Tài liệu Bài giảng Phân tích kỹ thuật: ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
1
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
Giảng viên: Lê Đình Toán, MBA
www.stockviet.com.vn
Bài giảng môn: Phân tích đầu tư chứng khoán
Lớp: 06QDTC-khoa QTKD
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
2
Định nghĩa và các nguyên tắc
• Dự đoán các biến động giá cả tương lai dựa vào các dữ liệu quá
khứ
• Tất cả thông tin, kiến thức của nhà đầu tư về loại cổ phiếu đó đều
phản ảnh hoàn toàn vào giá và khối lượng
• Đặt trọng tâm vào việc đưa ra các khả năng, các tình huống và
không thiên về giải thích, lý giải (đừng hỏi tại sao)
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
3
Các dạng đồ thị
• Line chart
• Bar chart
• Candle stick
• Các loại khác ít dùng như Point and figure,
Kagi, Renko…(tự tham khảo)
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
4
Line chart
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
5
Bar chart
High
Low
Open
Close
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
6
Candle stick: đồ thị dạng nến
High
Low
Open
Close
High
Low
Open
Close
...
62 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1705 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Phân tích kỹ thuật, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
1
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
Giảng viên: Lê Đình Toán, MBA
www.stockviet.com.vn
Bài giảng môn: Phân tích đầu tư chứng khoán
Lớp: 06QDTC-khoa QTKD
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
2
Định nghĩa và các nguyên tắc
• Dự đoán các biến động giá cả tương lai dựa vào các dữ liệu quá
khứ
• Tất cả thông tin, kiến thức của nhà đầu tư về loại cổ phiếu đó đều
phản ảnh hoàn toàn vào giá và khối lượng
• Đặt trọng tâm vào việc đưa ra các khả năng, các tình huống và
không thiên về giải thích, lý giải (đừng hỏi tại sao)
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
3
Các dạng đồ thị
• Line chart
• Bar chart
• Candle stick
• Các loại khác ít dùng như Point and figure,
Kagi, Renko…(tự tham khảo)
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
4
Line chart
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
5
Bar chart
High
Low
Open
Close
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
6
Candle stick: đồ thị dạng nến
High
Low
Open
Close
High
Low
Open
Close
High
Low
Open
Close
High
Low
Open
Close
Nếu giá đóng cửa hôm nay cao hơn giá đóng cửa hôm qua thì nến màu xanh,
ngược lại thì nó sẽ có màu đỏ.
Nến sẽ là đen( đặc) nếu giá đóng cửa thấp hơn giá mở cửa trong chính ngày
giao dịch đó, và sẽ là nến trắng (rông) nếu giá đóng cửa cao hơn giá mở cửa
trong chính ngày giao dịch đó.
Ứng dụng rất lớn và có rất nhiều mẫu hình nến giúp chúng ta dự đoán xu
hướng giá tương lai
Nến xanh trắng Nến đỏ trắngNến xanh đặc Nến đỏ đặc
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
7
Các khuynh hướng theo thuyết Dow
• Khuynh hướng dài hạn (Primary Trend)
– Còn được gọi là “sóng lớn” (“the tide”), đây là các
khuynh hướng dài hạn có thể kéo dài nhiều năm; đôi
khi còn được gọi là các chu kỳ giá lên hoặc giá xuống
của thị trường.
