Tài liệu Bài giảng Nhập môn tài chính tiền tệ - Chương 7: Thị trường tài chính: 1Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
CHƯƠNG 7
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
DHTM_TMU
2Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
NỘI DUNG CHÍNH
7.1. Những vấn đề chung về thị trường tài chính (TTTC)
7.2. Thị trường tiền tệ
7.3. Thị trường vốn
DHTM_TMU
7.1. Những vấn đề chung về thị trường tài chính
7.1.1. Khái niệm:
Là loại thị trường thực hiện việc chuyển giao các
nguồn vốn từ người cung vốn sang người cầu vốn theo các
nguyên tắc của thị trường, là tổng hòa của các mối quan hệ
hàng hóa – vốn tiền tệ, cung cầu, giá cả phương thức giao
dịch và phương thức thanh toán.
DHTM_TMU
4Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
7.1.2. Các đặc trưng cơ bản của TTTC
* Đặc trưng về đối tượng giao dịch
* Đặc trưng về chủ thể giao dịch
* Đặc trưng về phương thức hoạt động
7.1. Những vấn đề chung về thị trường tài chính
(tiếp)DHTM_TMU
7.1. Những vấn đề chung TTTC (tiếp)
7.1.3. Phân loại thị trường tài chính
* Căn cứ vào phạm vi hoạt động:
+ Thị trường tài chính nội địa
+ Thị trường tài chính quốc tế
* Căn cứ và...
24 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 860 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Nhập môn tài chính tiền tệ - Chương 7: Thị trường tài chính, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
CHƯƠNG 7
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
DHTM_TMU
2Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
NỘI DUNG CHÍNH
7.1. Những vấn đề chung về thị trường tài chính (TTTC)
7.2. Thị trường tiền tệ
7.3. Thị trường vốn
DHTM_TMU
7.1. Những vấn đề chung về thị trường tài chính
7.1.1. Khái niệm:
Là loại thị trường thực hiện việc chuyển giao các
nguồn vốn từ người cung vốn sang người cầu vốn theo các
nguyên tắc của thị trường, là tổng hòa của các mối quan hệ
hàng hóa – vốn tiền tệ, cung cầu, giá cả phương thức giao
dịch và phương thức thanh toán.
DHTM_TMU
4Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
7.1.2. Các đặc trưng cơ bản của TTTC
* Đặc trưng về đối tượng giao dịch
* Đặc trưng về chủ thể giao dịch
* Đặc trưng về phương thức hoạt động
7.1. Những vấn đề chung về thị trường tài chính
(tiếp)DHTM_TMU
7.1. Những vấn đề chung TTTC (tiếp)
7.1.3. Phân loại thị trường tài chính
* Căn cứ vào phạm vi hoạt động:
+ Thị trường tài chính nội địa
+ Thị trường tài chính quốc tế
* Căn cứ vào thời hạn thu hồi vốn đầu tư
+ Thị trường tiền tệ
+ Thị trường vốn
* Căn cứ vào cơ chế hoạt động
+ Thị trường tập trung
+ Thị trường phi tập trung
DHTM_TMU
7.1.3. Phân loại TTTC(tiếp)
* Căn cứ vào đối tượng giao dịch
+ Thị trường vàng
+ Thị trường ngoại hối
+ Thị trường tín dụng
+ Thị trường chứng khoán
* Căn cứ vào thời hạn giao nhận
+ Thị trường giao nhận ngay
+ Thị trường giao nhận có kỳ hạn
6Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
DHTM_TMU
7Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
7.1.4.Chức năng và vai trò của TTTC
7.1.4.1. Chức năng của TTTC:
- Dẫn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu
- Cung cấp khả năng thanh khoản cho các tài sản TC
- Cung cấp thông tin, hình thành giá cả của các tài sản TC
- Đánh giá giá trị DN và đánh giá nền KT
DHTM_TMU
8Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
7.1.4.2 Vai trò của thị trường tài chính
- Tập trung, huy động vốn trong nền KT
- Điều hòa các nguồn vốn trong nền KT
- Là môi trường giúp Chính phủ thực hiện các chính sách
KT vĩ mô
7.1.4.Chức năng và vai trò của TTTC
(tiếp)DHTM_TMU
7.2. Thị trường tiền tệ
7.2.1. Khái niệm: Là nơi diễn ra quá trình phát hành, giao
dịch, mua bán các loại tiền và công cụ TC ngắn hạn nhằm
đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn của nền KT.
DHTM_TMU
7.2.2. Các công cụ của thị trường tiền tệ:
- Tín phiếu kho bạc
- Thương phiếu
- Chứng chỉ tiền gửi ngân hàng
- Giấy chấp nhận thanh toán của ngân hàng
- Các hợp đồng mua lại
- Trái phiếu ngắn hạn của công ty
- Tín phiếu ngân hàng trung ương
10Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
7.2. Thị trường tiền tệ (tiếp)
DHTM_TMU
11Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
7.2.2. Các công cụ của thị trường tiền tệ
Tín phiếu kho bạc:
-Là loại chứng nhận ngắn hạn của chính phủ do kho bạc NN
phát hành nhằm bù đắp thiếu hụt tạm thời của NSNN.
