Tài liệu Bài giảng Nội dung và quy trình xây dựng quy hoạch môi trường - Hoàng Thị Mỹ Hương: Bài 4: NỘI DUNG VÀ QUY TRÌNH XÂY DỰNG QUY HOẠCH MƠI TRƯỜNG GV: ThS.Hồng Thị Mỹ HươngI. NỘI DUNG QHMT1. Đánh giá hiện trạng mơi trường gây ra bởi hiện trạng phát triển KTXH và xác định các vấn đề cấp bách2. Phân vùng lãnh thổ phục vụ QHMT3. Đánh giá mơi trường chiến lược dự án quy hoạch phát triển KTXH hoặc các ngành kinh tế của địa phương; dự báo các vấn đề cấp bách.4. Xác định quan điểm và mục tiêu QHMT.NỘI DUNG QHMT (tt)5. Đề xuất các chương trình, dự án BVMT6. Đề xuất các giải pháp nhằm thực hiện QHMT7. Lập bản đồ QHMT trên cơ sở chồng ghép các bản đồ đơn tính với tỷ lệ và mục tiêu thích hợp8. Đề xuất các kiến nghị điều chỉnh quy hoạch phát triển KTXH với mục tiêu BVMT phục vụ PTBV.II. QUY TRÌNH XÂY DỰNG QHMT 1. Chuẩn bị 2. Đánh giá hiện trạng và dự báo các tác động mơi trường. 3. Định rõ các mục tiêu và chỉ tiêu của QHMT. 4. Đề xuất các nội dung của QHMT 5. Phê chuẩn QHMT 6. Thực hiện và quản lý, giám sát QHMT.NỘI DUNG QHMT1. Phân chia lãnh thổ thành các tiểu vùng chức năng phục vụ...
53 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 620 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Nội dung và quy trình xây dựng quy hoạch môi trường - Hoàng Thị Mỹ Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 4: NỘI DUNG VÀ QUY TRÌNH XÂY DỰNG QUY HOẠCH MƠI TRƯỜNG GV: ThS.Hồng Thị Mỹ HươngI. NỘI DUNG QHMT1. Đánh giá hiện trạng mơi trường gây ra bởi hiện trạng phát triển KTXH và xác định các vấn đề cấp bách2. Phân vùng lãnh thổ phục vụ QHMT3. Đánh giá mơi trường chiến lược dự án quy hoạch phát triển KTXH hoặc các ngành kinh tế của địa phương; dự báo các vấn đề cấp bách.4. Xác định quan điểm và mục tiêu QHMT.NỘI DUNG QHMT (tt)5. Đề xuất các chương trình, dự án BVMT6. Đề xuất các giải pháp nhằm thực hiện QHMT7. Lập bản đồ QHMT trên cơ sở chồng ghép các bản đồ đơn tính với tỷ lệ và mục tiêu thích hợp8. Đề xuất các kiến nghị điều chỉnh quy hoạch phát triển KTXH với mục tiêu BVMT phục vụ PTBV.II. QUY TRÌNH XÂY DỰNG QHMT 1. Chuẩn bị 2. Đánh giá hiện trạng và dự báo các tác động mơi trường. 3. Định rõ các mục tiêu và chỉ tiêu của QHMT. 4. Đề xuất các nội dung của QHMT 5. Phê chuẩn QHMT 6. Thực hiện và quản lý, giám sát QHMT.NỘI DUNG QHMT1. Phân chia lãnh thổ thành các tiểu vùng chức năng phục vụ QHMT Cơ sở phân vùngTiềm lực về tài nguyênNăng lực mơi trườngTiềm năng phát triển theo quy hoạchCác quy định, chiến lược mơi trường quốc gia và các định chế quốc tế về các vùng, tiểu vùngPhân chia lãnh thổ phục vụ QHMT (tt)Cơ sở phân kiểu lãnh thổ phục vụ QHMTPhân vùng kinh tế : Chia theo tiềm năng kinh tế, mức độ phát triển và mối quan hệ tương hỗ mật thiết giữa các khu vực của vùng được xác địnhVùng sinh thái: Là một đơn vị lãnh thổ đặc trưng bởi các phản ứng sinh thái đối với khí hậu trái đất, thực vật, động vật và hệ thống thủy vực. Phân vùng chức năng (tt) Phân chia lãnh thổ phục vụ QHMT (tt)Vùng địa lý: Được phân theo tính tương đối đồng nhất của các yếu tố địa lý, khí hậu, thổ nhưỡng, địa hình, địa chấtPhân vùng mơi trường: Việc phân chia lãnh thổ thành các