Tài liệu Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Bài 5: Phân tích hệ thống thông tin dựa trên nguyên lý của hệ thống công việc: Phân Tích Thiết Kế
Hệ Thống Thông
Tin
Phân tích hệ thống thông
tin dựa trên nguyên lý của
hệ thống công việc
Mục tiêu
Trình bày được khái niệm của hệ thống
công việc.
Trình bày được các nguyên lý của hệ
thống công việc.
Áp dụng được phương pháp phân tích
hệ thống thông tin dựa trên nguyên lý.
2
Nội dung chính
1. Tổng quan về hệ thống công việc
2. Các nguyên lý hệ thống công việc
3. Phương pháp phân tích hệ thống dựa trên
nguyên lý hệ thống công việc
4. Đo lường hiệu suất hệ thống công việc
3
Tài liệu tham khảo
Alter S. “The Work System Method:
Connecting People, Processes, and IT for
Business Results”
- Work System Press, 2006.
4
Tổng quan về hệ thống
công việc
5
Hệ thống công việc (Work
System)
Một hệ thống công việc là một hệ thống trong đó
con người tham gia thực hiện các quy trình nghiệp
vụ bằng cách sử dụng thông tin, công nghệ, và các
nguồn lực khác để tạo ra sản phẩm cho khách hàng
nội bộ hoặc bên ...
61 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 1017 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Bài 5: Phân tích hệ thống thông tin dựa trên nguyên lý của hệ thống công việc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân Tích Thiết Kế
Hệ Thống Thông
Tin
Phân tích hệ thống thông
tin dựa trên nguyên lý của
hệ thống công việc
Mục tiêu
Trình bày được khái niệm của hệ thống
công việc.
Trình bày được các nguyên lý của hệ
thống công việc.
Áp dụng được phương pháp phân tích
hệ thống thông tin dựa trên nguyên lý.
2
Nội dung chính
1. Tổng quan về hệ thống công việc
2. Các nguyên lý hệ thống công việc
3. Phương pháp phân tích hệ thống dựa trên
nguyên lý hệ thống công việc
4. Đo lường hiệu suất hệ thống công việc
3
Tài liệu tham khảo
Alter S. “The Work System Method:
Connecting People, Processes, and IT for
Business Results”
- Work System Press, 2006.
4
Tổng quan về hệ thống
công việc
5
Hệ thống công việc (Work
System)
Một hệ thống công việc là một hệ thống trong đó
con người tham gia thực hiện các quy trình nghiệp
vụ bằng cách sử dụng thông tin, công nghệ, và các
nguồn lực khác để tạo ra sản phẩm cho khách hàng
nội bộ hoặc bên ngoài (Alter, 2002).
Một tổ chức bất kỳ được bao gồm bởi nhiều hệ
thống công việc.
Định nghĩa của công việc (Definition of Work): Việc
áp dụng các các nguồn lực như con người, thiết bị,
thời gian, công sức, và tiền bạc để tạo ra các sản
phẩm và dịch vụ cho khách hàng nội bộ hoặc bên
ngoài.
6
Cơ sở của Phương pháp hệ thống
công việc (Work System Method)
Mục tiêu: nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Các doanh nghiệp hoạt động thông qua
các hệ thống công việc kỹ thuật - xã hội
(socio-technical).
Cải tiến quy trình: thay đổi hệ thống công việc
không chỉ cần tạo ra, cài đặt, hoặc bằng cách sử
dụng hệ thống thông tin hoặc CNTT.
Liên kết với UML, SOA, vv: phân rã hệ thống công
việc vào các hệ thống công việc nhỏ hơn:
một vài trong số đó là kỹ thuật - xã hội
(socio-technical)
một vài trong số đó là tác nhân tin học hóa tự trị
(autonomous computerized agents).