• Khuynh hướng trung hạn (Secondary Trend)
– Còn được gọi là “sóng nhỏ” (“the waves”); đây là các
khuynh hướng trung hạn từ vài tuần đến vài tháng
• Biến động ngắn hạn (Day to day fluctuations)
– Từ vài ngày đến vài tuần
– Theo thuyết Dow, các biến động này là không quan
trọng
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
8
Moving Average
Bao gồm 2 dạng chính
• SMA: Simple Moving Average - Chỉ số trung bình động giản đơn
• EMA: Exponential Moving Average- Chỉ số Trung bình động số mũ
• Các dạng khác tự tham khảo tài liệu
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
9
SMA (simple moving averge-chỉ số trung bình động giản đơn)
435.788435.96462.987/28/200920
434.7647431.52469.717/27/200919
433.7353427.21454.717/24/200918
432.4507425.62434.27/23/200917
432.4233426.84419.487/22/200916
433.1247429.57416.437/21/200915
432.69412.887/20/200914
436.83428.677/17/200913
437.51433.477/16/200912
437.54427.057/15/200911
437.84418.557/14/200910
426.677/13/20099
438.837/10/20098
446.47/9/20097
446.797/8/20096
447.637/7/20095
454.277/6/20094
435.447/3/20093
433.797/2/20092
4307/1/20091
SMA 15SMA 10
Giá đóng
cửaNgàySTT
SMA 10
SMA là trung bình cộng của tất cả các điểm dữ liệu thu
được trong quá khứ.
Ví dụ: SMA 10-ngày là trung bình của giá đóng cửa 10
kỳ giao dịch liền kề trước đó của chứng khoán.
Tùy theo mục đích sử dụng, chúng ta có thể có nhiều
khoảng thời gian như 10 ngày, 20 ngày, 50 ngày, 200
ngày…
SMA 10
01/07/09
14/07/2009
SMA 10 =437.84
1
10
Vni Index
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
10
SMA
• Khi đường giá cắt SMA theo chiều từ dưới lên, thị trường vào giai đoạn uptrend
• Tùy theo SMA sử dụng là ngắn, trung hay dài hạn mà các kết luận là khác nhau, ví
dụ khi đường giá cắt SMA 200 ngày theo chiều từ dưới lên thì chúng ta kết luận thị
trường đã thoát khỏi giai đoạn suy thoái và về dài hạn là uptrend.
• Việc kết hợp các cặp, bộ SMA ứng với số ngày khác nhau để cho các nhận định tùy
thuộc vào kinh nghiệm của mỗi nhà đầu tư, đặc thù từng loại thị trường và tùy thuộc
chiến lược đầu tư của mỗi nhà đầu tư
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
11
EMA (Exponential Moving Average – Chỉ số Trung bình
động số mũ)
• SMA có thể không phản ánh kịp thời những gì đang diễn ra, do bị ảnh hưởng quá
nhiều bởi các mức giá của chứng khoán trong những ngày đầu của chuỗi điểm dữ
liệu.
• Giải pháp: tăng trọng số cho các điểm dữ liệu gần với thời điểm xem xét.
• EMA áp dụng các trọng số giảm dần theo cấp sốmũ, bằng cách sử dụng hệ số alpha
(smoothing factor)
• Hai cách thể hiện hệ số alpha:
– Tỷ lệ % (ví dụ: 10%, α=0.1); hoặc
• Công thức tính:
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
12
Ví dụ khác biệt EMA và SMA
EMA 20
SMA 20
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
13
MACD (Moving Average Convergence/Divergence – Trung bình
động hội tụ/phân kỳ)
• MACD khởi xướng bởi Gerald Appel vào thập niên 1960. MACD
cho biết sự khác biệt giữa EMA nhanh và EMA chậm của giá đóng
cửa của cổ phiếu.Trong đó, EMA nhanh chỉ giá trị trung bình cho
khoảng ngắn hạn (12 ngày) và EMA chậm chỉ giá trị trung bình cho
khoảng dài hạn (26 ngày).
• Đường báo hiệu (signal line, or trigger line) được vẽ dựa trên cơ
sở của EMA 9 ngày của MACD.
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
14
MACD
• Khi đường EMA12(xanh) nằm trên đường EMA26(đỏ) thì MACD
dương và ngược lại
• Tại vị trí giao nhau giữa EMA12 và EMA26 MACD =0
0 line
MACD
Signal line
VNI Index chart
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
15
Ứng dụng MACD
• MACD cắt Đường tín hiệu
– Khi MACD vượt qua Đường tín hiệu và đi lên trên -> mua vào
– Khi MACD vượt qua Đường tín hiệu và đi xuống dưới -> bán ra
– MACD histogram
• MACD cắt đường zero line, cắt từ trên xuống(bear) và cắt từ dưới
lên(bull)
• Khi có sự phân kỳ giữa MACD và đường giá, phân kỳ dương-
>bullish, phân kỳ âmbearish
• MACD sử dụng tốt nhất trong các thị trường biến động theo dạng
sóng có biên độ giao động lớn (wide-swinging market) và kém hữu
hiệu đối với các thị trường dạng răng cưa (lên xuống nhanh).
