Tài liệu Bài giảng Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS tin học ứng dụng - Bài 6: Phân tích dữ liệu: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU NGHIÊN
CỨU VỚI SPSS
TIN HỌC ỨNG DỤNG
BÀI 6: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
MỤC TIÊU
• Hiểu và áp dụng được các phương pháp phân tích
dữ liệu phù hợp với yêu cầu nghiên cứu.
• Tổ chức và làm việc nhóm phân tích dữ liệu
nghiên cứu; làm báo cáo và trình bày kết quả
nghiên cứu.
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
NỘI DUNG
• Kiểm định mối liên hệ giữa hai biến định tính
• Kiểm định trung bình tổng thể
• Phân tích phương sai
• Tương quan tuyến tính
• Hồi quy tuyến tính
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
MỐI LIÊN HỆ GIỮA HAI BIẾN ĐỊNH TÍNH
• Kiểm định mối liên hệ giữa hai biến định danh hoặc
định danh – thứ bậc
• Kiểm định mối liên hệ giữa hai biến thứ bậc
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
...
91 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 1195 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS tin học ứng dụng - Bài 6: Phân tích dữ liệu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU NGHIÊN
CỨU VỚI SPSS
TIN HỌC ỨNG DỤNG
BÀI 6: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
MỤC TIÊU
• Hiểu và áp dụng được các phương pháp phân tích
dữ liệu phù hợp với yêu cầu nghiên cứu.
• Tổ chức và làm việc nhóm phân tích dữ liệu
nghiên cứu; làm báo cáo và trình bày kết quả
nghiên cứu.
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
NỘI DUNG
• Kiểm định mối liên hệ giữa hai biến định tính
• Kiểm định trung bình tổng thể
• Phân tích phương sai
• Tương quan tuyến tính
• Hồi quy tuyến tính
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
MỐI LIÊN HỆ GIỮA HAI BIẾN ĐỊNH TÍNH
• Kiểm định mối liên hệ giữa hai biến định danh hoặc
định danh – thứ bậc
• Kiểm định mối liên hệ giữa hai biến thứ bậc
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
MỐI LIÊN HỆ GIỮA HAI BIẾN ĐỊNH TÍNH
• Lý thuyết Chi-bình phương
– Bước 1: Đặt giả thuyết Ho: “Không có mối liên hệ giữa hai biến” hay “Hai
biến độc lập với nhau”.
– Bước 2: Thực hiện kiểm định2
– Bước 3: So sánh giá trị p-value với giá trị
• Chấp nhận Ho nếu p-value >
• Bác bỏ Ho nếu p-value
– P-value là xác suất phạm sai lầm khi loại bỏ giả thuyết Ho, xác suất này
càng cao thì hậu quả của việc phạm sai lầm khi loại bỏ giả thuyết Ho càng
nghiêm trọng và ngược lại
– Trong SPSS p-value chính là giá trị Sig. trong bảng kết quả kiểm định
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
MỐI LIÊN HỆ GIỮA HAI BIẾN ĐỊNH TÍNH
• Kiểm định mối liên hệ giữa hai biến định danh hoặc
định danh – thứ bậc
– Giả thuyết
• Ho: Không tồn tại mối liên hệ giữa hai biến
• H1: Hai biến có liên hệ với nhau
– Phương pháp
• Sử dụng kiểm định Chi – bình phương (2) với mức ý nghĩa =
0.05
– Ví dụ
• Kiểm định mối liên hệ giữa trình độ học vấn và giới tính
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
MỐI LIÊN HỆ GIỮA HAI BIẾN ĐỊNH DANH
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
MỐI LIÊN HỆ GIỮA HAI BIẾN ĐỊNH DANH
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
MỐI LIÊN HỆ GIỮA HAI BIẾN ĐỊNH DANH
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
MỐI LIÊN HỆ GIỮA HAI BIẾN ĐỊNH DANH