7
Nhu cầu cần có các Khung mẫu
(Frameworks) và Mô hình (Models)
Khung mẫu (Framework)= một tập hợp
ngắn gọn về ý tưởng và giả định để suy nghĩ
về một vấn đề cụ thể
Mô hình (Model) = một thể hiện hữu ích
của một số khía cạnh của thực tế
Thông thường dựa trên một khung mẫu
Nhấn mạnh một số tính năng của thực tế, trong
khi bỏ qua những cái khác
8
Khung mẫu Hệ thống công việc
(The Work System Framework)
Hệ thống thực sự thực hiện công
việc
Quy trình nghiệp vụ (Business
process)
Những người tham gia (Participants)
Thông tin (Information)
Công nghệ (Technology)
Kết quả đầu ra (Outputs):
Sản phẩm & dịch vụ
(Products & services)
được sử dụng bởi các khách hàng
(customers)
Các yếu tố bên ngoài
(External factors)
Cơ sở hạ tầng (Infrastructure)
Bối cảnh (Context)
9
10
Dữ liệu, Thông tin, Tri thức
Dữ liệu (Data) – sự kiện, hình ảnh, hoặc âm thanh có thể có hoặc không có
thể là thích hợp, hữu ích cho một nhiệm vụ cụ thể
Thông tin (Information) – dữ liệu có hình thức hay nội dung phù hợp cho
việc sử dụng cụ thể, được sử dụng bởi người tham gia thực hiện các bước
công việc. Một số thông tin có thể được tin học hóa, một số có thể không
bao giờ nắm bắt trên một máy tính.
Tri thức (Knowledge) – bản năng, ý tưởng, quy tắc và thủ tục hướng dẫn
các hành động và các quyết định
11
Công nghệ (Technology)
Các phần cứng, phần mềm, và các công cụ &
thiết bị khác được sử dụng bởi những người
tham gia để thực hiện các bước công việc. Các
công nghệ trong một hệ thống công việc là
dành riêng cho hệ thống (trái ngược với cơ sở
hạ tầng công nghệ).
CNTT = phần cứng máy tính & truyền thông và
phần mềm
CNTT không có ảnh hưởng trừ khi nó được sử
dụng trong một quá trình kinh doanh
12
Quy trình nghiệp vụ (Business
Process)
Một tập hợp các bước công việc hoặc các
hoạt động được thực hiện bởi những người
tham gia.
Quy trình nghiệp vụ là cốt lõi của hệ thống
công việc
Quy trình tương tự có thể được thực hiện với
kết quả khác nhau đáng kể tùy thuộc vào:
Ai làm công việc
Thông tin và công nghệ đang được sử dụng
13
Những người tham gia
(Participants)
Con người thực sự thực thực hiện các bước
trong quy trình nghiệp vụ bằng cách sử dụng
thông tin, và công nghệ (đến một mức độ nhiều
hay ít). Các khách hàng là người tham gia nếu
họ thực hiện bất kỳ bước nào.
Sự khác nhau giữa người tham gia hệ thống
công việc và người sử dụng CNTT
Tập trung vào các khía cạnh liên quan đến công việc
đối lập với bản thân hệ thống thông tin
14
Các khách hàng nội bộ
so với các khách hàng bên ngoài
Các khách hàng bên ngoài (External
customers) - các cá nhân hoặc người đại diện
của các doanh nghiệp hoặc các tổ chức khác
Lý do doanh nghiệp tồn tại
Các khách hàng nội bộ (Internal customers) -
làm việc cho doanh nghiệp & tham gia trong hệ
thống công việc khác
Cũng quan trọng đối với doanh nghiệp như một tổng
thể
15
Nhiều khách hàng
với những quan tâm khác nhau
16
Chuyển đổi các khách hàng
thành những người tham gia
Các hệ thống công việc tự phục vụ
Ví dụ: các máy ATM, các trang web, v.v..
Có thể mang lại lợi ích cho cả doanh nghiệp
và các khách hàng
Giảm chi phí
Thông tin phản hồi tốt hơn, v.v..
17
Các sản phẩm & dịch vụ
(Products & Services)
Sự kết hợp của những thứ vật chất (sản phẩm)
thông tin, và dịch vụ hệ thống công việc tạo ra cho
khách hàng. Hệ thống công việc tồn tại để tạo ra
những điều này.
Các khách hàng đánh giá sản phẩm
Một số lĩnh vực của hiệu suất sản phẩm, chẳng hạn
như:
• Chi phí
• Chất lượng được nhận thức
• Độ tin cậy, v.v..