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
16
Ví dụ MACD phân kỳ dương (positive
divergence)
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
17
RSI
(Relative Strength Index - Chỉ số cường độ tương đối)
RSI được đề xuất bởi J.Welles Wilder Jr. như là một bộ giao động nhằm xem xét thị
trường có đang diễn ra tình trạng mua hoặc bán quá độ hay không
(overbought/oversold levels).
• Công thức tính RSI
• RS = trung bình tăng giá/trung bình giảm giá
Cách tính như sau:
Để tính được RSI đầu tiên, chúng ta cần có giá đóng cửa của 14 ngày trước đó
• Cộng tất cả giá đóng của của những ngày tăng giá trong 14 ngày trước đó, sau đó chia cho
14, ta được trung bình tăng giá
• Tương tự, cộng tất cả giá đóng cửa của những ngày giảm giá trong 14 ngày trước đó, sau
đó chia cho 14 ta được trung bình giảm giá
Từ ngày thứ 2 trở đi, chúng ta tính như sau
• Trung bình tăng giá = (trung bình tăng giá trước đó*13 + giá đóng cửa hôm nay)/14
• Trung bình tăng giá = (trung bình tăng giá trước đó*13 + giá đóng cửa hôm nay)/14
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
18
J.Welles Wilder Jr.
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
19
Các ứng dụng của RSI
• 0 < RSI < 100, RSI =50 khi RS =1: trung bình tăng giá=trung bình giảm giá
• Theo Wilder, nếu RSI > 70 thì cổ phiếu bị mua quá độ (overbought); và RSI
Nguyên tắc là khi chuyển động
hằng ngày của thị trường quá bị nghiêng về một hướng thì giá cả sẽ có
khuynh hướng điều chỉnh ngược lại. Hay nói cách khác TOPS và
BOTTOMS xuất hiện khi RSI vượt lên 70 hoặc là xuống dưới 30.
• Các mức 80/20 cũng được nhiều nhà phân tích sử dụng trong thực tế
• Hỗ trợ (Support) và Kháng cự (Resistance) thường được biểu thị qua RSI
trước khi xuất hiện rõ ràng trên đồ thị giá
• Cần lưu ý rằng thực tế cho thấy các chứng khoán cũng có thể bị mua hoặc
bán quá độ trong một thời gian dài; do vậy RSI không phải luôn luôn là một
công cụ tốt để cho biết thời điểm nên thực hiện giao dịch & nên sử dụng
cùng với các công cụ kỹ thuật khác.
• Sự phân kỳ giữa đường RSI và đường giá là một trong những chỉ thị rất tin
cậy cho việc tín hiệu đảo chiều sắp xảy ra. Phân kỳ âm (negative) là giảm
giá, phân kỳ dương(positive) là tăng giá
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
20
Ví dụ phân kỳ âm (Negative Divergence)
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
21
Ví dụ phân kỳ dương(Positive Divergence)
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
22
Bollinger Bands (Dải Bollinger)
• Bollinger bands được đề xuất bởi John Bollinger dựa trên cơ sở của chỉ số
trung bình động (MA) của giá đóng cửa chứng khoán.
