○Chế độ hưu trí
○Chế độ tuất
2. Các loại trợ cấp
DHTM_TMU
Bảo hiểm xã hội tự nguyện
○Mức đóng: 22% mức thu nhập NLĐ lựa
chọn
○Chế độ:
-Hưu trí
-Tử tuất
DHTM_TMU
IV. An toàn lao động, vệ sinh lao
động
1.Khái niệm
2.Các nguyên tắc về an toàn lao động, vệ sinh
lao động
3.Các tiêu chuẩn và biện pháp đảm bảo an
toàn lao động, vệ sinh lao động
DHTM_TMU
1. Khái niệm
○ An toàn lao động là chỉ việc ngăn ngừa sự cố
tai nạn xảy ra trong quá trình lao động, gây
thương tích đối với cơ thể hoặc gây tử vong
cho người lao động.
○ Vệ sinh lao động là chỉ việc ngăn ngừa bệnh
tật do những chất độc hại tiếp xúc trong quá
trình lao động gây ra đối với nội tạng hoặc
gây tử vong cho người lao động
DHTM_TMU
2. Các nguyên tắc về an toàn lao động, vệ
sinh lao động
○ Nhà nước quy định nghiêm ngặt chế độ an
toàn lao động, vệ sinh lao động
○ Thực hiện toàn diện và đồng bộ an toàn lao
động, vệ sinh lao động
○ Đề cao và đảm bảo quyền và trách nhiệm của
tổ chức công đoàn
DHTM_TMU
3. Các tiêu chuẩn và biện pháp đảm bảo an toàn
lao động, vệ sinh lao động
A, Tiêu chuẩn về an toàn lao động, vệ sinh lao
động
B, Biện pháp đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh
lao động
DHTM_TMU
A, Tiêu chuẩn về an toàn lao động,
vệ sinh lao động
○ Tiêu chuẩn cấp Nhà nước là tiêu chuẩn bắt buộc thi
hành cho nhiều ngành, nhiều nghề trong phạm vi cả
nước. Các tiêu chuẩn này do Chính phủ hoặc cơ quan
được Chính phủ ủy quyền ban hành.
○ Tiêu chuẩn cấp ngành, cấp cơ sở là tiêu chuẩn do cơ
quan quản lý cấp ngành ban hành phù hợp với các
tiêu chuẩn của Nhà nước và có giá trị bắt buộc thi hành
trong phạm vi đối tượng mà tiêu chuẩn quy định áp
dụng.
○ Dựa trên những tiêu chuẩn này, các doanh nghiệp,
đơn vị sử dụng lao động xây dựng hệ thống tiêu chuẩn
cho phù hợp với đơn vị minh
DHTM_TMU
B, Biện pháp đảm bảo an toàn lao động, vệ
sinh lao động
○ Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân
○ Khám sức khỏe
○ Huấn luyện về an toàn lao động, vệ sinh lao
động
○ Bồi dưỡng bằng hiện vật
DHTM_TMU
DHTM_TMU
KỶ LUẬT LAO ĐỘNG
DHTM_TMU
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Chị Nguyễn Thị Lan làm việc theo chế độ hợp
đồng lao động tại Công ty TNHH Toàn Phát.
Ngày 02/07/2013, chị sinh con và hưởng chế độ
nghỉ thai sản đến hết tháng 10/2012. Hết thời
gian nghỉ theo quy định, chị Lan bắt đầu đi làm
từ tháng 11/2013. Trong tháng 12/2012 chị Lan
tự ý nghỉ việc không có lý do chính đáng 06
ngày. Ngày 05/09/2014, Giám đốc Công ty ra
quyết định xử lý kỷ luật chị Lan với hình thức
sa thải.
Đề nghị anh (chị) cho biết theo quy định của Bộ
luật Lao động, việc xử lý kỷ luật lao động của
công ty TNHH Toàn Phát có đúng quy định hay
không? Vì sao?
DHTM_TMU
KHÁI NIỆM
Kỷ luật lao động là
những quy định về
việc tuân theo thời
gian, công nghệ và
điều hành sản xuất,
kinh doanh thể hiện
trong nội quy lao
động.
DHTM_TMU
NỘI QUY LAO ĐỘNG
Nội quy là văn bản do NSDLĐ có thẩm quyền
ban hành quy định các quy tắc xử sự của
NLĐ trong quá trình lao động, quy định các
hành vi của NLĐ, hình thức xử lý và trách
nhiệm vật chất
DHTM_TMU
Nguyên tắc xử lý vi phạm kỷ luật
DHTM_TMU
Nguyên tắc xử lý vi phạm kỷ luật
❖ Luật quy định không được áp
dụng hình thức phạt tiền, cúp
lương thay cho hình thức xử lý
kỷ luật. Công ty A lách luật bằng
cách yêu cầu cán bộ nhân viên
ký cam kết tự nguyện nộp tiền
cho công ty nếu vi phạm nội
quy lao động. Theo Bạn cách
này có ổn không?