Các đại lượng kiểm
định dành cho hai
biến định danh
Các đại lượng kiểm
định dành cho hai
biến thứ bậc
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
MỐI LIÊN HỆ GIỮA HAI BIẾN ĐỊNH DANH
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
MỐI LIÊN HỆ GIỮA HAI BIẾN ĐỊNH DANH
Do Sig. > nên chấp
nhận giả thuyết H0
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
MỐI LIÊN HỆ GIỮA HAI BIẾN ĐỊNH TÍNH
• Kiểm định mối liên hệ giữa hai biến thứ bậc
– Giả thuyết
• Ho: Không tồn tại mối liên hệ giữa hai biến
• H1: Hai biến có liên hệ với nhau
– Phương pháp
• Sử dụng kiểm định tau-b của Kendall, kiểm định d của Some,
kiểm định gamma của Goodman và Kruskal với mức ý nghĩa
= 0.05
– Ví dụ
• Kiểm định mối liên hệ giữa độ tuổi và mức độ thanh toán thẻ
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
MỐI LIÊN HỆ GIỮA HAI BIẾN THỨ BẬC
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
MỐI LIÊN HỆ GIỮA HAI BIẾN THỨ BẬC
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
MỐI LIÊN HỆ GIỮA HAI BIẾN THỨ BẬC
Do Sig. > nên chấp
nhận giả thuyết H0
≠
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
KIỂM ĐỊNH TRUNG BÌNH TỔNG THỂ
• So sánh trị trung bình của một tổng thể với một giá
trị cụ thể
• So sánh trị trung bình của hai nhóm tổng thể riêng
• So sánh trị trung bình của hai nhóm tổng thể riêng
biệt có đặc điểm các phần tử của hai nhóm có sự
tương đồng từng đôi một
• So sánh trị trung bình của nhiều nhóm tổng thể độc
lập
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
KIỂM ĐỊNH TRUNG BÌNH TỔNG THỂ
• So sánh trị trung bình của một tổng thể với một giá
trị cụ thể
– Ví dụ: Kiểm định giả thuyết “Độ tuổi trung bình của
khách hàng trả lương qua thẻ VCB là 35”.
– Quy trình thực hiện
• Dùng lệnh Select Case lọc ra các trường hợp khách hàng trả
lương qua thẻ VCB
• Gọi chức năng Analyze > Compare Means > One-Sample T-
Test
• Cung cấp biến kiểm định, giá trị trung bình kỳ vọng
• Chọn độ tin cậy
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT TRỊ TRUNG BÌNH CỦA MỘT
TỔNG THỂ
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT TRỊ TRUNG BÌNH CỦA MỘT
TỔNG THỂ
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT TRỊ TRUNG BÌNH CỦA MỘT
TỔNG THỂ
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT TRỊ TRUNG BÌNH CỦA MỘT
TỔNG THỂ
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT TRỊ TRUNG BÌNH CỦA MỘT
TỔNG THỂ
GIẢ THUYẾT H0 Tuổi trung bình của chủ thẻ lương VCB là 35
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT TRỊ TRUNG BÌNH CỦA MỘT
TỔNG THỂ
Số lượng quan sát Giá trị trung bình
Giá trị kiểm định t
Mức ý nghĩa 0.00 < 0.01
Bác bỏ giả thuyết H0
KẾT LUẬN: Tuổi trung bình của chủ thẻ lương VCB trên 35
GIẢ THUYẾT H0 Tuổi trung bình của chủ thẻ lương VCB là 35
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
PHÂN TÍCH TRẮC NGHIỆM GIẢ THIẾT
• Mục tiêu của trắc nghiệm giả thiết là nhằm quyết định tính
chính xác của giả thiết dựa trên các số liệu mẫu thu thập
được. Chúng ta đánh giá tính chính xác của các giả thiết
bằng cách áp dụng các kỹ thuật thống kê; và đánh giá tầm
quan trọng của sự khác biệt có ý nghĩa thống kê.
• Cách tiếp cận cổ điển hay là lý thuyết lấy mẫu thể hiện cách
nhìn mục tiêu theo xác suất dựa trên phân tích dữ liệu mẫu.
