Tài liệu Bài giảng Nhiệt luyện thép: Chương 4: NHIỆT LUYỆN THÉP
4.1 Khái niệm về nhiệt luyện thép
Nhiệt luyện là gì? là công nghệ nung nóng kim loại, hợp kim đến
nhiệt độ xác định, giữ nhiệt và làm nguội với tốc
độ thích hợp
Mục đích: làm biến đổi tổ chức biến đổi cơ tính của vật liệu
theo hướng mong muốn của con người
Đặc điểm của nhiệt luyện:
- Không làm thay đổi hình hoặc thay đổi không đáng kể dạng kích
thước chi tiết
- Chi tiết vẫn ở trạng thái rắn
- Chi tiết sau nhiệt luyện phải được đánh giá qua tổ chức tế vi và cơ
tính
Các yếu tố đặc trưng
Thời gian ()
N
h
iệ
t
đ
ộ
(
to
C
)
Sơ đồ quy trình nhiệt luyện đơn giản nhất
nhiệt độ cao nhất mà quá trình cần đạt đến
ton
Nhiệt độ nung nóng (t0n)
gn
Thời gian giữ nhiệt (gn)
thời gian ngưng ở nhiệt độ nung nóng
Vng
Tốc độ nguội (Vng)
tốc độ làm nguội chi tiết sau khi giữ nhiệt
Các chỉ tiêu đánh giá kết quả nhiệt luyện
1. Tổ chức tế vi
- cấu tạo pha, kích thước hạt, chiều sâu
lớp hoá bền…..
Ảnh tổ chức của thép với s...
54 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 5324 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Nhiệt luyện thép, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4: NHIỆT LUYỆN THÉP
4.1 Khái niệm về nhiệt luyện thép
Nhiệt luyện là gì? là công nghệ nung nóng kim loại, hợp kim đến
nhiệt độ xác định, giữ nhiệt và làm nguội với tốc
độ thích hợp
Mục đích: làm biến đổi tổ chức biến đổi cơ tính của vật liệu
theo hướng mong muốn của con người
Đặc điểm của nhiệt luyện:
- Không làm thay đổi hình hoặc thay đổi không đáng kể dạng kích
thước chi tiết
- Chi tiết vẫn ở trạng thái rắn
- Chi tiết sau nhiệt luyện phải được đánh giá qua tổ chức tế vi và cơ
tính
Các yếu tố đặc trưng
Thời gian ()
N
h
iệ
t
đ
ộ
(
to
C
)
Sơ đồ quy trình nhiệt luyện đơn giản nhất
nhiệt độ cao nhất mà quá trình cần đạt đến
ton
Nhiệt độ nung nóng (t0n)
gn
Thời gian giữ nhiệt (gn)
thời gian ngưng ở nhiệt độ nung nóng
Vng
Tốc độ nguội (Vng)
tốc độ làm nguội chi tiết sau khi giữ nhiệt
Các chỉ tiêu đánh giá kết quả nhiệt luyện
1. Tổ chức tế vi
- cấu tạo pha, kích thước hạt, chiều sâu
lớp hoá bền…..