DHTM_TMU
Nguyên tắc xử lý vi phạm kỷ luật
Mỗi hành vi vi phạm kỷ luật lao
động chỉ bị xử lý một hình thức
kỷ luật. Khi một người lao
động có nhiều hành vi vi phạm
kỷ luật lao động đồng thời thì
chỉ áp dụng hình thức kỷ luật
cao nhất tương ứng với hành
vi vi phạm nặng nhất;
DHTM_TMU
Nguyên tắc xử lý vi phạm kỷ luật
❖ Không xử lý kỷ luật lao động
đối với người lao động vi
phạm nội quy lao động trong
khi mắc bệnh tâm thần hoặc
một bệnh khác làm mất khả
năng nhận thức hay khả năng
điều khiển hành vi của mình;
DHTM_TMU
Nguyên tắc xử lý vi phạm kỷ luật
❖ Cấm mọi hành vi xâm phạm thân thể, nhân
phẩm của người lao động khi xử lý vi phạm kỷ
luật lao động;
DHTM_TMU
Nguyên tắc xử lý vi phạm kỷ luật
❖ Cấm dùng hình thức phạt tiền,
cúp lương thay việc xử lý kỷ luật
lao động;
DHTM_TMU
Nguyên tắc xử lý vi phạm kỷ luật
❖ Cấm xử lý kỷ luật lao
động vì lý do tham gia
đình công.
DHTM_TMU
Căn cứ áp dụng xử lý vi phạm kỷ luật
DHTM_TMU
Căn cứ áp dụng xử lý vi phạm kỷ luật
❖ Hành vi vi phạm kỷ
luật lao động.
❖ Lỗi của người lao
động.
DHTM_TMU
Lỗi của người vi phạm
- Lỗi cố ý trực tiếp
• Lỗi cố ý gián tiếp
• Lỗi vô ý do cẩu thả
• Lỗi vô ý vì quá tự tin
DHTM_TMU
Các hình thức kỷ luật lao động
❖Khiển trách.
❖Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6
tháng; hoặc cách chức.
❖Sa thải.
DHTM_TMU
Thủ tục xử lý kỷ luật lao động
DHTM_TMU
TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHUNG
Công ty của bà Đào Thị Hải (tỉnh Bắc Ninh) có 1 nhân
viên tự ý bỏ việc 6 ngày trong tháng mà không có lý
do chính đáng. Giám đốc làm quyết định sa thải,
nhưng nhân viên đó cho rằng công ty vi phạm pháp
luật vì nhân viên này chưa nghỉ quá 20 ngày/năm.
Vậy, trong trường hợp này nhân viên đó bị sa thải có
đúng pháp luật không?
DHTM_TMU
Thủ tục xử lý kỷ luật lao động
❖Tạm đình chỉ công việc
❖Thời hiệu xử lý kỷ luật
❖Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật
❖Phiên họp xử lý kỷ luật
❖Ra quyết định xử lý kỷ luật
❖Xét, giảm xóa kỷ luật lao động
❖Giải quyết khiếu nại, tranh chấp
DHTM_TMU
TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHUNG
❖A nghỉ việc 10 ngày/tháng không có lý do bị
công ty ra quyết định sa thải. Nhưng trước
khi có qđ sa thải, Chị A đã gửi đơn đến công
ty để đơn phương xin chấm dứt HĐ, nhưng
chị lại thấy công ty có quyết định sa thải
mình. Do đó,Chị A đã làm đơn kiện ra Tòa
yêu cầu phải hủy quyết định của công ty đối
với chị và chị không còn quan hệ nào với
công ty. Anh (Chị) hãy bình luận tình huống!
DHTM_TMU
TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT
Căn cứ xử lí bồi thường thiệt hại vật chất
Các trường hợp bồi thường, mức bồi thường,
cách thức thực hiện bồi thường thiệt hại vật
chất.
I
II
III
Khái niệm
DHTM_TMU
KHÁI NIỆM
Trách nhiệm vật chất: là loại trách nhiệm pháp lý do người
sử dụng lao động áp dụng với người lao động bằng cách bắt
buộc người lao động phải bồi thường những thiệt hại về tài sản
do hành vi vi phạm kỷ luật lao động của họ gây ra.
DHTM_TMU
1. Hành vi vi phạm kỉ luật lao động
Hành vi vi phạm kỉ luật là hành vi của NLĐ vi phạm các
nghĩa vụ lao động: không thực hiện hoặc thực hiện không
đúng, không đầy đủ nghĩa vụ lao động được quy định trong
nội quy hoặc hợp đồng trách nhiệm.
DHTM_TMU
2. Thiệt hại về tài sản cho NSDLĐ
Thiệt hại là sự giảm bớt số
lượng hoặc giá trị của tài sản
của người sử dụng lao động.
Xác định tài sản đó bị hư hỏng
hay bị mất, số lượng và giá trị
của sự thiệt hại là bao nhiêu.
DHTM_TMU
2. Thiệt hại về tài sản cho NSDLĐ
Phân loại:
❖ Thiệt hại trực tiếp
❖ Thiệt hại gián tiếp
DHTM_TMU
3. Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm kỉ luật lao động
và thiệt hại tài sản
Xác định quan hệ nhân quả này là quá trình chứng minh
rằng sự thiệt hại tài sản của người sử dụng lao động là do
hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động gây ra.
DHTM_TMU
4. Lỗi của người vi phạm:
Lỗi của người vi phạm: là
hành vi vi phạm kỉ luật lao động
gây thiệt hại về tài sản cho NSDLĐ.