đơn vị mơi trường tương đối đồng nhất nhằm mục đích QLMT một cách cĩ hiệu quả theo đặc thù riêng của từng đơn vị mơi trường. Phân chia lãnh thổ phục vụ QHMT (tt)Vấn đề MT trong một vùng cần phải được quản lý đồng bộ, liên kết với nhau trong phạm vi tồn vùng. VD: Việc phát triển các KCN Việc ơ nhiễm của vùng đất ướt ven biển Vì vậy, cùng với việc QLMT cấp tỉnh, việc QLMT cấp vùng cĩ ý nghĩa rất quan trọng.CHÚ THÍCHVùng 1 – Vùng trung tâm thành phốVùng 2 – Vùng phát triển cơng nghiệpVùng 3 – Vùng trồng hoa, rauVùng 4 – Vùng trồng cây cơng nghiệpBản đồ phân vùng lãnh thổ phục vụ QHMT thành phố Đà Lạt2. Đánh giá hiện trạng MT và xác định các vấn đề MT cấp bách 1. Các dữ liệu khơng gian:Thơng tin về địa hìnhThơng tin về ranh giới hành chínhThơng tin về các khu vực đơ thị hốThơng tin về các khu vực cơng nghiệp hốThơng tin về hệ thống giao thơng Thơng tin về các cảng chuyên dùngThơng tin về các khu vực nuơi trồng thuỷ sảnThơng tin về các khu du lịchThơng tin về tài nguyên, khống sảnThơng tin về hiện trạng sử dụng đấtThơng tin về thuỷ hệĐánh giá hiện trạng mơi trường (tt)2. Các dữ liệu thuộc tínhThơng tin về các điều kiện tự nhiên và KTXHKhí hậu, thời tiết, thuỷ văn;Thơng tin về tài nguyên nước mặt;Thơng tin về tài nguyên nước ngầm;Thơng tin về tài nguyên thủy sinh;Thơng tin về tài nguyên đất;Thơng tin về tài nguyên rừng;Thơng tin về tài nguyên khống sản;Thơng tin về tài nguyên du lịch.Dân số và phân bố địa bàn dân cư;Phát triển cơng nghiệp và phân bố địa bàn SXCN;Đánh giá hiện trạng mơi trường (tt)Cơ sở dữ liệu mơi trường nước:Thơng tin về số lượng, khối lượng, đặc tính NTSHThơng tin về số lượng, khối lượng, đặc tính và phân bố các nguồn thải điểm; Thơng tin về mạng lưới quan trắc thủy văn và chất lượng nước mặt, nước ngầmThơng tin về hiện trạng chất lượng nước mặtThơng tin tổng hợp hiện trạng mơi trường nước biểnCơ sở dữ liệu mơi trường khơng khí:Số lượng, khối lượng, đặc tính và phân bố các nguồn phát thải ơ nhiễm khơng khíMạng lưới quan trắc ơ nhiễm khơng khí trên tồn bộ vùng quy hoạch;Hiện trạng chất lượng mơi trường khơng khí theo một số chỉ tiêu ơ nhiễm đặc trưng.Đánh giá hiện trạng mơi trường (tt)Cơ sở dữ liệu chất thải rắn: Số lượng, khối lượng, đặc tính và phân bố các nguồn phát sinh CTR SH Các bãi chơn lấp CTR, các lị thiêu đốt CTR trong phạm vi vùng quy hoạch;Mạng lưới thu gom, lưu trữ vận chuyển CTR phạm vi vùng quy hoạch.Đánh giá hiện trạng mơi trường (tt)Đánh giá hiện trạng MT gắn với hiện trạng phát triển KTXH Dựa trên hiện trạng PT KTXH, đánh giá hiện trạng phát triển của các lĩnh vực KTXH làm cơ sở để đánh giá hiện trạng MT: 1. Đơ thị: Xác định các vùng đơ thị hố, các khu dân cư tập trung và những vấn đề MT trong vùng 2. Cơng nghiệp: Xác định các vùng CN hố, các KCN, CCN và những ngành CN cĩ khả năng gây ơ nhiễm MT;Đánh giá hiện trạng mơi trường (tt) 3. Nơng nghiệp: Xác định các vùng nơng nghiệp và những vấn đề mơi trường liên quan đến sản xuất nơng nghiệp; 4. Giao thơng : Xây dựng cơ sở hạ tầng các khu đơ thị, khu dân cư mới, các bến cảng, sân bay, giao thơng đường bộ và những vấn đề mơi trường liên quan.