Xem xét riêng biệt của mỗi yếu tố giúp trong việc đưa ra
những cách thức mới để cải thiện sự hài lòng của khách
hàng
18
Cơ sở hạ tầng (Infrastructure)
Các nguồn lực con người, thông tin, và kỹ
thuật được chia sẻ mà trên đó một hệ thống
công việc dựa vào để vận hành
các nguồn lực này tồn tại và được quản lý
bên ngoài hệ thống công việc
Ví dụ: cơ sở dữ liệu công ty được chia sẻ, một
mạng máy tính, một tổ chức hỗ trợ và đào tạo.
Cơ sở hạ tầng cần được vận hành và quản lý
giống như bất kỳ hệ thống công việc khác
19
Công nghệ so với cơ sở hạ tầng
(Technology vs. Infrastructure)
Hướng dẫn:
Cơ sở hạ tầng nếu:
• được chia sẻ giữa nhiều hệ thống công việc
• thuộc sở hữu / quản lý bởi một cơ chế tập trung
• các chi tiết được ẩn đối với người dùng
Không bao gồm trong cơ sở hạ tầng nếu:
• thuộc sở hữu và được kiểm soát bên trong hệ
thống công việc
• người sử dụng tại chỗ của nó cần phải hiểu các chi
tiết kỹ thuật
20
Cơ sở hạ tầng về con người
(Human Infrastructure)
Thường ít được chú ý hơn các thành phần
phần cứng và phần mềm, nhưng cũng
không kém phần quan trọng
Các trách nhiệm bao gồm:
Quản lý các phương tiện CNTT
Đào tạo
Thi hành các tiêu chuẩn, v.v..
21
Cơ sở hạ tầng về thông tin
(Information Infrastructure)
Thông tin được hệ thống hóa được chia sẻ
trên toàn công ty
Đây là loại bậc cao của việc chia sẻ thông
tin, vẫn còn hiếm
22
Bối cảnh (Context)
Các môi trường tổ chức, cạnh tranh, kỹ thuật và
quản lý trong đó các hệ thống công việc vận
hành. Không dựa vào trực tiếp nhưng là các yếu
tố ảnh hưởng đến hệ thống công việc.
Bao gồm:
các bên liên quan bên ngoài (External
stakeholders)
các chính sách, thực tiễn, và văn hóa của tổ chức
những áp lực kinh doanh, v.v..
Có thể tạo cả các ưu đãi và những trở ngại
23
Cân bằng giữa các yếu tố của một
hệ thống công việc
Các thành phần hệ thống công việc phải
được cân bằng
Một sự thay đổi trong một thành phần
thường đòi hỏi một sự thay đổi trong các
thành phần khác
Các thay đổi có dự định tốt cũng có thể có tác
động tiêu cực
24
Xem Hệ thống thông tin và Dự án
như Hệ thống Công việc
Hệ thống thông tin = một hệ thống công
việc dành để nắm bắt, truyền tải, lưu trữ,
truy lục, thao tác, và hiển thị thông tin
Sản phẩm phần mềm KHÔNG PHẢI là hệ thống
thông tin
Dự án = một hệ thống công việc được thiết
kế để tạo ra một sản phẩm cụ thể và sau đó
đi ra khỏi sự tồn tại
25
Các ví dụ
của các hệ thống công việc
Tính toán tỷ lệ cho gia hạn bảo hiểm
Quản lý dự án phát triển phần mềm
Thu hút khách hàng tại một công ty dịch vụ chuyên
nghiệp
Nhận nguyên vật liệu tại một nhà kho lớn
Các ứng dụng phê duyệt cho vay bất động sản
Lập kế hoạch và điều phối dịch vụ vận tải
đường bộ
Thực hiện kiểm tra lý lịch trước khi tạo việc làm
26
Các ví dụ
của các hệ thống công việc...