DHTM_TMU
TRƯỜNG HƠP KHÔNG PHẢI BỒI THƯỜNG
❖Mất năng lực hành vi lao động
❖Sự kiện bất khả kháng
DHTM_TMU
III. Các trường hợp bồi thường, mức bồi thường, cách
thức thực hiện bồi thường thiệt hại vật chất
Khoản 1, điều 130 BLLĐ: Người lao động làm hư hỏng dụng
cụ, thiết bị hoặc có hành vi khác gây thiệt hại tài sản của người sử
dụng lao động thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người lao động gây thiệt hại không nghiêm trọng
do sơ suất với giá trị không quá 10 tháng lương tối thiểu vùng do
Chính phủ công bố được áp dụng tại nơi người lao động làm việc,
thì người lao động phải bồi thường nhiều nhất là 03 tháng tiền
lương và bị khấu trừ hằng tháng vào lương theo quy định tại khoản
3 Điều 101 của Bộ luật này.
DHTM_TMU
TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHUNG
Anh M là lái xe của Công ty C ở Hà Nội. Do sơ suất anh M đã làm vỡ
gương chiếc xe ô tô của Công ty C, trị giá 3.000.000 đồng. Công ty C yêu
cầu anh M phải bồi thường số tiền trên. Nhưng vì anh M chưa có ngay số
tiền đó nên Công ty C đã trừ dần vào lương của anh M. Theo bạn công ty
làm vậy có hợp lí không?
DHTM_TMU
TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ GIẢI
QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG
D
TM_TMU
PHẦN III: TRANH CHẤP LAO ĐỘNG TẬP THỂ,THẨM QUYỀN
VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG TẬP THỂ
2.1 Tranh chấp lao động cá nhân
PHẦN II: TRANH CHẤP LAO ĐỘNG CÁ NHÂN.THẨM QUYỀN
VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG CÁ NHÂN
PHẦN I. TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG
1.2 Những quy định chung về giải quyết tranh chấp lao động
1.1 Tranh chấp lao động
2.2 Thẩm quyền và trình tự giải quyết tranh chấp lao động cá
nhân.
3.1 Khái niệm
3.2 Thẩm quyền và trình tự giải quyết tranh chấp lao động tập thể.
DHTM_TMU
1.1 Tranh chấp lao động
Tranh chấp lao động là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ và lợi ích phát
sinh giữa các bên trong quan hệ lao động
1.1.2. Phân loại tranh chấp lao động
▪ TCLĐ cá nhân là TCLĐ giữa cá nhân NLĐ và NSDLĐ
▪ TCLĐ tập thể là tranh chấp giữa tập thể NLĐ với NSDLĐ
➢ Theo tính chất của hệ thống chủ thể tham gia tranh chấp
➢ Theo đối tượng tranh chấp
▪ Tranh chấp về quyền là những tranh chấp phát sinh trong
việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ đã được quy định trong
pháp luật
▪ Tranh chấp về lợi ích là những tranh chấp về quyền nghĩa
vụ chưa được pháp luật quy định hoặc chưa được các bên
cam kết
1.1.1Khái niệm: DHTM_TMU
1.1.3. Đặc điểm của tranh chấp lao động
➢ Đặc điểm về chủ thể ➢ Đặc điểm về phạm vi
➢ Đặc điểm về nội dung ➢ Đặc điểm về ảnh hưởng xã hội
Bao gồm: NLĐ, NSDLĐ hay
tổ chức đại diện cho họ.
Xuất hiện, tồn tại trong
phạm vi của quá trình
lao động.
Những giá trị vật chất, tinh
thần gắn liền với lao động.
Sự ảnh hưởng rất lớn tới
đời sống lao động, đời sống
KT-XH và đời sống CT.
DHTM_TMU
1.1.4 Nguồn gốc và nguyên nhân của tranh chấp lao động.
✓ Nguồn gốc: xuất phát từ hành vi của các bên tranh chấp
✓ Nguyên
nhân:
Nguyên nhân kinh tế
Nguyên nhân xã hội
1.1.5 Sự ảnh hưởng của TCLĐ đối với các bên và đối với nền KT – XH.
Tích cực:
- TCLĐ là dấu hiệu phản ánh sự
đấu tranh của các bên là động lực
của sự phát triển.
- Thể hiện rõ khả năng giác ngộ về
quyền, lợi ích của các bên, đặc biệt
sự giác ngộ của NLĐ
- TCLĐ còn được xem như là tín
hiệu thể hiện yêu cầu đối với nhà
nước trong việc xây dựng, hoàn
thiện nền pháp chế LĐ
Tiêu cực:
Là hiện tượng mang lại khá nhiều
phiền toái, tạo ra vấn đề cần giải
quyết đối với QHLĐ
TCLĐCN có thể trở thành sự
kiện lớn
Thanh danh của đơn vị SDLĐ và
danh dự của NLĐ rất có thể bị
đưa ra thành vấn đề luân lý, đạo
đức
DHTM_TMU
1.2 Những quy định chung về giải quyết TCLĐ
Điều 194. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp lao động
Điều 195. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong giải
quyết tranh chấp lao động
Điều 196. Quyền và nghĩa vụ của hai bên trong giải quyết tranh
chấp lao động
Điều 197. Quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải
quyết tranh chấp lao động
Điều 198. Hòa giải viên lao động
Điều 199. Hội đồng trọng tài lao động
DHTM_TMU
Phần II: TCLĐ CÁ NHÂN. THẨM QUYỀN VÀ TRÌNH TỰ GIẢI
QUYẾT TCLĐ CÁ NHÂN.