Đánh giá hiện trạng mơi trường (tt) 5. Dịch vụ và du lịch: Xác định các khu vực, địa danh lịch sử, danh lam thắng cảnh, khu bảo tồn bảo tàng để phát triển du lịch và các dịch vụ kèm theo và những vấn đề mơi trường liên quan. 6. Nuơi trồng và đánh bắt thủy hải sản: Xác định các khu vực nuơi trồng và đánh bắt thủy hải sản và những vấn đề mơi trường liên quan. 7. Phát triển rừng: Các khu rừng tự nhiên, rừng trồng mới và những vấn đề mơi trường liên quan.Xác định các vấn đề MT ưu tiên 1. Vấn đề gây ảnh hưởng xấu hoặc nghiêm trọng đến mơi trường, tài nguyên và sức khỏe cộng đồng ?Rác thải (rác sinh hoạt, cơng nghiệp, y tế, độc hại, ...);Nước cấp (ơ nhiễm nguồn nước, nước cấp khơng đạt tiêu chuẩn ăn uống, nước ăn uống khơng được xử lý,...);Nước thải (nước thải sinh hoạt, cơng nghiệp, y tế khơng được xử lý);Ơ nhiễm khơng khí (do giao thơng, cơng nghiệp, sinh hoạt,...);Ơ nhiễm do nơng nghiệp (phân bĩn, thuốc trừ sâu, mất cân bằng sinh thái nơng nghiệp,...);Nạn tàn phá rừng (rừng phịng hộ, rừng nguyên sinh, rừng đầu nguồn);Ơ nhiễm vùng ven biển (sạt lở bờ biển, nguy cơ tràn dầu, đánh bắt thủy hải sản quá mức, ).Xác định các vấn đề MT ưu tiên (tt) 2. Vấn đề nào cĩ phạm vi tác động đến các địa phương khác trong vùng?Nguồn nước (lưu vực chung cho các tỉnh, hồ điều tiết, vùng ven biển,...);Ơ nhiễm khơng khí tác động qua lại giữa các địa phương (các nhà máy nhiệt điện, hĩa chất, hĩa dầu, ...);Các vấn đề khác.3. Các vấn đề về quản lý?Cơ sở pháp lý, cơ chế chính sách, cơ cấu tổ chức;Tiêu chuẩn mơi trường.Xác định các vấn đề MT ưu tiên (tt) 3. Lập các bản đồ đơn tính về hiện trạng PTKTXH, TN &MT Hệ thống các bản đồ hiện trạng được sử dụng để thể hiện một cách trực quan hiện trạng bố trí khơng gian: - KTXH, - Sử dụng tài nguyên thiên nhiên - Các vấn đề MT. Đánh giá được những vấn đề MT cịn tồn tại và đề xuất các giải pháp xử lý hoặc làm giảm thiểu ơ nhiễm tránh rủi ro cho cơng tác quy hoạch trong tương lai.a. Quy trình xây dựng bản đồ hiện trạng MT1. Lập các bản đồ đơn tính về hiện trạng phát triển KTXH với tỷ lệ phù hợp:Bản đồ hành chínhBản đồ hiện trạng sử dụng đấtBản đồ hiện trạng phân bố đơ thịBản đồ hiện trạng phân bố cơng nghiệp2. Lập các bản đồ đơn tính về hiện trạng mơi trường tự nhiên với tỷ lệ phù hợp:Bản đồ hiện trạng địa hìnhBản đồ hiện trạng vùng sinh thái nhạy cảm Bản đồ hiện trạng ngập lụt Bản đồ hiện trạng tài nguyên khống sảnBản đồ hiện trạng rừngBản đồ hiện trạng chất lượng khơng khíBản đồ hiện trạng chất lượng nướcQuy trình xây dựng bản đồ hiện trạng MT3. Lập các bản đồ đơn tính về hiện trạng BVMT với tỷ lệ phù hợp Quy trình xây dựng bản đồ hiện trạng MT (tt)4. Lập các bản đồ hiện trạng tổng hợp với tỷ lệ phù hợp5. Lập bản đồ hiện trạng mơi trường với tỷ lệ phù hợp4. Đánh giá mơi trường chiến lược Đánh giá mơi trường chiến lược (ĐMC): Rất được coi trọng và được xem như một giải pháp tốt nhằm nâng cao tính hiệu quả và chủ động trong cơng tác BVMT ở tầm vĩ mơ nĩi chung, ngăn ngừa ơ nhiễm nĩi riêng.Đánh giá mơi trường chiến lược (tt) Mục tiêu của ĐMC: Xử lý các tác động về mặt MT do các quyết định chủ chốt ở các cấp lập quy hoạch và xây dựng chính sách gây ra.