Một giả thiết được xây dựng, nó sẽ bị bác bỏ hoặc chấp
nhận dựa trên mẫu dữ liệu thu thập
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
PHÂN TÍCH TRẮC NGHIỆM GIẢ THIẾT
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
KIỂM ĐỊNH TRỊ TRUNG BÌNH CỦA HAI TỔNG THỂ
• Kiểm định trị trung bình của hai tổng thể - trường
hợp mẫu độc lập
• Kiểm định trị trung bình của hai mẫu phụ thuộc
hoặc phối hợp từng cặp
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
KIỂM ĐỊNH TRỊ TRUNG BÌNH CỦA HAI TỔNG THỂ -
TRƯỜNG HỢP MẪU ĐỘC LẬP
• Ví dụ
– Giả thuyết H0: Tuổi trung bình của khách hàng nam và
nữ là ngang nhau
• Quy trình thực hiện
– Gọi chức năng Analye > Compare Means >
Independent-samples T Test
– Cung cấp các biến định lượng (tính trung bình), biến
định tính (phân thành hai nhóm độc lập)
– Chỉ định hai nhóm cần so sánh
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
KIỂM ĐỊNH TRỊ TRUNG BÌNH CỦA HAI TỔNG THỂ -
TRƯỜNG HỢP MẪU ĐỘC LẬP
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
KIỂM ĐỊNH TRỊ TRUNG BÌNH CỦA HAI TỔNG THỂ -
TRƯỜNG HỢP MẪU ĐỘC LẬP
Kiểm định sự bằng nhau về
phương sai của hai mẫu
(Levenve’s Test)
Sig phương sai hai mẫu
khác nhau => sử dụng “Equal
variances not assumed”
Sig > 5% => phương sai hai mẫu
bằng nhau => sử dụng “Equal
variances assumed”
GIẢ THUYẾT H0: Tuổi trung bình giữa nam và nữ là bằng nhau
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
KIỂM ĐỊNH TRỊ TRUNG BÌNH CỦA HAI TỔNG THỂ -
TRƯỜNG HỢP MẪU ĐỘC LẬP
Kết quả kiểm định sự bằng nhau
về trị trung bình của hai mẫu
Sig > 5% => phương sai hai mẫu
bằng nhau => sử dụng “Equal
variances assumed”
Sig Bác bỏ giả thuyết H0
KẾT LUẬN: Tuổi trung bình giữa nam và nữ là khác nhau
GIẢ THUYẾT H0: Tuổi trung bình giữa nam và nữ là bằng nhau
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
LƯU Ý
• Nếu giá trị Sig. trong kiểm định Levene (kiểm định F) < 0.05
thì phương sai của 2 tổng thể khác nhau, ta sử dụng kết
quả kiểm định t ở dòng Equal variances not assumed.
• Nếu Sig. ≥ 0.05 thì phương sai của 2 tổng thể không khác
nhau, ta sử dụng kết quả kiểm định t ở dòng Equal
variances assumed.
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
LƯU Ý
• Trong VD trên Sig. của kiểm định F = 0.308 > 0.05 chấp
nhận giả thuyết H0 không có sự khác nhau về phương sai
của 2 tổng thể sử dụng kết quả ở dòng Equal variances
assumed.
• Nếu Sig. của kiểm định t ≤ α (mức ý nghĩa) có sự phác
biệt có ý nghĩa về trung bình của 2 tổng thể.
• Nếu Sig. > α (mức ý nghĩa) không có sự khác biệt có ý
nghĩa về trung bình của 2 tổng thể.
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
KIỂM ĐỊNH TRỊ TRUNG BÌNH CỦA HAI TỔNG THỂ -
TRƯỜNG HỢP MẪU PHỐI HỢP TỪNG CẶP
• Nguyên lý
– Dữ liệu ở dạng thang đo khoảng cách hoặc tỷ lệ
– Tính toán chênh lệch trên từng cặp quan sát
– Kiểm định giả thuyết H0 “chênh lệch trung bình của tổng
thể bằng 0”
• Ví dụ
– Cảm nhận của khách hàng trước và sau khi Ngân hàng
triển khai Cam kết chất lượng dịch vụ (SLAs)
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
KIỂM ĐỊNH TRỊ TRUNG BÌNH CỦA HAI TỔNG THỂ -
TRƯỜNG HỢP MẪU PHỐI HỢP TỪNG CẶP
• Quy trình thực hiện
– Gọi chức năng Analye > Compare Means > Paired-
Samples T Test
– Cung cấp cặp biến phối hợp
– Điều chỉnh độ tin cậy (nếu cần)
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
KIỂM ĐỊNH TRỊ TRUNG BÌNH CỦA HAI TỔNG THỂ -
TRƯỜNG HỢP MẪU PHỐI HỢP TỪNG CẶP
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
KIỂM ĐỊNH TRỊ TRUNG BÌNH CỦA HAI TỔNG THỂ -
TRƯỜNG HỢP MẪU PHỐI HỢP TỪNG CẶP
GIẢ THUYẾT H0: Cảm nhận của khách hàng là không đổi
Sig Bác bỏ giả thuyết H0
KẾT LUẬN: Cảm nhận của khách hàng có thay đổi
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI
• Nguyên lý