• Bollinger Bands gồm 3 dải:
– Middle(dải trung tâm): SMA 20
– Upper band (Dải trên): =SMA 20+2*độ lệch chuẩn từ SMA 20
– Lower band (dải dưới) = SMA 20 -2*độ lệch chuẩn SMA 20
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
23
Cách tính các dải
• Hoặc là sử dụng hàm excel =STDEVP()
1 430.00
2 433.79
3 435.44
4 454.27
5 447.63
6 446.79
7 446.4
8 438.83
9 426.67
10 418.55
11 427.05
12 433.47
13 428.67
14 412.88
15 416.43
16 419.48
17 434.2
18 454.71
19 469.71
20 462.98 436.90 15.28 30.55 467.45 436.90 406.35
21 458.04 438.30 15.85 31.71 470.01 438.30 406.59
22 451.91 439.21 16.09 32.17 471.38 439.21 407.03
23 466.76 440.77 17.13 34.27 475.04 440.77 406.50
24 467.93 441.45 17.91 35.83 477.28 441.45 405.63
25 476.59 442.90 19.46 38.91 481.82 442.90 403.99
Middle
band
Lower
band
Giá đóng
c?aSTT SMA 20
Standard
deviation
2 x Standard
deviation
Upper
band
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
24
Ứng dụng Bollinger Bands
• Giá càng gần với dải trên, cổ phiếu càng bị mua quá độ
(overbought) dấu hiệu bán ra (sell signal)
• Giá càng gần với dải dưới, cổ phiếu càng bị bán quá độ (oversold) -
> dấu hiệu mua vào (buy signal)
• Kinh nghiệm cho thấy, dấu hiệu mua vào (buy signal) thường đáng
tin hơn dấu hiệu bán ra (sell signal)
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
25
THE PARABOLIC TIME/PRICE SYSTEM
(PSAR)
• SARngày mai = SARhôm nay + AF (EP trade – SAR today)
Trong đó AF là hệ số bắt đầu từ 0.02, sau đó tăng dần thêm mỗi 0.02
và cực đại là 0.2
EPtrade = Extreme Price Point, nếu chúng ta Long thì EP là giá trị cực
đại của giá đóng cửa tại thời điểm đó, nếu chúng ta short thì EP là
giá đóng cửa nhỏ nhất tại thời điểm đó.
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
26
Ứng dụng của PSAR
• Khi PSAR cắt đường giá theo
hướng từ trên cắt xuống thì đây là
dấu hiệu mua vào, ngược lại là
bán ra
Mua
Bán
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
27
DI+, DI-, ADX
• ADX: phát triển bởi J.Welles Wilder Jr để đánh giá độ mạnh
của trend hiện tại. Nói cách khác ADX dùng để xác định
xem thị trường có trend hay là không, trend mạnh hay
yếu.
• ADX 40 xem như
trend mạnh
• ADX không thể hiện xu trend hiện tại là Up hay Down
• Khi ADX đi từ dưới 20 lên trên 20 thì xem như thị trường
đang từ sideway chuyển sang có trend
• DI+ đại diện cho trend up, DI- đại diện cho trend down, khi DI+ cắt
DI- từ dưới cắt lên thì mua, ngược lại thì bán.
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
28
Ví dụ
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
29
Ví dụ
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
30
Ví dụ
Mua
Mua
Bán
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
31
Ứng dụng mẫu hình nến
• Các mẫu hình có độ tin cậy cao
• Các mẫu hình có độ tin cậy trung bình
• Các mẫu hình có độ tin cậy thấp
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
32
Marubozu:
độ tin cậy thấp nếu đứng một mình
• LONG CANDLE STICK WHITE/BLACK MARUBOZU
• CLOSING MARUBOZU OPENING MARUBOZU
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
33
Mẫu hình đảo chiều tăng giá
có độ tin cậy cao
• BULLISH KICKING PATTERN
• BULLISH PIERCING LINE
• BULLISH MORNING DOJI STAR
• BULLISH MORNING STAR
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
34
Mẫu hình đảo chiều tăng giá
có độ tin cậy cao
• BULLISH THREE WHITE
SOLDIERS
• BULLISH CONCEALING BABY
SWALLOW
• BULLISH THREE OUTSIDE UP
• BULLISH THREE INSIDE UP
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
35
Mẫu hình đảo chiều tăng giá
có độ tin cậy trung bình
• BULLISH DRAGONFLY DOJI
• BULLISH LONG LEGGED DOJI
• BULLISH ENGULFING
• BULLISH HARAMI CROSS
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
36
Mẫu hình đảo chiều tăng giá
có độ tin cậy trung bình
• BULLISH GRAVESTONE DOJI
• BULLISH MATCHING LOW
• BULLISH MEETING LINES
