Tài liệu Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Bài 1: Phân tích Hệ thống thông tin: Phân Tích Thiết Kế Hệ
Thống Thông Tin
Phân tích Hệ thống thông tin
1
Nội dung chính
1. Tổng quan về phân tích hệ tích hệ thống
2. Nhu cầu của phân tích hệ thống
3. Vai trò của nhà phân tích hệ thống
4. Chu trình phát triển hệ thống
5. Case tools
3
Tổng quan về phân tích
HTTT
6
Nhu cầu của phân tích và thiết
kế hệ thống
Cài đặt một hệ thống mà không có kế hoạch
thích hợp dẫn đến sự không hài lòng của phần
lớn người sử dụng và thường là nguyên nhân
dẫn đến các hệ thống rơi vào tình trạng bị bỏ đi
Trong việc cho thuê cấu trúc để phân tích và
thiết kế hệ thống thông tin
Một loạt các quy trình được thực hiện một cách
có hệ thống để cải thiện công việc thông qua
việc sử dụng các hệ thống thông tin máy tính
11
Vai trò của nhà phân tích hệ
thống (systems analyst)
Có khả năng làm việc với con người trong việc
mô tả và có kinh nghiệm làm việc với máy tính
Ba vai trò chính:
Tư vấn
Chuyên gia hỗ trợ
Tác nhân của sự t...
33 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 1060 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Bài 1: Phân tích Hệ thống thông tin, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân Tích Thiết Kế Hệ
Thống Thông Tin
Phân tích Hệ thống thông tin
1
Nội dung chính
1. Tổng quan về phân tích hệ tích hệ thống
2. Nhu cầu của phân tích hệ thống
3. Vai trò của nhà phân tích hệ thống
4. Chu trình phát triển hệ thống
5. Case tools
3
Tổng quan về phân tích
HTTT
6
Nhu cầu của phân tích và thiết
kế hệ thống
Cài đặt một hệ thống mà không có kế hoạch
thích hợp dẫn đến sự không hài lòng của phần
lớn người sử dụng và thường là nguyên nhân
dẫn đến các hệ thống rơi vào tình trạng bị bỏ đi
Trong việc cho thuê cấu trúc để phân tích và
thiết kế hệ thống thông tin
Một loạt các quy trình được thực hiện một cách
có hệ thống để cải thiện công việc thông qua
việc sử dụng các hệ thống thông tin máy tính
11
Vai trò của nhà phân tích hệ
thống (systems analyst)
Có khả năng làm việc với con người trong việc
mô tả và có kinh nghiệm làm việc với máy tính
Ba vai trò chính:
Tư vấn
Chuyên gia hỗ trợ
Tác nhân của sự thay đổi
12
Khả năng của nhà phân tích hệ
thống
Giải quyết vấn đề
Giao tiếp
Có tính cách cá nhân mạnh mẽ và có đạo đức
nghề nghiệp
Tự chịu kỷ luật (Self-disciplined) và tự tạo ra
động lực (self-motivated)
13
Chu trình phát triển hệ
thống
15
Chu trình phát triển hệ thống (SDLC
- Systems Development Life Cycle)
Là một phương pháp tiếp cận theo từng giai
đoạn để giải quyết vấn đề nghiệp vụ
Được phát triển thông qua việc sử dụng một chu
trình cụ thể các hoạt động của nhà phân tích và
người sử dụng
Mỗi giai đoạn có các hoạt động người sử dụng
duy nhất
16
Các giai đoạn của
Chu trình phát triển hệ thống
17
1. Xác định các vấn đề,
cơ hội, và mục tiêu
2. Xác định các
yêu cầu thông tin
của con người
3. Phân tích các
nhu cầu của hệ
thống
4. Thiết kế hệ thống
được được đề xuất
5. Phát triển và lập
tài liệu phần mềm
6. Kiểm thử
và bảo trì hệ
thống
7. Hiện thực
và đánh giá
hệ thống
Xem xét kết hợp tương tác giữa