Ảnh tổ chức của thép với sự phân
tán xêmentit trên nền ferit
Xê
F
2. Độ cứng
biết giá trị độ cứng ước lượng các
chỉ tiêu cơ tính khác: độ dẻo, độ dai, độ
bền
3. Độ cong vênh, biến dạng chi tiết
Phân loại nhiệt luyện thép
Ủ: nung nóng chi tiết, sau đó làm nguôi chậm (nguội cùng lò) để
nhận được tổ chức có độ cứng thấp, độ dẻo cao
Thường hoá:
nung chi tiết đến tổ chức đạt hoàn toàn Austenit, sau đó làm
nguội ngoài không khí tĩnh để đạt tổ chức cân bằng
Tôi: nung nóng chi tiết, sau đó làm nguội nhanh để đạt tổ chức
không cần bằng có độ cứng cao
Ram: nguyên công bắt buộc sau khi tôi để điều chỉnh lại độ cứng,
độ bền
Nhiệt luyện
Phân loại nhiệt luyện thép (tiếp theo)
Hoá - Nhiệt luyện:
dựa vào nhiệt độ để làm biến đổi thành phần hoá học vùng bề
mặt chi tiết nhiệt luyện để đạt được cơ tính như mong muốn
- thấm đơn nguyên tố: thấm C, N, Cr……
- thấm đa nguyên tố: thấm C-N,…
Cơ - Nhiệt luyện:
dựa vào sự biến đổi nhiệt độ + kết hợp biến dạng dẻo biến
đổi tổ chức
Tác dụng của Nhiệt luyện trong
sản xuất cơ khí
- Tăng độ cứng, tính chống mài mòn
và độ bền của thép
- Cải thiện tính công nghệ
Các chuyển biến xảy ra khi
nung nong - làm nguội
Chuyển biến xảy ra khi nung nóng - sự tạo thành Austenit
Cơ sở: dựa trên giản đồ pha Fe-Fe3C
* Thép cùng tích (tổ chức chỉ có P): [Fe+Fe3C]0,8%C Fe(C)0,8%C
nhiệt độ Ac1
* Thép trước cùng tích (P+F): P + F Austennit
nhiệt độ Ac3
* Thép trước cùng tích (P+Xe): P + Xe Austennit
nhiệt độ Acm
Nhận xét:
- Mọi loại thép sau khi nung lên trên đường GSE (xem trên GDP Fe-Fe3C)
đều cho tổ chức một pha duy nhất Austennit
- Các mác thép khác nhau sẽ nhận được các tổ chức A khác nhau với
%C như trong mác thép ban đầu
Các chuyển biến xảy ra khi nung
nong - làm nguội (tiếp theo)
Đặc điểm của chuyển biến P Austenit
Vấn đề quan tâm: nhiệt độ và kích thước hạt Austenit
* Nhiệt độ: phụ thuộc vào tốc độ nung
tốc độ nung càng nhanh thì nhiệt độ chuyển biến càng cao và thời
gian chuyển biến càng ngắn
Thời gian (phút)
N
h
iệ
t
đ
ộ
(
0
C
)
720
Bắt đầu chuyển biến P
Kết thúc chuyển biến P
V2
V1
thực tế: để đạt được
chuyển biến thì nhiệt
độ nung phải quá nhiệt
độ tới hạn từ 20-300C
Các chuyển biến xảy ra khi nung
nong - làm nguội (tiếp theo)
* Kích thước hạt Austenit:
Đặc điểm cơ chế của chuyển biến P Austenit
- Tạo mầm (mầm được tạo trên biên giới pha giữa F và Xe)
- Phát triển mầm như trong quá trình kết tinh
Kích thước hạt A phụ thuộc:
- Điều kiện nung nóng tiếp tục (hoặc giữ nhiệt) hạt lớn lên
- Thép bản chất di truyền hạt lớn và nhỏ
Các chuyển biến xảy ra khi giữ nhiệt
- Làm đồng đều nhiệt độ trên toàn tiết diện