– Mở rộng kiểm định t – kiểm định nhiều nhóm mẫu cùng một lúc
– Các nhóm mẫu phải có cùng phương sai
• Phân loại
– ANOVA một yếu tố (một biến phân loại)
– ANOVA nhiều yếu tố (nhiều biến phân loại)
• Ví dụ
– Giả thuyết H0: Không có sự khác biệt về mức độ thanh toán bằng
thẻ giữa các nhóm tuổi khác nhau
– Giả thuyết H0: Không có ảnh hưởng của nhóm tuổi và trình độ học
vấn đối với mức độ thanh toán bằng thẻ
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI MỘT YẾU TỐ
• Quy trình thực hiện
– Gọi thực hiện Analyze > Compare Means > One-Way
ANOVA
– Cung cấp biến phụ thuộc, biến phân loại
– Thiết lập các tính toán thống kê mô tả, kiểm định sự
bằng nhau của các nhóm
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI MỘT YẾU TỐ
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI MỘT YẾU TỐ
GIẢ THUYẾT H0: Không có sự khác nhau về thanh toán bằng thẻ
Kiểm tra điều kiện áp dụng
ANOVA: phương sai bằng nhau
giữa các nhóm mẫu Sig > 0.05 => phủ định H0 =>
phương sai bằng nhau
Sig > 5% => Chấp nhận giả
thuyết H0
KẾT LUẬN: Không có sự khác nhau về thanh toán bằng thẻ
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI MỘT YẾU TỐ
• Phân tích sâu ANOVA
– Kiểm định trước (Contrasts)
• Kiểm định các giả định về trung bình nhóm trước khi phân tích
ANOVA
– Kiểm định sau (Post Hoc)
• Kiểm định các giả định về trung bình nhóm sau khi phân tích
ANOVA
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI MỘT YẾU TỐ
Thực hiện kiểm định t cho từng
cặp trung bình nhóm
Giống LSD, tiến hành so sánh bội
trên số lần tiến hành so sánh
Sử dụng bảng phân phối
Studentizze range distribution
Kiểm định lại toàn bộ các trị trung bình
nhóm. Nếu không bằng nhau thì kiểm
tra các nhóm nào có sự khác biệt So sánh trị trung bình của các nhóm
với trị trung bình của một nhóm cụ thể
được chọn
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI MỘT YẾU TỐ
Trị trung bình của 4 nhóm đầu
bằng với nhóm cuối cùng
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI HAI YẾU TỐ
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI HAI YẾU TỐ
Giả định phương sai các nhóm
bằng nhau không bị vi phạm =>
kiểm định ANOVA có ý nghĩa
Chấp nhận giả thuyết H0
GIẢ THUYẾT H0: Không có sự khác nhau về thanh toán bằng thẻ
KẾT LUẬN: Không có sự khác nhau về thanh toán bằng thẻ
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
TƯƠNG QUAN TUYẾN TÍNH
• Nguyên lý
– Kiểm định mối liên hệ giữa nhiều biến định lượng
• Phân loại
– Hệ số tương quan đơn
– Hệ số tương quan hạng
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
TƯƠNG QUAN TUYẾN TÍNH
• Hệ số tương quan đơn (r)
– Tên đầy đủ Pearson Correlation Coefficient
– Áp dụng trong trường hợp tổng thể có phân phối chuẩn
– Lượng hóa mức độ chặt chẽ của mối liên hệ tuyến tính giữa
hai biến định lượng
– Mối liên hệ giữa hai biến có thể
• Không có liên hệ (r = 0)
• Liên hệ tuyến tính thuận (r > 0)
• Liên hệ tuyến tính nghịch (r < 0)
• Liên hệ phi tuyến (r = 0)
– Mối liên hệ này có tính chất đối xứng
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
TƯƠNG QUAN TUYẾN TÍNH
• Quy trình thực hiện
– Gọi chức năng Analyze > Correlate > Bivariate
– Lựa chọn hai hay nhiều biến định lượng để phân tích
– Lựa chọn một (số) hệ số tính toán
– Lựa chọn loại kiểm định mức ý nghĩa
• Ví dụ
– Đo lường mối liên hệ giữa kết quả tuyển sinh đầu vào
và điểm trung bình học tập toàn khóa của sinh viên
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
TƯƠNG QUAN TUYẾN TÍNH
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
LƯU Ý
• Trong phần lựa chọn kiểm định mức ý nghĩa – Test
of Significance gồm 2 loại:
– Two-tailed (kiểm định 2 phía) được sử dụng trong
trường hợp chiều hướng của mối liên hệ tuyến tính
không thể xác định trước. Ngược lại là loại One-tailed
kiểm định 1 phía).