2.1. Tranh chấp lao động cá nhân
2.1.1. Khái niệm:
Là tranh chấp giữa cá nhân hoặc một nhóm NLĐ với NSDLĐ về
quyền lợi và nghĩa vụ đơn lẻ của từng cá nhân, trong quá trình tranh chấp
không có sự liên kết giữa những NLĐ tham gia tranh chấp và tổ chức công
đoàn chỉ tham gia với tư cách bảo vệ NLĐ.
2.1.2. Đặc điểm cơ bản sau đây:
❑Một là, dấu hiệu về số lượng NLĐ tham gia vào vụ tranh chấp. một vụ
tranh chấp LĐ cá nhân thường là tranh chấp giữa một NLĐ cụ thể với bên
SDLĐ.
❑Hai là, dấu hiệu về mục đích của các bên tham gia vụ tranh chấp NLĐ
tiến hành đòi hỏi quyền lợi cho bản thân mình. Mục tiêu cá nhân là hết sức
rõ ràng.
DHTM_TMU
2.2 Thẩm quyền và trình tự giải quyết tranh chấp lao động cá
nhân.
Điều 200. Cơ quan, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp
lao động cá nhân
Điều 201. Trình tự, thủ tục hòa giải tranh chấp lao động cá nhân
của hòa giải viên lao động
Điều 202. Thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động cá nhân
DHTM_TMU
Phần III:
TRANH CHẤP LAO ĐỘNG TẬP THỂ, THẨM QUYỀN VÀ
TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG TẬP THỂ
Tranh chấp lao động tập thể là tranh chấp giữa tập thể
lao động với NSDLĐ.
Bao gồm: -Tranh chấp lao động tập thể về quyền
- Tranh chấp lao động tập thể về lợi ích
3.1 KHÁI NIỆM
DHTM_TMU
3.2.THẩM QUYềN VÀ TRÌNH Tự GIảI QUYếT TRANH CHấP
LAO ĐộNG TậP THể
❖ Điều 203. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải
quyết TTLĐTT
❖ Điều 204. Trình tự giải quyết TCLĐTT tại cơ sở
❖ Điều 205. Giải quyết TCLĐTT về quyền của Chủ tịch
UBND cấp huyện
❖ Điều 206. Giải quyết TCLĐTTvề lợi ích của Hội đồng
trọng tài LĐ
❖ Điều 207. Thời hiệu yêu cầu giải quyết TCLĐTT về quyền
❖ Điều 208. Cấm hành động đơn phương trong khi
TCLĐTT đang được giải quyết
DHTM_TMU
ĐÌNH CÔNG
VÀ GIẢI QUYẾT ĐÌNH CÔNG”
DHTM_TMU
KẾT CẤU BÀI HỌC
Nội dung bài học A
Tình huốngB
DHTM_TMU
ĐÌNH CÔNG
Khái niệm
0
1
Là sự ngừng việc tạm
thời, tự nguyện và có tổ
chức của tập thể lao động
nhằm đạt được yêu cầu
trong quá trình giải quyết
tranh chấp lao động
0
2
Việc đình công chỉ được
tiến hành đối với các tranh
chấp lao động tập thể về
lợi ích và sau thời hạn quy
định tại khoản 3 Điều 206
của Bộ luật này
DHTM_TMU
DẤU HIỆU CƠ BẢN CỦA ĐC
Đình công được thể hiện bằng sự ngừng việc tạm thời của
nhiều NLĐ
1
Đình công phải có sự tự nguyện của NLĐ2
Đình công luôn có tính tập thể3
Đình công luôn có tính tổ chức4
Mục đích của đình công là nhằm đạt được những yêu sách về quyền và
lợi ích mà những người thực hiện đình công quan tâm.
5
DHTM_TMU
BẢN CHẤT CỦA ĐÌNH CÔNG
Bản chất 1
Là biện pháp
đấu tranh kinh tế
của NLĐ
Bản chất 2
Trong một phạm
vi nhất định, đình
công trở thành
quyền của NLĐ và
được pháp luật
thừa nhận.
DHTM_TMU
MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐÌNH CÔNG VÀ MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG LIÊN QUAN
Đình công và lãn công là hai hình thức đấu tranh kinh tế
khác nhau về hình thức lẫn bản chất
1
2
Đình công và bãi công cũng có sự khác biệt nhất định, Nhà nước
coi bãi công là hình thức đấu tranh chính trị của NLĐ, và là
trường hợp đình công bất hợp pháp
3
Đình công và phản ứng tập thể: Phản ứng tập thể là khái
niệm rộng hơn đình công, bao hàm cả đình công và
những phản ứng tiêu cực, tích cực khác
4
Đình công và tranh chấp lao động tập thể: Đình công là quá
trình giải quyết tranh chấp lao động tập thể không thành
DHTM_TMU
Đình công
Căn cứ vào mục đích cuộc đình công
❑Đình công yêu sách
❑Đình công hưởng ứng (ủng hộ)
Căn cứ vào phạm vi đình công
❑ Đình công doanh nghiệp
❑ Đình công bộ phận
❑ Đình công ngành, khu vực
❑Tổng đình công
Căn cứ vào quy định của pháp luật
❑Đình công hợp pháp
❑Đình công bất hợp pháp
Các căn cứ khác
❑Đình công kinh tế
Căn cứ vào tính chất cuộc đình công
❑Đình công chính trị
Phân loại đình công
DHTM_TMU
CÁC QUY ĐỊNH VỀ ĐÌNH CÔNG THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM
.