- Đủ thời gian để hoàn thành các chuyển biến xảy ra khi nung nóng
- Làm đồng đều thành phần hoá học trên toàn bộ Austenit
Chú ý:
- Thời gian giữ nhiệt không nên quá dài do tạo nên sự phát triển
hạt Austenit
Các chuyển biến xảy ra khi nguội
chậm Austenit
Giản đồ chuyển biến đẳng nhiệt của Au quá nguội (thép cùng tích)
Động học chuyển biến trạng thái rắn
T
T
ố
c
đ
ộ
n
g
u
ộ
i
Sự lớn lên của hạt
Phát triển nhân hạt
Đường cong kết
hợp
Các chuyển biến xảy ra khi nguội
chậm Austenit (tiếp theo)
T
ố
c
đ
ộ
n
g
u
ộ
i
Phát triển hạt
Phát triển nhân hạt
Kết hợp
T
Chuyển đổi trục
T
Tốc độ nguội
Tốc độ nguội được
đinh nghĩa bằng việc
xác định tại thời điểm
đã xảy ra 50% chuyển
biến: tốc độ 1/ t 0,5
Giản đồ TTT và mối quan hệ với tốc độ nguội
T
50% chuyển biến
Thời gian
Các chuyển biến xảy ra khi nguội
chậm Austenit (tiếp theo)
Giản đồ TTT của thép cùng tích
Austenit quá
nguội
Nhiệt độ cùng tích
Mactenxit (M) + Austenit () dư
Ms (~ 220
0C)
Mf (~ -50
0C)
Peclit
Xoocbit
Trôxtit
Bainit
N
h
iệ
t
đ
ộ
(
0
C
)
N
h
iệ
t
đ
ộ
(
0
F
)
Peclit
Xoocbit
Trôtit
Bainit
C
h
iề
u
t
ă
n
g
đ
ộ
c
ứ
n
g
v
à
m
ứ
c
đ
ộ
n
h
ỏ
m
ịn
c
ủ
a
X
e
Thời gian
Các chuyển biến xảy ra khi nguội
chậm Austenit (tiếp theo)
Austenit quá
nguội
Nhiệt độ cùng tích
Mactenxit (M) + Austenit () dư
Ms (~ 220
0C)
Mf (~ -50
0C)
Peclit
Xoocbit
Trôxtit
BainitN
h
iệ
t
đ
ộ
(
0
C
)
N
h
iệ
t
đ
ộ
(
0
F
)
Thời gian
Sự phân hoá khi làm nguội liên tục
V1
V2
V3V4 Vth
Các véctơ vận tốc nguội
V1<V2<V3<Vth<V4
V1 Peclit
V2 Bainit
V3 Bainit + Mactenxit
V4 Mactenxit
Vth Mactenxit
Xác định thành phần tổ chức cuối cùng của
các trường hợp sau:
Austenit quá
nguội
Nhiệt độ cùng tích
Mactenxit (M) + Austenit () dư
Ms (~ 220
0C)
Mf (~ -50
0C)
Peclit
Xoocbit
Trôxtit
Bainit
N
h
iệ
t
đ
ộ
(
0
C
)
N
h
iệ
t
đ
ộ
(
0
F
)
Thời gian
Tổ chức của
a là:
Tổ chức của
b là:
(a)(b)
Các chuyển biến xảy ra khi nguội
chậm Austenit (tiếp theo)
Đặc điểm của sự phân hoá A khi làm nguội liên tục
* Tổ chức nhận được hoàn toàn phụ thuộc vào véctơ biểu thị tốc độ nguội
trên giản đồ TTT
* Với chi tiết có tiết diện lớn, tổ chức sẽ không đồng nhất do ảnh hưởng của
tốc độ nguội khác nhau
* Chỉ nhận được tổ chức hoàn toàn Bainit bằng cách làm nguội đẳng nhiệt
Chú ý:
Các điều kiện trên chỉ đúng với thép Cacbon
Các chuyển biến xảy ra khi nguội
chậm Austenit (tiếp theo)
Giản đồ chuyển biến đẳng nhiệt của Au quá nguội (thép khác cùng tích)
N
h
iệ
t
đ
ộ
(
0
C
)
Vùng ổn định (A3, Acm)
A1
Vùng chuyển biến
Vùng chuyển biến
Thời gian
Đặc điểm:
- Xuất hiện thêm nhánh phụ, chữ
C dịch có xu hướng dịch sang
t rá i…………………………… . .