Thực hiện kế hoạch tài chính cho các cá nhân giàu có
Lập kế hoạch và theo dõi các cuộc hẹn dịch vụ y tế
Điều hành một trung tâm nhận cuộc gọi công nghệ
(engineering call center)
Mua các dịch vụ quảng cáo
Xác định tăng lương
Thu thập và báo cáo dữ liệu bán hàng
cho người bán buôn
Lập kế hoạch cho ngừng hoạt động trong các hệ thống
thông tin quan trọng thời gian thực
Lập hoá đơn cho công trình xây dựng
27
Các nguyên lý hệ thống công việc
(Work System Principles)
2
28
1. Làm hài lòng
các khách hàng
Các nguyên lý hệ thống công
việc (Work System Principles)
2. Thực hiện các
công việc hiệu
quả
3. Phục vụ
những người
tham gia
4. Giảm thiểu nỗ
lực được hấp thụ
bởi công nghệ
5. Tạo ra giá
trị từ thông
tin
6. Triển khai cơ sở hạ
tầng như là một nguồn
lực đích thực
7. Giảm thiểu các
rủi ro và xung đột
ngoài ý muốn
29
Các nguyên lý hệ thống công việc
Nguyên tắc 1: Làm hài lòng các các khách hàng
Làm thế nào để khách hàng có thể hài lòng?
Hãy xem xét cả khách hàng nội bộ và khách hàng bên
ngoài và suy nghĩ về mức độ hạnh phúc, sự hài lòng, sự
công nhận, bảo đảm việc làm, v.v..
Nguyên tắc 2: Thực hiện các công việc hiệu quả? Làm
thế nào để công việc có thể được thực hiện hiệu quả
hơn? Điều này liên quan đến các cải thiện có thể có
trong các Quy trình nghiệp vụ và do đó bạn cần phải suy
nghĩ về cách cải thiện những gì mà những người tham
gia thực sự làm. Hãy xem xét những hệ quả công nghệ
bổ sung cũng có thể có trên các Quy trình nghiệp vụ.
30
Các nguyên lý hệ thống công
việc
Nguyên tắc 3: Phục vụ những người tham gia
Làm thế nào những công việc mà những người tham gia làm
có thể được cải thiện? Điều này bao gồm các cải tiến trong các
công việc thực tiễn và quy trình nghiệp vụ, đào tạo bổ sung,
nguồn lực công nghệ bổ sung , tăng sự hài lòng trong công
việc, v.v..
Nguyên tắc 4: Giảm thiểu nỗ lực được hấp thụ bởi công nghệ.
Bất kỳ công nghệ nào được triển khai, bất kể cho dù đó là một
cỗ máy chạy một dây chuyền trong một dây chuyền sản xuất
hoặc một robot tinh vi lắp ráp ô tô, phải mất ít nhất một số nỗ
lực trên một phần của những người tham gia làm việc trong
các hệ thống công việc. Hãy xem xét nhiều công việc cần thiết
để thực hiện các công việc trong phần Xem nhanh hệ thống
công việc (Work System Snapshot) hiện tại và sau đó suy nghĩ
về làm thế nào để có thể được giảm thiểu, nếu có thể.
31
Các nguyên lý hệ thống công
việc
Nguyên tắc 5: Tạo ra giá trị từ thông tin
Làm thế nào giá trị bổ sung có thể được rút
ra từ thông tin công ty? Thường có khối
lượng rất lớn dữ liệu và thông tin được lưu
trữ bởi các công ty và thường thông tin này
chỉ nằm ở một nơi và không hoạt động.
Trong trường hợp này bạn cần phải suy nghĩ
về những thông tin bạn được liệt kê trong
phần Xem nhanh hệ thống công việc (Work
System Snapshot) và xem cách mà trong đó
thông tin có thể được sử dụng và gia tăng
giá trị của nó.
32
Các nguyên lý hệ thống công
việc
Nguyên tắc 6: Triển khai cơ sở hạ tầng như
là một nguồn lực đích thực. Nguyên tắc này
liên quan đặc biệt đến thành phần cơ sở hạ
tầng của hệ thống công việc. Các tổ chức
thường không thực hiện việc sử dụng tốt
nhất cơ sở hạ tầng bên trong và bên ngoài
hệ thống công việc của họ, ví dụ như họ có
đường dây điện thoại nhưng họ không sử
dụng chúng để truy cập Internet băng thông
rộng. Xem xét cách mà trong đó cơ sở hạ
tầng của một tổ chức có được đưa vào sử
dụng tốt hơn hoặc được mở rộng hơn.
33
Các nguyên lý hệ thống công
việc
Nguyên tắc 7: Giảm thiểu các rủi ro và xung đột
ngoài ý muốn.