1.Đối tượng
đình công
những lao động hợp đồng, làm việc trong các
doanh nghiệp không thuộc danh mục các
doanh nghiệp cấm đình công
2.Thời điểm
đình công
Kể từ khi tranh chấp xảy ra, phía NLĐ đều buộc phải
trải qua một khoảng thời gian để thực hiện một số thủ
tục nhất định để giải quyết tranh chấp
3.Tổ chức
và lãnh đạo
đình công
- Nơi có tổ chức công đoàn cơ sở thì đình công do Ban
chấp hành công đoàn cơ sở
- Nơi chưa có tổ chức công đoàn cơ sở thì đình công do
tổ chức công đoàn cấp trên tổ chức và lãnh đạo theo đề
nghị của người lao động.
DHTM_TMU
4.Trình tự
đình công
Giai đoạn 1: Lấy ý kiến tập thể lao động.
Giai đoạn 2: Ra quyết định đình công.
Giai đoạn 3: Tiến hành đình công
5.Thủ tục
lấy ý kiến
tập thể
lao động
▪Đối với tập thể lao động có tổ chức công đoàn cơ sở
thì lấy ý kiến của thành viên
▪Việc tổ chức lấy ý kiến có thể thực hiện bằng phiếu hoặc
chữ ký.
▪-Nội dung lấy ý kiến để đình công
▪Thời gian, hình thức lấy ý kiến để đình công do Ban chấp
hành công đoàn quyết định và phải thông báo cho người
sử dụng lao động biết trước ít nhất 01 ngày
CÁC QUY ĐỊNH VỀ ĐÌNH CÔNG THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAMDHTM_TMU
6.THÔNG BÁO THỜI ĐIỂM BẮT ĐẦU ĐÌNH
CÔNG
1
Khi có trên 50% số người được lấy ý kiến đồng ý với phương án
của Ban chấp hành công đoàn đưa ra thì Ban chấp hành công
đoàn ra quyết định đình công bằng văn bản (vấn đề thời điểm kết
thúc và phạm vi đình công chưa đề cập).
2 Ít nhất là 05 ngày làm việc trước ngày bắt đầu đình công, Ban
chấp hành công đoàn gửi quyết định đình công cho người sử
dụng lao động
3 Đến thời điểm bắt đầu đình công, nếu người sử dụng lao động
không chấp nhận giải quyết yêu cầu của tập thể lao động thì Ban
chấp hành công đoàn tổ chức và lãnh đạo đình công.
DHTM_TMU
7.QUYỀN CỦA CÁC BÊN TRƯỚC VÀ TRONG
QUÁ TRÌNH ĐÌNH CÔNG
BAN CHẤP
HÀNH CÔNG
ĐOÀN
Rút quyết định đình công nếu chưa
đình công hoặc chấm dứt đình
công nếu đang đình công
Yêu cầu Tòa án tuyên bố cuộc
đình công là hợp pháp
DHTM_TMU
7.QUYỀN CỦA CÁC BÊN TRƯỚC VÀ TRONG
QUÁ TRÌNH ĐÌNH CÔNG
AChấp nhận toàn bộ hoặc một phần yêu cầu và thông
báo bằng văn bản cho Ban chấp hành công đoàn tổ
chức, lãnh đạo đình công
BĐóng cửa tạm thời nơi làm việc trong thời gian đình
công do không đủ điều kiện để duy trì hoạt động bình
thường hoặc để bảo vệ tài sản
C
Yêu cầu Tòa án tuyên bố cuộc đình công là bất
hợp pháp
Người
sử dụng
lao động
DHTM_TMU
CÁC QUY ĐỊNH VỀ ĐÌNH CÔNG THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM
8.Những trường hợp đình công bất hợp pháp
1 Không phát sinh từ tranh chấp lao động tập thể về lợi
ích. (hẹp hơn BLLĐ 1994)
3
Tiến hành tại doanh nghiệp không được đình công
thuộc danh mục do Chính phủ quy định
4 Khi đã có quyết định hoãn hoặc ngừng đình công
2 Khi vụ việc tranh chấp lao động tập thể chưa được hoặc
đang được cơ quan, tổ chức, cá nhân giải quyết theo quy
định của Bộ luật này
DHTM_TMU
CÁC QUY ĐỊNH VỀ ĐÌNH CÔNG THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM
Ít nhất 03 ngày làm việc trước ngày đóng cửa tạm thời nơi
làm việc, người sử dụng lao động phải niêm yết công khai
quyết định đóng cửa tạm thời nơi làm việc tại nơi làm việc
và thông báo cho các cơ quan, tổ chức
9.Thông báo
quyết định đóng
cửa tạm thời
nơi làm việc
10.Trường
hợp cấm đóng
cửa tạm thời
nơi làm việc
•Trước 12 giờ so với thời điểm bắt đầu đình công ghi trong
quyết định đình công.
•Sau khi tập thể lao động ngừng đình công.