- Khi làm nguội đẳng nhiệt với độ
quá nguội nhỏ sẽ tiết ra ra F
(Xe) trước khi gặơ nhánh phụ
- Khi làm nguội đẳng nhiệt với độ
quá nguội đủ lớn, tổ chức cuối
vẫn nhận được dạng xoocbit,
trôxtit và bainit….………………
Các chuyển biến xảy ra khi nguội
nhanh Austenit
Austenit quá
nguội
Nhiệt độ cùng tích
Mactenxit (M) + Austenit () dư
Ms (~ 220
0C)
Mf (~ -50
0C)
Peclit
Xoocbit
Trôxtit
BainitN
h
iệ
t
đ
ộ
(
0
C
)
N
h
iệ
t
đ
ộ
(
0
F
)
Thời gian
V1 Vth
Vtb: vận tốc nguội tới
hạn
Khi vận tốc nguội:
V1 > Vth chuyển biến
thù hình (chuyển biến
Austenit Mactenxit)
Các chuyển biến xảy ra khi nguội
nhanh Austenit (tiếp theo)
Bản chất của Mactenxit
M
Xe
F
Bainit
- Là dung dịch rắn quá bão hoà
của C trong Fe
- Nồng độ C như trong Austenit
- Kiểu mạng chính phương tâm
khối c/a~ 1,001-1,06
- Cacbon sẽ
nằm trong các
lỗ hổng 8 mặt
- Mactenxit là có độ cứng cao do mức
độ gây xô lệch mạng lớn
Các chuyển biến xảy ra khi nguội
nhanh Austenit (tiếp theo)
Các đặc điểm của chuyển biến Mactenxit
• Chỉ xảy ra khi làm nguội nhanh và liên tục A với tốc độ V > Vth
• Chuyển biến không khuyếch tán
• Quá trình chuyển biến xảy ra liên tục, tốc độ phát triển nhanh
• Chỉ xảy ra trong khoảng giữa hai nhiệt độ bắt đầu (Ms) và kết thúc (Mf)
• Chuyển biến xảy ra không hoàn toàn
Cơ tính của Mactenxit
• Độ cứng: phụ thuộc vào hàm lượng C
• Tính giòn: tỷ lệ thuận với độ cứng
Các chuyển biến xảy ra khi nung nóng
thép sau tôi
Sự không ổn định của Mactenxit và Austenit
Mactenxit: Fe(C) Fe3C + Fe
Austenit: Fe(C) Fe3C + Fe
Các chuyển biến khi ram (thép cùng tích)
Giai đoạn I (<2000C):
- t < 800C: chưa xảy ra chuyển biến
- 800C < t < 2000C: tiết ra cácbit (Fe2,0-2,4C) từ M, chưa chuyển biến
Fe(C)0,8 [Fe(C)0,25-0,4 + Fe2,0-2,4C ]
M tôi M ram
tổ chức cuối giai đoạn: M ram + dư
Các chuyển biến xảy ra khi nung nóng
thép sau tôi (tiếp theo)
Giai đoạn II (<200-2600C):
- Cacbon tiếp tục tiết ra từ M
- dư chuyển biến về M ram
Fe(C)0,8 [Fe(C)0,15-0,2 + Fe2,0-2,4(C) ]
dư M ram
Tổ chức cuối giai đoạn gồm cacbit và M ram: độ cứng nhỏ hơn
so với M tôi
Các chuyển biến xảy ra khi nung nóng
thép sau tôi (tiếp theo)
Giai đoạn III (<260-4000C):
hỗn hợp Feα và Xe nhỏ mịn phân tán tổ chức trôxtit
Tổ chức hai pha cacbit và M ram đồng thời chuyển biến:
Fe(C)0,15-0,2 Fe + Fe3C (dạng hạt)
Fe2,0-2,4(C) Fe3C (dạng hạt)
- Đặc điểm của Trôxtit: - độ cứng giảm đi so với M ram (~45HRC)
- Tăng mạnh tính đàn hồi, không còn ứng suất bên trong vật liệu
Các chuyển biến xảy ra khi nung nóng
thép sau tôi (tiếp theo)
Giai đoạn IV (>4000C):
- Không có chuyển biến mới, có sự sát nhập hạt Xe lớn lên
- 500-6000C nhận được tổ chứ xoocbit ram có σch và ak cao nhất
tuỳ thuộc vào từng giai đoạn mà có thể nhận được các tổ chức
có cơ tính khác nhau
tuỳ thuộc vào điều kiện làm việc, yêu cầu cơ tính chọn chế
độ nung thích hợp
Ủ thép
Nung nóng + giữ nhiệt + nguôi chậm cùng lò nhận tổ chức ổn định
(độ cứng thấp + độ dẻo cao)
Vì sao cần ủ?
Ủ là gì?