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
TƯƠNG QUAN TUYẾN TÍNH
Hệ số tương quan giữa hai biến là
0.67 ở mức ý nghĩa nhỏ hơn 1%
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
TƯƠNG QUAN TUYẾN TÍNH
• Hệ số tương quan hạng Spearman
– Tên đầy đủ Rank Correlation Coefficient
– Áp dụng trong trường hợp tổng thể không có phân phối
chuẩn
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
HỒI QUY TUYẾN TÍNH
• Khái niệm và ý nghĩa của Hồi qui
• Xây dựng mô hình hồi qui
• Kiểm định mô hình (giả thiết về sự phụ thuộc)
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
KHÁI QUÁT
• Các hiện tượng kinh tế - xã hội có mối quan hệ phụ
thuộc lẫn nhau ?
• Ý nghĩa: Phân tích hồi qui và tương quan là một
phương pháp trong thống kê để nghiên cứu mối
liên hệ giữa các hiện tượng
– Thu nhập và tiêu dùng
– Các yếu tố đầu vào và kết quả của quá trình sản xuất
– Độ tuổi và thói quen sử dụng thẻ
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
HỒI QUY TUYẾN TÍNH
• Nguyên lý
– Mô hình hóa mối quan hệ tuyến tính (bậc nhất) giữa một biến
phụ thuộc với một hay nhiều biến độc lập (biến giải thích)
– Không có tính chất đối xứng như tương quan tuyến tính
• Phân loại
– Hồi quy tuyến tính đơn
– Hồi quy tuyến tính bội
• Ví dụ
– Tác động của kết quả tuyển sinh đầu vào đối với điểm trung
bình học tập toàn khóa của sinh viên
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
BIỀU ĐỒ PHÂN TÁN
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN
• Mô hình tổng quát
Trong đó
– Xilà giá trị quan sát thứ i của biến độc lập
– là giá trị dự đoán thứ icủa biến phụ thuộc
– Bo và B1 là hệ số hồi quy; phương pháp bình phương
nhỏ nhất (OLS) xác định hai hệ số này
= + ∗
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN
Y = f(x) + e = ax + b + e
e là sai lầm ngẫu nhiên
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
PHƯƠNG PHÁP OLS
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
PHƯƠNG PHÁP OLS
• Phương pháp bình phương nhỏ nhất (OLS -
Ordinary Least Square)
• Để tìm hàm Yi^ = B0 + B1 X ta dùng phương
pháp OLS do nhà toán học Đức là Carl Friedrich
Gauss đưa ra, như sau:
– Giả sử chúng ta có một mẫu gồm n cặp quan sát
(Yi,Xi), i = 1÷ n. Theo phương pháp bình phương nhỏ
nhất, ta phải tìm Y^ sao cho nó càng gần với giá trị
thực (Yi) càng tốt
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
PHƯƠNG PHÁP OLS
– Giả sử chúng ta có một mẫu gồm n cặp quan sát (Yi,Xi),
i = 1÷ n. Theo phương pháp bình phương nhỏ nhất, ta
phải tìm Y^ sao cho nó càng gần với giá trị thực (Yi)
càng tốt, tức phần dư:
– ei = Yi – Yi^ = Yi – B0 - B1 *Xi càng nhỏ càng tốt.