con người và máy tính
Yêu cầu đối với các nhà phân tích phải là người có
khả năng kết hợp tương tác người-máy (HCI -
Human-Computer Interaction) vào quá trình phát
triển hệ thống tiếp tục tăng, vì thế các công ty bắt
đầu nhận ra rằng chất lượng của hệ thống và chất
lượng công việc có thể được cải thiện bằng cách
tiếp cận đặt trọng tâm vào con người ngay từ đâu
dự án
18
Xác định các vấn đề, cơ hội, và
mục tiêu
Hoạt động:
Phỏng vấn nhà quản lí
Tóm tắt các kiến thức thu được
Ước tính phạm vi của dự án
Ghi chép lại kết quả
Kết quả tạo ra:
Báo cáo khả thi trong đó có xác định vấn đề và tóm tắt
mục tiêu giúp nhà quản trị có thể đề ra quyết định về
việc có nên tiến hành dự án đã đề xuất
19
Xác định các yêu cầu thông tin
của con người
Hoạt động:
Phỏng vấn
Lấy mẫu và phân tích các dữ liệu cứng
Bảng câu hỏi
Quan sát hành vi của người ra quyết định và môi trường
Tạo mẫu (Prototyping)
Tìm hiểu ai (who), cái gì (what), ở đâu (where), khi nào (when),
làm thế nào (how), và lý do tại sao (why) của hệ thống hiện tại
Kết quả tạo ra:
Nhà phân tích hiểu được cách người dùng thực hiện công việc
của mình khi tương tác với máy tính và bắt đầu biết cách làm cho
hệ thống mới hữu ích và có thể sử dụng. Các nhà phân tích cũng
nên biết các chức năng nghiệp vụ và có thông tin đầy đủ về con
người, mục đích, dữ liệu và thủ tục có liên quan
20
Phân tích các nhu cầu của hệ
thống
Hoạt động:
Tạo sơ đồ luồng dữ liệu, hoạt động hoặc tuần tự
Hoàn thành từ điển dữ liệu
Phân tích các quyết định cấu trúc
Chuẩn bị và trình bày đề xuất về hệ thống
Kết quả tạo ra:
Khuyến nghị về bất cứ điều gì nên thực hiện
21
Thiết kế hệ thống được khuyến
nghị
Hoạt động:
Thiết kế các thủ tục nhập dữ liệu
Thiết kế giao diện người-máy
Thiết kế các điều khiển hệ thống
Thiết kế các tập tin và/hoặc cơ sở dữ liệu
Thiết kế các thủ tục sao lưu
Kết quả tạo ra:
Mô hình của hệ thống thực tế
22
Phát triển và lập tài liệu phần
mềm
Hoạt động:
Nhà phân tích hệ thống làm việc với các lập trình viên để
phát triển phần mềm ban đầu
Làm việc với người sử dụng để phát triển tài liệu một cách
hiệu quả
Các lập trình viên thiết kế, viết mã, và loại bỏ các lỗi cú
pháp từ các chương trình máy tính
Lập tài liệu phần mềm với các tập tin trợ giúp, thủ tục
hướng dẫn sử dụng, và các trang Web với các câu hỏi
thường gặp (FAQs)
Kết quả tạo ra:
Các chương trình máy tính
Tài liệu về hệ thống
23
Kiểm thử và bảo trì hệ thống
Hoạt động:
Kiểm tra hệ thống thông tin
Bảo trì hệ thống
Lập tài liệu bảo trì
Kết quả tạo ra:
Các vấn đề, nếu có
Các chương trình cập nhật
Tài liệu
24
Hiện thực và đánh giá hệ thống
Hoạt động:
Đào tạo người sử dụng
Nhà phân tích lên kế hoạch chuyển đổi từ hệ thống cũ
vào hệ thống mới
Xem xét và đánh giá hệ thống
Kết quả tạo ra:
Nhân viên đã được đào tạo
Hệ thống đã được cài đặt
25
Giả định về tài nguyên trong
chu kỳ hệ thống
26
Khối lượng
tài nguyên
sử dụng
Phát
triển hệ
thống
Ngày cài đặt
Thời gian
Các lỗi trước
cài đặt
Cập nhật
các thay
đổi nhỏ
Thay đổi lớn
trong nghiệp vụ
và công nghệ
CASE TOOLS (ComputerAided
Software Engineering)
27
Các công cụ CASE (Case Tools)