Đánh giá, dự báo và kiểm sốt xu hướng suy giảm về MT do các tác động tích tụ, tồn dư mang tính tổng hợp và cộng hưởng của nhiều dự án phát triển đơn lẻ trong vùng, tỉnh, thành phố hay của ngành gây nên.Đánh giá mơi trường chiến lược (tt)ĐMC đối với quy hoạch phát triển KTXH là việc liên kết các mối quan tâm về mơi trường vào quy hoạch phát triển KTXH của một vùng, tỉnh, thành phố trong một khu vực khơng gian quy hoạch cụ thể.ĐMC cĩ tính chất liên ngành, liên địa phương, với phạm vi đánh giá quy hoạch phát triển rộng lớn về khơng gian và thời gian.Đánh giá mơi trường chiến lược (tt)ĐMC đối với dự án quy hoạch phát triển KTXH cần phải chú ý đến các tác động cĩ tính tổng hợp và tác động cĩ tiềm năng tích hợp lâu dài.ĐMC trước hết cần quan tâm đến:Đánh giá QH khơng gian, cụ thể là đánh giá QH sử dụng đất. Quy hoạch PT KTXH được dựa trên khái niệm khoanh chia khơng gian, tức là phân chia các khu vực mà trong mỗi khu vực đĩ chấp nhận một số loại hình phát triển cụ thể. 5. Xác định quan điểm và mục tiêu QHMT 1. Bảo vệ MT là sự nghiệp của tồn Đảng, tồn dân và tồn quân; là nội dung khơng thể tách rời trong đường lối chủ trương và kế hoạch phát triển KTXH của các cấp, các ngành; là cơ sở quan trọng bảo đảm sự phát triển bền vững, thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HĐH.2. Lấy phịng ngừa và ngăn chặn ơ nhiễm là nguyên tắc chỉ đạo kết hợp với xử lý ơ nhiễm, cải thiện mơi trường và bảo tồn thiên nhiên; kết hợp phát huy nội lực với tăng cường hợp tác quốc tế trong BVMT và phát triển bền vững.Xác định quan điểm và mục tiêu QHMT (tt)3. Mục tiêu và nội dung của QHMT khơng tách rời mục tiêu và nội dung của QHPT KTXH, mà được lồng ghép trong QHPT KTXH, được xây dựng theo hướng PTBV.4. QH dựa trên việc phân tích hiện trạng và dự báo các vấn đề MT cĩ khả năng nảy sinh, biến động trong quá trình phát triển KTXH, phù hợp với nguồn lực và khả năng đầu tư từ bên ngồi, tiếp thu các kinh nghiệm trong nước và trên thế giới, và là cơ sở pháp lý cho việc xây dựng các kế hoạch BVMT ngắn hạn và trung hạn của một vùng.6. Đề xuất các chương trình, dự án BVMTCác chương trình, dự án BVMT được đề xuất sẽ tập trung vào các lĩnh vực phịng ngừa ơ nhiễm, cải thiện mơi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, tăng cường năng lực cho các cơ quan quản lý, khoa học và doanh nghiệp, nâng cao nhận thức mơi trường BVMT. Các dự án sẽ phải được sắp xếp ưu tiên theo một hệ thống tiêu chí sẽ được lựa chọn. Nguồn kinh phí cũng phải đề xuất nhằm đảm bảo tính hiện thực, khả thi của dự án.7. Đề xuất các giải pháp 1. Giải pháp về kinh tếa. Các nguồn vốn đầu tư :Các nguồn vốn cĩ thể huy động cho triển khai QHMT bao gồm: - Ngân sách Trung ương; - Ngân sách các Bộ/Ngành; - Ngân sách địa phương; - Đĩng gĩp của doanh nghiệp; - Đĩng gĩp của cộng đồng; - Đĩng gĩp của các hộ gia đình; - Các nguồn tài trợ, vốn ODA.Đề xuất các giải pháp (tt)b. Ước tính chi phí đầu tư cho hoạt động BVMT:Ước tính chi phí đầu tư cho hoạt động BVMT dựa theo các phương án khác nhau. Ví dụ :Phương án 1 : đầu tư cho BVMT ở mức 1% GDP (đầu tư thấp) Phương án 2 : chi phí BVMT tính theo đầu người (Ví dụ : 15 USD/người.năm hay 25 USD/người.năm).Phương án 3 : đầu tư 3% GDP cho BVMT .