• BULLISH BREAKAWAY
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
37
Mẫu hình đảo chiều tăng giá
có độ tin cậy thấp
• BULLISH HAMMER
• BULLISH HARAMI
• BULLISH HARAMI
• BULLISH HARAMI
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
38
Mẫu hình đảo chiều giảm giá
có độ tin cậy cao
• BEARISH DARK CLOUD
COVER
• BEARISH KICKING
• BEARISH EVENING DOJI STAR
• BEARISH EVENING STAR
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
39
Mẫu hình đảo chiều giảm giá
có độ tin cậy cao
• BEARISH THREE BLACK
CROWS
• BEARISH UPSIDE GAP TWO
CROWS
• BEARISH THREE OUTSIDE
DOWN
• BEARISH THREE INSIDE DOWN
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
40
Mẫu hình đảo chiều giảm giá
có độ tin cậy trung bình
• BEARISH LONG LEGGED DOJI
• BEARISH DRAGONFLY DOJI
• BEARISH ENGULFING
• BEARISH GRAVESTONE DOJI
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
41
Mẫu hình đảo chiều giảm giá
có độ tin cậy trung bình
• BEARISH TWO CROWS
• BEARISH BREAKAWAY
• BEARISH MEETING LINES
• BEARISH ADVANCE BLOCK
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
42
Mẫu hình đảo chiều giảm giá
có độ tin cậy thấp
• BEARISH SHOOTING STAR
• BEARISH BELT HOLT
• BEARISH HANGING MAN
• BEARISH HARAMI
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
43
CÁC MẪU HÌNH
• Mẫu hình đảo chiều
• Mẫu hình tiếp tục xu hướng trước đó
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
44
Mẫu hình đảo chiều
1. Double Top (Reversal)
2. Double Bottom (Reversal)
3. Head and Shoulders Top (Reversal)
4. Head and Shoulders Bottom (Reversal)
5. Falling Wedge (Reversal)
6. Rising Wedge (Reversal)
7. Rounding Bottom (Reversal)
8. Triple Top (Reversal)
9. Triple Bottom (Reversal)
10.Bump and Run Reversal (Reversal)
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
45
Double Top (Reversal)
(2 đỉnh)
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
46
Double Bottom (Reversal)
2 đáy
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
47
Head and Shoulders Top (Reversal)
Vai đầu vai
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
48
Head and Shoulders Bottom (Reversal)
Vai đầu vai đảo ngược
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
49
Falling Wedge (Reversal)
Nêm hướng xuống
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
50
Rising Wedge (Reversal)
Nêm hướng lên
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
51
Rounding Bottom (Reversal)
Vòng lượn đáy
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
52
Triple Top (Reversal)
3 đỉnh
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
53
Triple Bottom (Reversal)
3 đáy
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
54
Bump and Run Reversal (Reversal)
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
55
Mô hình tiếp diễn xu hướng trước đó
1. Flag, Pennant (Continuation)
2. Symmetrical Triangle (Continuation)
3. Ascending Triangle (Continuation)
4. Descending Triangle (Continuation)
5. Rectangle (Continuation)
6. Price Channel (Continuation)
7. Cup with Handle (Continuation)
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
56
Flag, Pennant (Continuation)
Cờ, Cờ đuôi nheo
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
57
Symmetrical Triangle (Continuation)
Tam giác cân
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
58
Ascending Triangle (Continuation)
Tam giác hướng lên
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
59
Descending Triangle (Continuation)
Tam giác hướng xuống
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
60
Rectangle (Continuation)
Hình chữ nhật
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
61
Price Channel (Continuation)
ThS. Lê Đình Toán
www.stockviet.com.vn
62
Cup with Handle (Continuation)
Cốc và tay cầm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CHUONG 4_PHAN TICH KY THUAT LDT.pdf