- Được phát hành với thời gian thông thường 3,6,12 tháng.
- Là công cụ quan trọng nhất của thị trường TT
DHTM_TMU
12Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
Thương phiếu:
- Là công cụ ghi nhận sự cam kết thanh toán vô điều kiện 1
số tiền xác định trong một thời hạn nhất định. Đây là các
giấy tờ chứng nhận quyền chủ nợ về số tiền hàng hóa,
dịch vụ mua bán chịu giữa các DN với nhau.
- Thương phiếu có hai loại:
+ Lệnh phiếu hay kỳ phiếu
+ Hối phiếu
7.2.2. Các công cụ của thị trường tiền tệ
(tiếp)DHTM_TMU
13Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
Chứng chỉ tiền gửi ngân hàng: là công cụ vay nợ do ngân
hàng thương mại phát hành xác nhận khoản tiền gửi có kỳ
hạn hoặc không có kỳ hạn của người được cấp chứng chỉ,
với lãi suất được quy định cho từng thời hạn nhất định.
7.2.2. Các công cụ của thị trường tiền tệ
(tiếp)DHTM_TMU
Giấy chấp nhận thanh toán của ngân hàng:
- Là lệnh thanh toán 1 số tiền vào 1 ngày trong tương lai
mà ngân hàng chấp nhận thanh toán cho khách hàng của
mình.
- Có thể mua bán trên thị trường thứ cấp.
14Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
7.2.2. Các công cụ của thị trường tiền tệ
(tiếp)DHTM_TMU
15Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
Các hợp đồng mua lại: là các hợp đồng mà người kinh
doanh cam kết sẽ mua lại với mức giá cao hơn vào thời hạn
sau những chứng khoán mà người đó đã bán cho người
mua.
7.2.2. Các công cụ của thị trường tiền tệ
(tiếp)DHTM_TMU
Trái phiếu ngắn hạn của công ty: là giấy chứng nợ ngắn
hạn do các công ty phát hành nhằm mục đích đáp ứng nhu
cầu vốn tạm thời thiếu hụt của mình
16Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
7.2.2. Các công cụ của thị trường tiền tệ
(tiếp)DHTM_TMU
17Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
Tín phiếu ngân hàng Trung ương: Là chứng chỉ vay nợ do
ngân hàng trung ương phát hành bán cho các ngân hàng
thương mại và các tổ chức tín dụng, có thời hạn dưới 12
tháng.
Mục đích: Huy động vốn trong những trường hợp đặc biệt
7.2.2. Các công cụ của thị trường tiền tệ
(tiếp)DHTM_TMU
7.3.1. Khái niệm: là nơi diễn ra quá trình giao dịch phát hành,
mua bán, chuyển nhượng các công cụ TC dài hạn.
7.3.2. Công cụ
* Cổ phiếu
* Trái phiếu
* Chứng chỉ quỹ
* Chứng khoán phái sinh
18Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
7.3. Thị trường vốnDHTM_TMU
19Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
7.3.2. Các công cụ của thị trường vốn
Cổ phiếu (CP): Là chứng khoán chứng nhận số vốn đã góp
vào công ty cổ phần và quyền lợi của chủ sở hữu chứng
khoán đó đối với công ty cổ phần.
Người sở hữu CP : cổ đông.
Lợi tức công ty trả cho cổ đông: cổ tức.
CP có hai loại: CP phổ thông và CP ưu đãi
DHTM_TMU
20Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
Cổ phiếu (tiếp)
Đặc điểm:
Thời hạn:
Giá trị:
- Mệnh giá:
- Giá trị ghi sổ:
- Giá trị thị trường: .
DHTM_TMU
Cổ phiếu (tiếp)
- CP phổ thông
- CP ưu đãi
DHTM_TMU
7.3.2. Các công cụ của thị trường vốn
(tiếp)
Trái phiếu (TP): Là 1 loại chứng khoán xác nhận quyền
và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với phần vốn
vay của tổ chức phát hành.
Các loại TP:
+ TP Chính phủ
+ TP chính quyền địa phương
+ TP công trình
+ TP doanh nghiệp
22Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
DHTM_TMU
23Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
7.3.2. Các công cụ của thị trường vốn
(tiếp)
Chứng chỉ quỹ: Là loại tài sản chính do các quỹ đầu tư
phát hành để huy động vốn thực hiện mục tiêu đầu tư tập
thể để thu lợi nhuận tránh rủi ro.
Hai mô hình thành lập quỹ đầu tư:
- Quỹ đầu tư dạng công ty
- Quỹ đầu tư dạng hợp đồng
DHTM_TMU
24Bộ môn Tài chính Doanh Nghiệp
7.3.2. Các công cụ của thị trường vốn
(tiếp)
Chứng khoán phái sinh:
- Quyền mua cổ phiếu
- Chứng quyền
- Quyền chọn
DHTM_TMU
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Unlock-bai_giang_nhap_mon_tai_chinh_tien_te_dh_thuong_mai_7_2844_1982942.pdf