Nguyên tắc này có liên quan trực tiếp đến thành phần
Bối cảnh của hệ thống công việc. Bất kỳ thay đổi về
thời gian nào cũng được xem xét đến một hệ thống
hiện hành có một nguy cơ là sẽ có ảnh hưởng ngoài ý
muốn hoặc không mong đợi. Đối với một nhà phân
tích hệ thống đó là trách nhiệm của bạn để chắc chắn
rằng bạn đã xem xét tất cả các tình huống có thể nơi
mà các mối nguy cơ hay thất bại đã được đề cập và
được giải quyết.
34
Mối quan hệ giữa Hệ thống công
việc và Hệ thống thông tin
35
Mối quan hệ giữa Hệ thống công
việc và Hệ thống thông tin
Quan trọng bởi vì cải thiện một Hệ thống thông tin
có thể là vô vọng khi không làm các thay đổi riêng
biệt trong Hệ thống công việc
Các yếu tố thành công cho Hệ thống công việc & Hệ
thống thông tin
Các yếu tố thành công là những đặc điểm tình huống
thường gắn liền với hệ thống hoặc dự án thành công hoặc
những cái thiếu vắng có liên quan đến dự án hay hệ thống
thất bại.
Thay đổi để hệ thống công việc cần phải đo lường được và
dựa trên yếu tố định danh.
36
Sự cần thiết cho một góc nhìn
cân bằng của một hệ thống
Quan điểm #1: Tập trung vào
các kết quả kinh doanh
Quan điểm #2:
Tập trung vào
con người và tổ chức
Quan điểm #2:
Tập trung vào
công nghệ và thông tin
37
Sự cần thiết cho một góc nhìn
cân bằng của một hệ thống
Mỗi một quan điểm của ba quan điểm trên
là thiết yếu, nhưng một sự nhấn mạnh quá
vào bất kỳ quan điểm nào trong ba quan
điểm trên có thể dẫn đến các vấn đề phát
sinh.
Tầm quan trọng của sự cộng tác đang diễn
ra giữa doanh nghiệp và các chuyên gia
CNTT.
38
Phương pháp phân tích hệ thống
dựa trên nguyên lý hệ thống công
việc
3
39
Phương pháp phân tích hệ thống dựa
trên nguyên lý (The Principle-based
Systems Analysis Method)
Một trong những cách có thể phân tích một
hệ thống công việc
40
Ý tưởng chung của Phân tích Hệ
thống
Có thể được áp dụng cho các hệ thống như một
tổng thể và các hệ thống con của nó
Quá trình lặp đi lặp lại
Thiếu sót: không có hướng dẫn như những gì đã
được thực hiện tại mỗi bước
41
Tổ chức Phân tích Xung quanh các
nguyên lý hệ thống công việc
Cách thực hiện một phân tích một hệ thống
hiện có là để xem xét thông qua các yếu tố
cung cấp bởi phân tích hệ thống dựa trên
nguyên lý - Principle-Based Systems AnalysisTM
(PBSA)
Một cách tiếp cận thực tiễn (practical approach) để
phân tích hệ thống ở các cấp độ chi tiết khác nhau
Kết hợp các khái niệm phân tích hệ thống chung với
các khung mẫu hệ thống công việc
Chuyển đổi bốn bước của phân tích hệ thống thành
ba bước
42
Xác định các vấn đề
& Hệ thống Công việc
Phạm vi của hệ thống công việc không cố định
Sự cân bằng giữa một phạm vi quá rộng hoặc quá hẹp
Xem nhanh hệ thống công việc (Work system snapshot) -
một bản tóm tắt dạng bảng trong những khía cạnh chính
của hệ thống công việc
Xác định các ràng buộc và ưu tiên
Các ràng buộc (Constraints) = giới hạn làm cho các tùy
chọn nhất định không khả thi
• Ví dụ: giới hạn về ngân sách. các tiêu chuẩn công nghệ hiện
tại, v.v..