- Làm giảm độ cứng để dễ dàng gia công cơ khí (cắt, bào, tiện…..vật liệu)
- Làm tăng thêm độ dẻo để dễ gia công biến dạng (dập, cán, kéo….)
- Khử bỏ ứng suất bên trong sinh ra trong quá trình biến dạng…..
- Làm đồng đều thành phần hoá học trên toàn bộ chi tiết (ủ khyếch tán)
- Làm nhỏ hạt
Ủ thép (tiếp theo)
Các phương pháp ủ không có chuyển biến pha
* Ủ thấp (200-6000C): làm giảm hoặc khử bỏ ứng suất bên trong chi tiết
(sau đúc, gia công cơ khí)
* Đặc điểm: độ cứng không giảm
* Ủ kết tinh lại (600-7000C cho thép C): làm giảm hoặc khử bỏ ứng suất
bên trong chi tiết (sau đúc, gia công cơ khí)
* Đặc điểm: độ cứng giảm, độ dẻo tăng
Ủ thép (tiếp theo)
Các phương pháp ủ chuyển biến pha
Ủ hoàn toàn (áp dụng cho thép trước cùng tích): nhận được tổ chức
[Fe + P (tấm)]
Tủ = Ac3 + (20-30
0C)
Mục đích: - làm nhỏ hạt
- giảm độ cứng, tăng độ dẻo
Ủ không hoàn toàn (cho thép dụng cụ %C > 0,7): nhận được tổ chức
[XeII + P hạt]
Tủ = Ac1 + (20-30
0C)
Mục đích: - làm giảm độ cứng để dễ gia công cắt gọt
Ủ thép (tiếp theo)
Các phương pháp ủ chuyển biến pha (……)
Ủ cầu hoá: mục đích tạo thành P hạt trong tổ chức
5' 5' 5'
750-7600C
650-6600C
Thời gian
t0C
Ủ đẳng nhiệt: áp dụng cho thép hợp kim cao
* Mục đích: nhận tổ chức P có độ cứng thấp (nhiệt độ ~ A1-50
0C)
Ủ khuyếch tán: áp dụng cho thép HK cao bị thiên tích khi đúc
Thường hoá thép
Nung nóng (đạt ) + giữ nhiệt + nguôi ngoài không khí tĩnh nhận tổ
chức độ cứng thấp thuận tiên cho việc gia công cơ khí
Thường hoá là gì?
Cách lựa chọn nhiệt độ
- Thép trước cùng tích: Tth = Ac3 + (30-50
0C)
- Thép sau cùng tích: Tth = Acm + (30-50
0C)
Mục đích của thường hoá
- Đạt độ cứng thích hợp cho gia công cắt
- Làm nhỏ hạt Xe trước khi nhiệt luyện kết thúc
- Làm mất lưới XeII với thép sau cùng tích
Tôi thép
Nung nóng + giữ nhiệt + nguôi nhanh nhận tổ chức M không ổn định
với độ cứng cao
Mục đích
- Nâng cao độ cứng và tính chống mài mòn cho chi tiết
- Nâng cao độ bền và sức chịu tải của chi tiết máy
Cách chọn nhiệt độ tôi
- Thép trước cùng tích và cùng tích:
Ttôi = Ac3 + (30-50
0C)
- Thép sau cùng tích:
Ttôi = Ac1 + (30-50
0C)
- Thép hợp kim: %HK thấp dựa theo thép C
%HK cao tra bảng
Tôi thép (tiếp theo)
Tốc độ tôi tới hạn
Là tốc độ nguội nhỏ nhất gây nên chuyển biến A M
Các yếu tố ảnh hưởng
- Thành phần nguyên tố hợp kim trong A
- Sự đồng nhất của A
- Các phần tử rắn chưa hoà tan vào A
- Kích thước hạt A trước khi làm nguội
Độ thấm tôi là chiều sâu lớp tôi cứng có tổ chức M
Các yếu tố ảnh hưởng: - tốc độ nguội tới hạn
- tốc độ nguội chi tiết
Ý nghĩa: - biểu thị khả năng hoá bền của vật liệu
Tôi thép (tiếp theo)
