Tài liệu Bài giảng Pemphigoid - Nguyễn Thị Trà My: PEMPHIGOID
ThS. BS. Nguyễn Thị Trà My
ĐẠI CƯƠNG
Bệnh lý bọng nước mạn tính tự miễn
Tên gọi khác: bệnh bọng nước dạng pemphigus, bullous pemphigoid
Đc tách biệt khỏi pemphigus vì:
Cơ chế bệnh sinh khác
Tiên lượng tốt hơn
Tiêu chuẩn vàng:
Bọng nước-mụn nước dưới thượng bì
T hâm nhiễm các tế bào đa nhân quanh /trong tổn thương ở trung bì nông
K háng thể IgG và C3 gắn với màng đáy
Dịch tễ
Tuổi: >60, đỉnh cao là 70 tuổi
Tỉ lệ mắc bệnh dao động 7-43 người/1 triệu người/ năm
YẾU TỐ KHỞI PHÁT
Thường là tự phát
Một số có liên quan tia cực tím: ánh sáng, chiếu PUVA, chiếu UVB, tia xạ
Thuốc: penicillamine, efalizumab , etanercept và furosemide
CƠ CHẾ BỆNH SINH
TỰ KHÁNG NGUYÊN
Hemidesmosome: nửa cầu nối gian bào, gắn tế bào đáy với màng đáy
Kháng nguyên BP230 (BPAG1, BPAG1e):
thuộc desmoplakin
thành phần nội bào của hemidesmosome
Kháng nguyên BP180 (BPAG2, collagen XVII):
là tự kháng thể chính
thành phần xuyên màng của hemidesmosome
TỰ K...
54 trang |
Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 03/07/2023 | Lượt xem: 345 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Pemphigoid - Nguyễn Thị Trà My, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PEMPHIGOID
ThS. BS. Nguyễn Thị Trà My
ĐẠI CƯƠNG
Bệnh lý bọng nước mạn tính tự miễn
Tên gọi khác: bệnh bọng nước dạng pemphigus, bullous pemphigoid
Đc tách biệt khỏi pemphigus vì:
Cơ chế bệnh sinh khác
Tiên lượng tốt hơn
Tiêu chuẩn vàng:
Bọng nước-mụn nước dưới thượng bì
T hâm nhiễm các tế bào đa nhân quanh /trong tổn thương ở trung bì nông
K háng thể IgG và C3 gắn với màng đáy
Dịch tễ
Tuổi: >60, đỉnh cao là 70 tuổi
Tỉ lệ mắc bệnh dao động 7-43 người/1 triệu người/ năm
YẾU TỐ KHỞI PHÁT
Thường là tự phát
Một số có liên quan tia cực tím: ánh sáng, chiếu PUVA, chiếu UVB, tia xạ
Thuốc: penicillamine, efalizumab , etanercept và furosemide
CƠ CHẾ BỆNH SINH
TỰ KHÁNG NGUYÊN
Hemidesmosome: nửa cầu nối gian bào, gắn tế bào đáy với màng đáy
Kháng nguyên BP230 (BPAG1, BPAG1e):
thuộc desmoplakin
thành phần nội bào của hemidesmosome
Kháng nguyên BP180 (BPAG2, collagen XVII):
là tự kháng thể chính
thành phần xuyên màng của hemidesmosome
TỰ KHÁNG THỂ
Chủ yếu là IgG, sau đó là IgE
Nồng độ IgG và IgE chống lại BP180 liên quan đến mức độ hoạt động bệnh
IgG làm bóc tách thượng-trung bì khi có hiện diện bổ thể và bạch cầu
Các TB viên hiện diện trong bọng nước/trung bì nông:
BC ưa axit (chủ yếu)
BCTT
Lympho
Mono/ ĐTB
Proteinase trong dịch bọng nước: plasmin, collagenase, elastinase, MMP-9
phân giải protein nền ngoại bào hình thành bọng nước
Một số bệnh lý bọng nước dưới thượng bì khác cũng có đáp ứng tự miễn với BP180.