Các ưu tiên (Priorities) = phát biểu về tầm quan trọng
tương đối của các mục tiêu khác nhau
• Một số nhỏ các vấn đề được ưu tiên cao nên vẫn phải tập
trung chủ yếu
43
Tìm hiểu thực trạng
& Tìm kiếm những cải tiến có thể
Mỗi nguyên lý được sử dụng lần lượt để tập
trung vào một phần khác nhau của hệ thống
công việc
Các vấn đề không được bao gồm trong vấn
đề được xác định ban đầu có thể được phát
hiện
Một số thay đổi có khả năng mang lại lợi ích
tiêu cực có thể tác động đến các bộ phận
khác của hệ thống
44
Giải quyết các vấn đề
trong khi hỗ trợ các ưu tiên hiện có
Các khuyến nghị:
Nêu rõ tiêu chí quyết định (decision criteria) để
giải quyết những đánh đổi và không chắc chắn
liên quan đến các ràng buộc, các ưu tiên, và các
khả năng thực hiện
• Sự đánh đổi (Tradeoffs): các nhu cầu trái ngược
nhau của hệ thống công việc, hiệu suất so với giá
cả, vv
• Không chắc chắn (Uncertainties): hướng công
nghệ tương lai, những gì là tốt nhất cho công ty,
v.v..
45
Áp dụng PBSA cho hệ thống công việc,
Hệ thống thông tin, và các dự án
46
Các hạn chế và những cạm bẫy
(Limitations & Pitfalls)
Thỏa hiệp giữa phức tạp và hoàn chỉnh
Hoạt động tốt khi quy trình nghiệp vụ bao
gồm các bước có thể nhận dạng được
(identifiable steps) tạo ra một đầu ra nhận
biết được (recognizable output)
Không làm việc hiệu quả khi áp dụng cho
các hoạt động như “quản lý” (management)
hoặc “giao tiếp” (communication)
47
Xem nhanh hệ thống công việc
(Work System Snapshot)
4
48
Các bước của PBMSA
Mô tả hệ thống hiện tại ở chiều sâu đầy đủ bằng
cách tạo ra một Xem nhanh hệ thống công việc
(Work System Snapshot).
Để làm điều này bạn cần phải làm việc thông qua các
Thành phần Hệ thống Công việc (Work System elements).
Xác định vấn đề
Khi bạn đã mô tả hệ thống công việc sau đó bạn cần phải
xác định vấn đề là gì.
Thiết kế các cải tiến tiềm năng
Lưu ý rằng không phải tất cả các cải tiến tiềm năng nhất
thiết phải liên quan đến giải pháp công nghệ.
Quyết định những việc cần làm
Đưa ra các khuyến nghị giải quyết các vấn đề trong khi hỗ
trợ các ưu tiên của tổ chức.
49
Xem nhanh hệ thống công việc
(Work System Snapshot)
Khách hàng (Customers) có hai loại khách
hàng: nội bộ và bên ngoài. Trong bước này,
bạn cần phải xác định những người này là ai
và liệt kê họ ra. Bạn không đặt tên cho họ,
nhưng bạn liệt kê những vai trò mà họ thực
hiện, ví dụ:
Khách hàng bên ngoài (External customers).
Khách hàng nội bộ (Internal customers).
50
Xem nhanh hệ thống công việc
(Work System Snapshot)
External customers:
Khách hàng bên ngoài là những người mà chúng ta
thường suy nghĩ khi chúng ta nghĩ về những người
khách hàng.
Họ là những người mua các sản phẩm và dịch vụ
được cung cấp bởi công ty, tuy nhiên trong trường
hợp này chúng ta đang quan tâm đến những người
nhận được lợi ích của hệ thống công việc chúng ta
đang phân tích.
51
Xem nhanh hệ thống công việc
(Work System Snapshot)
Internal customers:
Khách hàng nội bộ là những người làm việc trong cùng
tổ chức mà hệ thống công việc hoạt động, ví dụ như họ
có thể làm việc trong một bộ phận khác hoặc họ có thể
là những người tham gia của một hệ thống công việc
khác.
Bất kể nơi họ làm việc, khách hàng nội bộ là những
người nhận được một số sản phẩm hoặc dịch vụ từ các
hệ thống công việc, ví dụ những người bán hàng nhận
được lợi ích của công việc được cung cấp bởi Phòng
Marketing khi họ thiết lập thương hiệu công ty, do đó
những người bán hàng là những khách hàng nội bộ của
Phòng Marketing.
52
Xem nhanh hệ thống công việc
(Work System Snapshot)
Các sản phẩm & Dịch vụ (Products & Services)
Liệt kê các sản phẩm và / hoặc dịch vụ được cung
cấp bởi hệ thống công việc này. Không bao gồm
những các sản phẩm và dịch vụ không liên quan trực
tiếp đến hệ thống công việc này.