Đánh giá độ thấm tôi
25
Tính thấm tôi và tính tôi cứng
Tôi thép (tiếp theo)
Các phương pháp tôi thể tích và công dụng
Tôi trong một môi trường
Đường cong nguội lý tưởng:
Austenit quá
nguội
Nhiệt độ cùng tích
Mactenxit (M) + Austenit () dư
Ms (~ 220
0C)
Mf (~ -50
0C)
Peclit
Xoocbit
Trôxtit
BainitN
h
iệ
t
đ
ộ
(
0
C
)
Thời gian
Điều kiện:
- Chi tiết sau tôi phải đạt tổ
chức M
- Chi tiết không bị cong vênh
- Giai đoạn làm nguôi nhanh
qua vùng 500-6000C: cần
vận tốc nguội V > Vth
- Giai đoạn làm nguôi chậm
qua vùng 200-3000C: để
tránh ứng suất nhiệt cho chi
tiết
Tôi thép (tiếp theo)
Tôi trong hai môi trường
Austenit quá
nguội
Nhiệt độ cùng tích
Mactenxit (M) + Austenit () dư
Ms (~ 220
0C)
Mf (~ -50
0C)
Peclit
Xoocbit
Trôxtit
BainitN
h
iệ
t
đ
ộ
(
0
C
)
Thời gian
nhược điểm: khó xác
định thời điểm chuyển
biến M
- Giai đoạn đầu: nguội
nhanh trong môi trường
tôi mạnh hơn (nước,
dung dịch muối…)
- Giai đoạn sau làm
nguội trong môi trường
yếu hơn (dầu…)
giảm được mức độ
biến dạng chi tiết
Tôi thép (tiếp theo)
Austenit quá
nguội
Nhiệt độ cùng tích
Mactenxit (M) + Austenit () dư
Ms (~ 220
0C)
Mf (~ -50
0C)
Peclit
Xoocbit
Trôxtit
BainitN
h
iệ
t
đ
ộ
(
0
C
)
Thời gian
Tôi phân cấp (a)
Áp dụng chủ yếu cho
thép HK cao
(a) (b)
Tôi đẳng nhiệt (b)
độ dai cao hơn,
không cần ram sau tôi
Gia công lạnh
khử bỏ A dư do có điểm Mf
quá thấp với một số thép HK
Tôi tự ram
Áp dụng nhiều cho các
chi tiết cần tôi bộ phận
Tôi thép (tiếp theo)
Cơ - nhiệt luyện thép
thực hiện gần như đồng thời 2 quá trình: biến dạng dẻo (biến dạng dẻo A)
+ tôi nhận được tổ chức có độ bền (10-20%), độ dẻo dai cao (1,5-2 lần)
Cơ - nhiệt luyện nhiệt độ cao
- Biến dạng dẻo ở trên Ac3 tôi + ram thấp
- Đặc điểm: - áp dụng được cho mọi loại thép C
- dễ tiến hành do A dẻo, tốn ít năng lượng
- b ~ 2200-2400Mpa, ~ 6-8%, ak ~ 300KJ/m
2
Cơ - nhiệt luyện nhiệt độ cao
- Nung thép lên trên Ac3 nhận tổ chức A nguội nhanh xuống 400-600
0C
biến dạng dẻo tôi + ram thấp
- Đặc điểm: - chỉ áp dụng được cho thép HK có độ quá nguội của A cao
- khó tiến hành do A kém dẻo, tốn nhiều năng lượng
- b ~ 2600-2800Mpa, ~ 3%, ak ~ 200KJ/m
2
Ram thép
- Nung nóng thép sau tôi đến nhiệt độ xác định (< Ac1) + giữ nhiệt làm
nguôi ngoài không khí
- Là nguyên công bắt buộc sau khi tôi
Vì sao cần Ram?
Giảm hoặc khử bỏ hoàn toàn ứng suất bên trong chi tiết sinh ra sau
tôi, tránh chi tiết bị giòn
Điều chỉnh cơ tính cho phù hợp với yêu cầu riêng của từng chi tiết
* Đặc điểm của tổ chức nhận được sau tôi:
- tổ chức M tôi có độ cứng cao, rất dòn, kém dẻo dai dễ bị nứt
hãy
- nhiều chi tiết sau tôi vẫn yêu cầu cần độ đàn hồi, độ dẻo cao…..
