Tài liệu Bài giảng Nhóm bệnh viêm da - Trần Ngọc Khánh Nam: NHÓM BỆNH VIÊM DA
Ths.Bs. Trần Ngọc Khánh Nam
VIÊM DA TIẾP XÚC
Viêm da gây ra bởi các tác nhân khi tiếp xúc với da
Chia làm 2 loại:
Viêm da tiếp xúc kích ứng
V iêm da tiếp xúc dị ứng
VIÊM DA TIẾP XÚC KÍCH ỨNG
Viêm da tiếp xúc kích ứng: phản ứng viêm gây ra do tiếp xúc với chất gây tổn thương ở HẦU HẾT những người tiếp xúc
Triệu chứng cơ năng chính thường là ĐAU-RÁT
Cần tiếp xúc với 1 lượng đủ gây ra phản ứng.
Không cần phải có tiếp xúc trước đó
Thời gian xuất hiện tổn thương nhanh-chậm tuỳ tác nhân
Mức độ nặng-nhẹ phụ thuộc vào: LOẠI, ĐỘ ĐẬM ĐẶC, THỜI GIAN TIẾP XÚC VÀ TÌNH TRẠNG DA KHI TIẾP XÚC
VIÊM DA TIẾP XÚC KÍCH ỨNG
Các chất gây kích ứng: chất kiềm, chất acid, sợi thuỷ tinh, bụi bẩn, capsaicin, kim loại, hydrocacbon, dung môi,
C hất kiềm : xâm nhập và phá huỷ sâu vì làm tan keratin→có thể trung hoà bằng giấm hoặc chanh
C hất acid : ăn mòn→rửa trôi bằng nước và trung hoà với xà phòng
VIÊM DA TIẾP XÚC KÍCH ỨNG
TỔN THƯƠNG CƠ BẢN:
đỏ da
khô da...
61 trang |
Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 04/07/2023 | Lượt xem: 356 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Nhóm bệnh viêm da - Trần Ngọc Khánh Nam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHÓM BỆNH VIÊM DA
Ths.Bs. Trần Ngọc Khánh Nam
VIÊM DA TIẾP XÚC
Viêm da gây ra bởi các tác nhân khi tiếp xúc với da
Chia làm 2 loại:
Viêm da tiếp xúc kích ứng
V iêm da tiếp xúc dị ứng
VIÊM DA TIẾP XÚC KÍCH ỨNG
Viêm da tiếp xúc kích ứng: phản ứng viêm gây ra do tiếp xúc với chất gây tổn thương ở HẦU HẾT những người tiếp xúc
Triệu chứng cơ năng chính thường là ĐAU-RÁT
Cần tiếp xúc với 1 lượng đủ gây ra phản ứng.
Không cần phải có tiếp xúc trước đó
Thời gian xuất hiện tổn thương nhanh-chậm tuỳ tác nhân
Mức độ nặng-nhẹ phụ thuộc vào: LOẠI, ĐỘ ĐẬM ĐẶC, THỜI GIAN TIẾP XÚC VÀ TÌNH TRẠNG DA KHI TIẾP XÚC
VIÊM DA TIẾP XÚC KÍCH ỨNG
Các chất gây kích ứng: chất kiềm, chất acid, sợi thuỷ tinh, bụi bẩn, capsaicin, kim loại, hydrocacbon, dung môi,
C hất kiềm : xâm nhập và phá huỷ sâu vì làm tan keratin→có thể trung hoà bằng giấm hoặc chanh
C hất acid : ăn mòn→rửa trôi bằng nước và trung hoà với xà phòng
VIÊM DA TIẾP XÚC KÍCH ỨNG
TỔN THƯƠNG CƠ BẢN:
đỏ da
khô da, dày da
vết nứt
vảy tiết, vảy da
CƠ NĂNG: Ngứa nhiều
Tổn thương CẤP-BÁN CẤP-MÃN
ĐIỀU TRỊ VDTX KÍCH ỨNG
CORTICOID BÔI TẠI CHỖ : kiểm soát phản ứng viêm
DƯỠNG ẨM: Làm dịu da, tăng độ ẩm, tăng lipid giúp phục hồi hàng rào da
ĐẮP GẠC LẠNH: giai đoạn cấp→làm giảm viêm, ngăn tạo mụn nước
KHÁNG HISTAMIN
DỰ PHÒNG VDTX KÍCH ỨNG
Thoa các loại kem làm tăng độ ẩm và bổ sung lipid cho da
Tránh tiếp xúc với các chất gây kích ứng (vd:mang găng tay), tránh ngâm giầm nước nhiều (nên rửa bằng nước lạnh hoặc ấm)
Sau khi da trở lại bình thường, hàng rào da mất ít nhất 4 tháng để tái tạo lại chức năng
VIÊM DA TIẾP XÚC DỊ ỨNG
Chỉ xảy ra ở những người mẫn cảm
Tác nhân:
thường có TLPT nhẹ và xâm nhập đươc vào lớp sừng
Tác nhân yếu thường yếu và cần sự tiếp xúc lặp lại để tạo mẩn cảm
Tác nhân mạnh thường chỉ cần 2 lần tiếp xúc để mẫn cảm
Là phản ứng viêm do sự hấp thu các kháng nguyên tiếp xúc với da và sự bổ sung cho lần mẫn cảm trước đó.