CASE tools là công cụ hữu hiệu cho các nhà
phân tích hệ thống giúp tạo ra các sản phẩm
tường minh giúp để công việc thường xuyên
của họ thông qua việc dùng hỗ trợ tự động
Lý do cho việc sử dụng các công cụ CASE
Tăng năng suất phân tích
Cải thiện truyền thông giao tiếp giữa nhà phân
tích và người dùng
Tích hợp các hoạt động của chu trình
Đánh giá các thay đổi bảo trì một cách chính xác
28
29
Phân loại công cụ CASE
Các công cụ CASE bậc cao (Upper CASE tools)
thực hiện phân tích và thiết kế
Các công cụ CASE bậc thấp (Lower CASE tools)
tạo ra các chương trình từ thiết kế CASE đã
được tạo ở bậc cao
Các công cụ CASE tích hợp (Integrated CASE
tools) thực hiện cả các chức năng của công cụ
CASE bậc cao lẫn công cụ CASE bậc thấp
30
Các công cụ CASE bậc cao
Tạo và sửa đổi thiết kế hệ thống
Giúp mô hình hóa các yêu cầu của tổ chức và xác
định phạm vi hệ thống
Cũng có thể hỗ trợ tạo mẫu (prototyping) của thiết kế
màn hình và báo cáo
31
Các công cụ CASE bậc thấp
Các công cụ CASE bậc thấp tạo ra mã nguồn máy
tính từ thiết kế CASE đã được tạo ở bậc cao
Mã nguồn thường được tạo ra trong một số ngôn ngữ
32
Chu trình phát triển hệ thống:
Truyền thống so với có CASE
33
Phân tích và Thiết kế Hệ thống
hướng đối tượng
Object-Oriented(O-O) Systems Analysis and
Design
được dùng để tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển
của hệ thống, phải thay đổi nhanh chóng đáp ứng với
môi trường kinh doanh năng động
Phân tích được thực hiện trên một phần nhỏ của hệ
thống theo sau là thiết kế và thực hiện.
Chu trình lặp đi lặp lại với thiết kế, phân tích và thực
hiện phần tiếp theo và điều này lặp đi lặp lại cho đến
khi dự án hoàn thành
Xem xét các đối tượng của hệ thống
34
Các giai đoạn phát triển dùng UML
(Unified Modeling Language)
35
Các giai đoạn phát triển dùng UML
(Unified Modeling Language)
Xây dựng mô hình use case:
Sơ đồ use case
Kịch bản cho use case (scenarios)
Tạo các sơ đồ UML
Phát triển sơ đồ lớp
Vẽ các sơ đồ trạng thái
Chỉnh sửa các sơ đồ UML
Phát triển và lập tài liệu hệ thống
36
Qui trình phát triển dự án linh
hoạt (Agile)
38
Chọn lựa phương pháp
SDLC
Agile
Hướng đối tượng
39
Khi nào dùng SDLC
Hệ thống đã được phát triển và lập tài liệu theo
SDLC
Tài liệu ở mỗi bước là quan trọng
Các nhà quản lí cấp trên cảm thấy thoải mái và
an tâm với SDLC
Có đủ nguồn lực và thời gian để thực hiện đầy
đủ SDLC
Việc truyền thông về cách hệ thống mới làm việc
là quan trọng
40
Khi nào dùng Agile
Có nhiều kinh nghiệm về phương pháp linh hoạt
(Agile) trong tổ chức.
Các ứng dụng cần phát triển nhanh để đáp ứng
môi trường thay đổi nhanh
Dùng trong tình huống khẩn cấp.
Cách khàng được thỏa mãn với những cải tiến
tăng dần
Nhà điều hành và nhà phân tích chấp nhận các
nguyên lý của phương pháp này
41
Khi nào dùng hướng đối tượng
Các vấn đề được mô hình phù hợp với lớp
(Class).
Tổ chức hỗ trợ dùng UML.
Hệ thống có thể thêm vào từ từ một hệ thống
con vào một thời điểm nào đó.
Có thể dùng lại những phần mềm đã viết trước
đó.
Chấp nhận giải quyết các vấn đề phức tạp trước.
42
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- sad_01_9733.pdf