Chúng gồm có :
P emphigoid thai kì (hoặc herpes thai kỳ)
Pemphigoid sẹo (hoặc pemphigoid niêm mạc)
B ệnh IgA đường
P emphigoid lichen phẳng
LÂM SÀNG
Tổn thương cơ bản
Bọng nước – mụn nước:
Căng
Kích thước lớn
Trên nền đỏ da/da bình thường
Chủ yếu là chứa thanh dịch, có thể chứa dịch xuất huyết
Vết trợt:
Thường tự lành, ko để lại sẹo
Để lại đám tăng sắc tố, mất đi sau vài tháng
Có thể xuất hiện milia
Tổn thương cơ bản (tt)
Khác: xuất hiện trc khi có bọng nước (gần 50% trường hợp)
Mày đay
Đỏ da: dạng eczema, dạng herpes hoặc dạng bia bắn như hồng ban đa dạng
Hiếm gặp hơn bao gồm :
Đ ỏ da
S ùi / dạng sẩn ngứa
T ổn thương giống viêm da, tổ đĩa
Niêm mạc
10 %
Chỉ ở niêm mạc miệng (đặc biệt là má)
Hiếm thấy bọng nước –mụn nước, chủ yếu là vết trợt
Lành ko để lại sẹo và tự giới hạn
Phân biệt với hồng ban đa dạng: pemphigoid ko tổn thương viền môi
Nếu có tạo sẹo nghĩ tới pemphigoid sẹo
Pemphigoid sẹo
Cicatricial pemphigoid, pemphigoid niêm mạc
Tổn thương niêm mạc là chủ yếu
LS:
V iêm nướu lợi bong vảy
V iêm và sẹo kết mạc
Bọng nước trên da thoáng qua và có thể để lại sẹo
Bọng nước căng, lớn thường ko thấy
Đặc điểm LS (tt)
Vị trí: bất kỳ vị trí nào, thường gặp là:
Nếp gấp các khớp
Bụng dưới
Đùi
Dấu Nikolsky và Asboe–Hansen âm tính
Ngứa dữ dội thường gặp
Pemphigoid khu trú
Ở trẻ em thường gặp thể pemphigoid khu trú
Vị trí: chi dưới, quanh âm hộ (bé gái)
Cơ chế bệnh sinh như bệnh pemphigoid toàn thể
Tiến triển: khu trú thời gian dài hoặc chuyển qua toàn thân
Khởi phát: tia xạ, chấn thương hoặc phẫu thuật (hậu môn nhân tạo, mở niệu quản qua da hoặc vị trí hiến vạt da) ở ngay vị trí xuất hiện tổn thương
Pemphigoid lichen phẳng
Pemphigoid lichen phẳng = Pemphigoid + Lichen phẳng
Tuổi: trung niên (35-45 tuổi)
Vị trí: khu trú ở tay chân
Lâm sàng nhẹ nhàng hơn pemphigoid điển hình
Bệnh lý kèm theo với pemphigoid
Bệnh lý thần kinh
Hemophilia mắc phải
Cận lâm sàng
MÔ HỌC
ELISA
MDHQ
MÔ HỌC
Sinh thiết: 1 mụn nước nhỏ, sớm
Hình ảnh:
Bọng nước dưới thượng bì
Thâm nhiễm trung bì nông: BC ưa acid, trung tính, lympho v à ĐTB /đơn nhân
Có thể gặp BC ưa acid trong dịch bọng nước
Mô học tổn thương dạng mày đay:
T hâm nhiễm của lympho, đơn nhân/đại thực bào và BC ưa acid ở trung bì nông
P hù nề ở nhú bì
SOI KÍNH HIỂN VI ĐIỆN TỬ
Bọng nước xảy ra ở phiến lucida (lamina lucida), giữa màng tế bào đáy và phiến đặc (lamina densa)
Ở những vùng hình thành bọng nước: có sự mất các “dây neo” (anchoring filaments) và các hemidesmosomes
MIỄN DỊCH HUỲNH QUANG
Kháng thể IgG (có thể cả IgE) và C3 gắn thành dải ở màng đáy
ELISA
Độ nhạy 89% và độ đặc hiệu 98 %
P hát hiện được cả các kháng thể kháng BP180 và BP230
75% bệnh nhân cũng có IgE đặc hiệu kháng BP180 và BP230, đóng vai trò:
T rong các tổn thương dạng mày đay sớm
H uy động các BC ưa acid đến các tổn thương da.
7 % người bình thường có kháng thể kháng BP180 với XN ELISA mà k o có bệnh
ko khuyến cáo làm XN này nếu ko có triệu chứng LS nghi ngờ
Biến chứng
Biến chứng
Nhiễm trùng
Rối loạn nước điện giải
Tử vong
Điều trị
Điều trị cụ thể: Thể nhẹ
C orticoid tại chỗ
Clobetasone propionate cream 0,05% thoa 2 lần/ngày
Tacrolimus tại chỗ (có thể )
Điều trị cụ thể: Thể nặng
Corticoid hệ thống:
Liều 0 , 75–1mg/kg/ngày hoặ c ít hơn cũng đủ để kiểm soát được bệnh.
Hoặc corticoid tại chỗ:
40g Clobetasone propionate/ ngày thoa trên toàn bộ diện tích da
Ư u: ít hấp thu hệ thống giảm TDP hệ thống
Nhược: tốn kém, mất nhiều thời gian
Hoặc phối hợp ƯCMD: azathioprine, MMF , và methotrexate (và ít sử dụng hơn là cyclophosphamide )
Tiên lượng
Đặc trưng: chu kỳ trăng tròn và trăng khuyết ( waxing and waning): tự động thoái lui mà ko cần điều trị
H iệu giá ELISA cao và MDHQ TT (+) tại thời điểm ngừng điều trị có liên quan đến nguy cơ tái phát cao trong năm đầu tiên sau khi ngừng điều trị
Tỉ lệ tử vong sớm ở những BN ko điều trị là 25 %
Phân biệt Pemphigus và Pemphigoid
Đặc điểm
Pemphigus
Pemphigoid
Tuổi
40-60
>60 (thường gặp 70)
Kháng nguyên
Desmoglein 1, 3 (desmosome)
BP180, BP230 (hemidesmosome)
Kháng thể
IgG
IgG, C3
Ngứa
(±)
(+++)
Bọng nước
Chùng, trên nền da thường (+++)
Chứa dịch trong
Căng, trên nền đỏ da (+++)
Chứa dịch trong/dịch xuất huyết
Vết trợt
Có khuynh hướng lan rộng
Vết trợt tự giới hạn
Niêm mạc
(+++)
(±)
Nikolsky và Aboe Hansen
(+)
(-)
Mô học
Bọng nước trong thượng bì
Bọng nước dưới thượng bì
MDHQ
Hình ảnh tổ ong trong thượng bì
( KT kháng màng TB sừng)
Hình ảnh dạng dải ở màng đáy
(KT và C3 kháng màng đáy)
Tiên lượng
Nặng hơn
Nhẹ hơn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_pemphigoid_nguyen_thi_tra_my.pptx