– Do ei ( i=1,n ) có thể dương, có thể âm, nên ta cần
tìm SRF sao cho tổng bình phương của các phần dư
đạt cực tiểu
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN
• Một số giả định
– Phân phối chuẩn của biến phụ thuộc Y với phương sai không
đổi
– Các giá trị của Y độc lập với nhau
– Các giá trị trung bình nằm trên một đường thẳng
– Phần dư
• Quy trình thực hiện
– Gọi thực hiện Analyze > Regression > Linear
– Cung cấp biến phụ thuộc, biến độc lập
– Kiểm định các giả định của mô hình
= − = − ( + ∗ )
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN
Đo lường mức độ phù hợp của mô
hình đối với mẫu
Kiểm định mức độ phù hợp của
mô hình đối với tổng thể (F lớn,
Sig < 0.05)
Kiểm định ý nghĩa của các hệ số
hồi quy (Sig < 0.05)
Hệ số hồi quy
KẾT LUẬN: = . + . ∗
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
LƯU Ý
• Tham số R bình phương hiệu chỉnh (Adjusted R
Square)
– Cho biết mức độ (%) sự biến thiên của biến phụ thuộc
được giải thích bởi biến độc lập
• Bảng ANOVA
– Giá trị của Sig( P-value) của bảng ANOVA dùng để
đánh giá sự phù hợp (tồn tại) của mô hình. Giá trị Sig
nhỏ (thường <5%) thì mô hình tồn tại.
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ PHÙ HỢP CỦA MÔ HÌNH
• Để có thể biết mô hình giải thích được như thế nào
hay % biến động của biến phụ thuộc, người ta sử
dụng R2 (0 ≤ R2 ≤ 1)
• Trong đó
– R2 cao nghĩa là mô hình ước lượng được giải thích
được một mức độ cao biến động của biến phụ thuộc
– Nếu R2 bằng 0. Nghĩa là mô hình không đưa ra thông
tin nào về biến phụ thuộc và dự đoán tốt nhất về giá trị
của biến phụ thuộc là giá trị trung bình của nó
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN
• Kiểm tra các giả định
– Giả định liên hệ tuyến tính
– Giả định Các sai số ngẫu nhiên trong hàm hồi qui tổng
thể có phương sai của sai số không đổi
– Giả định về phân phối chuẩn của phần dư
– Giả định về tính độc lập của sai số
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
GIẢ ĐỊNH LIÊN HỆ TUYẾN TÍNH
Các điểm ảnh phân bố ngẫu nhiên => giả định
liên hệ tuyến tính không bị vi phạm
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
PHƯƠNG SAI CỦA SAI SỐ KHÔNG ĐỔI
GIẢ THUYẾT H0: Phương sai của sai số không đổi
GIẢ THUYẾT H0: Hệ số tương quan hạng Spearman cho hai biến
Input_Score và ABSres bằng 0
Sig Bác bỏ giả thuyết H0
=> Phương sai của sai số thay đổi
KẾT LUẬN: Mô hình hồi quy tuyến tính không có giá trị
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
PHÂN PHỐI CHUẨN CỦA PHẦN DƯ (HISTOGRAM)
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
TÍNH ĐỘC LẬP CỦA SAI SỐ
Dò tìm những phần dư bất thường
(quá nhỏ hoặc quá lớn)
Giả thuyết: Hệ số tương quan tổng thể của sai số bằng 0
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
TÍNH ĐỘC LẬP CỦA SAI SỐ
• Quy tắc Durbin-Watson
• Tra bảng Durbin-Watson với 01 biến và 300 quan sát
(dL=1.75; dU=1.779)
• Đại lượng thống kê d=2.31(dU,4-dU) => chấp nhận giả
thuyết không có tự tương quan chuỗi bậc nhất
Có tự
tương
quan
thuận
(dương)
Không có
kết luận
Chấp nhận giả thuyết
không có tự tương
quan chuỗi bậc nhất
Không có
kết luận
Có tự tương
quan nghịch
(âm)
0 dL dU 2 4-dU 4-dL 4
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
HỒI QUY TUYẾN TÍNH BỘI
• Mô hình tổng quát
Trong đó
– Xkilà giá trị quan sát thứ i của biến độc lập thứ k
– là giá trị dự đoán thứ i của biến phụ thuộc
– i là các hệ số hồi quy riêng phần
– Phần dư ei là biến độc lập ngẫu nhiên N(0,
2)
= + ∗ + ∗ +⋯+ ∗ +
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
HỒI QUY TUYẾN TÍNH BỘI
• Một số giả định
– Biến phụ thuộc có phân phối chuẩn đối với các biến độc
lập (biến giải thích)