DHTM_TMU
11.Tiền lương và
các quyền lợi hợp
pháp khác của
người lao động
trong thời gian đình
công
-Người lao động không tham gia đình công
nhưng phải ngừng việc vì lý do đình công thì
được trả lương ngừng việc theo quy định tại
khoản 2 Điều 98 của Bộ luật này và các quyền
lợi khác theo quy định của pháp luật về lao
động.
-Người lao động tham gia đình công không
được trả lương và các quyền lợi khác theo quy
định của pháp luật, trừ trường hợp hai bên có
thoả thuận khác
Các quy định về đình công theo pháp luật Việt Nam
DHTM_TMU
Không được đình công ở đơn vị sử
dụng lao động hoạt động thiết yếu
cho nền kinh tế quốc dân
Cơ quan quản lý nhà nước phải
định kỳ tổ chức lắng nghe ý kiến
của tập thể người lao động và
người sử dụng lao động
CÁC QUY ĐỊNH VỀ ĐÌNH CÔNG THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM
13.Trường hợp không được đình côngDHTM_TMU
Quyết
định hoãn,
ngừng
đình công
Khi xét thấy cuộc đình công có nguy cơ
gây thiệt hại nghiêm trọng cho nền kinh tế
quốc dân, lợi ích công cộng, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoãn
hoặc ngừng đình công và giao cho cơ quan
nhà nước, tổ chức có thẩm quyền giải
quyết.
Các quy định về đình công theo pháp luật Việt Nam
DHTM_TMU
GIẢI QUYẾT ĐÌNH CÔNG
Khái niệm
Giải quyết đình công là hoạt động do tòa án
tiến hành nhằm xác định tính hợp pháp hoặc
bất hợp pháp của cuộc đình công trên cơ sở
các quy định của pháp luật
DHTM_TMU
II.GIẢI QUYẾT ĐÌNH CÔNG
Vai trò
Hoạt động giải quyết
góp phần ngăn chặn,
hạn chế của những
cuộc đình công bất
hợp pháp trong đời
sống xã hội
Vai trò 1
Hoạt động giải
quyết đình công
tạo điều kiện và lợi
thế để tạo NLĐ
thực hiện đình
công thắng lợi
Vai trò 2
DHTM_TMU
GIẢI QUYẾT ĐÌNH CÔNG
.
Giải quyết
đình công
theo pháp
luật Việt
Nam
Xem xét hậu quả pháp lý của cuộc đình công
Xác định tính hợp pháp của đình công
DHTM_TMU
XÁC ĐỊNH TÍNH HỢP PHÁP CỦA ĐÌNH CÔNG
Đây là hoạt động
được tất cả các quốc
gia thừa nhận vì đó là
mục đích quan trong
nhất của việc nhà
nước điều chỉnh pháp
luật đối với đình
công, phản ánh tình
hình thực hiện các
quy định về đình
công trong thực tiễn
DHTM_TMU
ĐIỀU 233: YÊU CẦU TOÀ ÁN XÉT TÍNH HỢP PHÁP
CỦA CUỘC ĐÌNH CÔNG
Trong quá trình đình công
hoặc trong thời hạn 03 tháng,
kể từ ngày chấm dứt đình
công, mỗi bên có quyền nộp
đơn đến Toà án yêu cầu xét
tính hợp pháp của cuộc đình
công.
a) Ngày, tháng, năm làm đơn yêu cầu;
b) Tên Toà án nhận đơn;
c) Tên, địa chỉ của bên yêu cầu;
d) Tên, địa chỉ của tổ chức lãnh đạo cuộc đình công
đ) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động nơi tập thể lao
động đình công;
e) Nội dung yêu cầu Toà án giải quyết;
g) Các thông tin khác mà bên yêu cầu xét thấy cần thiết cho
việc giải quyết
Bên yêu cầu phải gửi kèm theo đơn
các bản sao quyết định đình công,
quyết định hoặc biên bản hoà giải của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải
quyết vụ tranh chấp lao động tập thể,
tài liệu, chứng cứ có liên quan đến
việc xét tính hợp pháp của cuộc đình
công.
DHTM_TMU
ĐIỀU 224: THỦ TỤC GỬI ĐƠN YÊU CẦU TOÀ ÁN
XÉT TÍNH HỢP PHÁP CỦA CUỘC ĐÌNH CÔNG
Thủ tục gửi đơn, nhận đơn, nghĩa vụ cung cấp
tài liệu, chứng cứ đối với việc xét và quyết
định về tính hợp pháp của cuộc đình công tại
Toà án được thực hiện tương tự như thủ tục gửi
đơn, nhận đơn, nghĩa vụ cung cấp tài liệu,
chứng cứ tại Toà án theo quy định của Bộ luật
tố tụng dân sự
DHTM_TMU
ĐIỀU 225: THẨM QUYỀN XÉT TÍNH HỢP PHÁP CỦA
CUỘC ĐÌNH CÔNG
Điều 225
Toà án nhân dân tối
cao có thẩm quyền
giải quyết khiếu
nại đối với quyết
định về tính hợp
pháp của cuộc đình
công
Toà án nhân dân
cấp tỉnh nơi xảy
ra đình công có
thẩm quyền xét
tính hợp pháp
của cuộc đình
công
DHTM_TMU
ĐIỀU 226: THÀNH PHẦN HỘI ĐỒNG XÉT TÍNH HỢP
PHÁP CỦA CUỘC ĐÌNH CÔNG
2
Hội đồng giải quyết
khiếu nại đối với quyết
định về tính hợp pháp
của cuộc đình công
gồm ba Thẩm phán do
Chánh án Tòa án nhân
dân tối cao chỉ định
3
Việc thay đổi thẩm
phán là thành viên Hội
đồng xét tính hợp pháp
của cuộc đình công
được thực hiện theo
quy định của Bộ luật tố
tụng dân sự.