Đề xuất các giải pháp (tt)c. Xã hội hố đầu tư BVMT :Gắn liền cơng tác BVMT trong các chiến lược, kế hoạch, quy hoạch tổng thể và chi tiết về phát triển KTXH của các quận/huyện và tồn TP.Phát động các phong trào quần chúng tham gia vào cơng tác BVMT.Tăng cường và đa dạng hĩa đầu tư cho các hoạt động BVMT.Từng bước thành lập quỹ MT thơng qua đĩng gĩp của nhân dân, của các doanh nghiệp, của các nhà tài trợ trong và ngồi nước.Đề xuất các giải pháp (tt)2. Giải pháp về tổ chức và tăng cường năng lực:Hiện nay, cơ quan QLMT các cấp đang trong tình trạng khơng đáp ứng nổi khối lượng và mức độ phức tạp của cơng tác BVMT.Tăng cường năng lực quản lý là tất yếu khách quan nhằm tổ chức thực hiện tốt hơn Luật BVMT. Các nội dung chính: - Hồn thiện hệ thống tổ chức quản lý nhà nước về MT - Nâng cao trình độ QLMT cho cán bộ các cấp. - Hồn thiện các văn bản pháp lý về QLMT - Nâng cao năng lực quan trắc phân tích MT. - Tăng cường hệ thống cơ sở dữ liệu BVMT.Đề xuất các giải pháp (tt)3. Giải pháp khoa học cơng nghệTriển khai nghiên cứu và ứng dụng rộng rãi các thành tựu về khoa học MT, đặc biệt là cơng nghệ xử lý chất thải, phịng chống khắc phục ơ nhiễm, suy thối MT .Phối hợp thường xuyên với Bộ TN&MT, các Viện, trường Đại học, Trung tâm nghiên cứu trong việc nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu về khoa học quản lý và CNMT.Xây dựng các đề án, dự án BVMT.Hình thành và phát triển ngành cơng nghiệp MT nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường ngày càng tăng tại Việt Nam và trong khu vực.Đề xuất các giải pháp (tt)4. Giải pháp về hợp tác trong nước và hợp tác quốc tếXây dựng và tham gia các chương trình hợp tác BVMT trong vùng. Kế thừa các kết quả nghiên cứu khoa học cơ bản, phối hợp với các Viện nghiên cứu các trường đại học và sự hỗ trợ của Bộ KH&CN, Bộ TN&MT.Tổ chức các diễn đàn, hội thảo trao đổi thơng tin và thảo luận về các chủ đề cĩ liên quan, trong đĩ lưu tâm đến cơ chế hợp tác và sử dụng hợp lý các nguồn tài trợ.Vận dụng hợp lý các thỏa thuận, cam kết quốc tế và với các địa phương khác nhằm thu hút các khoản tài trợ và sự hỗ trợ về mặt kỹ thuật hoặc tinh thần.Xây dựng các dự án nghiên cứu khoa học cĩ sự đầu tư của một số tổ chức quốc tế như UNDP,WWF,WB, WHO 8. Lập bản đồ QHMT Hệ thống các bản đồ dự báo nêu lên những vấn đề MT tiềm ẩn cĩ khả năng phát sinh trong tương lai khi thực hiện quy hoạch phát triển KTXH, từ đĩ đưa ra những giải pháp, chương trình, kế hoạch nhằm phịng ngừa ơ nhiễm và suy thối MT với mục tiêu PTBV.Bản đồ QHMT sẽ được thiết lập trên cơ sở chồng ghép các bản đồ dự báo đơn tính với tỷ lệ thích hợp.Quy trình xây dựng bản đồ QHMT1. Lập các bản đồ đơn tính về quy họach phát triển KTXH2. Lập các bản đồ đơn tính về dự báo diễn biến mơi trường tự nhiên3. Lập các bản đồ đơn tính về quy hoạch các giải pháp cơng trình nhằm BVMT4. Lập các bản đồ quy hoạch tổng hợp5. Lập bản đồ quy họach mơi trường : Quy trình xây dựng bản đồ QHMT (tt)Thu thập dữ liệuDữ liệu khơng gianDữ liệu thuộc tínhLập các bản đồ chuyên đềBĐ tổng hợp chất lượng MTBĐ các giải pháp BVMTChồng ghép với BĐ SD