– Không có biến giải thích nào là tổ hợp tuyến tính của
các biến giải thích còn lại
• Ví dụ
– Sự tác động của độ tuổi, trình độ học vấn, số thẻ ngân
hàng đối với mức độ thanh toán bằng thẻ
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
HỒI QUY TUYẾN TÍNH BỘI
• Quy trình thực hiện
– Xem xét ma trận hệ số tương quan
– Xây dựng mô hình
– Đánh giá độ phù hợp của mô hình
– Kiểm định độ phù hợp của mô hình
– Giải thích các hệ số hồi quy riêng trong mô hình
– Xác định tầm quan trọng của các biến trong mô hình
– Lựa chọn biến cho mô hình
– Dò tìm các vi phạm giả định cần thiết
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
XEM XÉT MA TRẬN HỆ SỐ TƯƠNG QUAN
Hệ số tương quan giữa
hai biến độc lập thấp
Hệ số tương quan giữa
biến phụ thuộc với các
biến độc lập tương đối cao
KẾT LUẬN: Có thể sử dụng các biến độc lập trong mô hình
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
XÂY DỰNG MÔ HÌNH HỒI QUY
Giúp xác định tầm quan trọng
của mỗi biến trong mô hình
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
KIỂM ĐỊNH CÁC GIẢ THUYẾT
Mô hình giải thích được 71% các
trường hợp được ghi nhận => độ
phù hợp CAO
Sig < 0.01 chứng tỏ các hệ số hồi
quy không đồng nhất 0, mô hình
có thể sử dụng được
Các biến độc lập đều có
ý nghĩa trong mô hình
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
TẦM QUAN TRỌNG CỦA CÁC BIẾN
Hai biến này có ảnh hưởng
đối với mô hình lớn hơn các
biến còn lại
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
LỰA CHỌN CÁC BIẾN ĐỘC LẬP
• Mục đích
– Lựa chọn hiệu quả các biến đưa vào mô hình
• Thực hiện
– Tăng dần số lượng các biến và kiểm giá mức độ phù
hợp của mô hình
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
LỰA CHỌN CÁC BIẾN ĐỘC LẬP
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
LỰA CHỌN CÁC BIẾN ĐỘC LẬP
KẾT LUẬN: Mô hình hai biến tốt hơn hẳn so với mô hình một biến
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
DÒ TÌM CÁC VI PHẠM GIẢ ĐỊNH
• Mục đích
– Kiểm tra tính hợp lệ của mô hình
• Nội dung
– Giả định liên hệ tuyến tính
– Giả định phương sai của sai số không đổi
– Giả định về phân phối chuẩn của phần dư
– Giả định về tính độc lập của sai số
– Giả định về hiện tượng đa cộng tuyến
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
GIẢ ĐỊNH LIÊN HỆ TUYẾN TÍNH
Các điểm ảnh phân bố ngẫu nhiên => giả định
liên hệ tuyến tính không bị vi phạm
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
PHƯƠNG SAI CỦA SAI SỐ KHÔNG ĐỔI
KẾT LUẬN: Phương sai của sai số không đổi
Chấp nhận giả thuyết H0
GIẢ THUYẾT H0: Phương sai của sai số không đổi
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
PHÂN PHỐI CHUẨN CỦA PHẦN DƯ (HISTOGRAM)
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
TÍNH ĐỘC LẬP CỦA SAI SỐ
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
TÍNH ĐỘC LẬP CỦA SAI SỐ
• Quy tắc Durbin-Watson
• Tra bảng Durbin-Watson với 01 biến và 300 quan sát
(dL=1.75; dU=1.779)
• Đại lượng thống kê d=2.21(dU,4-dU) => chấp nhận giả
thuyết không có tự tương quan chuỗi bậc nhất
Có tự
tương
quan
thuận
(dương)
Không có
kết luận
Chấp nhận giả thuyết
không có tự tương
quan chuỗi bậc nhất
Không có
kết luận
Có tự tương
quan nghịch
(âm)
0 dL dU 2 4-dU 4-dL 4
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
HIỆN TƯỢNG ĐA CỘNG TUYẾN
KẾT LUẬN: Không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến
T
in
h
ọ
c
ứ
n
g
d
ụ
n
g
:
P
h
â
n
t
í
c
h
d
ữ
l
iệ
u
n
g
h
iê
n
c
ứ
u
ÔN TẬP
• Kiểm định mối liên hệ giữa hai biến định tính
• Kiểm định trung bình tổng thể
• Phân tích phương sai
• Tương quan tuyến tính
• Hồi quy tuyến tính
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- advance_in_it_chapter_6_6787.pdf