Ram thép (tiếp theo)
Các phương pháp ram
Ram thấp (150-2500C)
- tổ chức sau ram: M ram
- độ cứng giảm ít so với M tôi (với thép HK cao thì độ cứng có thể tăng)
- ứng dụng cho các dụng cu và chi tiết máy: dụng cụ cắt, bánh răng……
Ram thép (tiếp theo)
Các phương pháp ram
Ram trung bình (300-4500C): áp dụng với thép có 0,55-0,65%C
- tổ chức sau ram: trôxtit ram
- độ cứng giảm rõ rệt với M tôi nhưng giới hạn đàn hồi đạt giá trị lớn nhất
- khử bỏ hoàn toàn được ứng suất bên trong
- ứng dụng cho các chi tiết làm việc cần độ cứng tương đối cao và độ đàn
hồi cao: lò xo, nhíp……
Ram thép (tiếp theo)
Các phương pháp ram
Ram cao (500-6500C)
- tổ chức sau ram: xoocbit ram
- độ cứng giảm mạnh, độ dẻo độ dai tăng mạnh
- ứng dụng cho các chi tiết máy chịu va đập: trục, bánh răng……
Các khuyết tật có thể xảy ra khi nhiệt
luyện thép
Biến dạng và nứt
Nguyên nhân: sinh ra do ứng suất nhiệt bên trong
Phòng tránh: - tốc độ nung hợp lý
- làm nguội theo đúng các quy tắc: nhúng thẳng đứng,
………………………..phần dày chi tiết sẽ fải tôi trước….
- có thể ép các vật mỏng trong khuôn trước khi tôi
Khắc phục: biến dạng vừa phải có thể mang nắn lại
Oxy hoá và thoát C
Nguyên nhân: do có sự xuất hiện của các thành phần dễ gây oxy hoá Fe và C như:
hơi nước, oxy……………
Phòng tránh: - nung trong môi trường có khí bảo vệ: N2, Ar2………..
- nung trong môi trường chân không
- sử dụng các chất bảo vệ xung quanh như than hoa…..
Khắc phục: thoát C thì có thể thấm lại C cho chi tiết
Các khuyết tật có thể xảy ra khi nhiệt
luyện thép (tiếp theo)
Độ cứng không đạt
Nguyên nhân: do sau tôi độ cứng quá cao hoặc quá thấp
Khắc phục:
* độ cứng quá cao: đem ủ rồi nhiệt luyện lại với tốc độ nguội thấp hơn
* độ cứng thấp:
Tính giòn cao
Chi tiết sau tôi quá giòn, không thể làm việc đem thường hóa rồi nhiệt
luyện lại với độ nung tôi thấp hơn
Hoá bền bề mặt
Tôi cảm ứng
Nguyên lý: chi tiết được đặt trong từ trường biến thiên sẽ xuất hiện
dòng điện cảm ứng nung nóng chi tiết
Đặc điểm:
- Mật độ dòng điện xoay chiều phân bố không đều trên tiết diện chi tiết
- Mật độ dòng điện phân bố cao từ ngoài bề mặt vào trong bên trong
chi tiết với chiều sâu được xác định theo công thức:
= 5030 (/.f)1/2 cm
Hoá bền bề mặt (tiếp theo)
Tôi cảm ứng (…..)
Các phương pháp tôi
1. Nung nóng
rồi làm nguôi
toàn bề mặt chi
tiết
2. Nung nóng
và làm nguội
từng phần riêng
biệt
3. Nung nóng và
làm nguội liên
tiếp
Hoá bền bề mặt (tiếp theo)
Tôi cảm ứng (…..)
Tổ chức và cơ tính của thép
- Lõi: tổ chức xoocbit ram
- Bề mặt: Mactenxit hình kim nhỏ mịn
Tổ chức:
- Bề mặt có độ cứng cao chịu mài mòn tốt
- Lõi có độ dai va đập và độ dẻo cao
- Bề mặt có khả năng chống mỏi tốt
Cơ tính:
các chi tiết thường sử dụng tôi cảm ứng: trục, bánh răng…..