đấtBản đồ QHMTCác bước lập bản đồ QHMT9. Đề xuất các kiến nghị điều chỉnh quy hoạch phát triển KTXH Trên cơ sở xem xét QHMT cĩ thể đề xuất các kiến nghị điều chỉnh QH phát triển KTXH với mục tiêu PTBV. QUY TRÌNH LẬP QUY HOẠCH MƠI TRƯỜNGQUY TRÌNH LẬP QUY HOẠCH MƠI TRƯỜNG Phê duyệt quy hoạch Thu thập thông tinLập quy hoạchHình 1. : Quá trình tổng quát xây dựng QHMT Thực hiện & giám sát Chuẩn bịQuy hoạchKhởi xướngquy hoạch Xây dựngQuy hoạch Thành lập nhóm quy hoạch Xác định vai trò các thành viênXác định mục tiêuXác định nhu cầu thông tinB/C tiến độB/C giám sátTrình duyệt quy hoạchQUY TRÌNH LẬP QHMT (tt)Bước 1: Chuẩn bị quy hoạch Thành lập các nhĩm quy hoạch. Xác định các nhĩm chủ thể tham gia và vài trị của họ trong việc lập quy hoạch.Xác định các cơ quan/ tổ chức quản lý trong quy hoạch mơi trườngBước 2: Khởi xướng quy hoạch Xác định mục tiêu của quy hoạchXác định các vấn đề và ranh giới quy hoạchXác định các nội dung quy hoạch mơi trườngXác định các yêu cầu về thơng tin và cơ sở dữ liệuQUY TRÌNH LẬP QHMT (tt)Bước 3: Lập quy hoạch Đây là bước trọng tâm của cả quá trình, các nội dung của việc lập QHMT được mơ tả trong Hình 3.2Bản đồ QHMTĐiều chỉnh QHPTKTXHQuy hoạch phát triển KTXHPhân vùngQHMTCác giải pháp QHMTĐTMChiến lượcKiến nghịCơ sở dữ liệuXác định vùng QHMTHiện trạng và dự báoXác định các vùng ưu tiên,dự án ưu tiênHiện trạng và định hướngQUY TRÌNH LẬP QHMT(tt)Thu thập các thơng tin, cơ sở dữ liệu về điều kiện tự nhiên, hiện trạng và quy hoạch phát triển KTXH tại địa phương hay vùng quy hoạch.Căn cứ vào quy hoạch phát triển KTXH, phân vùng lãnh thổ nghiên cứu phục vụ QHMT.Đánh giá tác động mơi trường chiến lược tổng thể dự án quy hoạch phát triển KTXH hay từng ngành kinh tế.Lập QHMT: đề xuất các giải pháp quy hoạch, xác định các dự án ưu tiên, vùng ưu tiên và các giải pháp thực hiện quy hoạch.Lập bản đồ QHMT thể hiện các ý đồ quy hoạch một cách trực quanKiến nghị điều chỉnh quy hoạch phát triển KTXHQUY TRÌNH LẬP QHMT (tt)Bước 4: Phê duyệt quy hoạchTồn bộ hồ sơ QHMT được trình lên Hội đồng thẩm định của địa phương.Sau khi thơng qua Hội đồng thẩm định, hồ sơ được trình lên cấp cĩ thẩm quyền phê duyệt chính thức.QUY TRÌNH LẬP QHMT (tt)Bước 5: Thực hiện và giám sátSau khi được phê duyệt, các cơ quan chức năng cĩ thể bắt đầu triển khai thực hiện quy hoạch. Sự phối hợp đa ngành là rất quan trọng, do vậy vai trị và trách nhiệm của các cơ quan thực hiện quy hoạch và quản lý quy hoạch cần được xác định rõ ngay từ lúc khởi đầu quá trình quy hoạch.Trong tiến trình quy hoạch cần tạo điều kiện cho việc thẩm định tiến độ theo định kỳ và cĩ phản hồi, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch khi cần thiết. QUY TRÌNH LẬP QHMT (tt)Giám sát nhằm thu được các thơng tin phản hồi về tình hình thực tế của MT sau khi kế hoạch được thực thi. Giám sát đĩng vai trị xác định các tác động đã được dự báo trước đây cĩ xảy ra hay khơng và khả năng xảy ra các tác động đột xuất khác trong quá trình phát triển.Thơng tin này sau đĩ cĩ thể được sử dụng khi điều chỉnh quy hoạch.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- noidung_quitrinhqhmt_3442_2217801.ppt