VIÊM DA TIẾP XÚC DỊ ỨNGPha Mẫn cảm
KN tiếp xúc da→xâm nhập lớp sừng→bị bắt bởi tb Langerhans
KN được nhận biết và trình diện trên bề mặt tb Langergans→Langerhans di chuyển tới hạch vùng và trình diện kháng nguyên với tế bào Lympho T
Tăng sinh và lan tràn tế bào do cytokin trong hạch vùng → lymT sản xuất các receptor nhận biết kháng nguyên →đi vào máu và quay trở lại thượng bì
VIÊM DA TIẾP XÚC DỊ ỨNG Pha khởi phát
BN mẫn cảm tx với KN → Langerhans mang KN tương tác với LymT đặc hiệu KN → tăng sinh tế bào T đặc hiệu KN, phóng thích trung gian gây viêm → phản ứng viêm
VDTXDU xuất hiện 12-48 tiếng sau khi tiếp xúc và tồn tại 3-4 tuần
VIÊM DA TIẾP XÚC DỊ ỨNG Mẫn cảm chéo
Các chất có cấu trúc tương tự Kháng nguyên, khi tiếp xúc cũng gây ra phản ứng do hệ miễn dịch không phân biệt được
LÂM SÀNG VIÊM DA TIẾP XÚC DỊ ỨNG
HÌNH DẠNG VÀ VỊ TRÍ
Điển hình cho tác nhân (ít gặp): Quan trọng và dễ để chẩn đoán
(ví dụ: cổ tay, dưới rốn, thắt lưng)
Không điển hình: Thường gặp, tổn thương lan toả
MỨC ĐỘ NẶNG VÀ TÌNH TRẠNG TỔN THƯƠNG
Phụ thuộc mức độ nhạy cảm và nồng độ của tác nhân
LÂM SÀNG VIÊM DA TIẾP XÚC DỊ ỨNG
CẤP : đỏ da, phù nề, mụn nước, bọng nước
MÃN : Liken hoá, vảy, vết nứt
Thể không điển hình khác
VỊ TRÍ THƯỜNG GẶP
Cổ tay: đồng hồ, vòng đeo tay; Cổ: dây chuyển; Tai: bông tai
Phần hở: phấn hoa, hoá chất bay trong không khí; Phần kín: do chất liệu áo quần
2 bàn chân, kèm dạng hình học: giày
Dạng đường thẳng, vết: cây cỏ
ĐIỀU TRỊ VIÊM DA TIẾP XÚC DỊ ỨNG
GIAI ĐOẠN CẤP: Đỏ da và bọng nước
Đắp gạc ướt và lạnh 15-30 phút/lần x 3-4 lần/ngày x 1-3 ngày, calamin làm dịu da
Tắm nước lạnh có thể kèm các dầu dưỡng ẩm da
Corticoid nhóm I-V, thoa 2-4 lần/ngày cho vùng đỏ da mức độ nhẹ tới trung bình
Prednisone: nếu nặng 20mg/ngày x 7 ngày
VIÊM DA DẠNG TỔ ĐĨA
ĐẠI CƯƠNG:
Là thể đặc biệt của viêm da bàn tay-bàn chân, có tính đối xứng
Khởi phát đột ngột, tái phát, mãn tính (các đợt cách nhau vài tuần đến vài tháng)
Lành tự nhiên sau 2-3 tuần
VIÊM DA DẠNG TỔ ĐĨA
TỔN THƯƠNG CƠ BẢN:
Mụn nước trong , chắc, nằm sâu (hạt trân châu), mụn mủ, vảy tiết nếu bội nhiễm
Vết nứt da
Liken hoá
CƠ NĂNG: Ngứa nhiều
VỊ TRÍ: Bàn tay, bàn chân (vùng bờ bên của ngón)
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
VẢY NẾN MỤN MỦ LÒNG BÀN TAY BÀN CHÂN:
Mụn nước hoá mủ nhanh
Bệnh mãn tính
Mụn mủ tồn tại lâu hơn Viêm da dạng tổ đĩa
VIÊM DA DẠNG TỔ ĐĨA
ĐIỀU TRỊ:
GLUCOCORTICOIDS:
Tại chỗ: nhóm mạnh, thoa và băng bịt 1-2 tuần
Nặng: Prednisone 70mg/ngày, giảm liều5-10mg/ngày trong 7-14 ngày
2. KHÁNG SINH : nghi ngờ có bội nhiễm
3. KHÁNG HISTAMIN:
4. PUVA: kháng trị
5. METHOTREXATE: nặng, không đáp ứng với điều trị thông thường.
15-22,5mg/kg/tuần
VIÊM DA DẠNG ĐỒNG TIỀN
Bệnh thường gặp chủ yếu ở tuổi trung niên và người già
Không rõ nguyên nhân, d iễn tiến thường đa dạng, xu hướng mạn tính
Vị trí tổn thương và kích thước thường cố định
Bệnh nặng hơn vào mùa đông, nhưng không liên quan đến khô da và cơ địa
Các giai đoạn khác nhau của tổn thương của Viêm da dạng đồng tiền
VIÊM DA DẠNG ĐỒNG TIỀN
TTCB:
Mảng đỏ da hình đồng xu, kt # 1-5cm
sẩn-mụn nước trên bền mặt, vảy mỏng-ít,
Vị trí: mu tay, mặt duỗi cẳng tay-cẳng chân, thân mình (sườn-hông)
Cơ năng: ngứa
VIÊM DA DẠNG ĐỒNG TIỀN
ĐIỀU TRỊ: tuỳ theo giai đoạn bệnh
1. Dưỡng ẩm:
2. Corticoide bôi tại chỗ: nhóm I-V
3. Ức chế Calcineurin: Tacrolimus 0,01%
VIÊM DA NHỜN
Là bệnh viêm da mạn tính thường gặp
Nguyên nhân gây bệnh là sự tác động qua lại giữa yếu tố nấm men Malassezia ovalis-di truyền-môi trường
Bệnh nhân thường trải qua những đợt lui bệnh-tái phát nhiều lần
Điều trị tốt có thể giúp kiểm soát bệnh
THỂ LÂM SÀNG
3 thể:
Trẻ hài nhi (Cradle cap)
Trẻ nhỏ
Thiếu niên và Người lớn
VIÊM DA NHỜN Ở TRẺ EM
CRADLE CAP:
Vị trí: vùng đỉnh đầu, có thể lan ra toàn đầu, mặt, tai, cổ
Tổn thương cơ bản: Vảy nhờn dính (dày-mỏng tuỳ mức độ) màu vàng, đỏ da (do phản ứng viêm và bội nhiễm đi kèm)
Điều trị:
Kháng sinh chống tụ cầu
Corticoid bôi tại chỗ nhóm VI-VII dạng kem hoặc lotion
Ketoconazole 2%
Bong vảy: ủ ẩm da đầu, gội acid salicylic
VIÊM DA NHỜN Ở TRẺ EM
Thường bị cradle cap lúc nhỏ
Đám vảy dày màu trắng vàng ở bất kì vị trí nào trên da đầu, bám chắc vào da đầu và tóc, kt #2-10cm
Tồn tại khá lâu trước khi được phát hiện
VIÊM BỜ MI DO VIÊM DA NHỜN: vảy trắng dính, đỏ da ở mi mắt và lông mi
VIÊM DA NHỜN Ở TRẺ EMĐIỀU TRỊ
Ủ đầu bằng các loại dầu làm ẩm, bọc kín qua đêm từ 1-3 tuần, gội lại vào buổi sáng
Khi hết vảy, gội duy trì bằng dầu gội chứa Tar
Viêm bờ mi:
R ửa bằng các dầu gội trị gàu chứa kẽm hoặc tar
Ketoconazole thoa 01 lần/ngày trong trường hợp dai dẳng
VIÊM DA NHỜN Ở THIẾU NIÊN VÀ NGƯỜI LỚN
GÀU
VẢY khô trắng/vàng trên nền da thường hoặc viêm, không gây rụng tóc
Vị trí:
Da đầu, rìa tóc, Lông mày, gốc lông mi
Nếp mũi má, Tai ngoài, kẽ sau tai
Trước xương ức
Vị trí ít gặp hơn: nếp dưới vú, rốn, nách, háng
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Nấm : xét nghiệm KOH
Vảy nến
ĐIỀU TRỊ
Dầu gội: chứa kẽm, selenium, ketoconazole, ciclopirox 1%, tar, acid salicylic
Kháng nấm tại chỗ: điều trị lâu dài (ketoconazole, ciclopiroxolamin).
Tổn thương vùng mặt thường phải kết hợp thêm corticoid nhóm yếu
Corticoid tại chỗ : nhóm V đến VII kiếm soát viêm
Ức chế Calcineurin : tacrolimus 0,1% > pimecrolimus
Kháng nấm đường uống: Itraconazole 200mg/ngày x 7 ngày, sau đó giảm liều thành intraconazole 200mg/2 tuần
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_nhom_benh_viem_da_tran_ngoc_khanh_nam.pptx