1
Hội đồng xét
tính hợp pháp
của cuộc đình
công gồm ba
Thẩm phán
DHTM_TMU
ĐIỀU 228: ĐÌNH CHỈ VIỆC XÉT TÍNH HỢP PHÁP CỦA
CUỘC ĐÌNH CÔNG
2
Hai bên đã thoả
thuận được với nhau
về giải quyết đình
công và có đơn yêu
cầu Toà án không
giải quyết
3
Người có đơn yêu
cầu đã được triệu tập
hợp lệ đến lần thứ
hai mà vẫn vắng mặt.
1
Bên yêu cầu rút
đơn yêu cầu
DHTM_TMU
ĐIỀU 229: NHỮNG NGƯỜI THAM GIA PHIÊN HỌP XÉT
TÍNH HỢP PHÁP CỦA CUỘC ĐÌNH CÔNG
Đại diện của tập thể lao động và người sử
dụng lao động
2
Hội đồng xét tính hợp pháp của cuộc đình
công do Thẩm phán chủ trì làm chủ tọa; Thư
ký Tòa án ghi biên bản phiên họp
1
3 Đại diện các cơ quan, tổ chức theo yêu cầu của
Toà án
DHTM_TMU
ĐIỀU 230: HOÃN PHIÊN HỌP XÉT TÍNH HỢP PHÁP
CỦA CUỘC ĐÌNH CÔNG
1
Thẩm phán được phân công chủ
trì phiên họp xét tính hợp pháp
của cuộc đình công hoặc Hội
đồng xét tính hợp pháp của cuộc
đình công quyết định hoãn
phiên họp xét tính hợp pháp của
cuộc đình công tương tự như
quy định về hoãn phiên tòa theo
quy định của pháp luật về tố
tụng dân sự.
2
Thời hạn hoãn phiên họp
xét tính hợp pháp của
cuộc đình công không
quá 03 ngày làm việc
DHTM_TMU
ĐIỀU 231: TRÌNH TỰ PHIÊN HỌP XÉT TÍNH HỢP
PHÁP CỦA CUỘC ĐÌNH CÔNG
www.themegallery.com
Chủ trì phiên họp xét tính hợp pháp của cuộc đình công có thể
yêu cầu đại diện cơ quan, tổ chức tham gia phiên họp trình
bày ý kiến
1
2
3
4
Chủ trì phiên họp xét tính hợp pháp của cuộc đình công
công bố quyết định mở phiên họp xét tính hợp pháp của
cuộc đình công và tóm tắt nội dung đơn yêu cầu
Đại diện của tập thể lao động và của người sử dụng lao
động trình bày ý kiến của mình.
Hội đồng xét tính hợp pháp của cuộc đình công thảo luận
và quyết định theo đa số.
DHTM_TMU
ĐIỀU 232: QUYẾT ĐỊNH VỀ TÍNH HỢP PHÁP CỦA
CUỘC ĐÌNH CÔNG
1
• Quyết định của Toà án về tính hợp pháp của cuộc đình
công phải nêu rõ lý do và căn cứ để kết luận tính hợp
pháp của cuộc đình công
•Quyết định của Toà án về tính hợp pháp của cuộc đình
công phải được công bố công khai tại tòa và gửi ngay
cho Ban chấp hành công đoàn và người sử dụng lao
động, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp. Tập thể lao
động, người sử dụng lao động có trách nhiệm thi hành
quyết định của tòa án nhưng có quyền khiếu nại theo thủ
tục do Bộ luật này quy định
2
Sau khi quyết định của tòa án về tính hợp pháp của cuộc
đình công được công bố, nếu cuộc đình công là bất hợp
pháp thì người lao động đang tham gia đình công phải
ngừng ngay đình công và trở lại làm việc
DHTM_TMU
VÀI NÉT VỀ THỰC TRẠNG GIẢI QUYẾT
ĐÌNH CÔNG Ở VIỆT NAM TRONG THỜI
GIAN QUA
1
chưa có vụ đình công nào được đưa ra giải quyết
tại tòa án theo thủ tục luật định do thủ tục giải
quyết đình công tại Tòa án quá phức tạp và kéo
dài, gây tâm lý e ngại cho các chủ thể.