Bạn nên liệt kê các sản phẩm và dịch vụ được nhận
bởi cả hai quy trình nghiệp vụ với khách hàng nội bộ
và bên ngoài. Bất kỳ hệ thống công việc nào đều có
thể có nhiều quy trình nghiệp vụ và do đó, bạn thực
hiện bước này có thể khác nhau theo cách hệ thống
vận hành như thế nào.
53
Xem nhanh hệ thống công việc
(Work System Snapshot)
Những người tham gia (Participants)
Liệt kê những người tham gia làm việc trong các
hệ thống công việc.
Đây là những người thực hiện các bước công việc
trong quy trình nghiệp vụ.
Lưu ý rằng đôi khi những người tham gia cũng có
thể là khách hàng, nhưng nói chung là không
phải.
54
Xem nhanh hệ thống công việc
(Work System Snapshot)
Thông tin (Information)
Liệt kê các phần cụ thể của thông tin được sử
dụng bởi những người tham gia để thực hiện
công việc của họ. Bạn có thể được khá chi tiết ở
đây nhưng không đi đến mức toàn phạm vi của
nó, ví dụ, chi tiết các loại dữ liệu, cấu trúc cơ sở
dữ liệu v.v..
Công nghệ (Technology)
Liệt kê các phần cứng, phần mềm, và các công
cụ khác được sử dụng bởi những người tham gia
trong khi họ làm công việc của họ.
55
Xem nhanh hệ thống công việc
(Work System Snapshot)
Bối cảnh (Context)
Liệt kê những yếu tố về tổ chức, cạnh tranh, kỹ
thuật, và quy định có thể ảnh hưởng đến cách hệ
thống công việc có thể hoạt động.
Điều này đôi khi có thể có một chút rắc rối bởi vì
bối cảnh không phải là một phần của bản thân
hệ thống công việc nhưng bao gồm bất kỳ yếu tố
bên ngoài có thể ảnh hưởng đến nó.
56
Xem nhanh hệ thống công việc
(Work System Snapshot)
Cơ sở hạ tầng (Infrastructure)
Cũng như với bối cảnh, các yếu tố cơ sở hạ tầng
là những yếu tố tồn tại bên ngoài hệ thống công
việc nhưng cho phép nó kết nối với thế giới bên
ngoài. Nếu không có những yếu tố này hệ thống
công việc sẽ không thể hoạt động và do đó bạn
cần phải liệt kê các cơ sở hạ tầng cụ thể, ví dụ
mạng, viễn thông, mạng roading, mạng phân
tán, v.v..
57
Đo lường hiệu suất hệ thống công
việc
5
58
Kiến trúc và hiệu suất hệ thống
(System architecture & performance)
Kiến trúc hệ thống = các thành phần chính của
hệ thống, cách chúng được liên kết, và làm thế nào
chúng hoạt động với nhau
Hiệu suất hệ thống = hệ thống tốt như thế nào,
các thành phần của nó, và sản phẩm của nó vận
hành
Một số vấn đề quan trọng cần lưu ý:
Đánh giá hiệu suất một cách riêng biệt của các yếu tố khác
nhau, bởi vì các cải tiến trong một lĩnh vực có thể không
mang lại lợi ích ở những nơi khác
Nhiều hơn không phải luôn luôn tốt hơn
59
Hiệu quả so với kết quả
(Efficiency vs. effectiveness)
Hiệu quả (efficiency) liên quan đến “làm việc đúng
cách” (doing things the right way)
Một góc nhìn bên trong (internal view)
Tập trung vào nguồn tài nguyên đang được sử dụng tốt
như thế nào để tạo ra các kết quả đầu ra
Ví dụ: năng suất, chu kỳ thời gian, v.v..
Kết quả (effectiveness) liên quan đến “làm đúng
việc” (doing the right things)
Một góc nhìn bên ngoài (external view)
Tập trung vào việc cải thiện sự hài lòng của khách hàng
Ví dụ: chi phí, chất lượng, sự đáp ứng, v.v..
60
Hỏi đáp
61
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- sad_05_6645.pdf