Hoá bền bề mặt (tiếp theo)
Tôi cảm ứng (…..)
Thuận lợi
- Năng suất cao
- Chất lượng tôt
- Dễ dạng cơ khí hoá,
tự động hoá
Khó khăn
- Khó thực hiện với
các chi tiết hình
dáng phức tạp
Hoá - nhiệt luyện
Là quá trình bão hoà nguyên tố hoá học
vào bề mặt thép nhờ khuyếch tán ở trạng
thái nguyên tử từ môi trường bên ngoài nhờ
nhiệt độ
-Nâng cao độ cứng, tính chống
mài mòn và độ bền mỏi cho chi
tiết
- Nâng cao tính chống ăn mòn cho
vật liệu
Mục đích:
Các giai đoạn trong quá trình
1. Giai đoạn phân hoá
2. Giai đoạn hấp phụ
3. Giai đoạn khuyếch tán
Hoá - nhiệt luyện (tiếp theo)
Các yếu tố ảnh hưởng
Ảnh hưởng của nhiệt độ Ảnh hưởng của thời gian
C
h
iề
u
d
à
y
lớ
p
t
h
ấ
m
x
Thời gian ()
T=const
Nhiệt độ (T)
C
h
iề
u
d
à
y
lớ
p
t
h
ấ
m
x
=const
x = A.e-(Q/kT) x = k.1/2
Hoá - nhiệt luyện (tiếp theo)
Thấm C
Mục đích: - làm cho bề mặt có độ cứng cao chống mài mòn, chịu
……………………..mỏi tốt (HRC ~ 60-64)
- lõi vẫn đảm bảo độ dẻo dai (HRC ~ 30-40)
Bão hoà C lên bề mặt thép C thấp (0,1-0,25%C) + tôi và ram thấp
Yêu cầu đối với lớp thấm:
- Bề mặt: ~ 0,8-1,0%C, tổ chức sau nhiệt
luyện là M ram và cacbit nhỏ mịn phân
tán
- Lõi: tổ chức hạt nhỏ, thành phần C như
thép ban đầu nên vẫn đảm bảo độ dẻo độ
dai…
Một số thiết bị trong quá trình thấm C
Hoá - nhiệt luyện (tiếp theo)
Thấm C (…..)
Cách lựa chọn nhiệt độ và thời gian thấm
Nhiệt độ thấm: Tthấm > Ac3 để đảm bảo hoà tan được nhiều C vào trong
……………………...thép (900-9500C)
- Thép bản chất hạt nhỏ: 930-9500C
- Thép bản chất hạt lớn: 900-9200C
Thời gian thấm: phụ thuộc vào chiều dày lớp thấm (0,5-1,8mm) và tốc độ
……….………..……thấm
Chất thấm và các quá trình xảy ra
Chất thấm thể rắn Chất thấm thể khí
2C + O2 2CO
2CO CO2 + Cng.tử
Cng.tử + Fe(C) Fe(C)0,10,81,3
2CnH2n+2 (n+1)H2 + nCng.tử
2CO CO2 + Cng.tử
Cng.tử + Fe(C) Fe(C)0,10,81,3
Hoá - nhiệt luyện (tiếp theo)
Thấm N
Bão hoà N lên bề mặt thép
nâng cao độ cứng (~65-70HRC)
và tính chống mài mòn cho chi
tiết
Chất thấm và các quá trình xảy ra
- Thường sử dụng khí NH3 cho quá trình
thấm
2NH3 3H2 + 2Nng.tử
Nng.tử + Fe Fe(N)
Nng.tử + Fe ()Fe2-3N,(’)Fe4N
Hoá - nhiệt luyện (tiếp theo)
Thấm N
Nhiệt độ thấm: 480-6500C
Đặc điểm:
- thời gian thấm lâu
- không cần nhiệt luyện sau thấm
- thép thấm là loại chuyên dùng
- lớp thấm cứng hơn so với thấm C
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Chuong 4 Nhiet Luyen Thep.pdf