2
phần lớn các cuộc đình công đều được hòa giải
một cách tự phát thông qua vai trò trung gian của
một số tổ chức, cá nhân như cán bộ Công đoàn
cấp trên, nhà báo, cán bộ phường
3
vẫn còn xảy ra tình trạng tái phát các cuộc đình
công (tái đình công) dù trước đó cuộc đình công đã
được giải quyết theo các quy định nêu trên, lý do
chủ yếu là xuất pháp từ sự bội ước của NSDLĐ về
việc đáp ứng những yêu cầu mà NLĐ đề ra
DHTM_TMU
Chương 6
TRỢ GIÚP XÃ HỘI
ƯU ĐÃI XÃ HỘI
DHTM_TMU
Trợ giúp xã hội
Ưu đãi xã hội
Nội dung bài họcDHTM_TMU
1. Khái niệm
2. Phân loại
3. Nguyên tắc
4. Chế độ trợ giúp
I. Trợ giúp xã hộiDHTM_TMU
✕Trợ giúp xã hội: được hiểu là giúp đỡ của Nhà
nước, cộng đồng xã hội đối với những người có
hoàn cảnh khó khăn mà bản thân họ không tự
khắc phục được, nhằm mục đích an sinh xã hội.
I. Trợ giúp xã hộiDHTM_TMU
Căn cứ vào đối tượng trợ giúp
Căn cứ vào tính chất trợ giúp
Căn cứ vào nội dung trợ giúp
2. Phân loại trợ giúp xã hộiDHTM_TMU
✕Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng
✕Người tàn tật nặng.
✕Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi không có nguồn
nuôi dưỡng mà đang học phổ thông, học nghề,
trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn
bằng thứ nhất.
✕Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo.
✕Người đơn thân nghèo đang nuôi con.
✕Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật .
Căn cứ vào đối tượng trợ giúpDHTM_TMU
Trợ giúp thường xuyên
Trợ giúp đột xuất
Căn cứ vào tính chất trợ giúpDHTM_TMU
✕Trợ giúp bằng tiền
✕Trợ giúp bằng các điều kiện vật chất khác
Căn cứ vào nội dung trợ giúpDHTM_TMU
- Chính sách trợ giúp xã hội được thực hiện công bằng, công
khai, kịp thời theo mức độ khó khăn và ưu tiên tại gia đình, nơi
sinh sống.
- Chính sách trợ giúp xã hội được thay đổi tùy thuộc vào điều
kiện kinh tế đất nước và mức sống tối thiểu dân cư từng thời
kỳ.
- Khuyến khích cơ quan, tổ chức và cá nhân nhận chăm sóc,
nuôi dưỡng và giúp đỡ đối tượng bảo trợ xã hội.
3. Nguyên tắcDHTM_TMU
✕A. Nhà nước
✕B. Nhà nước và cộng đồng xã hội
✕C. Nhà nước là chủ yếu, ngoài ra còn là trách
nhiệm bắt buộc của hội chữ thập đỏ và cộng đồng
xã hội
✕D. Nhà nước và hội Chữ thập đỏ
? Chủ thể bắt buộc phải thực hiện chính sách trợ
giúp xã hội là ai?DHTM_TMU
a
•Trợ giúp thường xuyên
b
•Trợ giúp đột xuất
4. Chế độ trợ giúpDHTM_TMU
* Đối tượng:
- Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng;
- Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng mà đang học phổ
thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ
nhất;
- Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo
không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội
hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác;
- Người đơn thân nghèo đang nuôi con;
- Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng
dưỡng hoặc người cao tuổi từ 80 tuổi trở lên không có lương hưu/trợ cấp;
- Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật.
-
a. Trợ giúp thường xuyênDHTM_TMU
- Trợ cấp xã hội hằng tháng:
Mức chuẩn 270.000 đồng người/tháng (hệ số 1.0 -3.0).
- Cấp thẻ bảo hiểm y tế.
- Trợ giúp về giáo dục đào tạo.
- Mai táng: Mức = 20 lần mức chuẩn trợ giúp
Chế độ hưởngDHTM_TMU
✕Người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn
khả năng lao động, là đối tượng hưởng trợ giúp
xã hội thường xuyên?
? Khẳng định sau đây đúng hay sai? Tại sao?DHTM_TMU
✕Đối tượng: cá nhân, hộ gia đình gặp khó khăn do thiên tai
hoặc vì lý do bất khả kháng khác.
✕Chế độ: đảm bảo tính mạng và nhu cầu sống tối thiểu
✕Mức trợ giúp: tùy từng trường hợp rủi ro cụ thể.
✕Ngoài ra còn được hỗ trợ để thoát khỏi khó khăn:
- Giảm học phí
- BHYT
- Vay vốn ưu đãi
b. Trợ giúp đột xuấtDHTM_TMU
✕Thể hiện trách nhiệm của Nhà nước đối với
những người có công với cách mạng, với sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc
Ưu đãi xã hộiDHTM_TMU
Người có công với cách mạng
- Người hoạt động cách mạng trước 1/1/1945
- Người hoạt động CM từ 1/1/1945 -19/8/1945
- Liệt sĩ
- Bà mẹ VN anh hùng
- Thương binh
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động
- Người hoạt động CM bị nhiễm chất độc hóa học
- Người có công giúp đỡ với CM
- Thanh niên xung phong
Thân nhân của người có công với cách mạng
- Cha, mẹ, vợ, chồng, con
- Người khác
Đối tượngDHTM_TMU
✕Công nhận và tôn vinh thành tích
✕Trợ cấp, phụ cấp
✕Chăm sóc sức khỏe
✕Ưu đãi về giáo dục
Chế độ ưu đãi xã hộiDHTM_TMU
HẾT
DHTM_TMU
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Unlock-hoc_phan_phap_luat_lao_dong_va_an_sinh_xa_hoi_3tc_encrypt_2361_1982380.pdf